Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Khoá học kinh doanh amazon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 100 trang )

Các thuật ngữ cần biết
Giới thiệu giao diện, sản phẩm, gói vận chuyển
Cách tính đặt giá sản phẩm, Gói vận chuyển Epacket
Tìm ngách bán chạy trên Amazon
Các sản phẩm nào được bán cái nào không được bán
Cách kiểm tra trademark và sở hữu trí tuệ
Cấu hình tài khoản trước khi bán
Cách List hàng theo reseller, Cách list hàng PL
Các công cụ nên cài đặt hỗ trợ kinh doanh
Kết nối các công cụ hỗ trợ bán hàng vào Amazon
Thay đổi thẻ Visa thanh toán phí hàng tháng
Thay đổi phương thức nhận tiền từ Amazon
Xử lý đối thủ doạ test buy, Xử lý review listing
Xử lý đánh giá sao xấu, Xử lý tài khoản bị đánh giá xấu
Làm thế nào để lên được Buy box
Cách để có trăm đơn / ngày
Cách quản lý đơn hàng hiệu quả
Mua hàng trên các trang TMĐT
Cách thức ship hàng khi có đơn hàng
Đánh giá nhà cung cấp uy tín
Xử lý huỷ đặt hàng, Xử lý đơn hàng gửi trễ
Chăm sóc khách hàng có nhiều Feedback
Dropship nâng cao
Thuê người vận hành việc kinh doanh
Xin giấy phép để bán vào những ngách hàng cấm
Thuê kho hàng tại Mỹ để giảm thời gian ship hàng
Đăng ký Cashback nhận giảm tiền


Các thuật ngữ thường gặp khi kinh doanh trên Amazon
Bài viết này Dozaa sẽ giới thiệu đến bạn các thuật ngữ cơ bản, thường


dùng nhất khi kinh doanh trên Amazon. Dù cho bạn bán hàng trên Amazon
với mô hình FBA hay Private Label thì đều sẽ bắt gặp. Các thuật ngữ ngày
sẽ sử dụng trong quá trình thương lượng với nhà cung cấp, vận chuyển,
hoạt động xuất – nhập khẩu và các thuật ngữ sử dụng tại Amazon.

ASIN – Amazon standard identification number: Mã số định danh chuẩn
Amazon (Mã này gồm 10 ký tự – và dùng để quản lý sản phẩm trên
Amazon). Chỉ cần click vô bất kỳ sản phẩm nào là bạn có thể thấy được
dãy ký tự này trên thanh địa chỉ trình duyệt.


ASP – average sales price: Giá bán trung bình.
ATOP – at time of posting: Giá tại thời điểm đăng sản phẩm lên bán.
AZ – Amazon: Quá rõ ràng rồi phải không �
B&M – brick and mortar store: Hiểu hôm na là cửa hàng kinh doanh với
tên công ty, nhưng đây là online. Chẳng hạn như bạn đầu bạn kinh doanh
với danh nghĩa cá nhân. Khi làm ăn phát đạt bạn thành lập công ty và mở
cửa hàng.
BF – Black Friday: Một trong những ngày lễ mua sắm vào dịp cuối năm
lớn nhất trên thế giới.
Bill of Lading (Ocean or Airway) – Hợp đồng giữa công ty vận chuyển/nhà
cung cấp với chủ hàng. Dùng để xác định lô hàng đó thuộc sở hữu của ai.


BL – Big Lots: Những lô hàng lớn, thương hiệu lớn, công ty lớn,…
BOGO – buy one get one: Mua 1 tặng 1.
BOLO – be on the lookout: Theo dõi ai đó. Ví dụ như bạn theo dõi một
seller nào đó trên Amazon để xem họ bán gì, cách quảng bá. Từ đó học hỏi
và áp dụng linh hoạt cho mình.
BSR – best seller rank: Thứ hạng người bán tốt nhất.

CC – credit card: Thẻ tín dụng (các loại thẻ như Visa, Master, Union,…). Ở
nước ngoài họ sử dụng thanh toán chủ yếu bằng thẻ, rất hiếm khi sử dụng
tiền mặt.
CCC – CamelCamelCamel.com: Trang web chuyên theo dõi giá cả các sản
phẩm tại Amazon.com. Đối với hàng giá trị cao, người dùng xem khi nào
giá giảm thấp để mua. Điều này giúp họ tiết kiệm được rất nhiều tiền trong
việc mua sắm.
Certificate of Origin – Giấy chứng nhận xuất sứ của sản phẩm.
COGS – cost of goods sold: Giá vốn hàng bán.
Commercial Invoice – Hóa đơn thương mại: Hóa đơn mua hàng giữa người


mua và người bán. ở đây là giữa bạn và nhà cung cấp. Hải quan Mỹ sẽ
dùng làm căn cứ tính thuế nhập khẩu.
C – I – F – Cost, Insurance and Freight – Giá, bảo hiểm, vận chuyển:
Ngoài giá mua ra thì còn có phí vận chuyển, bảo hiểm vận chuyển. Thông
thường các khoản này bạn sẽ chịu, nhưng nếu mua đơn hàng giá trị lớn thì
có thể thương lượng với nhà cung cấp. Tất cả phụ thuộc vào “đàm phán”.
Customs Declaration – Tờ khai hải quan: Khi nhập khẩu bạn khai báo vào
mẫu này của hải quan Mỹ. Thông thường thì các Công ty vận chuyển sẽ
làm việc này thay bạn.
Customs Invoice – Hóa đơn hải quan:
DS – dropshipping: Khái niệm quen thuộc rồi �
UPC – universal product code: Mã sản phẩm quốc tế. Hiện tại chơi FBA
thì chỉ được mua ở GS1.org
EAN – European article number: Mã nhận dạng tương tự như UPC, Từ mã
này có thể biết được nguồn gốc xuất sứ của sản phẩm như quốc gia, doanh
nghiệp, danh mục sản phẩm…
Export Permit – Giấy phép xuất khẩu. Chẳng may bạn muốn kinh doanh
mặt hàng thuộc danh mục kiểm soát, thì bạn cần phải có giấy phép này mới

được xuất khẩu ra khỏi quốc gia đó.


FBA – Fulfillment by Amazon: Khái niệm quá quen thuộc rồi �
FBM – Fulfillment by Merchant: Bạn bán hàng trên Amazon nhưng toàn
bộ các quá trình đóng gói, vận chuyển là do bạn hoặc đối tác thực hiện chứ
không phải là Amazon.
FNSKU = fulfillment network SKU (stock keeping unit): Mã quản lý sản
phẩm nội bộ của Amazon.
FNSKU = fulfillment network SKU (stock keeping unit): Mã quản lý sản
phẩm nội bộ của Amazon.
Freight Forwarder – Đơn vị vận tải: Họ chuyên xử lý tất cả các thủ tục xuất
khẩu – nhập khẩu. Bạn có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ nếu không muốn
tự thực hiện hoặc khi chưa am hiểu.
GC – gift card: Là một loại thẻ quà tặng trả trước dùng để nạp vào tài
khoản mua hàng. Khi nạp thì tài khoản sẽ được cộng tiền với giá trị tương
ứng và có thể sử dụng được.
GTIN = global trade item number: Mã nhận dạng sản phẩm toàn cầu.
Insurance Certificate – Chứng nhận bảo hiểm: Tải liệu xác thực về bảo
hiểm hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Letter of Credit – Thư tín dụng: Ở Việt Nam được hiểu là “thư đảm bảo”
do ngân hàng phát hành. Nhằm thay chủ sở hữu lô hàng hoặc các bên có


liên quan cam kết thanh toán các chi phí liên quan đến lô hàng theo các
điều khoản trong thư.
Letter of Credit (Confirmed) – Thư xác nhận tín dụng: Bạn xuất – nhập
khẩu đa quốc gia nên cần có một ngân hàng địa phương tại điểm đến cuối
cùng của lô hàng xác nhận tính hợp lệ của Thư tín dụng do ngân hàng của
bạn cung cấp.

LTH – long-term hold: Lưu giữ lâu dài
LTSF – long-term storage fees: Phí lưu giữ lâu dài
MAP – minimum advertised price: Giá quảng cáo tối thiểu
OOS – out of stock: Sản phẩm đã hết hàng
PL – private label: Nhãn hiệu riêng. Trong FBA hiểu là bạn bán một sản
phẩm với tương hiệu của bạn. Sau một thời gian kinh doanh trên Amazon,
bạn có thể đăng ký brand trên Amazon để sử dụng thương hiệu riêng của
mình, được Amazon bảo hộ tất cả các sản phẩm mà bạn đang bán hàng trên
Amazon.
PM – profit margin: Biên lợi nhuận. Ví dụ PM = 0.3 (30%) thì cứ 100 USD
doanh thu bán hàng mang về 30 USD lợi nhuận.
Pro Forma Invoice – Hóa đơn do nhà cung cấp chuẩn bị cho bạn trước khi


lo hàng được vận chuyển. Cung cấp các thông tin về giá và các thông số kỹ
thuật của sản phẩm (vị dụ như mô tả chi tiết sản phẩm, khối lượng lô hàng,
kích thước lô hàng,…). Bạn sẽ phải sử dụng các thông số này khai báo cho
Amazon khi list hàng để họ sắp xếp kho lưu trữ cho bạn.
Quotation – Báo giá: Quá rõ ràng rồi phải không :D. Khi xem hàng trên
Alibaba thì các thông số về giá, chi tiết sản phẩm mang tính chất tương
đối. Bạn cần liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp để lấy báo giá các sản phẩm
của họ.
Q1 – first quarter of the year: Quý đầu tiên trong năm (Quý 1 – Từ tháng 1
đến tháng 3)
Q2 – second quarter of the year: Quý thứ 2 trong năm (Quý 2 – từ tháng 4
đến tháng 6)
Q3 – third quarter of the year: Quý thứ 3 trong năm (Quý 3 – từ tháng 7
đến tháng 9)
Q4 – fourth quarter of the year: Quý cuối cùng trong năm (Quý 4 – từ
tháng 10 đến tháng 12). Lưu ý đây là quý trọng điểm trong hoạt động kinh

doanh. Rât nhiều sellers tập trung vào thời điểm này bởi có nhiều ngày lễ
mua sắm lớn như Black Friday, Cyber Monday, Giáng sinh, năm mới… Cả
năm chỉ cần một mùa này thành công thì bạn đã có thể vui vẻ đặt vé du lịch
cho nhiều tháng tới.


ROI – return on investment: Chỉ số Lợi nhuận ròng so với chi phí. Ví dụ
ROI = 0.4 (40$) thì cứ 100 USD bỏ ra, bạn thu về 140 USD.
SC – Seller Central: Trung tâm quản lý toàn bộ thông tin bán hàng của bạn
tại Amazon. Như hàng tồn kho, doanh thu, feedback, refunds,
VA cân biết khi bán hàng trên Amazon
VA – virtual assistant: Trợ lý/nhân viên ảo. Bản chất họ toàn lạ người thật
nhưng làm việc với nhau thông qua internet mà không cần gặp mặt trực
tiếp. Họ có thể là nhân viên tổng đài, nhân viên hỗ trợ bạn làm những công
việc mang tính lặp đi lặp lại hoặc các công việc do bạn hướng dẫn trước.
Thông thường họ là người Philippin.
Bạn có cảm thấy choáng hay ngộp thở với hàng đống thuật ngữ này chưa ?
Nếu chưa thì xin chúc mừng, bởi đây chỉ là những thuật ngữ cơ bản nhất
mà thôi. Thực tế thì sẽ phát sinh rất nhiều vấn đề từ các khâu thương
lượng, vận chuyển, thủ tục hải quan… Tuy nhiên bạn đừng quá lo lắng,
mọi thứ mới chỉ là bắt đầu và khi chính thức tham gia, bạn sẽ còn phải tiếp
xúc và làm quen với nhiều thuật ngữ khác liên quan đến marketing như
SEO, email marketing, google ads, facebook ads,…
FBA là gì ? Kiếm tiền với FBA như thế nào ?
FBA là gì ?
FBA là viết tắt của từ Fulfillment by Amazon. Là dịch vụ mà những người
bán trên Amazon có thể gửi hàng hóa của họ đến kho của Amazon, khi có
khách hàng mua sản phẩm, Amazon sẽ hoàn thành mọi công đoạn đóng



gói, vận chuyển, chăm sóc khách hàng thay người bán.
Dịch vụ Amazon FBA được chính thức hoạt động từ năm 2006 nhằm tăng
khả năng cạnh tranh của Amazon ở các thị trường chính, bằng cách rút
ngắn thời gian cung cấp sản phẩm từ người bán hàng đến khách hàng.

Kiếm tiền với Amazon FBA như thế nào ?
Kiếm tiền với FBA là việc bạn mang sản phẩm của bạn bán tại Amazon.
Sản phẩm có thể do bạn tự sản xuất hoặc tìm các nguồn hàng và mua lại.
Sau đó đăng bán trên Amazon với giá cao hơn để hưởng chênh lệch. Lợi
nhuận là phần chênh lệch của doanh thu sau khi trừ đi các chi phí dịch vụ
Amazon FBA
Tiềm năng của FBA Amazon
Thị trường rộng lớn
Amazon hiện đang giữ vị trí số 1 về bán lẻ trong thương mại điện tử ở Mỹ
và Canada. Ngoài ra họ cũng đã phát triển thị phần tại thị trường EU và các


quốc gia tiên tiến khác như Anh, Đức, Nhật Bản, Ấn Độ, Pháp và Italy.
Bạn hoàn toàn có thể sử dụng dịch vụ Amazon FBA để phát triển công việc
kinh doanh của mình ở các quốc gia trên.
Uy tín thương hiệu
Đây chính là điểm mấu chốt của Amazon. Thương hiệu của họ đã được
hình thành và xây dựng hơn 20 năm với những cam kết về chất lượng sản
phẩm cung cấp cùng với những dịch vụ khách hàng tuyệt vời nhất. Khách
hàng rất tin tưởng khi mua sắm tại website nổi tiếng thế giới này, chính vì
vậy mà tỷ lệ khách hàng mua hàng (hay còn gọi là tỷ lệ chuyển đổi) tại
Amazon cũng thuộc top đầu trong số những website thương mại điện tử
toàn cầu.
Dịch vụ trọn gói
Tính đến thời điểm chúng tôi viết bài viết này, chỉ có duy nhất Amazon là

tập đoàn áp dụng dịch vụ hỗ trợ trọn gói cho người bán hàng đến từ mọi
quốc gia, điều này sẽ giúp bạn dễ dàng quản lý hoạt động kinh doanh một
cách đồng nhất, mọi thông tin – số liệu đều được theo dõi tại khu vực quản
trị của người bán hàng. Do đó, các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh, bạn có thể kiểm soát và điều phối một cách dễ dàng.


Tại Việt Nam, chưa nhiều người hiểu và tham gia
Mỗi ngày Amazon tiếp nhận hơn 3000 người mới tham gia bán hàng trên
website của họ. Khi tìm hiểu về dịch vụ FBA Amazon trên phạm vi quốc
tế, bạn dễ dàng tìm thấy nhiều thông tin hướng dẫn từ cơ bản đến nâng cao
cho người mới bắt đầu. Tuy nhiên ở tại Việt Nam thì số lượng này chỉ đếm
trên đầu ngón tay, rất ít thông tin cung cấp đầy đủ cho bạn. Phần là vì số
lượng người bán đến từ Việt Nam vẫn còn khá ít, và cũng có phần là họ
đang bận kinh doanh nên chưa có nhiều thời gian để chia sẻ, hướng dẫn
cho những người đi sau.
Cơ hội vươn ra thế giới
Nếu như sản phẩm của bạn đã hoặc đang dần bão hòa tại thị trường trong
nước. Hay đơn giản hơn là bạn muốn được sống và kinh doanh cùng với
những doanh nhân toàn cầu. Học hỏi tư duy – kỹ năng – kinh nghiệm của


họ, xây dựng một thương hiệu trên thương trường quốc tế. Từ đó tiếp cận
được nhiều khách hàng hơn nữa, mang về nhiều doanh thu và lợi nhuận
hơn nữa. Không quan trọng bạn là ai? Là người như thế nào ? sống ở đâu,
đã hoặc đang kinh doanh hay chỉ vừa mới tìm hiểu… thì tại sao lại không
thử hình thức này ?
5. Những khó khăn
Dozaa không vẽ cho bạn giấc mơ về một cuộc sống giàu sang trong chớp
nhoáng. Hay một cuộc sống chỉ hưởng thụ mà không phải làm việc. Bên

cạnh những thuận lợi thì cũng sẽ có những khó khăn, thử thách nhất định.
Bạn cần trau dồi kiến thức, kinh nghiệm khi tham gia vào lĩnh vực kinh
doanh đầy thú vị này.
Những quy định khắt khe
FBA Amazon là một dịch vụ thống nhất, từ quy trình đầu vào cho đến các
dịch vụ sau bán. Để việc tiếp nhận và xử lý hàng hóa từ hàng triệu người
bán hàng trên thế giới gửi đến một cách tự động và đồng nhất, họ đã xây
dựng các quy trình, quy định hết sức nghiêm nghặt nhằm kiểm soát chất
lượng sản phẩm cung cấp đến khách hàng cũng như hạn chế những rắc rối
không đáng có. Khi sử dụng dịch vụ nghĩa là bạn đồng ý tuân thủ với các
chính sách hiện hành của Amazon. Do đó, trước khi bắt đầu bạn cần tìm
hiểu trước các thông tin này.
Mức độ cạnh tranh khốc liệt
Amazon đã có hàng triệu người bán và mỗi ngày lại có thêm 3000 người


mới tham gia bán hàng. Mặc dù đây là lĩnh vực đầy tiềm năng nhưng mức
độ cạnh tranh cũng rất khốc liệt. Bạn sẽ phải cạnh tranh về giá, về chất
lượng, sản phẩm thay thế và cả chiến lược phát triển

Nhạy bén trong kinh doanh
Thương trường luôn khốc liệt, có một điều không bao giờ thay đổi là “mọi
thứ luôn luôn thay đổi”. Bạn cần rèn luyện cho mình một cái đầu nhạy bén
để vững bước trên thương trường quốc tế. Nhạy bén trong phân tích xu
hướng, nhu cầu của khách hàng, nhạy bén trong xử lý tình huống giao tiếp
với khách hàng, nhạy bén trong tính toán các số liệu kinh doanh (hàng tồn
kho, chi phí nhập hàng, thuế xuất – nhập khẩu, chi phí nhân sự, chi phí
marketing,…)
Chi phí bắt đầu cao



Để có thể bắt đầu kinh doanh trên Amazon với dịch vụ FBA, bạn sẽ phải
đầu tư một số tiền nhất định ban đầu. Từ việc nhập hàng, vận chuyển, thuế,
công cụ hỗ trợ, marketing,… con số này có thể lên đến $1000 – $2000.
Mình sẽ viết một bài phân tích về số tiền cần thiết để khởi nghiệp kiếm tiền
với FBA Amazon. Sẽ được cập nhật trong chuỗi bài viết Amazon FBA cơ
bản, bạn chú ý đón đọc nhé!
Kết luận
Trên đây mình đã giải thích cơ bản khái niệm FBA Amazon là gì ? kiếm
tiền với Amazon FBA như thế nào ? Những thuận lợi và thách thức khi
tham gia kinh doanh trên Amazon với dịch vụ này.
Quy trình làm FBA Amazon – Hệ thống kiếm tiền với FBA
Amazon FBA là một chuỗi nhiều hoạt động nối tiếp thống nhất với nhau.
Do đó để thuận lợi cho cho việc tìm hiểu về dịch vụ này, hôm nay Dozaa sẽ
hướng dẫn quy trình làm FBA từng bước để bạn dễ dàng hình dung và thực
hiện.


1. Thiết lập ban đầu
Đây là bước đầu tiên trong quy trình làm FBA. Các thuật ngữ bạn cần nắm
tại bước này
Seller account: Tài khoản bán hàng
Seller center: Trung tâm người bán hàng. Quản lý toàn bộ các thông tin về
hàng hóa, doanh thu, hàng trả lại, tồn kho,…
Đăng ký tài khoản bán hàng: Đây là bước đầu tiên và bạn chỉ làm một lần
đầu mà thôi. Tại bước này, bạn sẽ đăng ký Seller account tại Seller Center
và cài đặt các thông tin tài khoản.
Đăng ký tài khoản Payoneer: Đăng ký Payoneer, bạn sẽ được cấp một tài
khoản ngân hàng tại Mỹ và một thẻ Debit Master card. Tài khoản ngân
hàng này bạn dùng để nhận thanh toán từ Amazon và thẻ Debit Master card

có thể dùng để rút tiền tại các máy ATM.
Lưu ý: Payoneer phù hợp với những người bán hàng không sinh sống tại
Mỹ như Việt Nam chẳng hạn. Còn nếu bạn sống ở Mỹ hoặc các thị trường
có hỗ trợ dịch vụ Amazon FBA thì sẽ có rất nhiều lựa chọn thay thế khác
nhé!
2. Nghiên cứu sản phẩm
Vâng! Đây là phần thú vị nhất trong quy trình làm FBA, mất nhiều thời
gian nhất và cũng là yếu tốt quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thành công
hay thất bại của bạn. Bạn sẽ quyết định mình sẽ bán sản phẩm gì cho thị


trường mục tiêu ?
Bước 1: Nghiên cứu thị trường
Khi tham gia dịch vụ Amazon FBA, chúng ta sẽ bắt đầu tại thị trường Mỹ
và Canada, tức là bán tại Amazon.com
Lưu ý: Amazon.com chỉ áp dụng dịch vụ FBA tại Mỹ và Canada. Ở các thị
trường khác, bạn sẽ phải gửi hàng hóa tới kho ở quốc gia đó.
Do đó, bạn cần phải tìm hiểu về văn hóa, cách sống của người dân quốc gia
đó. Hay đơn giản hơn là phân tích xu hướng tiêu dùng, dự đoán nhu cầu
của sản phẩm trong tương lai và từ đó làm cơ sở để lựa chọn sản phẩm phù
hợp nhất!

Bước 2: Phân tích sản phẩm
Giờ là lúc tiến hành lựa chọn sản phẩm. Có một điều mà hầu hết những


người mới sẽ rất bối rối đó là các tiêu chí để lựa chọn sản phẩm ? Theo
quan điểm và kinh nghiệm của cá nhân mình thì có vài điều cần chú ý,
phân tích tại bước này:
Categories – Danh mục sản phẩm: Thông thường thì các sản phẩm mà bạn

ngắm đến sẽ ở trong một danh mục nhất định. Bạn chỉ việc truy cập vào
trang nguồn hàng và tìm kiếm theo danh mục để lựa chọn các sản phẩm
ưng ý về giá cả, tính năng,…
Từ khóa: Bạn cần nghiên cứu về từ khóa sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ tìm
kiếm sản phẩm mà bạn định lựa chọn thông qua các từ khóa tìm kiếm
nào ? Độ khó của từ khóa đó ra sao ? Số lượng tìm kiếm trung bình hàng
tháng, hàng năm hoặc theo từng giai đoạn ra sao ? Để làm cơ sở chọn mua
sản phẩm, số lượng sẽ mua để nhập kho.
Đối thủ cạnh tranh: Một điều hiển nhiên là phải phân tích đối thủ rồi, biết
người biết ta thì trăm trận trăm thắng. Amazon là một thị trường lớn với
hàng triệu người bán hàng đến từ nhiều quốc gia, do đó mà việc bán trùng
một sản phẩm là điều bình thường. Bạn cần xem xét đối thủ của bạn là ai ?
Họ đến từ đâu ? Đang bán sản phẩm gì ? Giá cả ra sao ?…
Trải qua các bước trên, hẳn bạn đã hình dung ra sản phẩm mà mình sẽ bán
trên Amazon rồi. Bước tiếp theo, chúng ta sẽ tìm kiếm supplier (nhà cung
cấp) và thương lượng nhé!
3. Tìm kiếm supplier, đặt hàng mẫu
Tiếp theo trong quy trình làm FBA là bạn sẽ tìm kiếm nguồn hàng. Bạn sẽ


xem xét giá cả, chất lượng sản phẩm và đặt hàng mẫu (nếu muốn) để kiểm
tra.
3.1 Nguồn hàng
Alibaba.com : Là lựa chọn đầu tiên mà hầu hết mọi người nghĩ tới khi tìm
kiếm sản phẩm.
1688.com : Cũng là thành viên của Alibaba, nhưng sử dụng ngôn ngữ
Trung Quốc
Lưu ý: Bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm nguồn hàng ở bất kỳ đâu chứ không
nhất thiết là phải lấy tại 2 nơi này. Tuy nhiên Alibaba và 1688 là 2 nguồn
hàng tiêu biểu mà mình đề xuất. Bởi đã có rất nhiều dân FBA lấy hàng ở

đây. Supplier phần lớn cũng am hiểu về Amazon FBA nên họ sẽ hỗ trợ bạn
được rất nhiều trong khâu đóng gói, vận chuyển. Và hơn hết, đó là việc
Trung Quốc thực sự là bể chứa sản phẩm cực lớn, chẳng có thứ gì mà quốc
gia đông dân nhất thế giới này không có cả!


3.2 Đặt hàng mẫu
Bạn có thể bỏ qua bước này nếu thấy không quan trọng. Hay đơn giản là
bạn tin tưởng hoàn toàn vào chất lượng sản phẩm và supplier. Thông
thường bạn sẽ phải mua hàng mẫu với giá bán lẻ và chịu phí vận chuyển.
Nhưng nếu gặp suppliers nhiệt tình hoặc do bạn đẹp trai thì có thể sẽ được
hàng mẫu miễn phí.
4. Đàm phán
Dựa trên thông tin liên hệ của supplier mà bạn tiến hành liên lạc, thương
lượng với họ số lượng hàng hóa sẽ nhập, giá cả, dịch vụ hỗ trợ. Thông
thường, trong quá trình đàm phán với supplier bạn sẽ phải làm rõ các vấn
đề như:


Giá: Giá có thể giảm rất nhiều so với giá niêm yết sản phẩm ban đầu. Điều
này dựa trên số lượng sản phẩm mà bạn đặt hàng, đặt càng nhiều thì giá
càng giảm.
Chất lượng: Hầu hết các supplier đều có nhà máy sản xuất của riêng họ nên
chất lượng sản phẩm là như nhau. Tuy nhiên bạn cũng cần nhắc nhở họ
phải sản xuất sản phẩm có chất lượng như mô tả ban đầu hoặc như sản
phẩm mẫu (nếu bạn có lấy hàng mẫu).
Dịch vụ hỗ trợ: Đây là một khâu khá quan trọng. Bạn cần hỏi họ có hỗ trợ
các khâu đóng gói, vận chuyển, dán nhãn,… luôn hay không. Nếu bạn lấy
hàng từ Alibaba thì phần lớn các supplier sẽ biết đến dịch vụ Amazon FBA
và họ cũng có mối quan hệ sẵng với các đơn vị vận chuyển quốc tế, do đó

sẽ hỗ trợ bạn tối đa các khâu như thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng vô
Mỹ,… Bạn hãy làm việc thật kỹ các vấn đề này, hạn chế tối đa việc phải sử
dụng thêm các đối tác liên kết khác, điều này sẽ làm rắc rối hóa quy trình
của bạn. Nếu cần thiết thì hãy nghĩ đến việc tìm supplier thay thế khác.
Mục đích đàm phán
Về cơ bản thì việc đàm phán chủ yếu là để giảm giá thành của sản phẩm.
Có thể giảm tới 50% – 70% giá niêm yết ban đầu tùy vào số lượng mà bạn
đặt. Đừng quên luôn tỏ ra thân thiện, cởi mở và nhiệt tình để xây dựng mối
quan hệ bền vững. Bởi suppliers là người sẽ đồng hành cùng bạn lâu dài
trong mối quan hệ hợp tác làm ăn – đôi bên cùng có lợi.
Thật đúng chất là kinh doanh phải không ?


5. Khai báo sản phẩm
Phần này khá quan trọng trong quy trình làm FBA. Khai báo sản phẩm,
hay còn gọi là list item, tạo shipment. Sản phẩm bán sẽ có 2 loại:
Resell: Bán các sản phẩm có sẵng của người khác. Ví dụ như bạn lấy giày
Adidas, Nike để bạn lại chẳng hạn.
Private label: Tạo nhãn hàng riêng của bạn. Ví dụ như bạn mua đồ bảo hộ
lao động của supplier nhưng thiết kế bao bì, logo của bạn và đóng gói sản
phẩm vô đó. Mọi thứ hoàn toàn mang thương hiệu của bạn.
5.1 Tạo shipment
Tại bước này, bạn sẽ khai báo lên Amazon sản phẩm sẽ được vận chuyển,
nhập vào kho lưu trữ và bán hàng. Các thông tin khai báo cơ bản như tên
sản phẩm, giá bán, hình ảnh sản phẩm, product ID, mô tả sản phẩm…
Sau khi hoàn tất quá trình khai báo sản phẩm, bạn sẽ nhận được các thông
tin như tên công ty, địa chỉ kho của Amazon. Việc cuối cùng là bạn sẽ gửi
các thông tin này đến cho supplier để họ dán vào lô hàng của bạn và tiến
hành vận chuyển đến địa chỉ được Amazon cung cấp.



5.2 Thiết kế bao bì
Bên cạnh việc tạo shipment thì bạn cũng tiến hành việc thiết kế bao bì,
logo cho sản phẩm. Bạn có thể tự thiết kế hoặc thuê các dịch vụ bên ngoài
dựa trên ý tưởng của bạn.
Việc thiết kế bao bì, logo cho sản phẩm thông thường sẽ được thực hiện
đồng thời trong quá trình tạo shipment, bởi khi tạo shipment bạn cũng sẽ
phải liên hệ với suppler để lấy các thông tin như số sản phẩm sẽ đóng vào
1 hộp, số hộp trong mỗi thùng hàng, số thùng hàng của đơn đặt hàng,… Do
đó, sau khi tạo shipment xong bạn cần thực hiện ngay quá trình thiết kế
logo, bao bì và gửi sang cho supplier cùng với thông tin của shipment, để
supplier có thể đóng gói sản phẩm bằng logo của bạn và dán thông tin vận
chuyển vào lô hàng.


6. Đặt hàng, vận chuyển
Khi đã hoàn tất các quá trình đàm phán, thương lượng thì bạn tiến hành đặt
hàng, thanh toán cho supplier để họ tiến hành sản xuất sản phẩm và gửi
hàng sang kho Amazon cho bạn. Quy trình làm FBA cơ bản đã hoàn tất.
Hàng hóa của bạn sẽ được vận chuyển bằng được biển hoặc đường không.
Chi phí vận chuyển bằng đường không sẽ cao hơn khi sử dụng đường biển,
nhưng bù lại thì thời gian vận chuyển sẽ nhanh hơn rất nhiều. Việc vận
chuyển bằng đường biển hay đường hàng không sẽ do bạn quyết định khi
thỏa thuận với supplier.
Từ bước này trở đi bạn sẽ không phải làm gì nữa… chỉ việc chờ hàng nhập
kho và bán thôi.
7. Product launch
Dịch sang tiếng Việt là “Khởi chạy sản phẩm”. Nhưng nghe ngố ngố thế
nào ấy, cho nên mình sẽ để nguyên bản tiếng Anh là “product launch” luôn.
Đây là phần khốn khổ nhất trong quy trình làm FBA.

Bước này cũng sẽ có khá nhiều việc phải làm. Dù bạn bán ngay trên
Amazon.com hay các kênh khác thì cũng phải sử dụng nhiều kiến thức
digital marketing. Bạn có thể bắt đầu nghiên cứu và học dần từ hôm nay!


8. Quản lý tồn kho, đặt hàng bổ sung
Đây là bước mà bạn sẽ phải theo dõi liên tục trong chuỗi quy trình làm
FBA.
Sau một thời gian product launch thì bạn sẽ có sale. Có sale tức là Amazon
sẽ lấy hàng của bạn trong kho và vận chuyển đến khách. Cứ như vậy hàng
hóa trong kho của bạn sẽ vơi dần, vơi dần. Việc của bạn lúc này là căn
lượng tồn kho để đặt thêm hàng bổ sung, tránh để “out of stock” (hết hàng)
xảy ra vì nó sẽ làm giảm thứ hạng của sản phẩm (nếu bán trên
Amazon.com), ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bạn.
9. Kết thúc quy trình làm FBA
Trên đây là quy trình làm FBA Amazon mà bất cứ một ai cũng sẽ lần lượt
trải qua. Thực tế ở các bước sẽ có rất nhiều các chi tiết phát sinh khác mà


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×