TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập đọc
Tiết: 5
Tuần: 3
Bài : LÒNG DÂN
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.KT: – Hiểu bài: Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,
mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng
2.KN: - Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ
điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng
thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hình thành năng lực giao tiếp, trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng ND cần trao đổi.
3.TĐ: Hình thành phẩm chất: GD HS có lòng biết ơn đối với các anh hùng.
- Thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy giáo, cô giáo.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK+ Bảng phụ viết đoạn kịch cần HD luyện đọc
2.HS : SGK, vở.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
TG
ĐD
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ 1 - ÔN BC:
- Đọc bài “ Sắc màu em yêu - 3HS đọc + TL câu hỏi
” + TL câu hỏi sau bài đọc
- Nhận xét
- Nhận xét
2 – Bài mới
- Cho HS quan sát tranh và
- HS quan sát tranh minh
1’ a- Giới thiệu
mô tả những gì trong tranh. hoạ SGK và nêu miệng.
Tranh
bài .
Tiết học hôm nay các em sẽ -HS lắng nghe.
SGK.
học phần đầu của vở kịch “
Lòng dân” . Đây là vở kịch
được Giải thưởng Văn nghệ
thời kì kháng chiến chống
TD Pháp. Tác giả của vở
kịch là Nguyễn Văn Xe cũng - HS ghi vở.
đã hi sinh trong kháng chiến.
Chúng ta cùng học bài để
thấy được lòng dân đối với
CM ntn? => GV ghi bảng.
10’ b) Luỵện đọc: *Gọi 1 học sinh đọc lời mở - HS đọc bài.
MT: HS biết
đầu giới thiệu nhân vật, cảnh
cách đọc đúng trí, thời gian, tình huống
- HS lắng nghe .
bài.
diễn ra vở kịch.
- GV đọc diễn cảm trích
- HS theo dõi bảng phụ 1
Bảng
đoạn kịch theo HD SGV.
số đoạn đối thoại.
phụ
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Lưu ý HS cách đọc 1 số
- 3HS đọc nối tiếp lần 1.
đoạn đối thoại, phân biệt lời HS1: Từ đầu đến lời dì
chú thích và lời nhân vật
Năm
10’ c) Tìm hiểu
bài.
MT : HS hiểu
nội dung bài.
+ Cai: ( Xẵng giọng) //
Chồng chị à?
- Luyện đọc lần 1 + sửa lỗi
phát âm:
- Luyện đọc lần 2 + giải
nghĩa một số từ ngữ trong
bài :(lâu mau= lâu chưa; lịnh
= lệnh; tui = tôi; con heo =
con lợn ).
- Luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc toàn bài.
1 - Câu chuyện xảy ra ở
đâu? Vào thời gian nào?
2 - Chú cán bộ gặp chuyện
gì nguy hiểm?
3 - Dì Năm đã nghĩ ra cách
gì để cứu chú cán bộ?
( Chồng tui..Thằng này là
con)
HS 2: Từ lời cai ( Chồng
chị à đến lời lính ( Ngồi
xuống ..Rục rịch tao bắn)
HS 3 : Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp + nêu
nghĩa 1 số từ - 2 HS cùng
bàn đọc nối tiếp
- HS theo dõi.
- 1 HS điều khiển, các
nhóm thảo luận:
1- ở một ngôi nhà nông
thôn Nam Bộ trong thời
kháng chiến.
2- Chú bị địch rượt bắt.
chạy vào nhà của dì Năm.
3- Dì vội đưa cho chú một
chiếc áo khác để thay rồi
bảo chú ngồi xuống mâm
cơm, vờ làm như chú là
chồng Dì để bọn địch
không nhận ra.
4- Dì Năm rất nhanh trí,
dũng cảm lừa địch.
5 - 3HS phát biểu và giải
thích lí do vì sao thích.
- HS lắng nghe
4 - Qua hành động đó bạn
thấy dì Năm là
người như thế nào?
5 - Chi tiết nào trong đoạn
kịch làm bạn thích thú nhất?
=>ND: Vở
Vì sao?
kịch nói lên
Chi tiết kết thúc phần 1 của
tấm lòng của
vở kịch hấp dẫn vì chúng ta
người dân
chưa biết được bọn cai, lính
Nam Bộ đối
sẽ xử lí thế nào. Cuối phần 1
với CM.
mâu thuẫn lên đến đỉnh
điểm. Chúng ta sẽ biết diễn
biến của vở kịch khi học
phần tiếp theo.
10’ d) Hướng dẫn - Gọi 5 HS đọc đoạn kịch
- HS1: Đọc mở đầu
học sinh đọc
theo vai. Tìm giọng đọc phù - HS2: An
diễn cảm.
hợp với tính cách của nh vật - HS3: Chú cán bộ
MT: HS biết
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- HS4: Lính
đọc hay bài.
- Luỵện đọc theo nhóm 5.
- HS5 : Cai
- Tổ chức cho h/s thi đọc
- 1HS nêu, cả lớp bổ sung
- GV theo dõi uốn nắn.
- Đọc nhóm 5
- Tuyên dương HS đọc tốt.
- 2 nhóm thi đọc .
3’ 3- Củng cố
- Nội dung chính của bài :
- HS trả lời .
- VN đọc bài và CB bài sau:
Lòng dân ( tiếp)
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 4 ngày 23 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập đọc
Tiết: 6
Tuần: 3
Bài: LÒNG DÂN (Tiếp theo) + GDANQP
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.KT: – Hiểu bài: Hiểu nội dung, ý nghĩa phàn 1 của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng
cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng
2.KN: - Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ
điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng
thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai
Hình thành và PTNL: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
Thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy giáo, cô giáo.
3.TĐ: Hình thành và PTPC: GD HS có lòng biết ơn đối với các anh hùng.
GDANQP: Nêu lên sức mạnh của toàn dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ TQVN
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1.GV : -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK+Bảng phụ viết đoạn kịch cần HD luyện đọc
- Một vài đồ dùng để HS có thể đóng kịch : khăn rằn, áo bà ba, gậy
2.HS : SGK, vở.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TG
Nội dung
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
ĐD
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ 1 - ÔN BC:
- Đọc phân vai vở kịch
- 5 học sinh đọc
“Lòng dân ” - Nhận xét
- Nhận xét
2 - Bài mới
- Hôm nay các em sẽ học
1’ a- Giới thiệu bài
phần tiếp theo của vở kịch “ - HS lắng nghe.
Lòng dân” đề biết được cuối
cùng người cán bộ có bị tụi
giặc phát hiện không và thấy
được sự nhanh trí dũng cảm
của Dì Năm =>GV ghi bảng. - HS ghi vở.
10’ b) Luỵện đọc .
- Gọi 1 - 2HS đọc nối tiếp
- 2HS đọc nối tiếp.
Tranh
MT: HS biết đọc
từng đoạn kịch.
-HS đọc nối tiếp + nêu
SGK
đúng bài.
- Lưu ý HS cách đọc đúng
nghĩa 1 số từ trong phần
- LĐ lần 1 + sửa lỗi phát âm chú giải.
Bảng
- L/đọc lần 2 + giải nghĩa
- HS đọc nối tiếp
lớp
một số từ ngữ trong bài .(tía, - Cả lớp theo dõi.
ghi
chỉ, nè + từ ngữ HS nêu).
- Cả lớp lắng nghe.
ND
- Luyện đọc theo cặp
câu
- Một học sinh đọc toàn bài
hỏi
- GV đọc mẫu
10’ c. Tìm hiểu bài
1 – An đã làm cho bọn giặc
1- Câu trả lời của An “
MT: HS hiểu nội
mừng hụt như thế nào?
Hổng phải tía” làm cho
dung bài
bọn giặc mừng rỡ tưởng
An sợ hãi nên khai thật.
Chúng lại bị tẽn tò khi An
trả lời “ Cháu kêu bằng ba
chứ hổng phải tía”.
.
2 – Những chi tiết nào cho
thấy dì Năm ứng xử rất
thông minh?
3 – Em có nhận xét gì về
từng nhân vật trong đoạn
kịch?
4 - Vì sao vở kịch được đặt
Chốt:
tên là “Lòng dân”?
Trong cuộc đấu trí với giặc,
mẹ con Dì Năm vừa thông
minh vừa dũng cảm mưu trí
lừa giặc cứu cán bộ. Vở
kịch nói lên tấm lòng son
sắt của người dân Nam Bộ
đối với CM. Người dân tin
yêu CM, sẵn sàng xả thân
bảo vệ CM. Lòng dân là chỗ
dựa vững chắc nhất của
CM. Chính vì vậy vở kịch
mới có tên là “ Lòng dân”.
10’ d) Hướng dẫn học - GV yêu cầu HS tìm giọng
sinh đọc diễn cảm đọc phù hợp.
MT: HS biết cách
- GV đọc mẫu đoạn kịch.
đọc hay bài tập
- Yêu vầu HS nêu cách đọc
đọc.
- Gọi 5 HS đọc theo vai
- Tổ chức cho HS đóng kịch.
-Tổ chức cho h/s đóng kịch
3’ 3- Củng cố .
- Nêu nội dung chính của bài
GDANQP
- Đảng ta luôn quán triệt tư
tưởng “Nước lấy dân làm
gốc”; xác định cách mạng là
sự nghiệp của nhân dân, do
nhân dân và vì nhân dân
- VN đọc bài và CB bài sau:
Những con sếu bằng giấy.
2- Dì vờ hỏi chú cán bộ
giấy tờ để chỗ nào, khi
cầm giấy tờ ra thì lại nói rõ
tên tuổi của chồng để chú
cán bộ biết mà nói theo.
3- Bé An: Vô tư, hồn nhiên
nhưng nhanh trí tham gia
vào màn kịch mà má đã
dàn dựng.
+ Dì Năm: Rất mưu trí,
dũng cảm lừa giặc, cứu
chú cán bộ.
+ Chú cán bộ : Bình tĩnh,
tự nhiên tham gia vào màn
kịch do dì Năm dàn dựng.
+ Cai, lính: Khi thì hống
hách, huyênh hoang, khi
thì ngon ngọt dụ dỗ, thấy
mình sai thi đổi giọng ngọt
ngào, xu nịnh.
4- Vở kịch thể hiện tấm
lòng son sắt của người dân
Nam Bộ đối với CM.
- HS lắng nghe.
- 1HS nêu, các HS khác bổ
sung
Bản
g
- HS lắng nghe + nêu cách phụ
đọc
- 5 HS luyện đọc theo vai
- 3 nhóm thi diễn kịch
- HS trả lời .
- HS ghi bài.
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập làm văn
Tiết: 5
Tuần: 3
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- Mục tiêu:
1.KT: Qua phân tích bài văn Mưa rào, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết
trong một bài văn tả cảnh.
2.KN: - Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với
các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình; Biết trình bày dàn ý trước các bạn, tự nhiên.
- Hình thành NL tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
3.TĐ: Giúp HS yêu thích môn TLV.
- Hình thành PC: Yêu trường, lớp, quê hương.
II- Đồ dùng dạy học:
1.GV : - Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn ma.
- Bút dạ, bảng nhóm.
2.HS: SGK, vở.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
TG
ĐD
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 1. Ôn bài cũ: - KT ghi chép của học sinh sau
khi quan sát một cơn mưa.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS trình bày
2- Bài mới:
1’ a.Giới thiệu
- GV giới thiệu: Để CB viết tốt
bài:
bài văn tả cảnh cơn mưa, hôm - HS lắng nghe.
nay các em sẽ phân tích bài
văn “Mưa rào”, lập dàn ý cho
bài văn tả cảnh một cơn mưa
- HS ghi đầu bài vào vở.
=> GV ghi đầu bài lên bảng.
15’ b. Hướng dẫn Bài tập 1:
học sinh làm - GV nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
bài tập:
- HS cả lớp đọc thầm bài
MT: Biết
- Cho HS thảo luận.
Mưa rào.
chuyển những
- HS thảo luận theo cặp và
điều đã quan
- GV nhận xét, chốt lại lời
TLCH:
sát được về
giải:
- HS phát biểu ý kiến.
một cơn mưa + Những dấu hiệu báo cơn
- HS khác bổ sung.
thành một dàn mưa sắp đến: mây, gió,....
ý với các ý thể + Những từ ngữ tả tiếng mưa
hiện sự quan
và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến
sát của riêng
lúc kết thúc cơn mưa: tiếng
mình; Biết
mưa, hạt mưa,...
trình bày dàn + Những từ ngữ tả cây cối,
- HS lắng nghe.
ý trước các
con vật, bầu trời trong và sau
bạn, tự nhiên. trận mưa: trong mưa, sau mưa,...
14’
+ Tác giả đã quan sát cơn mưa
TG
Nội dung
Chốt
3’
3- Củng cố:
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
bằng những giác quan: mắt,
tai, cảm giác của làn da, mũi
- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
ngửi...
=> Qua phân tích bài văn Mưa
rào, hiểu thêm về cách quan
sát và chọn lọc chi tiết trong
một bài văn tả cảnh.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị
của HS: quan sát và ghi lại kết
quả quan sát một cơn mưa ở
tiết TLV tuần 2.
- GV giới thiệu tranh ảnh
quanh cảnh trời
ma trên đờng phố.
- Hướng dẫn HS xác định yêu
cầu của đề bài:
+ Đề bài yêu cầu tả cảnh gì?
+ Em cho biết ma thường có
vào mùa nào? Mưa mùa đó có
đặc điểm gì? Âm thanh, hình
- HS lập dàn bài, 2 HS
ảnh cơn mưa mùa hạ khác cơn làm trên bảng nhóm.
mưa mùa xuân, mùa thu ntn?
+ Em tả để làm gì?
- Dựa trên kết quả quan sát đư- - 2 HS trình bày kết quả.
ợc, hãy lập và trình bày dàn ý - HS khác nhận xét theo
bài văn miêu tả một cơn mưa. các tiêu chí.
- GV đưa tiêu chí đánh giá:
+ Dàn ý có rõ bố cục không?
+ Thứ tự, cách tả ở thân bài có
theo yêu cầu của kiểu bài tả
cảnh không?
+ Có chọn được các chi tiết,
đặc điểm tiêu biểu của cảnh
không? Các ý sắp xếp có hợp
lý không?
+ Dàn ý trình bày có ngắn gọn
rõ ý lớn, ý nhỏ không?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Chọn trước
một phần trong dàn ý để
chuyển thành một đoạn văn
trong tiết học sau.
ĐD
Tranh
Bảng
nhóm
Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………....................…………………
..........................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập làm văn
Tiết: 6
Tuần: 3
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 34)
I- Mục tiêu:
1.KT: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
2.KN: Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả
chân thực, tự nhiên.
- Hình thành NL: Biết hợp tác với các bạn trong nhóm, lớp hoàn thành nội dung học tập.
3.TĐ: - Hình thành PC: Giúp HS yêu thích môn TLV.
- Thực hiện tốt các quy định về học tập ở lớp cũng như ở nhà.
II- Đồ dùng dạy học:
1.GV : - Bảng phụ viết nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn ma.
- Dàn ý bài văn miêu tả cơn ma của HS trong lớp.
2.HS: SGK, vở.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
3’
Nội dung
1. Ôn bài cũ:
2- Bài mới:
1’ a. Giới thiệu
bài:
15’ b. Hướng dẫn
HS luyện tập:
MT: Biết hoàn
chỉnh các
đoạn văn dựa
theo nội dung
chính của mỗi
đoạn. Biết
chuyển một
phần trong
dàn ý bài văn
tả cơn mưa
thành một
đoạn văn miêu
tả chân thực,
tự nhiên.
14’
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV kiểm tra, NX dàn ý bài
văn miêu tả một cơn mưa của 2 - HS mở bài đã hoàn chỉnh
- 3 HS.
ở tiết học trước.
- GV nhận xét.
ĐD
- GV giới thiệu bài và ghi đầu - HS ghi đầu bài vào vở.
bài lên bảng.
Bài tập 1:
GV nhắc HS chú ý yêu cầu của - Một HS đọc nội dung
đề bài: Tả quang cảnh sau cơn
BT 1.
mưa.
-Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại 4
đoạn văn để xác định nội
dung chính của mỗi đoạn.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại bằng cách treo
bảng phụ đã viết ND chính của
4 đoạn văn:
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa - HS đọc trên bảng phụ.
rào - ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: Ánh nắng và các con
vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con
người sau cơn mưa.
- GV yêu cầu mỗi HS chọn
hoàn chỉnh một hoặc 2 đoạn.
- HS làm bài vào vở.
Lưu ý HS: Viết dựa trên ND
Bảng
phụ
TG
Nội dung
Chốt
Chốt
3’
3- Củng cố:
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
chính của từng đoạn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau
- GV và cả lớp nhận xét.
đọc bài làm.
- GV khen ngợi những HS biết
hoàn chỉnh hợp lý, tự nhiên các
đoạn văn.
Biết hoàn chỉnh các đoạn văn
dựa theo nội dung chính của
mỗi đoạn.
Bài tập 2:
- GV: Dựa trên hiểu biết về
- HS đọc yêu cầu của BT.
đoạn văn trong bài văn tả cơn
mưa của bạn HS, các em sẽ
chuyển một phần trong dàn ý
- HS lắng nghe.
bài văn tả cơn mưa thành một
đoạn văn miêu tả chân thực.
- HS cả lớp viết bài.
- GV nhắc nhở, uốn nắn.
- Một số HS nối tiếp nhau
- Cả lớp và GV nhận xét.
đọc đoạn văn đã viết.
NX một số đoạn viết hay, thể
hiện sự quan sát riêng, lời văn
chân thực, sinh động.
Biết chuyển một phần trong
dàn ý bài văn tả cơn mưa
thành một đoạn văn miêu tả
chân thực, tự nhiên.
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp
bình chọn người viết được
- Cả lớp bình chọn.
đoạn văn hay nhất trong giờ
học.
- Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh
đoạn văn miêu tả cơn mưa.
- Chuẩn bị bài sau: Tiết TLV
tuần 4:Quan sát trường học.
ĐD
Rút Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Chính tả
Tiết: 3 Tuần: 3
Nhớ - viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.KT: - Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u.
- Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
2.KN: - Nhớ - viết , trình bày đúng chính tả bài “ Thư gửi các học sinh ”.
- Rèn KN viết đúng, đều , đẹp.
- Hình thành NL: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
3.TĐ: - Hình thành PC: GD học sinh có ý thức viết đẹp và giữ gìn vở cẩn thận.
- Tự đánh giá được kết quả học tập của mình và của các bạn trong lớp.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: - Bút dạ, bảng nhóm.
2.HS: SGK, vở.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Nội dung
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’ 1. ÔN BC:
- Cho HS chữa lỗi sai của tiết
trước.
- 2 HS viết bảng lớp
- GV đọc những lỗi sai của
- HS dưới lớp viết ra nháp
tiết trước cho HS viết lại.
- GV nhận xét.
2.Bài mới :
1’ a.Giới thiệu
*Trong giờ CT hôm nay, các - HS lắng nghe
em sẽ viết nhớ - viết đoạn “
bài :
Sau 80 năm giời…..của các
em ” trong bài Thư gửi các
học sinh và làm BT về cấu tạo
của vần, quy tắc viết dấu
- HS
thanh = > GV viết bảng .
5’ b) Tìm hiểu
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn
ND bài .
viết.
- 2 HS đọc bài.
MT: HS nhớ
Hỏi:
lsij nội dung
+Câu nói đó của Bác thể hiện - HS nêu miệng.
bài viết.
điều gì?
5’ c.Nhớ – viết
*) HD viết từ khó, dễ lẫn
- HS nối tiếp nhau nêu các
bài.
khi viết CT.
từ mình có thể nhầm,
VD : 80 năm giời, nô lệ, yếu
MT: Nhớ -Yêu cầu HS nêu các từ ngữ
hèn, kiến thiết, vinh quang,
viết , trình bày khó, dễ lẫn khi viết CT.
đúng chính tả - Yêu cầu HS viết các từ khó . cường quốc.
bài “ Thư gửi - Yêu cầu HS đọc, viết các từ - 3 HS lên bảng viết, HS ở
dưới viết vở nháp.
các học sinh ” vừa tìm được.
- HS trả lời
10’
*) Viết chính tả.
- Hỏi HS cách trình bày bài.
- Lùi vào 1 ô viết chữ đầu
ĐD
5’
5’
3’
- Cho học sinh tự viết bài.
* Chú ý:
- Tư thế ngồi viết.
- Cách cầm bút.
*) Soát lỗi, thu bài.
- GV thu từ 7- 10 bài .
Nhận xét chung
c- HD làm
Bài 2:
BT chính tả
- Gọi HS đọc yêu cầu.
MT : Luyện
- Yêu cầu HS tự làm theo
tập về cấu tạo nhóm và trình bày trên bảng
của vần; bước lớp.
đầu làm quen - Gọi HS nhận xét bài làm
với vần có âm trên bảng.
cuối u.
3 . Củng cố .
- Nhận xét bài viết của một
số học sinh
dòng.
- HS viết bài.
- HS từng cặp đổi vở cho
nhau soát lỗi ( đối chiếu
SGK)
- 1HS đọc
- HS làm bài theo nhóm và
trình bày bài làm.
- Nhận xét
- Chữa bài
Bút
dạ,
bảng
nhóm
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học .
- Buổi chiều viết lại các lỗi
chính tả bị mắc trong bài.
- Buổi chiều làm BT 3.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 5
Tuần: 3
MRVT: NHÂN DÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1.KT: - Mở rộng và hệ thống hóa một số từ ngữ về Nhân dân.
2.KN: - Hiểu nghĩa một số từ ngữ về Nh.dân và thành ngữ ca ngợi phẩm chất của dân VN
- Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
- Hình thành NL: Thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy giáo, cô giáo.
3.TĐ: - Hình thành PC: Tích cực hóa vốn từ của HS: Tìm từ, sử dụng từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: - Bảng phụ.
- Từ điển Tiếng việt tiểu học.
2.HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
ĐD
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 1. ÔN BC:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
ĐN hoàn toàn?ĐN không
- HS trả lời
hoàn toàn?
+ Đọc đoạn văn miêu tả
trong đó có sử dụng một số
từ đồng nghĩa (BT3 – 22).
28’ 2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài =>Ghi
- HS ghi tên bài.
1’ a. Giới thiệu
tên bài lên bảng.
bài.
Bài 1:
12’ b. Hướng dẫn - GV gọi HS đọc nội dung
- 1HS đọc.
làm bài tập.
và yêu cầu BT1 và làm BT.
MT: Mở rộng
- GV viết sẵn trên bảng lớp - HS làm
và hệ thống hóa các nhóm từ.
một số từ ngữ
- GV gọi HS trình bày bài.
- 1 HS lên bảng, 2- 3 HS đọc Bảng
về Nhân dân.
a. C.nhân: thợ điện, th.cơ khí phụ
Hiểu nghĩa một
b. Nôg dân: thợ cấy, thợ cày
số từ ngữ về
c. Doanh nhân: tiểu thương,
Nhân dân và
chủ tiệm
thành ngữ ca
d. Quân nhân: đại úy, trug sĩ
ngợi phẩm chất
e. Trí thức: GV, bác sĩ, kĩ sư
của dân Việt
g. HS: HS tiểu học, HS TH
Nam.
- HS nhận xét.
- HS trả lời:
+ Tiểu thương là người
buôn bán nhỏ
+ Chủ tiệm là người chủ
của hàng kinh doanh
- GV nhận xét, chốt.
+ Vì thợ điện, thợ cơ khí là
người lao động chân tay,
TG
Nội dung
+ Tiểu thương nghĩa là gì?
+ Chủ tiệm là những người
nào?
24’ => Mở rộng và
hệ thống hóa
một số từ ngữ
về Nhân dân.
3’
3. CỦNG CỐ,
DẶN DÒ:
+ Tại sao em xếp thợ điện,
thợ cơ khí vào tầng lớp
công nhân?
+ Tại sao thợ cấy, thợ cày
cũng làm việc tay chân, lại
xếp vào nhóm nông dân?
+ Tầng lớp tri thức là những
người như thế nào?
+ Doanh nhân là gì?
Bài 2: (Bỏ)
Bài 3:
- Gọi HS đọc yc chú giải.
- GV yêu cầu HS trao đổi
+ Vì sao người VN ta gọi
nhau là đồng bào?
+ Theo em, từ đồng bào có
nghĩa là gì?
- GV: Đồng bào là chỉ
những người có cùng 1
giống nòi, một dân tộc, có
quan hệ mật thiết như ruột
thịt, như cùng 1 mẹ sinh ra.
- GV: Từ “đồng” có nghĩa là
cùng. Hãy tìm những từ bắt
đầu bằng tiếng “đồng” mà
có nghĩa là cùng.
- GV yêu cầu thảo luận theo
nhóm 4, viết vào vở nháp.
- GV gọi HS giải nghĩa 1 số
từ trong các từ vừa tìm
được.
- Nhận xét tiết học
- VN tìm thêm các từ có
tiếng “đồng” đứng trước và
làm việc ăn lương
+ Vì họ là người lao động
trên đồng ruộng, sống bằng
nghề làm ruộng
+ Tầng lớp tri thức là
những người lao động trí
óc, có kiến thức chuyên môn
cao.
+ Doanh nhân: những
người làm nghề kinh doanh.
HS tìm thêm các nghề của
mọi tầng lớp trong XH
Hiểu một số từ.
- 1HS đọc.
- HS trao đổi
+ Vì đều sinh ra từ bọc trăm
trứng của mẹ Âu Cơ.
+ Những người cùng 1
giống nòi, một dân tộc, một Bảng
tổ quốc, có quan hệ mật thiết nhó
như ruột thịt.
m
- HS thảo luận nhóm 4
- HS giải nghĩa:
+ đồng cảm: cùng chung
cảm xúc, cảm nghĩ.
+ đồng môn: cùng học một
thầy, cùng trường
+ đồng khóa: cùng học khóa
+ đồng bọn: cùng nhóm làm
việc bất lương
+ đồng chí: cùng 1 chí hướg
+ đồng hao: cùng làm rể 1
gia đình: anh em đồng hao
+ đồng hành: cùng đi 1 đườg
+ đồng cam cộng khổ: vui
sướng cùng hưởng, cực khổ
cùng chịu
+ đồg ca: cùg hát chug 1 bài
+ đồng minh: cùng 1 phía
phối hợp hành động
+ đông ngũ: cùng đội ngũ
chiến đấu
- HS lắng nghe.
giải nghĩa các từ đó.
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 6
Tuần: 3
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1.KT: - Hiểu nghĩa chung của 1 số thành ngữ, tục ngữ nói về tình cảm của người Việt với
đất nước, quê hương.
2.KN: - Luyện tập sử dụng đúng chỗ 1 số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
- Chấp hành nội quy lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
- Sử dụng từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong đoạn văn miêu tả.
- Hình thành NL: Thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy giáo, cô giáo.
3.TĐ: Hình thành PC yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: - Bảng phụ, giáo án, sgk, vở ghi bài.
2.HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Nội dung
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’ 1. Ôn BC:
+ Kể một số từ bắt đầu bằng
tiếng đồng?
- HS trả lời:
+ Đặt câu có từ bắt đầu bằng
tiếng đồng?
- HS nhận xét.
2. BÀI MỚI: TV vốn rất phong phú và đa
1’ a. Giới thiệu dạng. Khi sử dụng từ đồng nghĩa
bài.
chúng ta phải rất thận trọng vì có
những từ thay thế được cho nhau,
có những từ nếu dùng không
- HS lắng nghe
thích hợp sẽ làm thay đổi nội
dung, ý nghĩa của câu. Bài học
hôm nay giúp các em sử dụng từ
30’ b. Hướng
đồng nghĩa
dẫn làm bài Bài 1:
tập.
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT.
MT: Hiểu
+ Các từ trong ngoặc đơn thuộc
nghĩa chung
nhóm từ nào?
- HS đọc bài.
của 1 số
+ Các từ đó cùng có nghĩa chung + Đồng nghĩa
thành ngữ, tục là gì?
+ Vì cùng chỉ 1 hành
ngữ nói về
- GV yêu cầu HS thảo luận theo động là mang 1 vật nào
tình cảm của cặp, điền vào sgk.
đó đến nơi khác.
người Việt
- GV yêu cầu trình bày kết quả? - HS thảo luận làm BT.
với đất nước,
- HS lên bảng làm:
quê hương.
Ô thứ
Từ cần
điền
1
đeo
2
xách
ĐD
Chốt
Chốt
3’
3. CỦNG
CỐ, DẶN
DÒ:
3
vác
- GV nhận xét.
4
khiêng
- GV: Vì sao ta không nói: bạn
5
kẹp
Lệ vác trên vai chiếc ba lô con
- HS nhận xét
cóc.
- Vì “đeo” nghĩa là mang
vật nào đó dễ tháo, cởi;
- GV gọi HS đọc bài hoàn chỉnh. vác nghĩa là chuyển vật
=> Hiểu nghĩa chung của 1 số từ nặng, cồng kềnh bằng
nói về tình cảm của người Việt
cách đựt trên vai.
với đất nước, quê hương.
- 1HS đọc bài hoàn
chỉnh.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1HS đọc
dung BT.
+ Đọc kĩ từng câu tục ngữ
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Xác định nghĩa của từng câu
+ X/định nghĩa chung của 3 câu.
+ Gợi ý: 3 câu tục ngữ trong bài
có chung 1 ý nghĩa, hãy chọn 1
trong 3 ý trong ngoặc đơn để giải
thích đúng ý nghĩa của 3 câu.
Từ “cội” có nghĩa là gốc.
- GV gọi HS nhận xét, kết luận
- HS nêu kết quả thảo
lời giải đúng.
luận: nghĩa chung: gắn
- GV yêu cầu HS đặt câu với các bó với quê hương là tình
câu tục ngữ.
cảm tự nhiên.
=> Hiểu nghĩa chung của 1 số
- HS nhận xét
thành ngữ, tục ngữ nói về tình
cảm của người Việt với đất
- HS đặt câu.
nước, quê hương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT
- 1HS đọc
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài
- 1HS đọc
thơ.
- GV yêu cầu HS tự chọn 1 khổ
- HS viết đoạn văn vào
thơ, tự viết đoạn văn.
vở nháp.
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn
- GV nhận xét.
=> Luyện tập sử dụng đúng chỗ
1 số nhóm từ đồng nghĩa khi
viết câu văn, đoạn văn.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- VN hoàn thành đoạn văn vào
vở tiếng việt
- CB bài sau.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………
TRƯỜNG TH THẠCH BÀN A
Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2020
Lớp: 5C
Giáo viên: Trần Mai Diệu Anh
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Kể chuyện
Tiết: 3 Tuần: 3
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
1.KT: - Chọn được câu chuyện có nội dung về 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương, đất nước.
2.KN: - Biết cách sắp xếp câu chuyện thành 1 trình tự hợp lí.
- Lời kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn, lôi cuốn.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung, lời kể của bạn.
- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
- Hình thành NL: Thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy giáo, cô giáo và người lớn.
3.TĐ: Hình thành PC: GD HS có ý thức góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: - Bảng phụ, sgk.
2.HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
3’
1’
Nội dung
1. ÔN BC:
2. BÀI MỚI:
a. Giới thiệu
bài.
b. Tìm hiểu
đề:
MT: Giúp HS
nắm được yêu
cầu bài.
PP, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV gọi HS lên bảng, kể lại
1 câu chuyện đã được nghe, - 2HS kể chuyện.
đọc về 1 anh hùng, doanh
nhân nước ta.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét
- GV giới thiệu bài =>ghi
tên bài lên bảng.
- HS ghi bài.
- GV gọi HS đọc đề bài.Hỏi:
+ Đề bài yêu cầu gì?
+ Yêu cầu của đề bài là kể
về việc làm gì?
+ Theo em thế nào là việc
làm tốt?
+ Nhân vật chính trong câu
chuyện em kể là ai?
+ Theo em, những việc làm
như thế nào được coi là việc
làm tốt góp phần xây dựng
quê hương, đất nước?
- HS:
+ Kể 1 việc làm tốt góp
phần xây dựng quê hương,
đất nước
+ Việc làm tốt góp phần xây
dựng quê hương, đất nước
+ Mang lại lợi ích cho nhiều
người, cho cộng đồng
+ Những người xung quanh
em, những người có việc
làm thiết thực cho quê
hương, đất nước.
+ Xây đường, làm đường,
trồng cây gây rừng, xây
dựng đường điện, làm vệ
sinh đường làng, ngõ xóm,
góp công xây dựng đình
ĐD
chùa, miếu mạo….
- 1HS đọc
- HS lắng nghe
- GV gọi HS đọc gợi ý 2.
- GV: Em có thể kể 1 câu
chuyện không chỉ ở nhà em,
nơi em sống, mà hành động
tốt đó còn có thể bắt gặp ở
trên xe buýt, bến xe, bến tàu,
chợ, trên đường phố, trường
học…..
- GV gọi HS đọc gợi ý 3.
- 1HS đọc.
c. Kể trong
nhóm:
MT: Biết kể
câu chuyện
thành 1 trình
tự hợp lí.
3’
- GV yêu cầu HS tự xây
dựng cốt truyện, kể trong
- HS kể theo nhóm 4.
nhóm 4 cho các bạn cùng
nghe và đóng góp ý kiến làm
câu chuyện hoàn chỉnh hơn
(5 phút).
*. Kể trước lớp:
- HS kể chuyện của mình
- GV tổ chức cho HS thi kể. trước lớp. (5 – 7 HS).
HS dưới lớp đặt câu hỏi về
ý nghĩa câu chuyện bạn vừa
kể.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
3. CỦNG CỐ, - Nhận xét tiết học.
DẶN DÒ:
- VN hoàn thành câu
- HS lắng nghe
chuyện, tập kể cho người
thân.
- CB bài sau: “Tiếng vĩ cầm
ở Mỹ Lai”.
Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….