Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
Thứ Hai, ngày 29 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU:
1.Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
- kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi, vui vẻ ,…
Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,
gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (Chàng kị sĩ, ông Hòn Đất, chú bé Đất).
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ: kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm,…
Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Giáo dục kĩ năng:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc.
-Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 135.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu văn:
+ Chắt còn một thứ đồ chơi nữa đó là chú
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Tết trung… chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
67
Tuần 14
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu .
- Chú bé đất nung ngạc nhiên hỏi lại:
- HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (xem SGV)
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Những đồ chơi của Cu Chắt rất khác
nhau: Một bên là chàng kị sĩ ... trên lầu son
và một bên là một chú bé ... câu chuyện
riêng đấy.
? Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
? Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với
nhau như thế nào ?
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả
lời câu hỏi.
? Vì sao chú Đất lại ra đi ?
? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
? Ông Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại ?
? Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất
Nung ?
? Theo em hai ý kiến đó ý kiến nào đúng?
Vì sao?
* Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu
Đất. Lúc đầu chú sợ hãi ... muốn được trở
thành người có ích.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, HS ngồi
cùng bàn trao đổi, trả lời.
- Lắng nghe
+ Đ1 giới thiệu các đồ chơi của Cu
Chắt.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Lớp đọc thầm. Thảo luận
cặp đôi và trả lời.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất
đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và
nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt
không cho họ chơi với nhau nữa.
+ Đ2: Cuộc làm quen giữa Cu Đất và
hai người bột
- Một học sinh nhắc lại.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
- Vì chơi một mình chú thấy buồn và
nhớ quê
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. .... chú
gặp ông Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha, làm
được nhiều việc có ích
- Chú bé Đất hết sợ hãi. Chú rất vui vẻ,
xin được nung trong bếp lửa.
+ Lắng nghe.
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
68
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
? Chi tiết " nung trong lửa " tượng trưng
cho điều gì ?
* Ông cha ta thường nói " lửa thử vàng, gian
nan thử sức " con người được tôi luyện
trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm,
mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy
biết đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có
ích cho cuộc sống.
? Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
- Ghi ý chính đoạn 3.
? Em hãy nêu nội dung chính của câu
chuyện?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc câu chuyện theo vai
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng
đoạn văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cậu bé Đất
nung?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Tượng trưng cho gian khổ và thử
thách mà con người phải vượt qua để
trở nên cứng rắn và hữu ích.
- Lắng nghe.
+ Đ3: Đoạn này kể lại việc chú bé Đất
quyết định trở thành Đất nung.
- 1 HS nhắc lại.
- Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm,
muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung
mình trong lửa đỏ.
- 2 em nhắc lại ý chính của bài.
- 4 em phân vai và tìm cách đọc
- HS luyện đọc theo nhóm HS.
- 3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
HS trả lời
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
69
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
TIẾT 2
TOÁN: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết chia một tổng cho một số (Bài tập 1).
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành
tính (Bài tập 2, không yêu cầu học sinh phải học thuộc các tính chất này).
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò
A. KTBC :
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài
2 Giảng bài: a. So sánh giá trị của
biểu thức
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- HS tính giá trị của hai biểu thức
trên
- S
2
giá trị (35 + 21) : 7 và 35 : 7 +
21 : 7?
- Vậy ta có thể viết :
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
b) Rút ra kết luận về một tổng chia
cho một số
- GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về
các biểu thức trên
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng
như thế nào ?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu
thức
35 : 7 + 21 : 7 ?
Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng
cho một số , nếu các số hạng của tổng
- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận
xét bài làm của bạn.
- HS đọc biểu thức
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.
- Bằng nhau.
- HS đọc biểu thức.
- Có dạng một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương
- HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu
lại.
- Tính giá trị của b/ thức theo 2 cách
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
70
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
đều chia hết cho số chia, ta có thể chia
từng số hạng cho số chia rồi cộng các
kết quả tìm được với nhau
c) Luyện tập , thực hành
Bài 1a
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 +
35 ) : 5
- Hãy nêu cách tính biểu thức trên.
GV: Vì biểu thức có dạng là tổng
chia cho một số, các số hạng của tổng
đều chia hết cho số chia nên ta có thể
thực hiện theo 2 cách như trên
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 1b :
- Ghi biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4
- Vì sao có thể viết là :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài sau
đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
- GV viết ( 35 – 21 ) : 7
- Các em hãy thực hiện tính giá trị
của biểu thức theo hai cách.
- GV giới thiệu: Đó là tính chất một
hiệu chia cho một số .
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần
còn lại của bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS tóm tắt bài toán và trình bày lời
giải.
- GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét
cách làm thuận tiện.
- Nhận xét cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò :
- Có 2 cách
* Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia.
* Lấp từng số hạng chia cho số chia rồi
cộng các quả với nhau.
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách.
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức
trên theo mẫu
- Vì áp dụng tính chất một tổng chia cho
một số ta có thể viết :
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở, đổi chéo để kiểm tra bài.
- HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một
cách, cả lớp nhận xét.
- Lần lượt từng HS nêu và lên bảng làm bài
+ Cách I :
+ Cách 2 :
- Rút ra kết luận.
- HS đọc đề bài.
1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở.
- HS cả lớp.
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
71
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3
CHÍNH TẢ: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b, Bài tập chính tả do giáo viên soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp .
- Giấy khổ to và bút dạ,
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2Giảng bài.
a. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê chiếc áo đẹp
như thế nào ?
- Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS hai dãy lên bảng tiếp sức.
- Mỗi học sinh chỉ điền một từ.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- Các từ : Phong phanh, xa tanh,
loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ
xíu,…
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và cử đại
diện các nhóm lên thi tiếp sức điền
từ .
- Bổ sung.
xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu
xanh, ngôi sa, khẩu súng, sờ, xinh
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
72
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
Bài 3:
a/. HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Học sinh làm việc trong nhóm
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Gọi học sinh nhận xét bổ sung
- HS đọc lại các từ vừa tìm được.
- HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn
bị bài sau.
nhỉ, nó sợ.
- 1 HS đọc các từ vừa điền.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động nhóm.
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn
chưa tìm được
- Đọc các từ trên phiếu.
- Lời giải: chân thật, thật thà, vất
vả ... lấc láo, xấc láo
- Thực hiện theo giáo viên dặn
dò.
TIẾT 3
ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯÒI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt đông jsản xuất chủ yêu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai cả nước. (Học sinh khá, giỏi giải thích vì sao lúa
gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai cả nước): Đất phù sa màu
mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa; Nêu thứ tự các công việc
cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo).
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lơn và gia cầm.
+ Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: Tháng lạnh, thắng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20
0
C, từ đó
biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
* Giáo dục HS:
- Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
+ Đắp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu
+ Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở ĐBBB
+ Cải tạo đất chua mặn ở ĐBBB
+ Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
+ Trồng phi lao để ngăn gió
+ Trồng lúa, trồng trái cây
+ Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
II. CHUẨN BỊ :
- BĐ nông nghiệp VN .
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
73
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ (GV và HS sưu tầm).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC :
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài :
a/.Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
*Hoạt động cá nhân :
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết
của mình trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc bộ có những thuận lợi nào để
trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?
+ Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong
quá trình sản xuất lúa gạo. rút ra nhận xét gì về
việc trồng lúa gạo của người nông dân ?
- GV giải thích về đặc điểm của cây lúa nước; về
công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để HS
hiểu rõ ĐB Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo.
*Hoạt động cả lớp :
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây
trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ.
- GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà,
vịt.
b/.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
*Họat động theo nhóm:
- HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý sau :
+ Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu
tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
+ Hà Nội có mấy tháng nhiệt độ dưới 20
0
C? Đó
là những tháng nào?
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và
khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB
Bắc Bộ.
- Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại
rau đó có được trồng ở ĐB Bắc Bộ không ?
- HS trả lời. lớp nhận xét,bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả phần làm việc của nhóm mình.
- HS thảo luận theo câu hỏi .
+ Từ 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ
thường giảm nhanh khi có các đợt
gió mùa đông bắc tràn về.
+ Có 3 tháng nhiệt độ dưới 20
0
C
Đó là những tháng :1,2,12 .
+ Thuận lợi: trồng thêm cây vụ
đông; khó khăn: nếu rét quá thì lúa
và một số loại cây bị chết.
+ Bắp cải, su hào, cà rốt …
- HS các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
74
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
- GV nhận xét và giải thích thêm ảnh hưởng của
gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của
ĐB Bắc Bộ.
4. Củng cố :
- HS đọc bài trong khung.
- Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính ở ĐB
Bắc Bộ .
- Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐB Bắc Bộ?
5. Tổng kết - Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
- HS đọc.
HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
-------------------- ------------------
Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010
TIẾT 1
TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số
(Chia hết, chia có dư; Bài tập 1 dòng 1, 2; Bài 2).
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài
2) Giảng bài :
a.Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 128 472 : 6
- GV viết phép chia, HS thực hiện phép
chia.
- HS đặt tính thực hiện phép chia.
- Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia
theo thứ tự nào ?
- Cho HS thực hiện phép chia.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
? Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét
bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính.
- Theo thứ tự từ phải sang trái
- HS lên bảng, thực hiện phép chia
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Là phép chia hết
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
75
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
* Phép chia 230 859 : 5
- Viết phép chia 230859 : 5, HS đặt tính
thực hiện phép chia.
? Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết
hay phép chia có dư ?
? Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý
điều gì ?
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1(Bỏ dòng 3 câu a,b)
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự tóm tắt bài toán và làm.
Bài 3
- HS đọc đề bài. HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.
- HS đặt tính và thực hiện phép chia -
Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
- Là phép chia có số dư là 4.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- HS lên bảng làm bài, mỗi em thực
hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở.
- HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở
- HS đọc đề bài toán.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- HS cả lớp thực hiện.
TIẾT 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
-Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ
nghi vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu
nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Giảng bài:
a. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 3 HS lên bảng viết. Nhận xét câu trả lời
và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
76
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
- Học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi: -
Ai còn cách đặt câu khác ?
- Nhận xét, kết luận chung các câu hỏi
học sinh đặt.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng.
- HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt.
- Sau đó HS đọc lại câu vừa đặt.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Nội dung bài này yêu cầu làm gì?
- Học sinh tự làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3.
- HS tự làm bài.
- HS nhận xét chữa bài của bạn.
- GV nhận xét, chữa lỗi.
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
- Cho điểm những câu đặt đúng.
Bài 5 :
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- GV gợi ý : Thế nào là câu hỏi ?
- Trong 5 câu có dấu chấm hỏi trong
câu và sửa cho nhau.
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở
BTTV 4.
- HS có thể đặt các câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc.
+ Gạch chân các từ nghi vấn.
+ Dùng phấn màu gạch chân các từ nghi
vấn trong đoạn văn.
a/ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất
nung không ?
b/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung phải
không ?
c/ Chú bé Đất trở thành chú Đất nung à?
- HS đọc.
- Các từ nghi vấn : có phải - không ?
phải không ? - à ?
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp đặt
câu vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Có phải cậu học lớp 4 A không ?
* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải
không ?
- Học sinh đọc
- 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa
biết.
- Phần lớn các câu hỏi dùng để hỏi người
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
77
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
SGK có những câu không phải là câu
hỏi. Vậy câu nào không phải là câu hỏi
và không được dùng dấu chấm hỏi.
- Gọi HS phát biểu. HS khác bổ sung.
- GV kết luận.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có từ
nghi vấn, chuẩn bị bài sau.
khác nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi
mình. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn.
Khi viết cuối câu hỏi có dấu chẩm hỏi.
- HS phát biểu.
- HS lắng nghe.
TIẾT 3
KỂ CHUYỆN : BÚP BÊ CỦA AI ?
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh
minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê
và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
-Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ truyện trong SGK trang 138.
-Các băng giấy nhỏ và bút dạï.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2 . Giảng bài.
a. Hướng dẫn kể chuyện:
*/ GV kể chuyện :
- GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể
chậm rải, nhẹ nhàng. Lời búp Bê lúc đầu
tủi thân, sau sung sướng. Lời Lật Đật: oán
trách; Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời
cô bé: dịu dàng, ân cần.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ
tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp
để tìm lời thuyết minh cho tranh.
- 2 HS kể trước lớp. Hỏi và trả lời
- Truyện kể về một con búp bê.
- Lắng nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội
dung, đủ ý vào băng giấy.
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
78
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
- Nhóm nào làm xong trước thì dán băng
giấy ở dưới mỗi bức tranh.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS kể lại truyện trong nhóm.
- HS kể lại toàn truyện trước lớp.
c/ Kể chuyện bằng lời của búp bê.
- Kể chuyện bằng lời của búp bê là như
thế nào?
- Khi kể phải xưng hô thế nào ?
- HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- HS kể lại truyện trong nhóm.
- Tổ chức cho HS tập kể trước lớp
- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.
- Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập
vai giỏi nhất và kể hay nhất.
d/ Phần kết truyện theo tình huống.
HS đọc bài tập 3.
- Các em hãy tưởng tượng xem một lần
nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê của mình
trên tay cô chủ mới. Khi đó chuyện gì sẽ
xảy ra ?
- HS tự làm bài.
- HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, lỗi
ngữ pháp và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì
?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn
bị bài sau.
- Bổ sung. Đọc lại lời thuyết minh.
- 3 HS tham gia kể.
+ Kể chuyện bằng lời búp bê là mình đóng
vai búp bê để kể lại câu chuyện.
- Khi kể phải xưng hô là tôi hoặc tớ,
mình, em.
- Lắng nghe.
+ 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho
nhau nghe.
- 3 HS thi kể từng đoạn, thi kể toàn câu
truyện.
- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe
- Viết phần truyện ra nháp.
- 5 - 7 HS trình bày.
- Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi.
- Đồ chơi cũng là một người bạn tốt
của mỗi chúng ta. Búp bê cũng biết
suy nghĩ hãy quí trọng tình bạn của nó.
- Về nhà thực hiện.
-------------------- ------------------
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
79
Giáo án lớp 4a Năm học 2010-2010
Thứ Tư, ngày 1 tháng 12 năm 2010
TIẾT 1
TẬP ĐỌC: CHÚ ĐẤT NUNG ( TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
phục sẵn, xuống thuyền, hoảng hốt, nước xoáy, cộc tuếch,…
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật
(Chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). (Học sinh khá, giỏi trả lời được
câu hỏi 3 SGK)
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : buồn tênh , hoảng hót , nhũn , se , cộc tuếch ,…
- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung dám nung mình trong lữa đã trở thành người
hữu ích, cứu sống được người khác.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, trong SGK)
* Giáo dục kĩ năng:
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
- Thể hiện sự tự tin
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
I. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài
- Chú ý câu hỏi và câu cảm (Xem SGV)
- HS đọc chú giải.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Hai người ... công chúa.
+ Đoạn 2: Gặp công ... chạy trốn
+ Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột lại.
+ Đoạn 4: Hai người bột … đến hết.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Hoàng Bích Thanh Trường TH Thị Trấn Tà lùng
80