LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
VIỆT NAM
Chương V
TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỜI KỲ NHÀ LÊ SƠ
(1428 – 1527)
1
Mục tiêu nghiên cứu Chương 5
• Mục tiêu:
Tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ
Những thay đổi, cải cách và xu hướng
phát triển BMNN.
Nội dung nghiên cứu Chương 5
I. Lược sử triều đại
II. Tổ chức chính quyền
trung ương
III. Tổ chức chính quyền
địa phương
I. Lược sử triều đại
• Thời kỳ đầu Lê sơ (1428 – 1460):
§ Lê Thái Tổ (1428 -1433) đặt niên hiệu
Thuận Thiên.
§ Lê Thái Tông (1434 – 1442)
§ Lê Nhân Tông (1453 – 1459)
§ Lê Nghi Dân (1459)
I. Lược sử triều đại
• Thời kỳ từ vua Lê Thánh Tông (1460 – 1527):
§ Lê Thánh Tông (1460 – 1497).
§ Lê Hiến Tông (1497 – 1504)
§ Lê Túc Tông (1504)
§ Lê Uy Mục (1505 – 1509)
§ Lê Tương Dực (1510 – 1516)
§ Lê Chiêu Tông (1516 – 1522)
§ Lê Cung Hoàng (1522 – 1527)
II. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương
1. Thời kỳ đầu Lê sơ (1428 – 1460)
Vương quyền
Vua
Thần quyền
1. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trung
ương thời kỳ đầu Lê sơ (1428 – 1460)
Tả, hữu tướng quốc
Đại Hành Khiển
QUAN
Tam tư: Tư đồ, Tư mã, Tư không
ĐẠI
THẦN
Tam Thái: Thái sư, Thái phó, Thái
bảo
Tam thiếu: Thiếu sư, Thiếu phó,
Thiếu bảo
1. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trung
ương thời kỳ đầu Lê sơ (1428 – 1460)
Ngạch quan văn
§ Đại Hành khiển
§ Thượng thư, Hành khiển
§ Thị lang (tả, hữu)
§ Lang trung
§ Viên ngoại lang
§ Tư vụ, Chủ sự
1. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trung
ương thời kỳ đầu Lê sơ (1428 – 1460)
Ngạch quan võ
§ Đại Đô đốc
§ Đô Tổng quản
§ Thái úy
§ Thiếu úy
§ Tả, hữu Bộc xạ
§ Đại tướng, Thượng tướng, Tướng quân các
vệ…
1. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trung
ương thời kỳ đầu Lê sơ (1428 – 1460)
Các cơ quan chuyên môn:
§ Các bộ: Bộ Lại, Bộ Lễ, Bộ Hộ.
§ Lục Khoa: để kiểm sát công việc của 6 bộ
§ Nội mật viện: bàn bạc việc cơ mật
§ Tam sảnh (Trung thư, Môn hạ, Hoàng môn)
§ Hàn lâm viện, Quốc tử giám, Quốc sử viện
§ Ngự Sử đài, Ngũ Hình viện
§ Chính sự viện
§ Thái sử viện (Tôn nhân phủ)
1. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trung
ương thời kỳ đầu Lê sơ (1428 – 1460)
§ Nhận xét:
- Tổ chức BMNN thời kỳ đầu Lê sơ còn mang tính
quý tộc thân vương (do ảnh hưởng từ triều
Trần).
- Quyền lực bị phân tán bởi thế lực quý tộc hoàng
tộc, địa phương có xu hướng “thoán quyền”.
- Nặng hành chính quân sự.
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
(1460 – 1527)
Nguyên nhân cải cách:
Bất ổn chính trị đã được loại bỏ, chính
quyền quân sự không còn phù hợp
Lãnh thổ được mở rộng về phía nam
BMNN mang nặng tính quý tộc không
còn phù hợp
Khát vọng xây dựng nước Đại Việt hùng
cường
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
(1460 – 1527)
Chủ trương cải cách:
Xây dựng nhà nước quân chủ trung
ương tập quyền trên nguyên tắc
“tôn quân quyền” của Nho giáo
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
(1460 – 1527)
Nguyên tắc cải cách:
Nguyêntắctậpquyền
Nguyêntắctảnquyền
Nguyêntắcphápchế
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
(1460 – 1527)
Nội dung cải cách:
Bỏ chức danh tể tướng
Giảm số lượng, quyền lực quan đại thần
Trực tiếp chỉ đạo hoạt động hành pháp và
tư pháp
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
(1460 – 1527)
Nguyên tắc tản quyền:
Hạn chế việc 1 cơ quan có nhiều chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Chuyển một số chức năng, nhiệm vụ từ
cấp trên xuống cấp dưới
Cấp trên, trung ương tập trung thực hiện
việc kiểm tra, giám sát
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
(1460 – 1527)
Nguyên tắc tản quyền:
Hạn chế việc 1 cơ quan có nhiều chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Chuyển một số chức năng, nhiệm vụ từ
cấp trên xuống cấp dưới
Cấp trên, trung ương tập trung thực hiện
việc kiểm tra, giám sát
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
(1460 – 1527)
Vua
-
Nắm vương quyền và thần quyền
-
Quyền lực tập trung tuyệt đối
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
(1460 – 1527)
Các quan đại thần:
-
Bãi bỏ chức quan có quyền lực lớn (Tả,
Hữu tướng quốc, Tam Tư, Chính nội viện,
Nội mật viện, Trung thư sảnh…)
-
Không kiêm nhiệm, không thực quyền.
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
Các cơ
quan
văn
phòng
Hàn lâm
viện
Soạn thảo văn bản, giấy tờ
cho vua
Đông
các viện
Rà soát, sửa chữa các văn
bản do HLV chuyển sang
Trung thư
giám
Hoàng
môn tỉnh
Bí thư
giám
Biên chép các văn bản do
ĐCV chuyển sang
Giữ ấn tín cho nhà vua
Trông coi thư viện cho nhà
vua
2. Tổ chức bộ máy nhà nước ở trưng ương
thời kỳ từ sau cải cách Lê Thánh Tông
Lục bộ:
• Bộ lại
• Bộ lễ
• Bộ hộ
• Bộ công
• Bộ hình
• Bộ binh
2. Tổ chức NN trung ương từ sau cải cách
của vua Lê Thánh Tông
Đại lý tự
Vua
Lục
tự
Thái thường
tự
Quang lộc tự
Thái bộc tự
Hồng lô tự
Thượng
bảo tự
Chức năng chung: hỗ trợ công
việc cho Lục Bộ
Tổ chức: mỗi tự gồm
Đứng đầu: Tự khanh (hàm 5a)
Phó: Thiếu khanh (hàm 6a)
Giúp việc có Tự thừa (hàm 7a)
2. Tổ chức NN trung ương từ sau cải cách
của vua Lê Thánh Tông
Các cơ quan giám sát
Vua
Lục khoa
Giám
sát Lục
bộ
Ngự sử đài
Giám
sát
chung
2. Chính quyền trung ương từ sau cải cách
của vua Lê Thánh Tông
Vua
Tông nhân phủ
Thông chính sứ ty
f. Các cơ quan
chuyên
môn khác
Quốc tử giám
Sở đồn điền
Quốc sử viện
Thái y viện
Các cơ quan
Quản lý nông nghiệp
Sở điền mục
Sở tầm tang
Sở thực thái
II. Tổ chức bộ máy nhà nước ở địa phương
1. Giai đoạn Trước cải cách Lê Thánh Tông
Đạo (5) – Hành khiển
Lộ - Trấn – Phủ (An phủ sứ - Trấn phủ sứ - Tri phủ)
Châu (Thiêm phán)
Huyện (Tuần sát -> Chuyển vận sứ)
Xã (Xã quan)