BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN TÚ NGÂN
MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN TÚ NGÂN
MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH 8
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 7340201
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN TRỌNG HUY
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
I
TÓM TẮT
Tín dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế: Tín dụng
Ngân hàng thúc đẩy sản xuất và lƣu thông hàng hoá, tiền tệ phát triển, góp phần đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua chức
năng phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả, các nguồn vốn và vật tƣ
đƣợc đƣa vào luân chuyển và đƣợc sử dụng hợp lý trong sản xuất. Tín dụng Ngân
hàng góp phần thỏa mãn các nhu cầu vốn tiền tệ tạm thời của doanh nghiệp, đảm
bảo tính liên tục của quá trình sản xuất cũng nhƣ mở rộng sản xuất. Đồng thời tín
dụng Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ cấu tối ƣu trong phát
triển kinh tế, là phƣơng tiện để Nhà nƣớc cung ứng tiền cho nền kinh tế phù hợp với
sự phát triển kinh tế; Tín dụng Ngân hàng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp. Nhờ nguồn vốn vay của Ngân hàng mà doanh nghiệp có thể
khắc phục khi gặp khó khăn trong kinh doanh, hoặc doanh nghiệp có nguồn vốn để
mở rộng quy mô sản xuất, đầu tƣ đổi mới công nghệ…giúp doanh nghiệp ngày càng
phát triển; Tín dụng Ngân hàng góp phần mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu, vay nợ nƣớc ngoài trở thành một nhu
cầu khách quan đối với tất cả các nƣớc trên thế giới, nó lại càng tỏ ra bức thiết đối
với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Nhờ đó thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế
của các nƣớc đang phát triển và nâng cao mức sống vật chất của nhân dân. Do đó,
mở rộng tín dụng là vấn đề cần thiết trong tình hình kinh tế hiện nay. Tác giả quyết
định lựa chọn đề tài “Mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh 8” làm khóa luận.
Chính vì vậy, năm 2018 Ngân hàng Nhà nƣớc sẽ điều hành chính sách tiền tệ
chủ động, linh hoạt, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách
kinh tế vĩ mô khác nhằm bảo đảm ổn định các cân đối vĩ mô và kiểm soát lạm phát,
hỗ trợ tăng trƣởng kinh tế ở mức hợp lý. Theo đó, dự kiến trong năm 2018, tăng
trƣởng tín dụng toàn ngành Ngân hàng sẽ đạt khoảng 17%. Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam đặt mục tiêu tăng trƣởng tín dụng năm 2018 từ
I
17% đến 18%, hết quý I/2018 Agribank mới tăng trƣởng tín dụng đạt 1,7% so với
đầu năm. Agribank Chi nhánh 8 đƣợc Agribank giao kế hoạch tăng trƣởng tín dụng
năm 2018 là 15%, tuy nhiên, hết quý I/2018 Chi nhánh mới tăng đƣợc 5% so với
đầu năm. Để đạt và vƣợt kế hoạch tăng trƣởng tín dụng năm 2018, Agribank nói
chung và Chi nhánh 8 nói riêng cần có những giải pháp đột phá để mở rộng tín
dụng.
Trụ sở làm việc của Agribank Chi nhánh 8 tại phƣờng 5, quận 8, Tp.HCM là
nơi có nhiều doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, là quận trung tâm của Tp.HCM
dân cƣ đông đúc, nhiều trung tâm thƣơng mại, chợ, nhà hàng, khách sạn…môi
trƣờng để tăng trƣởng tín dụng thuận lợi. Tuy nhiên, Agribank Chi nhánh 8 cũng
gặp phải sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng trong việc mở rộng tín dụng và
phát triển dịch vụ Ngân hàng.
Với mục tiêu tìm hiểu thực trạng và đƣa ra các giải pháp để mở rộng tín dụng
an toàn và hiệu quả, tác giả phân tích dựa trên phƣơng pháp phân tích tổng hợp,
thống kê, so sánh số liệu nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Trong quá trình nghiên
cứu, tác giả nhận thấy đƣợc tiềm năng mở rộng tín dụng tại Agribank Chi nhánh 8,
nhƣng cũng cần khắc phục những điểm yếu và tăng cƣờng điểm mạnh để thực hiện
mở rộng tín dụng hiệu quả.
II
ABSTRACT
Bank credit plays an important role in the economy: Bank credit promotes
the production and circulation of goods and money, contributes to accelerate the
process of reproduction expansion and macro-regulation economy. Through the
redistribution of monetary capital on the principle of repayment, capital and
materials are put into circulation and used properly in production. Bank credit
contributes to satisfy the temporary capital needs of enterprises, ensures continuity
of production as well as production expansion. At the same time, bank credit plays
an important role in creating the optimum structure for economic development as a
means for the State to supply money to the economy in line with the economic
development; Bank credit enhances business efficiency of enterprises. Thanks to
loans from the bank, businesses can overcome difficulties in business, or businesses
have the capital to expand the production scale, invest in technology innovation…
help businesses to grow more; Bank credit contributes to expand of international
economic relations. In the condition of global economic integration, foreign
borrowing becomes an objective need for all countries in the world, and it is
becoming increasingly urgent for developing countries such as Vietnam. As a result,
the economic growth of developing countries and the improve of the material
standard of people. Thus, credit expansion is necessary issues in the current
economic situation. The author decided to select the topic “Credit expansion at
Agribank Branch 8” as thesis.
Therefore, in 2018, the State Bank of Vietnam will conduct active and
flexible monetary policy in close coordination with the fiscal and orther
macroeconomic policies in order to stabilize the macro balances. Tightening and
controlling inflation, supporting economic growth at a reasonable level.
Accordingly, it is expected that in 2018, credit growth of banking sector will reach
about 17%. Agribank has set a target for credit growth in 2018 from 17% to 18%. In
the first quarter of 2018, Agribank increased credit growth by 1,7% compared to the
II
beginning of the year. Agribank Branch 8 has set a credit growth target of 15% in
2018, but by the end of the first quarter of 2018 Agribank Branch 8 has increased
5% compared to the beginning of the year. In order to reach and exceed the credit
growth plan in 2018, Agribank in general and Agribank Branch 8 need to have
breakthrough solutions to expand credit.
Agribank’s branch office is located in Ward 5, District 8, Ho Chi Minh City,
where many businesses enterprise, are concentrated in the central district of Ho Chi
Minh City, environment for favorable credit growth. However, Agribank Branch 8
also faces fierce competition among banks in extending credit and developing
banking services.
This research conducts to purpose the following objectives: assessment of
the status and limitatons of credit expansion at Agribank Branch 8; find out the
strengths, weaknesses and causes; give some solutions and recommendations in
credit expansion at Agribank Branch 8.
With the objective find out the current situation and propose solutions to
expand the credit safety and effectively, the author analyzes based on analytical
methods, statistics, comparison of data to clarify the issue assist. During the study,
the author recognizes the potential for credit extension at Agribank Branch 8, but
also need to overcome weaknesses and strengthen the strengths to implement
effective credit expansion. Data is collected directly from the source of information
was officially announced by the State Bank of Vietnam, researches, the report of
Agribank Branch 8. This research uses the method of analysis and synthesis in order
to inherit the credit expansion theory, formes the theoretical basis for the thesis.
Summary Chapter 1:
Bank credit is profitable activities mainly for commercial banks. In terms of
economic integration, commercial banks abroad joined in Vietnam and the
competition among banks, credit institutions, branches of the same system. Credit
II
expansion is necessary to help development economic and social stability. Credit
expandsion to meet customers’s demand and improve the system of bank credit.
Chapter 1, the author presented the basic concepts, classification and role of
bank credit, the definion of credit expansion. Through it, thesis pointed out the
importance of leading to commercial banks and Agribank Branch 8. Some
indicators assesss credit expansion activities were also analyzed in this chapter,
outlined the concept and calculation of the indicators. The author gave some lessons
of foreign banks in Vietnam, some commercial banks and branches of Agribank.
Summary Chapter 2:
Each commercial banks has differences credit procedure, lending operations,
overdue debt and bad debt. To evaluate the operational details of the extension of
credit expansion, the author selects Agribank Branch 8 to asset credit expansion.
Chapter 2 introduces an overview Agribank Branch 8 and organizational structure.
In this chapter, the author provides the results business activities of Agribank
Branch 8 in the period 2015 – 2017. After that, thesis presents operating result
credit mobilization of capital, loans, overdue debt and bad dept. In this chapter, the
author presents the current status of credit expansion at Agribank Branch 8 through
the indicators as the basis of assessing performance credit expansion. To assess in
detail credit expansion, the author highlights the opportunities, challenges,
strengths, weaknesses and causes. Business credit of Agribank Branch 8 is
relatively good in the period 2015 – 2017. However, Branch 8 has some difficulties
and challenges but Branch 8 has tried to control the problem.
Summary Chapter 3:
Chapter 3 of thesis raises the orientation’s the State bank of Vietnam and
Agribank in the following years. Agribank Branch 8 has some opportunities,
challenges, strengths, weaknesses and causes of financial indicators. Based on the
cause of limitations, Chapter 3 presents some possible solutions to bring efficiency
II
financial in the work of credit expansion at Agribank Branch 8. Also, Chapter 3
suggest some ideas with the State Bank of Vietnam, Agribank and Agribank Branch
8. Branch 8 always opertates based on the orientation, the policy of the State Bank
of Vietnam, Agribank. Credit expansion in the next year need to follow the
direction of Agribank.
General Conclusion:
Thesis presents some basic problems of bank credit and credit expansion.
Thesis raises the need of credit expansion to individuals, businesses, banks, society
and economy. Credit expansion faces many difficulties and challenges due to
competition from orther commercial banks, lack of customer information… In such
conditions, the bank meet the demand, resonable cost, simple procedure that will
satisfy customers.
Agribank Branch 8 has the potential to grow and credit expansion brings
significant source of income for the Agribank Branch 8. Trends in the future
improve credit procedure, apply advanced technologies into internal systems,
specialized work to statify customers’s demands. Agribank Branch 8 is capable of
effectively credit expansion and have more customers.
III
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu
là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các
nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ
trong khóa luận.
Tác giả
Nguyễn Tú Ngân
IV
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học tập tại trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh, tác giả luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của quý Thầy Cô.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời tri ân chân thành tới toàn thể quý Thầy
Cô. Cảm ơn quý Thầy Cô đã mang lại cho tác giả những kiến thức, hiểu biết chuyên
môn, những kinh nghiệm và kỹ năng trong cuộc sống.
Trong quá trình thực tập tại Agribank Chi nhánh 8, tác giả đã định hƣớng và
thực hiện đề tài của mình. Để hoàn thành bài khóa luận, tác giả đƣợc sự giúp đỡ của
các Anh/Chị tại cơ quan thực tập và Thầy Trần Trọng Huy đã quan tâm, góp ý,
chỉnh sửa kịp thời giúp tác giả hoàn thiện khóa luận. Thầy đã luôn theo sát định
hƣớng, tận tình giúp đỡ và luôn tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành khóa
luận.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trƣờng Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và Thầy Trần Trọng Huy nói riêng đã giúp đỡ
tác giả trình bày, hoàn thành khóa luận. Đồng thời, tác giả gửi lời cảm ơn chân
thành tới Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh 8 đã tạo cơ
hội cho tác giả thực tập và nâng cao hiểu biết bản thân. Tác giả cảm ơn các Anh/Chị
phòng Tín dụng đã luôn giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện để tác giả tiếp xúc, tìm
hiểu thực tế và cung cấp các số liệu giúp tác giả hoàn thành khóa luận.
Lời cuối cùng, tác giả xin kính chúc toàn thể quý Thầy Cô của trƣờng Đại
học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, các Anh/Chị đang làm việc tại Agribank
Chi nhánh 8 sức khỏa dồi dào và thành công trong công việc.
Tác giả
Nguyễn Tú Ngân
V
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ VI
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... VII
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ VII
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 1 ..........................................................................................6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG ..................................7
1.1 Tổng quan về tín dụng. ......................................................................................7
1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng. ..................................................................7
1.1.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng. ....................................................................8
1.1.3- Vai trò của tín dụng Ngân hàng. ..............................................................10
1.2 Mở rộng tín dụng. ............................................................................................12
1.2.1 Khái niệm mở rộng tín dụng. ....................................................................12
1.2.2 Sự cần thiết mở rộng tín dụng Ngân hàng.................................................14
1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng. ..............................................15
1.3 Bài học kinh nghiệm. .......................................................................................18
1.3.1 Kinh nghiệm từ các Ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài tại Việt Nam. ....18
1.3.2 Kinh nghiệm từ các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. ............................20
1.3.3 Bài học kinh nghiệm của Việt Nam. .........................................................21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................23
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 2 ........................................................................................24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH 8 .................................................................................................................25
2.1- Giới thiệu khái quát về Agribank Chi nhánh 8. .............................................25
2.1.1- Quá trình hình thành và phát triển. ..........................................................25
V
2.1.2- Cơ cấu tổ chức và hoạt động. ...................................................................25
2.2 Thực trạng mở rộng tín dụng tại Agribank Chi nhánh 8. ................................29
2.2.1 Kết quả hoạt động tín dụng. ......................................................................29
2.2.2 Thực trạng mở rộng tín dụng căn cứ trên các chỉ tiêu...............................43
2.3
Đánh giá chung về mở rộng tín dụng của Agribank Chi nhánh 8 ...............46
2.3.1 Cơ hội ........................................................................................................46
2.3.2 Thách thức .................................................................................................47
2.3.3 Điểm mạnh ................................................................................................48
2.3.4 Điểm yếu và nguyên nhân .........................................................................50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................55
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 3 ........................................................................................56
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH 8 .................................................................................................................57
3.1 Định hƣớng của ngành Agribank.....................................................................57
3.2 Giải pháp mở rộng tín dụng .............................................................................57
3.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ................................................................57
3.2.2 Nâng cao năng lực CBTD, rút ngắn thời gian thẩm định và cải thiện hệ
thống thu thập thông tin......................................................................................58
3.2.3 Cải thiện quy trình cho vay .......................................................................59
3.2.4 Cải thiện mô hình tổ chức Ngân hàng: ......................................................60
3.2.5 Chủ động tìm kiếm khách hàng: ...............................................................61
3.2.6 Tiếp thị, thu hút nguồn vốn huy động: ......................................................62
3.3
Một số đề xuất .............................................................................................63
V
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc...................................................................63
3.3.2 Đối với Agribank ......................................................................................64
3.3.3 Đối với Agribank Chi nhánh 8 .................................................................66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................68
KẾT LUẬN ...............................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................70
VI
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
ACB
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
BIDV
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam
Citibank
Ngân hàng Citibank Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
CBTD
Cán bộ tín dụng
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
DSCV
Doanh số cho vay
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
HSBC
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên HSBC (Việt
Nam)
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
NHTMVN
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
VI
NNNT
Nông nghiệp nông thôn
NHTMCP
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
PGD
Phòng giao dịch
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
Techcombank
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
Sacombank
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
Vietcombank
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
Viettinbank
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam
XLRR
Xử lý rủi ro
VII
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Chi nhánh 8
giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................................27
Bảng 2. 2 Mức tăng trƣởng huy động vốn theo thành phần kinh tế và theo thời gian
Agribank Chi nhánh 8 giai đoạn 2015 - 2017 ...........................................................29
Bảng 2. 3 Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo thành phần kinh tế và theo thời gian Agribank
Chi nhánh 8 giai đoạn 2015 -2017 ............................................................................32
Bảng 2. 4 Mức tăng trƣởng doanh số cho vay Agribank Chi nhánh 8 giai đoạn 2015
- 2017.........................................................................................................................36
Bảng 2. 5 Cơ cấu tỷ trọng cho vay Agribank Chi nhánh 8 giai đoạn 2015 - 2017 ...37
Bảng 2. 6 Số lƣợng khách hàng vay vốn Agribank Chi nhánh 8 giai đoạn 2015 2017 ...........................................................................................................................38
Bảng 2. 7 Hệ số thu nợ tín dụng Agribank Chi nhánh 8 giai đoạn 2015 - 2017 .......39
Bảng 2. 8 Cơ cấu nợ quá hạn Agribank Chi nhánh 8 giai đoạn 2015 - 2017 ...........41
Bảng 2. 9 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu Agribank Chi nhánh 8 giai đoạn 2015 - 2017 .....42
Bảng 2. 10 Một số chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng Agribank Chi nhánh 8 giai
đoạn 2015 - 2017 .......................................................................................................43
VIII
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 2. 1
Sơ đồ tổ chức Agribank Chi nhánh 8 ..................................................26
Biểu đồ 2. 1 Dƣ nợ cho vay đối tƣợng NNNT, DNNVV và tiêu dùng Agribank Chi
nhánh 8 giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................................34
Biểu đồ 2. 2 Sự tƣơng quan giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ Agribank
Chi nhánh 8 giai đoạn 2015 - 2017 ...........................................................................40
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng Ngân hàng có vai trò và tác động quan trọng đối với nền
kinh tế. Đáp ứng đƣợc hầu hết các nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trong
xã hội, giúp cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất.
Đồng thời việc tập trung và phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong
nền kinh tế quốc dân từ nơi thừa đến nơi thiếu; là kênh chuyển tải tác động của Nhà
nƣớc đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô nhƣ: Ổn định giá cả, tăng trƣởng kinh tế, tạo
công ăn việc làm; là công cụ chủ yếu để đầu tƣ cho các ngành kinh tế then chốt và
các ngành kinh tế kém phát triển; thúc đẩy các doanh nghiệp tăng cƣờng chế độ
kiểm toán, giúp các doanh nghiệp khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt
động kinh doanh; thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lƣu Quốc tế.
Đối với Ngân hàng: Hoạt động tín dụng góp phần tạo điều kiện cho Ngân
hàng mở rộng đƣợc các hoạt động kinh doanh khác nhằm tăng thu nhập cho Ngân
hàng và là nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng (hiện nay hơn 80% thu nhập của Ngân
hàng là do hoạt động tín dụng mang lại); tín dụng đƣợc xem nhƣ là xƣơng sống của
Ngân hàng, nó quyết định sự tồn tại phát triển của Ngân hàng thƣơng mại; tín dụng
Ngân hàng có ảnh hƣởng rất lớn đến vị thế của Ngân hàng.
Năm 2017, công tác tín dụng của Agribank Chi nhánh 8 đã đạt đƣợc những
kết quả nhất định: Tổng dƣ nợ đạt 2.505 tỷ đồng, tăng 10,5% so với năm 2016; tỷ lệ
nợ xấu là 0,77% tổng dự nợ. Tuy nhiên, so với tiềm năng và sự phát triển thì hoạt
động tín dụng của Agribank Chi nhánh 8 vẫn chƣa tƣơng xứng, chƣa hoạt động hết
tiềm năng. Sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng ngày càng gay gắt, Agribank Chi
nhánh 8 muốn giữ thị phần của mình cần có các giải pháp mở rộng tín dụng. Việc
mở rộng tín dụng của các Ngân hàng hiện nay gặp nhiều khó khăn, nên tìm ra đƣợc
các nguyên nhân, giải pháp tăng trƣởng tín dụng một cách hợp lý và hiệu quả là một
vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Với những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Mở rộng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh 8” làm khóa luận.
2
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Nghiên cứu này thực hiện nhằm đạt đƣợc những mục tiêu sau đây:
a) Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp, đề xuất nhằm mở rộng tín dụng tại
Agribank Chi nhánh 8.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng và hạn chế trong việc mở rộng tín dụng tại Agribank
Chi nhánh 8. Tìm ra những mặt đƣợc, chƣa đƣợc và nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp và đề xuất trong việc mở rộng tín dụng tại
Agribank Chi nhánh 8.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Sau khi xác định đƣợc mục tiêu nghiên cứu nhƣ đã trình bày ở trên, một số câu hỏi
nghiên cứu đƣợc đặt ra:
- Thực trạng mở rộng tại Agribank Chi nhánh 8 trong thời gian qua có những
điểm mạnh và điểm yếu nào?
- Giải pháp nào để mở rộng tín dụng tại Agribank Chi nhánh 8 trong thời
gian tới?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về thực trạng mở rộng tín dụng từ đó
đƣa ra một số giải pháp.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay tại Agribank Chi nhánh 8.
- Về thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017.
- Về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi Agribank Chi nhánh 8.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng một số phƣơng pháp nhƣ: Phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh số
liệu nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Phân tích các Luận văn, các đề tài nghiên cứu
trƣớc đây để thừa kế các đóng góp và rút ra vấn đề chƣa giải quyết đƣợc đồng thời
3
đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề còn tồn tại. Trong quá trình nghiên cứu
có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
a) Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Đƣợc thu thập trực tiếp từ các nguồn thông tin đã công bố
chính thức của cơ quan Nhà nƣớc, các nghiên cứu, tạo chí chuyên ngành, các báo
cáo của Agribank Chi nhánh 8.
- Số liệu sơ cấp: Đƣợc lấy từ các mẫu đƣợc tập trung điều tra tại Agribank
Chi nhánh 8.
b) Phƣơng pháp phân tích số liệu:
Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp nhằm thừa kế các lý luận mở rộng tín
dụng, hình thành cơ sở lý thuyết cho khóa luận. Đồng thời, tổng hợp so sánh các chỉ
tiêu mở rộng tín dụng.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt,
danh mục các bảng, biểu, danh mục các sơ đồ, phụ lục, kết luận… Khóa luận gồm 3
chƣơng:
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
Chƣơng 1 của khóa luận trình bày các vấn đề cơ bản về tín dụng Ngân hàng
và mở rộng tín dụng. Chƣơng này nêu lên sự cần thiết mở rộng tín dụng và các chỉ
tiêu đánh giá mở rộng tín dụng. Dựa vào các chỉ tiêu này để nêu lên các giải pháp
phù hợp trong Chƣơng 3. Ngoài ra, Chƣơng 1 của khóa luận đƣa ra một vài bài học
kinh nghiệm về mở rộng tín dụng.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH 8
Giới thiệu khái quát về Agribank Chi nhánh 8 (quá trình hình thành và phát
triển, cơ cấu tổ chức).
Nêu lên tình hình hoạt động huy động vốn, công tác tín dụng… Từ đó trình
bày thực trạng tăng trƣởng tín dụng và chất lƣợng tín dụng. Quá trình phân tích giúp
4
xác định nguyên nhân tồn tại của việc mở rộng tín dụng qua đó có thể nêu giải pháp
ở Chƣơng 3.
Nhằm nâng cao hiệu quả đánh giá, tác giả phân tích cơ hội, thách thức, điểm
mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của Agribank Chi nhánh 8 trong việc mở rộng tín
dụng.
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI
NHÁNH 8
Chƣơng 3 tìm hiểu chủ trƣơng định hƣớng của Agribank Chi nhánh 8 trong
vấn đề mở rộng tín dụng.
Từ các chỉ tiêu mở rộng tín dụng và nguyên nhân của các hạn chế làm tiền đề
đƣa ra các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng. Ngoài ra, tác giả cũng đƣa ra một số
đề xuất đối với Ngân hàng Nhà nƣớc, Agribank và Agribank Chi nhánh 8.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn về mở rộng tín dụng giúp công tác tín
dụng của Agribank Chi nhánh 8 tăng trƣờng hợp lý, an toàn và hiệu quả. Đồng thời
đề tài góp phần đóng góp các lý thuyết cơ sở lý luận về mở rộng tín dụng và hỗ trợ
tham khảo cho các đề tà nghiên cứu có liên quan.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Lê Thanh Sang (2013), Mở rộng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Cửa Đại, tỉnh Quảng Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế,
Đà Nẵng, Tp. Đà Nẵng. Luận văn trình bày tổng quan về tín dụng Ngân hàng, các
tiêu chí mở rộng tín dụng. Việc mở rộng tín dụng dựa trên mở rộng quy mô cho
vay, đối tƣợng cho vay, dịch vụ cho vay và phƣơng thức cho vay từ đó nêu lên giải
pháp. Tác giả trình bày môi trƣờng bên trong và môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng
đến việc mở rộng tín dụng từ đó nêu lên nguyên nhân của những hạn chế.
Trƣơng Thị Hồng Hạnh (2015), Mở rộng tín dụng tại ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bình Phước, Luận văn
thạc sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng, Tp. Đà Nẵng. Luận văn trình bày cơ sở lý luận về
5
tín dụng Ngân hàng và mở rộng Ngân hàng. Tác giả trình bày một số chỉ tiêu đánh
giá mở rộng tín dụng và nêu lên các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng tín dụng.
Ngoài nguồn số liệu thu thập đƣợc từ Agribank Chi nhánh tỉnh Bình Phƣớc, tác giả
thực hiện khảo sát các khách hàng đã vay vốn và chƣa vay vốn tại Chi nhánh để
đánh giá nguyên nhân hạn chế.
Các đề tài nghiên cứu trên phân tích các ảnh hƣởng của các yếu tố đến việc
mở rộng tín dụng từ đó nêu lên nguyên nhân, giải pháp cho vấn đề nghiên cứu. Nền
kinh tế phát triển, ngƣời dân có nhu cầu vay vốn nhiều hơn để mua sắm nhà cửa, vật
dụng tiêu dùng, sửa chữa nhà…, doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng phát triển kinh
doanh nên vấn đề mở rộng tín dụng vẫn còn đƣợc quan tâm trong giai đoạn hiện
nay. Vì vậy đề tài “Mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh 8” là đề tài cần thiết để đƣa ra các đề xuất góp phần đƣa
công tác tín dụng của Agribank Chi nhánh 8 tăng trƣởng hợp lý, an toàn và hiệu
quả.
Tác giả nhận thấy rằng các đề tài nghiên cứu trên phân tích việc mở rộng tín
dụng trên địa bàn Chi nhánh Ngân hàng và thời gian phân tích khác nhau. Mỗi Chi
nhánh có sự khác biệt trong công tác tín dụng và theo thời gian các quy định, quy
chế tín dụng có sự thay đổi, cập nhật. Luận văn của tác giả phân tích hoạt động tín
dụng tại Agribank Chi nhánh 8 và cụ thể là hoạt động tín dụng đối với KHCN,
KHDN. Đồng thời, tại Agribank Chi nhánh 8 đề tài này đƣợc nghiên cứu đầu tiên.
Vì vậy, đề tài của tác giả có sự khác biệt so với các đề tài khác.
9. BỐ CỤC
Gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tín dụng Ngân hàng
Chƣơng 2: Thực trạng mở rộng tín dụng tại Agribank Chi nhánh 8
Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng tín dụng tại Agribank Chi nhánh 8
6
GIỚI THIỆU CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 luận văn nêu rõ khái niệm, phân loại và vai trò tín dụng Ngân
hàng đồng thời hệ thống lại khái niệm mở rộng tín dụng. Qua đó, nhận thấy đƣợc
tầm quan trọng trong hoạt động cho vay đối với NHTM nói chung và Agribank Chi
nhánh 8 nói riêng. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động mở rộng tín dụng cũng đƣợc
phân tích trong chƣơng này, nêu đƣợc khái niệm và cách tính của các chỉ tiêu. Chỉ
tiêu là tiền đề để phân tích hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay tại các NHTM.
Tác giả đƣa ra một số bài học kinh nghiệm của các NHTM nƣớc ngoài tại Việt
Nam, một số NHTM Việt Nam và Chi nhánh Agribank trong cùng hệ thống từ đó
rút ra bài học kinh nghiệm cho NHTMVN.
7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG
1.1 Tổng quan về tín dụng
1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Theo Bùi Diệu Anh (2016, trang 1), “tín dụng là một quan hệ ra đời gắn liền
với sản xuất và lƣu thông hàng hóa trong nền kinh tế, Tín dụng bắt nguồn từ chữ
Credit - Creditum - hay đơn giản là “quan hệ sử dụng tín nhiệm”.” Quan hệ này dựa
trên sự tin tƣởng lẫn nhau, không có sự đảm bảo nên cũng chứa đựng nhiều rủi ro.
Để giảm thiểu rủi ro cho tín dụng, xã hội bắt đầu hình thành hệ thống NHTM và
xuất hiện tín dụng Ngân hàng.
NHTM cung cấp các dịch vụ tài chính mang lại lợi ích cho khách hàng và
Ngân hàng nhƣ: Nhận tiền gửi, tiết kiệm, thanh toán qua tài khoản tiền gửi và cấp
tín dụng. Tín dụng Ngân hàng là chức năng cơ bản của hệ thống NHTM và là động
lực quan trọng giúp thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tài sản giao dịch của tín dụng
Ngân hàng dƣới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc bằng chữ ký và chủ yếu nhất là hình
thái tiền tệ. Tín dụng phản ánh quan hệ sử dụng vốn giữa hai bên: Bên cấp tín dụng
và bên nhận tín dụng; hai bên ràng buộc nhau bởi pháp luật. Đồng thời, tín dụng
mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho hệ thống NHTM bằng sự chênh lệch giữa lãi
suất huy động và lãi suất cho vay. Giao dịch tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin nên
cũng có những rủi ro nhất định.
Trong Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 điều 4, khoản 14 quy định
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Tín dụng Ngân hàng là hình thức giao dịch giữa
bên cho vay với bên đi vay một loại tài sản. Trong đó, các tổ chức tài chính, NHTM
vừa là bên cho vay vừa là bên đi vay. Ngân hàng đi vay vốn từ NHNN, giữa các
NHTM với nhau và cho các tổ chức kinh tế, cá nhân hoặc chủ thể khác vay. Ngân
hàng tái cung cấp nguồn vốn từ tài khoản vãng lai và tiền gửi đƣợc huy động qua
hoạt động cấp tín dụng. Ngân hàng và các tổ chức kinh tế, cá nhân cùng thỏa thuận,
8
cam kết thống nhất các điều kiện trong hợp đồng. Ngân hàng chuyển giao tạm thời
quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định đã đƣợc
thỏa thuận. Khi đến thời hạn, bên đi vay có trách nhiệm, nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và
lãi cho bên cho vay vô điều kiện.
1.1.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng
1.1.2.1 Căn cứ vào thời gian cấp tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Thời gian khách hàng nhận nợ khoản tiền vay đầu tiên đến khi
trả hết nợ trong khoảng thời gian 12 tháng trở xuống. Tín dụng ngắn hạn đáp ứng
các nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn của cá nhân và sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu
động của các doanh nghiệp.
- Tín dụng trung hạn: Thời gian sử dụng tín dụng từ trên 12 tháng đến 60 tháng (1
năm đến tối đa 5 năm). Tín dụng trung hạn dùng để đầu tƣ tài sản lƣu động thƣờng
xuyên của doanh nghiệp mới thành lập. Tín dụng trung hạn đƣợc sử dụng để cải
tiến, đổi mới thiết bị công nghệ và mua sắm tài sản cố định. Ngoài ra, cho vay trung
hạn vốn vay đƣợc sử dụng cho nhiều chu kỳ kinh doanh khác nhau của khách hàng.
- Tín dụng dài hạn: Thời gian sử dụng tín dụng từ trên 60 tháng (trên 5 năm). Loại tín
dụng này đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ: Xây dựng, sửa chữa nhà ở, xây dựng xí
nghiệp mới. Những dự án của doanh nghiệp có quy mô lớn, khoản vay mua nhà cửa
của cá nhân thƣờng sử dụng loại tín dụng này.
1.1.2.2 Căn cứ vào biện pháp bảo đảm của ngƣời vay
- Tín dụng có bảo đảm: Các biện pháp bảo đảm thƣờng đƣợc áp dụng là bảo lãnh,
cầm cố, thế chấp. Để đảm bảo các khoản vay đƣợc hoàn trả, Ngân hàng thƣờng áp
dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản. Bảo đảm bằng tài sản giúp khoản vay
đƣợc hoàn trả nếu khách hàng không có khả năng hoàn trả khoản vay. Bảo đảm
bằng tài sản giúp khách hàng có trách nhiệm về khoản vay và động lực hoàn trả nợ.
Nếu khách hàng không trả đƣợc nợ, Ngân hàng sẽ phát mại tài sản của khách hàng
để lấy tiền trả nợ Ngân hàng. Tài sản đem đi cầm cố, thế chấp có thể là của ngƣời
vay hoặc của ngƣời thứ ba.