LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn chân thành đến Nhà Trường và quý thầy, cô trong
Viện Cơ Khí đã tạo cơ hội cho em thực tập ở nơi em mong muốn. Em xin gửi lời cảm ơn
đến thầy Nguyễn Thành Sa đã giúp đỡ em về thủ tục, giấy tờ công văn giữa nhà trường và
Garage nơi em thực tập và tận tình hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc để em có kỳ thực tập
tốt nhất. Và em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Văn Giao đã tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến anh Dương Khánh Băng – chủ garage đã cho
phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại garage. Và con/em xin gửi lời cảm ơn
đến các chú/anh trong garage đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ con/em trong quá trình thực tập
tại garage.
Vì thời gian, kiến thức và kinh nghiệm còn hạn hẹp nên bài báo cáo không thể tránh
khỏi sự thiếu sót, em rất mong sự góp ý của quý Thầy và các chú các anh trong garage, để
em rút kinh nghiệm và cải thiện bản thân trở nên tốt hơn.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô, các chú, các anh thật dồi giàu sức khỏe và
thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng
Sinh viên thực hiện
1
năm 2020
TÓM TẮT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trải qua 4 năm học tập tại giảng đường đại học, tiếp thu các kiến thức từ cơ bản đến
chuyên ngành. Thì thực tập tốt nghiệp là khoảng thời gian để em có thể tiếp xúc, cọ xát
với thực tiễn, liên hệ những kiến thức đã học với thực tế, từ đó đúc kết được những kinh
nghiệm quý báu để làm hành trang cho con đường sự nghiệp sau này. Bố cục bài báo cáo
thực tập tốt nghiệp gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Nhật ký thực tập.
Ghi lại những công việc đã làm trong thời gian thực tập tại garage. Từ đó có được
những kinh nghiệm thực tế để sau này ra trường đi làm không bị bỡ ngỡ.
Chương 2: Giới thiệu về nơi thực tập.
Giới thiệu garage về lịch sử thành lập, quy mô hoạt động, cách thức vận hành, mục
tiêu và tầm nhìn của garage trong tương lai.
Chương 3: Tìm hiểu về xe Toyota Fortuner 2019.
Giới thiệu về nguồn gốc, xuất xứ của xe cũng nhưng thông số kỹ thuật và các tính
năng nổi bật, hiện đại của xe.
Chương 4: Chăm sóc và bảo dưỡng xe Toyota Fortuner.
Đưa ra các quy trình từ chuẩn bị đến tiến hành bảo dưỡng, từ đó giúp xe vận hành
được trơn tru, êm ái, mạnh mẽ và kéo dài tuổi thọ của xe.
Chương 5: Kết luật.
Nêu ra kết luận về những việc đã làm được, những việc gặp khó khăn, và những
việc chưa làm được. Từ đó đúc kết, rút kinh nghiệm và tìm cách khắc phục.
2
MỤC LỤC
Chương 1: Nhật ký thực tập............................................................................................4
Chương 2: Giới thiệu về đơn vị thực tập......................................................................11
2.1. Giới thiệu về Garage Ôtô Khánh Băng......................................................................11
2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động.................................................................11
2.3. Tổ chức của garage....................................................................................................11
Chương 3: Tìm hiểu về xe Toyota Fortuner 2019........................................................13
3.1. Giới thiệu..................................................................................................................13
3.2. Thông số kỹ thuật......................................................................................................13
3.3. Các tính năng an toàn................................................................................................15
Chương 4: Chăm sóc và bảo dưỡng xe Toyota Fortuner 2019....................................16
4.1. Giới thiệu..................................................................................................................16
4.2. Công tác chuẩn bị......................................................................................................16
4.2.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị...............................................................................16
4.2.2. Chuẩn bị vật tư và phụ tùng thay thế......................................................................19
4.2.3. Nhân lực................................................................................................................. 19
4.2.4. Quy trình nhận xe và bảo dưỡng............................................................................19
4.3. Quy trình bảo dưỡng Toyota Fortuner.......................................................................19
4.3.1. Kiểm tra, chẩn đoán................................................................................................19
4.3.2. Bảo dưỡng động cơ................................................................................................20
4.3.3. Bảo dưỡng hệ thống gầm và lốp xe........................................................................23
4.3.4. Bảo dưỡng hệ thống điện........................................................................................24
4.3.5. Bảo dưỡng các loại dung dịch trên xe....................................................................25
4.3.6. Bảo dưỡng theo số Km...........................................................................................25
Chương 5: Kết luận........................................................................................................27
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................27
3
Chương 1. Nhật ký thực tập
Tuần 1: 27/07/2020 – 02/08/2020
- Tìm hiểu nội quy, giờ giấc làm việc, nhận chỗ ở, làm quen những người xung quanh.
- Học cách sử dụng cầu nâng, và các thiết bị khác như máy nén khí, máy bơm mỡ,…
- Được các chú, các anh giới thiệu, hướng dẫn sử dụng các lại dụng cụ, đồ nghề.
- Được hướng dẫn, và kiến tập các công biệc bảo dưỡng, sửa chữa.
Công việc được giao:
- Thay nhớt máy.
- Thay lọc nhớt.
- Vệ sinh lọc gió động cơ.
- Thay lọc gió.
- Tăng thắng.
- Thay nhớt máy.
- Thay lọc nhớt.
- Bơm mỡ chịu nhiệt.
- Vệ sinh lọc gió…
Tuần 2: 03/08/2020 – 09/08/2020
Công việc được giao:
- Thay nhớt máy.
- Thay lọc nhớt.
- Thay nhớt cầu.
- Kiểm tra và châm thêm nước cất vào acquy.
- Kiểm tra và châm thêm dung dịch rửa kính.
4
- Bơm bánh xe.
- Kiểm tra dầu trợ lực lái.
- Châm thêm dầu trợ lực phanh.
- Thay lọc gió.
- Tăng thắng.
- Vệ sinh lọc điều hòa.
- Bơm mỡ gầm.
- Vệ sinh bố thắng…
Tuần 3: 10/08/2020 – 16/08/2020
Công việc được giao:
- Thay nhớt máy.
- Thay lọc nhớt.
- Vệ sinh lọc gió.
- Bơm bánh xe.
- Thay lọc nhiên liệu.
-Thay nhớt cầu…
-Phụ sửa chữa thước lái của xe Daewoo Lanos 2003 bị xì nhớt:
+Soạn và mang đồ nghề ra nơi làm xe.
+Tháo 2 bánh xe dẫn hướng cho dễ thao tác.
+Tháo các chi tiết bị vướng.
+Tiến hành tháo thước lái bị xì nhớt đem ra tiệm chuyên làm phớt, để đóng phớt lại.
+Sau khi đóng phớt xong, lắp lại, hiệu chỉnh, kiểm tra, giao xe cho khách.
+Dọn dẹp đồ nghề, vệ sinh nơi làm việc,
5
Tuần 4: 17/08/2020 – 23/08/2020
Công việc được giao: phụ việc chú thợ máy đại tu động cơ xe tải Isuzu
- Soạn đồ nghề ra nơi làm xe.
- Tháo các các chi tiết liên quan, tháo và nhấc động cơ ra khỏi khung xe, đem vào nơi đại
tụ bên trong garage.
- Tiến hành tháo rời tất cả các bộ phận.
- Vệ sinh sạch sẽ các bộ phận bằng dầu diesel, và chà các bệ mặt bằng giấy nhám.
- Những chi tiết bị hư hỏng như thanh truyền, xéc măng, piston, gioăng được thay mới.
- Những chỉ tiết chưa hư hỏng thì vệ sinh sạch.
- Xoáy xúp páp.
- Đem bơm cao áp ra cơ sở chuyên làm bơm cao áp để thay phớt, căn chỉnh lại.
-Tiến hành lắp lại hoàn chỉnh tất cả các bộ phận của động cơ.
- Kiểm tra lần cuối và lắp lại lên xe, tiến hành nổ máy Rodai nghiệm thu.
- Cuối cùng dọn dẹp,vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
Tuần 5: 24/082020 – 30/08/2020
Công việc được giao:
- Thay nhớt máy.
- Thay lọc nhớt.
- Thay lọc gió động cơ.
- Thay nhớt cầu.
- Thay nước làm mát động cơ.
- Kiểu tra dầu trợ lực lái, dầu thắng, nước rửa kính.
- Kiểm tra lốp và bơm bánh xe…
6
Tuần 6: 31/08/2020 – 05/09/2020
- Thay nhớt máy.
- Thay lọc nhớt.
- Thay lọc dầu.
- Bơm mỡ gầm.
- Tăng thắng.
- Vệ sinh thắng.
- Vệ sinh lọc gió.
- Thay lọc gió…
Ngoài các công việc cụ thể nêu trên, trong quá trình thực tập tại garage chúng em
còn làm nhiều công việc khác như phụ việc cho các anh thợ khác, hỗ trợ các anh trong
quá trình sữa chữa. Qua đó tiếp thu được nhiều kinh nghiệm thực tế khác…
Một số hình ảnh minh họa:
Bên trong garage
Chỗ để phụ tùng
7
Chỗ để đồ nghề
Cầu nâng
Nhớt máy mới
Dãy
cho anh em thợ ở
phòng
Thay lọc nhớt
Thay lọc
gió
Vệ
sinh thắng
Tháo lọc
nhớt
8
Đại tu động cơ
Vệ sinh thân động cơ
Bơm bánh xe
Máy ép
9
Chương 2: Giới thiệu về đơn vị thực tập
2.1. Giới thiệu về Garage Ôtô Khánh Băng:
Garage Ôtô Khánh Băng do anh Dương Khánh Băng (sinh năm 1984) làm chủ, được
thành lập vào ngày 28/08/2017. Tọa lạc tại Tổ 3, khu phố 4, thị trấn An Thới, huyện Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang. Với loại hình doanh nghiệp là hộ kinh doanh cá thể, có mã số thuế
là 8490081049 (quản lý bởi chi cục thuế huyện Phú Quốc).
Tiền thân là một cửa hàng dịch vụ vá vỏ ô tô tại Kiên Giang. Hiện nay, ngoài các
dịch vụ về vỏ lốp ô tô thì garage chuyên nhận sửa chữa các loại ô tô xăng, dầu, bao gồm
các mảng đồng, sơn, điện, máy.
2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động:
Có mặt bằng rộng rãi, nằm ngay mặt tiền thuận lợi về giao thông, và tọa lạc trong
trung tâm thị trấn của huyện đảo Phú Quốc – nơi rất phát triển về kinh tế và du lịch. Nắm
bắt được những thuận lợi, garage luôn trang bị những trang bị máy móc hiện đại, đội ngũ
gồm những người thợ lành nghề, chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, luôn tìm tòi, tiếp thu
những kiến thức mới để sữa chữa những xe đời mới hiện đại.
Mọi dịch vụ của garage luôn hướng đến “làm hài lòng khách hàng”, cam kết mang
đến những dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Tầm nhìn của garage là trở một nơi cung cấp
các dịch vụ về ô tô uy tín, chất lượng nhất khu vực, và tương lai sẽ phát triển thành công
ty và mở thêm nhiều chi nhánh ở nhiều nơi khác.
Phạm vi hoạt động của garage là kinh doanh các phụ tùng, phụ kiện, linh kiện ô tô
chính hãng, cũng cấp các dịch vụ vá vỏ, rửa xe, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô các loại.
2.3. Tổ chức của garage:
Mọi hoạt động chung của garage do anh Băng – chủ garage – quản lý, điều hành.
Garage bao gồm tổ máy gầm, tổ điện, tổ đồng sơn. Mỗi tổ bao gổm 1-2 thợ chính và
1-2 thợ phụ. Các tổ luôn có sự liên kết, giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong quá trình làm việc.
10
Hình 2.1: Bảng hiệu Garage.
Hình 2.2: Mặt trước Garage.
11
Chương 3: Tìm hiểu về xe Toyota Fortuner 2019
3.1. Giới thiệu:
Fortuner là một mẫu xe của hãng Toyota, thuộc phân khúc xe thể thao đa dụng
(SUV) 7 chỗ. Với độ bền cao, thiết kế hầm hố, phóng khoáng và thích hợp với mọi gia
đình. Vì vậy, trên thị trường ô tô hiện nay, Fortuner là một trong những mẫu xe được yêu
thích nhất.
Hình 3.1:Toyota Fortuner.
3.2. Thông số kỹ thuật:
Bảng 3.1. Thông số kỹ thuật xe Toyota Fortuner Diesel 2.4AT 4x2 2019:
Kích thước tổng thể (DxRxC), mm
4795 x 1855 x 1835
Chiều dài cơ sở, mm
2745
Chiều rộng cơ sở (Trước/sau), mm
1545/1555
Khoảng sáng gầm xe, mm
219
Góc thoát (Trước/sau), độ
29/25
Bán kính quay vòng tối thiểu, mm
5,8
Trọng lượng không tải, kG
1995
Trọng lượng toàn tải, kG
2605
12
Dung tích bình nhiên liệu, L
80
Loại đông cơ
2GD-FTV
Số xy lanh
4
Bố trí xy lanh
Thẳng hàng
Tỷ số nén
15,6
Hệ thống nhiên liệu
Phun nhiên liệu trực tiếp sử dụng đường
ống dẫn chung, tăng áp biến thiên
Loại nhiên liệu
Dầu diesel
Công suất tối đa, kW(HP)/rpm
110(148)/3400
Mô men xoắn tối đa, Nm/rpm
400/1600-2000
Tốc dộ tối đa, Km/h
170
Tiêu chuẩn khí thải
Euro 4
Hệ thống truyền động
Dẫn động cầu sau
Hộp số
Số tự động 6 cấp
Hệ thống treo trước
Độc lập, tay đòn kéo với thanh cân bằng
Hệ thống treo sau
Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Trợ lực tay lái
Thủy lực
Loại vành bánh xe
Mâm đúc
Kích thước lốp
265/60R18
Hệ thống phanh
Phanh đĩa
13
3.3. Các tính năng an toàn:
Xe được trang bị 5 túi khí bao gồm túi khí cho người lái, hành khách phía trước, túi
khí bên hông phía trước, túi khí rèm, túi khí đầu gối người lái. Dây đai an toàn 3 điểm, 7
vị trí, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ. Giúp giảm tối đa chấn thương cho người lái
và hành khách.
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS: khi được kích hoạt bằng cách phanh dứt khoát,
hệ thống ABS sẽ tự động nhấp nhả phanh liên tục, giúp các bánh xe không bị bó cứng,
cho phép người lái duy trì khả năng điều khiển xe tránh các chướng ngại vật và đảm bảo
ổn định thân xe.
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA: tự động gia tăng thêm lực phanh trong
trường hợp khẩn cấp, giúp người lái tự tin xử lý các tình huống bất ngờ.
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD: giúp phân bổ lực phanh hợp lý lên các
bánh xe, giúp nâng cao hiệu quả phanh, đặc biệc khi xe chất tải và vào cua.
Hệ thống cân bằng điện tử VSC: kiểm soát công suất động cơ và phân bổ lực phanh
đến từng bánh xe, nhờ đó giảm thiểu nguy cơ mất lái và trượt bánh xe đặc biệt trên các
cung đường trơn trượt hoặc khi vào cua gấp.
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC: hệ thống sẽ tác động lên công suất động cơ và lực
phanh ở mỗi bánh xe nhờ đó giúp xe dễ dàng tăng tốc và khởi hành trên trường trơn trượt.
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC: Khi người lái chuyển từ chân phanh
sang chân ga để khởi hành ngang dốc, hệ thống sẽ tự động phanh 4 bánh xe trong vòng 2
giây, nhờ đó xe không bị trôi và dễ dàng khởi hành hơn.
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS: Đèn cảnh báo nguy hiểm của xe sẽ tự động nháy
sáng trong tình huống người lái phanh gấp, nhờ đó sẽ cảnh báo kịp thời cho xe sau để
tránh xảy ra va chạm.
Camera lùi và cảm biến lùi: giúp người lái lùi xe dễ dàng và an toàn.
14
Chương 4: Chăm sóc và bảo dưỡng xe Toyota Fortuner 2019
4.1. Giới thiệu:
Bảo dưỡng là hàng loạt các công việc nhất định, bắt buộc phải thực hiện sau một
khoảng thời gian vận hành, hay quãng đường quy định.
Mục đích của việc bảo dưỡng chủ yếu là kiểm tra, phát hiện những hư hỏng đột
xuất, ngăn ngừa chúng để đảm bảo cho cụm máy, xe vận hành an toàn. Ngoài ra, còn
chăm sóc các hệ thống, các cơ cấu để đảm bảo chúng làm việc an toàn và không bị hư
hỏng, giữ gìn hình thức bên ngoài cho xe.
Bảo dưỡng là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành
nhất định trong khai thác ô tô theo nội dung công việc đã quy định nhằm duy trì tình trạng
kỹ thuật của ô tô.
Bảo dưỡng còn là biện pháp giúp chủ phương tiện hoặc người lái xe thực hiện trách
nhiệm duy trì tình trạng kỹ thuật của phương tiện theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia
giao thông đường bộ giữa hai kỳ kiểm định.
4.2. Công tác chuẩn bị:
4.2.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
4.2.1.1. Cơ sở vật chất:
Mặt bằng garage đảm bảo đủ không gian làm việc.
Có các khu vực để bố trí nơi chờ cho khác hàng, nơi để thiết bị, dụng cụ, nơi để linh
kiện, phụ kiện, phụ tùng thay thế, và nơi làm việc…
Có đầy đủ các trang thiết bị dụng cụ để phụ vụ công việc bảo dưỡng sửa chữa.
Có các tài liệu tham khảo để tiếp nhận các kiến thức mới, các tiêu chuẩn kỹ thuật do
nhà sản xuất yêu cầu.
15
4.2.1.2. Các trang thiết bị dụng cụ:
Cầu nâng, kích nâng, miễng kê.
Bộ cờ lê, tẩu, điếu, kiềm, búa, tua vít, tuýp, cảo, cần siết lực,…
Đèn pin, súng bắn bằng khí nén.
Dụng cụ đo áp suất, bơm lốp xe.
Thiết bị chẩn đoán chuyên dùng, đồng hồ đo điện vạn năng,…
Thiết bị sạc điện cho ắc quy.
Máy khí nén.
Máy bơm nước rửa xe.
Các loại khay đựng dụng cụ, thiết bị, các khay đựng các chi tiết tháo rời,…
Các dụng cụ để chứa các chất thải.
Bảng 4.1: Các dụng cụ tháo lắp.
T
T
Dụng cụ
Tên gọi
1
Các tua vít, các loại kìm,...
2
Các cờ lê vòng miệng,...
16
3
Các lục típ, ống nối,...
4
Các cờ lê, khóa vòng,...
5
Lục giác, tuýp,...
6
Búa, súng hơi, cảo,...
4.2.2. Chuẩn bị vật tư và phụ tùng thay thế:
17
Lọc nhớt, lọc dầu, lọc gió,…
Nhớt bôi trơn, dung dịch làm mát, dung dịch rửa kính, dầu phanh, dầu trợ lực lái,
nước cất,…
4.2.3. Nhân lực:
1 kỹ thuật viên.
4.2.4. Quy trình nhận xe vào bảo dưỡng:
Tiếp nhận xe: Chủ garage tiếp nhận xe, tiếp nhận những yêu cầu của khách hàng và
hỏi khách hàng về xe có biểu hiện gì lạ không.
Kiểm tra sơ bộ xe: Chủ garage cùng kỹ thuật viên tiến hành kiểm tra sơ bộ tổng thể
xe, và ghi chú lại.
Đàm phán với khách hàng: Chủ garage nêu các công việc cần làm và báo giá với
khách hàng, giới thiệu những dịch vụ của garage cho khách hàng.
Tiến hành bảo dưỡng: Sau khi chốt với khách hàng, chủ garage giao việc cho kỹ
thuật viên thực hiện.
Kiểm tra và giao xe: Sau khi kỹ thuật viên hoàn thành xong các công việc được
giao, chủ garage sẽ tiến hành kiểm tra xe lần cuối và giao xe cho khách hàng.
4.3. Quy trình bảo dưỡng Toyota Fortuner:
4.3.1. Kiểm tra, chẩn đoán:
Kiểm tra dựa theo các yêu cầu của khách hàng.
Tiến hành kiểm tra tổng thể xe bằng cách quan sát các đèn báo trên bảng táp lô, quan
sát bằng mắt thường các hiện tượng hư hỏng, rò rỉ dễ nhận biết. Kiểm tra lỗi chuyên sâu
bằng các thiết bị chuyên dụng.
Đưa ra những phán đoán nhận định, lập phương án bảo dưỡng tối ưu.
18
4.3.2. Bảo dưỡng động cơ:
Kiểm tra mức nhớt bôi trơn:
Bước 1: Tắt máy, chờ 5 phút cho nhớt lắng xuống cát te.
Bước 2: Mở nắp ca pô, tiến hành rút que thăm nhớt và lau sạch.
Bước 3: Cắm que thăm nhớt vào lại và rút ra.
Bước 4: Quan sát mức nhớt, nếu mức nhớt nằm giữ vạch max-min thì được, nếu
thấp hơn hoặc bằng vạch min thì châm thêm nhớt.
Hình 4.1: Que thăm nhớt.
Thay nhớt và thay lọc (nếu cần):
Bước 1: Tắt máy, mở nắp capô, mở nắp châm nhớt. dùng vãi lau sạch nắp châm
nhớt.
Bước 2: Rút que thăm dầu ra kiểm tra mức dầu cũ và lau sạch.
Bước 3: Tiến hành tháo bu lông nhớt dưới catte để xả hết lượng nhớt cũ vào phuy
chứa. Sau đó, siết bu lông nhớt vào lại.
Bước 4 (Nếu thay lọc): tháo lọc cũ, gioăng cũ và lắp gioăng mới, lọc mới vào.
Bước 6: Tiến hành dùng phiễu châm 7L nhớt mới (7,5L khi thay lọc) vào lỗ châm
nhớt động cơ. Sau đó, vặn nắp nhớt động cơ vào lại.
19
Bước 7: Tiến hành kiểm tra mức nhớt mới bằng que thăm nhớt, đảm bảo rằng mức
nhớt mới ở trong khoảng cho phép.
Hình 4.2: Vị trí nắp nhớt.
Hình 4.3: Nhớt và lọc nhớt.
Vệ sinh (thay) lọc gió động cơ:
Bước 1: Tháo lọc gió ra khỏi hộp chứa , tiến hành dùng khí nén thổi vệ sinh bụi bẩn.
Bước 2: Vệ sinh hộp chứa lọc gió.
Bước 3: Sau khi đã vệ sinh thì lắp lại đúng vị trí ban đầu.
20
Trường hợp lọc quá cũ , quá bẩn thì ta thay lọc mới.
Hình 4.4: Vị trí lọc gió động cơ.
Hình 4.5: Tháo lọc và dùng khí nén vệ sinh.
Kiểm tra rò rỉ nhớt động cơ và nước làm mát:
Quan sát bằng mắt thấy sự rò rỉ. Mùi dầu cháy nếu dầu chảy xuống các bộ phận
đang nóng của động cơ. Nếu thấy khí thải ra nhiều khói đen thì nguy cơ nhớt bị rò rỉ rất
cao. Khi phát hiện rò rỉ cần thay các gioăng, chi tiết chính hãng để đảm bảo độ chính
xác về cơ khí.
Kiểm tra các đường, giắc nối có bị hở, lỏng hay không? Nếu có sẽ bị ướt, ẩm và bụi
bám vào và phải siết lại. Kiểm tra sự rò rỉ ở phía dưới két nước làm mát.
21
22
Kiểm tra sự rò rỉ đường nhiên liệu:
Nếu có rò rỉ sẽ ngửi thấy mùi nhiên liệu. Sự hư hỏng của van điều áp cũng là một
hiện tượng rò rỉ nhiên liệu. Động cơ khó tăng tốc, tăng tốc chậm, máy bị ì.
Kiểm tra độ căng các day đai.
Kiểm tra vòng tua tốc độ cầm chừng.
4.3.3. Bảo dưỡng hệ thống gầm và lốp xe:
Kiểm tra hệ thống phanh:
Tiến hành kéo thử phanh tay và đếm số nấc phanh nằm trong khoảng từ 8 đến 10 nấc
là được, nếu không thì cân chỉnh lại.
Tiến hành kiểm tra hành trình tự do bàn đạp phanh, đảm bảo trong khoảng 1-6 mm.
Kiểm tra mức dầu trợ lực phanh, không được thấp hơn vạch MIN.
Kiểm tra độ mòn má phanh.
Hình 4.6: Kiểm tra độ mòn của phanh.
Bôi trơn gầm xe: bơm mỡ chịu nhiệt vào các vú mỡ trên các trục các đăng, trên trục lái,
trên các rotuyn,…
Kiểm tra áp suất lốp các bánh xe: Áp suất tiêu chuẩn lá 200kPa
Kiểm tra lốp: độ mòn, các vết nứt, cắt, đâm thủng,…
Kiểm tra lực siết ốc bánh xe…
23
4.3.4. Bảo dưỡng hệ thống điện:
*Kiểm tra bình ắc quy:
Kiểm tra các điện cực, nếu có bám bẩn và có dấu hiệu hao mòn làm giảm khả năng
tiếp xúc của điện cực thì tiến hành tháo rời các dây nối và vệ sinh điện cực, bôi mỡ và lắp
lại vị trí ban đầu. Nếu quá mòn thì sửa chữa hoặc thay thế.
Kiểm tra mức dung dịch, phải đảm bảo mức dung dịch nằm giữa vạch cao và thấp.
Nếu mức dung dịch nằm dưới hoặc ngang bằng vạch thấp thì bổ sung thêm nước cất vào
các ngăn chứa của ắc quy và không được thêm quá vạch cao.
Hình 4.7: Vị trí bình acquy.
Kiểm tra sự lên xuống của các kính cửa, kiểm tra chế độ tự động của kính bên lái.
Kiểm tra các phím bấm, màn hình, âm thanh của hệ thống đa phương tiện, nếu có gì
bất thường thì sửa chưa hoặc thay thế.
Kiểm tra gương điện xem hành trình xoay về 4 hướng và gấp lại có họat động bình
thường không, sửa chữa và thay thế khi gặp bất thường.
Kiểm tra hoạt động của hệ thống đèn trần.
24
Kiểm tra hệ thống điều hòa, các phím bấm, công tắc điều khiển ở các chế độ hoạt
động có bình thường không. Sửa chữa hoặc thay thế khi hỏng hóc.
Kiểm tra hoạt động của bộ rửa kính lái và cần gạt nước. Kiểm tra xem chuyển động
của cần gạt nước làm việc có trơn tru và sạch không, kiểm tra vòi phun nước rửa kình có
đảm bảo hướng phun và lượng phun tối ưu không.
4.3.5. Bảo dưỡng các loại dung dịch:
Tiến hành kiểm tra mức dầu trợ lực lái, dung dịch làm mát động cơ, dung dịch rửa
kính, dầu trợ lực phanh,... Bổ sung thêm khi bi thiếu hụt dưới mức cho phép và thay thế
khi đến hạn. Việc bổ sung và thay thế phải sử dụng đúng loại dung dịch mà nhà sản xuất
khuyên dùng.
Ngoài ra, nếu phát hiện có bất thường như các loại dung dịch bị hao hụt nhiều và
nhanh,… thì tiến hành kiểm tra rò rỉ để khắc phục, sửa chữa nếu có hư hỏng.
Hình 4.8: Kiểm tra bảo dưỡng dung dịch rủa kính.
4.4. Bảo dưỡng theo số Km:
Nhớt động cơ thay sau mỗi 5.000km hoặc 6 tháng.
Lọc nhớt động cơ thay sau mỗi 10.000km hoặc 12 tháng.
Nước làm mát thay lần đầu sau 160.000km và sau mỗi 80.000km ở các lần sau.
Ắc quy kiểm tra (sữa chữa thay thế nếu cần) sau mỗi 10.000km hoặc 12 tháng.
25