Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

ASM Hành vi khách hàng của sản phẩm Cafe Trung Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 24 trang )

Trường Cao đẳng FPT Polytechnic

MÔN HỌC: DOM 106
HÀNH VI KHÁCH HÀNG

Chủ đề: Nghiên cứu nhu cầu sử dụng café hòa
tan G7 3IN1 Trung Nguyên


I MÔ TẢ THỊ TRƯỜNG CAFE HÒA TAN G7
1.1 Mô tả về cafe hòa tan G7 và tập đoàn Trung Nguyên
1.1.1 café hòa tan G7

Cà phê hòa tan G7 chiết xuất trực tiếp từ những hạt cà phê xanh, sạch, thuần khiết
từ vùng đất bazan huyền thoại Buôn Ma Thuột kết hợp bí quyết khác biệt của cà phê tươi
và công nghệ sản xuất hiện đại nhất Việt Nam, Trung Nguyên đem đến cho bạn sản phẩm
cà phê hòa tan G7 Trung Nguyên thơm ngon và đậm đà.
Cafe hòa tan G7 Trung Nguyên là sản phẩm cà phê hòa tan duy nhất được chọn
phục vụ các nguyên thủ quốc gia tại ASEM 5. Cà phê hòa tan G7 hội tụ những yếu tố đặc
biêt nhất thế giới: Nguyên liệu tốt nhất, công nghệ sản xuất hiện đại, bí quyết Phương
Đông độc đáo.Mặt khác, sản phẩm cafe G7 có thể dùng cho các loại máy pha cà phê tự
động thường dùng cho cá nhân, văn phòng rất tiện lợi nhưng vẫn đảm bảo chất lượng
tuyệt vời của cà phê


I.2

Lịch sử hình thành tập đoàn Trung Nguyên

Ngày 16/06/1996: Chủ tịch Đặng Lê Nguyên Vũ thành lập Trung Nguyên tại
Buôn Ma Thuột – thủ phủ cà phê Việt Nam, với số vốn đầu tiên là chiếc xe đạp


cọc cạch với niềm tin và ý chí mãnh liệt của tuổi trẻ cùng với khát vọng xây dựng
một Thương hiệu cà phê nổi tiếng, đưa hương vị cà phê Việt Nam lan tỏa khắp thế
giới.
Năm 1998: việc thành lập quán cà phê đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh
là bước khởi đầu cho việc hình thành hệ thống quán Trung Nguyên tại các tỉnh
thành Việt Nam và các quốc gia trên thế giới.
Năm 2001: nhượng quyền thành công tại Nhật Bản, Singapore.
Năm 2003: sản phẩm cà phê hòa tan G7 ra đời bằng sự kiện “Ngày hội cà phê
hòa tan G7” tại dinh Thống Nhất vào ngày 23/11/2003 đã thu hút hàng nghìn lượt
người tham gia và ghi dấu ấn bằng cuộc thử mùi bình chọn trực tiếp sản phẩm cà
phê hòa tan ưa thích nhất giữa G7 và Thương hiệu cà phê lớn trên thế giới. Kết
quả có 89% người chọn G7 là sản phẩm ưa thích nhất.
Năm 2010: sản phẩm cà phê Trung Nguyên được xuất khẩu đến hơn 60 quốc
gia trên toàn cầu, tiêu biểu như Mỹ, Canada, Nga, Anh, Đức, Nhật Bản, Trung
Quốc, Asean…
Năm 2012: thương hiệu cà phê được người tiêu dùng Việt Nam yêu thích
nhất. Cà phê Trung Nguyên là Thương hiệu số 1 tại Việt Nam với số lượng người
tiêu dùng cà phê lớn nhất. Có 11 triệu/17 triệu hộ gia đình Việt Nam mua các sản
phẩm cà phê Trung Nguyên. Phát động Hành trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp
Kiến Quốc với Ngày hội Sáng tạo Vì khát vọng Việt thu hút hơn 50.000 người
tham gia.
Năm 2013: G7 kỉ niệm 10 năm ra đời, đánh dấu mốc 3 năm dẫn đầu thị phần
và được yêu thích nhất. Hành Trình Lập Chí Vĩ Đại – Khởi Nghiệp Kiến Quốc lan
tỏa rộng khắp với cuộc thi Sáng tạo Tương lai và Ngày Hội Sáng Tạo Vì Khát
Vọng Việt Lần 2 thu hút 100.000 người tham gia.


Năm 2016: kỷ niệm 20 năm Hành trình Phụng sự, công bố Danh xưng, Tầm
nhìn, Sứ mạng mới. Ra mắt không gian Trung Nguyên Legend Café – The Energy
Coffee That Changes Life, trở thành chuỗi quán cà phê lớn nhất Đông Nam Á.

Trao tặng 2 triệu cuốn sách đổi đời trong Hành trình Lập Chí Vĩ Đại– Khởi
Nghiệp Kiến Quốc cho Thanh niên Việt.
Năm 2017: Trung Nguyên Legend chính thức khai trương văn phòng đại diện
tại Thượng Hải (Trung Quốc), một trong những trung tâm thương mại, tài chính
bậc nhất thế giới. Ra mắt Mô hình E-Coffee: Hệ thống cà phê Chuyên biệt – Đặc
biệt, Cà phê Năng lượng – Cà phê Đổi đời.
Năm 2018: Khánh thành Bảo tàng Thế Giới Cà Phê tại “Thủ phủ cà phê toàn
cầu” Buôn Ma Thuột. Ra mắt bộ tuyệt phẩm cà phê năng lượng Trung Nguyên
Legend và Trung Nguyên Legend Capsule.
1.3 Lĩnh vực kinh doanh:
Trung Nguyên là tập đoàn kinh doanh về lĩnh vực hàng tiêu dùng ( café )
Sản phẩm của Trung Nguyên có rất nhiều loại như : cafe hòa tan , cafe rang xay , cafe chế
phin , cafe tươi ,…

Hình ảnh sản phẩm của Trung Nguyên

2. Tìm hiểu về hành vi sử dụng cafe hòa tan 3IN1 G7 của Trung Nguyên
2.1. Tiến trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dùng đối với sản phẩm
- Việc đưa ra quyết định mua sản phẩm cafe hòa tan 3in1 G7 của người tiêu dùng
gồm 5 bước :


Bước 1: Nhận thức nhu cầu
Bước 2: Tìm kiếm thông tin
Bước 3: Đánh giá, so sánh các sản phẩm thuộc các nhãn hiệu khác nhau
Bước 4: quyết định mua và hành động mua
Bước 5: phản ứng sua khi mua

Nhận thức nhu cầu:
Qua một số khảo sát nhỏ của nhóm , chúng em kết luận được nhu cầu sử

dụng café hòa tan có thể dễ dàng thấy được xu hướng mà người dân Việt hướng
đến khi sử dụng café đó chính là sự tiện lợi, giá rẻ. Rất ít người thưởng thức chú
trọng đến chất lượng sản phẩm cũng như có cảm nhận sâu sắc về café nguyên
chất, đại bộ phận còn lại là những người thưởng thức café để thư giãn tinh thần mà
không quan tâm nhiều đến chất lượng sản phẩm.
Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp được hình ảnh những của hàng, quán bán café dạo
tràn lan bên ngoài thị trường với những hình thức pha café khác nhau nhưng chủ yếu là
các hàng quán này vẫn sử dụng một chai café đen đã pha sẵn chứa trong tủ lạnh hoặc hộp
đá để phục vụ cho khách hàng.

Tìm kiếm thông tin:
Nếu người tiêu dùng bị kích thích, họ sẽ bắt đầu hoặc không bắt đầu việc tìm kiếm thông
tin bổ sung về sản phẩm. Nếu sự thôi thúc đủ mạnh, hàng hóa có thể thỏa mãn họ và dễ
tìm kiếm thì người tiêu dùng sẽ mua ngay. Thông tin sản phẩm là yếu tố quan trọng để
người tiêu dùng đưa ra quyết định mua hay không mua hàng. Trong quá trình tìm kiếm


thông tin sản phẩm, người tiêu dùng có hứng thú với sản phẩm, họ sẽ tìm kiếm thông tin
về sản phẩm đó thông qua các nguồn:
• Nguồn ký ức: dựa vào kinh nghiệm và sự hiểu biết của bản thân về sản phẩm.
• Nguồn thông tin các nhân: gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen đã sử dụng
sản phẩm và dịch vụ để lại trải nghiệm cá nhân….Đây là nguồn thông tin quan trọng đối
với dịch vụ và sản phẩm chuyên nghiệp, liên quan sức khỏe, hương vị
Nguồn độc lập: gồm nhóm những người tiêu dùng và các cơ quan chính phủ.
• Nguồn thông tin marketing: phương tiện truyền thông quảng cáo, người bán
hàng, triển lãm,….
• Nguồn thông tin kinh nghiệm thực tế: đã sử dụng và đưa ra nhận định về sản
phẩm, ví dụ cuộc kiểm định sản phẩm hoặc thử nghiệm sản phẩm.
Đánh giá, so sánh các sản phẩm thuộc các nhãn hiệu khác nhau:
Nhà quảng cáo giups người tiêu dùng trong quá trình lựa chọn bằng cách gợi ý tiêu

chuẩn cho người tiêu dùng
Chất lượng sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu, thỏa mãn lợi ích mà khách hàng
mong muốn quan tâm. Cafe G7 3 trong 1 đang là thức uống quen thuộc của con người,
được bán lan rộng trên toàn nước vì nó mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe. Một cốc cafe
giúp bạn tỉnh táo, sáng tạo, linh động trong công việc. Từ đó dần dần là thức uống hằng
ngày không thể thiếu của một số người, đặc biệt là dân công sở
• Mức giá: quan hệ giá – chất lượng
Cafe hòa tan G7 3in1 có giá : 40,500 vnd 1 hộp 21 gói / 16 gram
• Tên nhãn hiệu: cafe hòa tan G7 3in1 tập đoàn Trung Nguyên
• Nguồn gốc sản xuất: sản phẩm cà phê hòa tan G7 ra đời bằng sự kiện “Ngày hội
cà phê hòa tan G7” tại dinh Thống Nhất vào ngày 23/11/2003
+ Mua sản phẩm: Sau khi khách hàng quyết định lựa chọn sản phẩm cần mua thì
người tiêu dùng đến cửa hàng mua sản phẩm hoặc mua hàng trên trang web/ hoặc mua tại
các cửa hàng nhượng quyền ,….

+Đánh giá sản phẩm sau khi sử dụng:


Nhận thức về chất lượng sản phẩm

Chất lượng sản phẩm là sự phù hợp với nhu cầu của khách hàng

Sau khi mua sản phẩm người tiêu dùng sẽ cảm thấy hài lòng hay không hài
lòng về sản phẩm.
Hành động của NTD nếu hài lòng :
- Tiếp tục mua hàng
- Kể, lan truyền cho gia đình , bạn bè về sản phẩm
- Không quan tâm về giá cả
Hành động của NTD nếu không hài lòng :
- không bao giờ mua lại sản phẩm

- Khuyến nại sản phẩm
- Lan truyền và khuyên người thân, bạn bè đừng mua

Hành vi người tiêu dùng hình thành thường dựa trên cơ sở là những thông
tin sản phẩm nhận được từ người bán, bạn bè người thân. Trong trường hợp từ những
nguồn thông tin khác, như nguồn marketing nếu người bán/quảng cáo truyền thông quá
phóng đại những ích lợi của sản phẩm, thì người tiêu dùng sẽ cảm thấy sản phẩm có thể
không thể đạt được những lợi ích đó và không dẫn đến hành vi mua hàng. Ngoài ra sau
khi mua hàng, doanh nghiệp không chỉ nên tập trung bán hàng, mà việc chăm sóc khách
hàng sau khi mua cũng quan trọng. Chăm sóc và quan tâm khách hàng để khẳng định
rằng việc họ chọn sản phẩm của doanh nghiệp là đúng và sẵn lòng quay lại mua hàng tiếp
tục, lan truyền thông tin tốt về thương hiệu, sản phẩm.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với sản
phẩm cafe hòa tan G7 3in1
- Các yếu tố văn hóa: Bao gồm nền văn hóa, nhánh văn hóa và tầng lớp xã hội.
Đây yếu tố chiếm vị trí quan trọng cần xem xét đầu tiên trong phân khúc thị trường khi
doanh nghiệp muốn thâm nhập vào một thị trường nào đó. Nó là nền tảng cơ bản mang
nét đặc trưng của cả một quốc gia và cũng là nhân tố quyết định đến hành vi mua hàng
của người tiêu dùng.
- Các yếu tố xã hội: Nhóm tham khảo, gia đình, vai trò và địa vị xã hội
- Các yếu tố cá nhân: Lối sống, tuổi tác, nghề nghiệp, hoàn cảnh kinh tế, tính cách
và ngoại hình
- Các yếu tố tâm lý: động cơ, hiểu biết, nhận thức, niềm tin.
- Nhóm yếu tố tâm lý có ảnh hưởng trực tiếp và gần nhất với quyết định của người
tiêu dùng. Những yếu tố cá nhân sẽ có ảnh hưởng tiếp theo.

II Phân tích kết quả nghiên cứu, khảo sát NTD thực tế


1. Phương pháp nghiên cứu

Nhóm đã tiến hành thực hiện các cuộc khảo sát trực tuyến với quy mô 96 người
ngẫu nhiên để thực hiện chiến dịch khảo sát
Mẫu nghiên cứu được đưa ra với 12 câu hỏi xoay quanh về các thói quen cũng như
là thắc mắc của khách hàng về sản phẩm càfe hoà tan G7
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu về hành vi mua hàng của khách hàng tiềm năng đối với sản phẩm
- Dựa vào các số liệu khảo sát để đưa ra hướng đi để cải thiện sản phẩm hoặc phát
triển các sản phẩm mới dựa trên nhu cầu của khách hàng
- Đưa ra các chiến dịch Marketing phù hợp để phát triển thị trường
3. Phạm vi nghiên cứu
Cuộc khảo sát được diễn ra trên các trang truyền thông mạng xã hội, với các đối
tượng khách hàng đang sinh sống và làm việc ở Việt Nam
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng mà nhóm thực hiện nghiên cứu là các học sinh, sinh viên, nhân viên văn
phòng, kinh doanh tự do,.. có độ tuổi từ 15- 68 tuổi.

5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các thông tin thứ cấp, thu nhập các thông tin từ báo, mạng xã hội, trên các
phương tiện thông tin đại chúng để hiểu thêm về nhu cầu sử dụng sữa tắm của người tiêu
dùng
Phương pháp nghiên cứu định tính: thu nhập thông tin bằng hình thức phỏng vấn,
lập bảng câu hỏi để khảo sát quan điểm của người tiêu dùng.
6. Thiết kế bảng khảo sát về hành vi tiêu dùng
a. Thông tin sàng lọc
1. Khi hỏi đến sản phẩm cà phê, bạn nghĩ đến thương hiệu nào ?
 Trung Nguyên
 Highland
 Vinacafe
 Nescafe
 Starbuck

 Cà phê Gờ
2. Bạn có biết đến sản phẩm cà phê G7 3 in 1 của Trung Nguyên không ?
 Có


b.
1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

 Chưa biết đến
Các câu hỏi về hành vi tiêu dùng sản phẩm
Bạn sử dụng cà phê hoà tan trong trường hợp nào ?
 Khi bạn cảm thấy buồn ngủ
 Mỗi buổi sáng
 Thường xuyên sử dụng
 Trường hợp khác
Bạn biết đến sản phẩm từ đâu ?

 Bạn bè giới thiệu
 Các phương tiện truyền thông ( TV, Báo đài,… )
 Mạng xã hội
 Quảng cáo ngoài trời OOH
 Khác
Bạn có biết nhãn hiệu cà phê hoà tan nào khách ngoài Trung Nguyên ?
 Vina cafe
 Nes café
 Cr7
Đánh giá mức độ quan tâm của bạn khi lựa chọn một thương hiệu cafe hoà tan để
uống
 Hương vị
 Giá cả
 Thương hiệu
 Bao bì sản phẩm
 Các chương trình khuyến mãi đi kèm
Bạn thường sử dụng G7 bao nhiêu ngày trong tuần ?
 1 đến 3 ngày / tuần
 4 đến 6 ngày / tuần
 Mỗi ngày
Đánh giá chất lượng sau khi sử dụng
 Hương vị
 Giá cả
 Việc bảo quản
 Bao bì sản phẩm
 Màu sắc của sản phẩm
Bạn thường mua G7 ở đâu ?
 Siêu thị
 Tạp hoá
 Sàn thương mại điện tử ( Shopee, Tiki, Lazada,…)

Bạn sẽ tiếp tục sử dụng G7 trong tương lại chứ ?
 Đương nhiên


9.

c.
1.

2.

3.

4.

 Có thể
 Không
Bạn thấy ai phù hợp để làm người đại diện cho café G7 của Trung Nguyên
 Đen Vâu
 Trấn Thành
 Hoài Linh
Các câu hỏi về thông tin người tiêu dùng
Giới tính
 Nam
 Nữ
Bạn ở độ tuổi nào
 Dưới 18
 Từ 18 – 35 tuổi
 Trên 35 tuổi
Nghề nghiệp

 Học sinh – Sinh viên
 Công nhân
 Nhân viên văn phòng
Mức thu nhập
 Dưới 3 triệu
 Từ 3 – 5 triệu
 Từ 5 triệu trở lên

7. Kết quả khảo sát về hành vi người tiêu dùng
a. Thông tin về người tiêu dùng
- Giới tính: trong cuộc khảo sát ngẫu nhiên thì có tỉ lệ giới tính nam cao hơn so
với nữ
- Độ tuổi chiếm số đông là độ tuổi từ 18 – 35 tuổi, tiếp đến là độ tuổi dưới 18 và
sau cùng là trên 35 tuổi
- Nghề nghiệp: chủ yếu là học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng và người lao
động tự do
- Thu nhập bình quân hằng tháng của nhóm khách hàng trên dao động từ 3 – 5
triệu / tháng
b. Kết quả nghiên cứu


Qua cuộc khảo soát , nhìn chung Café Trung Nguyên là thương hiệu được số đông số người tham gia
cuộc khảo soát biết tới chhiếm ( 44,6 %) , còn ( 55,4%) được chia đều theo các thương hiệu khác như (
VINA CAFÉ , NES CAFÉ ,….)


Những người sử dụng café g7 có thói que sử dụng cà phê hoàn tan với tần suất ít nhất 1 lần một tuần,
và thường sử dụng cà phê vào những lúc buồn ngủ hoặc mệt mõi để giúp có được tinh thần tình táo,
giúp các hoạt động học tập và làm việc diễn ra tốt đẹp hơn


Các vị trí quảng cáo mà khách hàng có thể nhìn thấy quảng cáo của G7 có mặt trên khắp các hình thức
quảng cáo như quảng cáo ngoài trời OOH, quảng cáo qua các phương tiện truyền thông, các mạng xã
hội. Tuy nhiên, kênh Marketing tiếp cận nhiều khách hàng hơn là kênh Marketing truyền miệng  Cần
tăng cường các hoạt động Branding Marketing, giúp khách hàng có cái nhìn thiện cảm và tin tưởng đối
với thương hiệu G7, song song với đó là duy trì các kênh quảng cáo khách để tạo đổ phủ cũng như là
tiếp cận thêm các khách hàng mới.


Qua cuộc khảo soát , mức độ khách hàng quan tâm đến ( hương vị , giá cả , thương
hiệu , bao bì , các chương trình KM ) đang nằm ở mức quan tâm.


Số người sử dụng sản phẩm café G7 Trung Nguyên trong cuộc khảo soát , số lượng sử dụng sản phẩm
4 – 6 ngày / tuần chiếm 51,5% , số người sử dụng 1-3 ngày / tuần chiến 37,6% , còn loại 10,9% sủ
dụng mỗi ngày.

Qua các đánh giá sản phẩm sau khi sử dụng, có thể thấy khách hàng đang có phản hồi rất tốt về sản
phẩm khi đánh giá các chỉ số về hương vị, giá cả, việc bảo quản, bao bì sản phẩm, màu sắc sản phẩm,..
khi mốc đánh giá hài lòng luôn có phiếu bầu chọn cao nhất. Tuy nhiên, vẫn cần phải chú tâm về các
chỉ số có phản hồi chưa tốt để dựa vào đó cải thiện sản phẩm ngày càng tốt hơn.


Theo kết quả khảo soát , số lượng khách hàng mua hàng trực tiếp tại các kênh bán lẻ như siêu thị và
tạp hóa vẫn chiếm một số lượng nhất định. Mặt khác , với sự phát triển của công nghệ thông tin , số
lượng khách hàng mua sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử vẫn chiếm ưu thế hơn. Lý do trên các
sàn thương mại thường có các chương trình khuyến mãi cho người tiêu dùng. Các yếu tố về sản phẩm
mà khách hàng quan tâm khi lựa chọn thương hiệu cà phê hoà tan bao gồm: hương vị, giá cả, thương
hiệu, bao bì và các khuyến mãi đi kèm
Cần tập trung vào các kênh phân phối sản phẩm của G7 để khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận và tiến
hành mua hàng.


Nhìn chung , khách hàng sẽ quay lại sử dụng sản phẩm chiếm phần lớn hơn ( 67,3%) còn lại số khách
vẫn còn do dự chiếm ( 23,8%) và số người không quay lại chiếm (8,9%).


Số người lựa chọn Đen Vâu làm KOL chiếm ưu thế ( 79,2%) . Lý do chọn Đen Vâu: hiện anh đang là
nam ca sĩ rapper được sự chú ý của cộng động mạng và giới trẻ yêu thích, bởi sự mộc mạc và phong
cách giản dị từ đời sống cho tới âm nhạc của anh. Anh là người đại diện phù hợp nhất cho sản phẩm cả
phê đến từ Việt Nam.


III

THIẾT LẬP ĐỐI TƯỢNG NTD MỤC TIÊU CHO SẢN PHẨM

1. Xác định đặc điểm của nhóm đối tượng NTD


Đặc điểm chung của nhóm đối tượng NTD của café G7 đều là những người yêu thích
café và thường sử dụng café hằng ngày để tăng thêm sự tập trung và có được một
ngày làm việc hiệu quả.
Nhóm NTD này, khi đưa ra quyết định mua sản phẩm, họ thường chú ý thương hiệu,
mẫu mã bao bì, các chương trình khuyến mãi đi kèm.
Nhân khẩu học
- Vị trí địa lý: Nhóm NTD này phân bổ ở khắp nơi trên đất nước, từ thành thị đến
nông thôn,…
- Thu nhập: Có thu nhập ở mức trung bình ( 3 -5 triệu )
- Sở thích: Uống café, sử dụng café như một thói quen hằng ngày
- Độ tuổi: từ 15 – 65 tuổi
- Giới tính: cả nam và nữ

- Lối sống: thường là những người có lối sống bận rộn, không có thời gian để
thưởng thức café, thường họ sử dụng café như một chất kích thích để giúp tỉnh táo
và tập trung hơn
- Nghề nghiệp: học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, lao động tự do
Yếu tố tâm lý
- Nhận thức:

XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
Đặc điểm nhân khẩu học của khách hàng mục tiêu :
Số người không biết đến café G7 Trung Nguyên : 13 người
Độ tuổi
Nam
Nữ

Dưới 18
3
1

Từ 18-35
4
2

Trên 35
3
0

Tổng
10
3


Số người biết đến café G7 Trung Nguyên : 94 người

Độ tuổi

Dưới 18

Từ 18-35

Trên
35

Tổng


Nam

Nữ

26

33

11

70

37%

47%


16%

12

8

4

100
%
24

50%

34%

16%

100
%

Tần suất sử dụng sản phẩm :
Tần suất
1 đến 3 ngày / tuần
4 đến 6 ngày / tuần
Cả tuần

nam

Nữ


Dưới 18

Từ 18 - 35

Trên 35

Tổng

Dưới 18

Từ 18- 35

Trên 35

Tổng

7
39%
13
37%
3
43%

7
39%
19
54%
4
57%


4
22%
3
9%
0
0

18
100%
35
100%
7
100%

7
70%
3
37%
1
50%

1
10%
3
37%
1
50%

2

20%
2
25%
0
0%

10
100%
8
100%
2
100%

Phân chia độ tuổi:
+ Độ tuổi: nhắm đến tất cả các độ tuổi từ 18 tuổi trở lên, nhưng đặc biệt vẫn
là những người ở độ tuổi 18 - 35 ở nam chiếm 47% và ở nữ chiếm 34% .
+ Giới tính: Đối tượng mà sản phẩm café G7 3in1 của Trung Nguyên muốn nhắm
tới chủ yếu là nam giới. Nhưng đa phần nam giới ở độ tuổi từ 18-35 tuổi chọn mua và tần
suất sử dụng sản phẩm (cả tuần) nhiều hơn nữ giới ( chiếm 47%) . Trong khi đó nữ giới
độ tuổi từ 18-35 tuổi tần suất sử dụng chỉ 4-6 lần / tuần lại chiếm cao hơn (chiếm 67%).
Chủ yếu khi tìm đến sản phẩm của Trung Nguyên thì hầu hết NTD muốn thưởng thức vị café đặc
trưng và giải tỏa các áp lực

Đánh giá mức độ sau khi sử dụng :
Nam


Yếu tố

Rất không hài lòng


Không hài lòng

Bình thường

Hài lòng

Rất hài lòng

TB

Hương vị
Giá cả
Thương hiệu
Bao bì
Chương trình
KM

3
2
2
1
1

1
1
2
2
0


0
23
18
20
16

38
39
42
38
43

5
6
7
10
11

3.6
3.6
3.7
3.8
3.9

Yếu tố
Hương vị
Giá cả
Thương hiệu
Bao bì


Rất không hài lòng
0
2
2
0

Không hài lòng
0
1
0
0

Bình thường
6
6
5
6

Hài lòng
19
16
15
17

Rất hài lòng
0
0
3
2


TB
3.76
3.44
3.68
3.44

Chương trình
Km

1

0

7

17

0

3.6

Nữ

Qua cuộc khảo soát , Café G7 Trung Nguyên đang nằm ở mức trung bình ( chưa hài lòng )

3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng mục tiêu.
3.2.1 Nhóm tham khảo: Gồm 6 nhóm tham khảo ảnh hưởng đến hành vi NTD khi
chọn lựa sản phẩm g7 3in1 Trung Nguyên
+ Nhóm ưu tiên: gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen đã sử dụng sản phẩm và dịch vụ
để lại trải nghiệm cá nhân một cách trung thực nhất….

+ Nhóm hình thức: những group kín, công khai trên facebook để chia sẻ thông tin về cafe
+ Nhóm phi hình thức: những group kín, công khai trên facebook để chia sẻ thông
tin cafe
+ Nhóm thành viên: những group công khai, group bạn bè thân quen hoặc trên
mạng xã hội có cùng chung sở thích uống cafe, tạo ra để chia sẻ thông tin vị café ngon


+ Nhóm phân ly: hội, nhóm được tạo ra để tẩy chay hang nhái , hang kém chất lượng
không rõ nguồn gốc xuất mà cá nhân tham gia để tìm hiểu thông tin sản phẩm liên quan
và né tránh sản phẩm này để không mua phải
+ Nhóm trực tuyến: diễn đàn, group chia sẻ thông tin về café

Động cơ tiêu dùng sản phẩm café G7 3in1 Trung Nguyên : Dựa trên

Tháp nhu cầu Maslow


Gồm 5 tầng :
+ Tầng 1 - Nhu cầu sinh lý ( sử dụng café chống cơn buồn ngủ )
+ Tầng 2 - Nhu cầu về an toàn ( mong muốn tìm kiếm loại café sạch thưởng thức cùng bạn bè )

+ Tầng 3 - Nhu cầu về xã hội: NTD quan tâm , có sở thích uống café và mong
muốn chia sẻ, tìm hiểu từ những người có cùng chung sở
thích. Vì vậy, họ tham gia những cộng đồng, group kín - công khai trên facebook, forum.

IV. CHIẾN LƯỢC MARKETING
4.1 Chiến lược về sản phẩm
 Về sản phẩm: Cà phê G7 3in1 chắt lọc những tinh túy từ hạt cà phê Buôn Ma Thuột kết
hợp bí quyết chế biến khác biệt giúp cô đặc gấp hai lần, cà phê G7 3in1 có khẩu vị và
hương thơm đậm đà. Đây là sản phẩm ngày càng được ưa chuộng , rất tiện dụng cho nhu

cầu thưởng thức cà phê hòa tan của số đông công chúng.
 Về bao bì: thiết kế là sự kết hợp giữa nguyên liệu cấu trúc, cách trình bày, hình ảnh, màu
sắc và thành phần tạ sự thu hút thị giác
 Đặc tính nỗi bật: Vị đắng hơi gắt, mùi thơm dịu nhẹ với nước pha màu nâu cánh gián
đậm
 Khối lượng tịnh hộp: 21 gói x 16 gram
 Thành phần chính: Arabica, Robusta, Excelsa, Catimor
4.2 Chiến lược giá





Giá sản phẩm ngoài thị trường ( dựa theo giá NTD có thể chi trả )
Giá gốc : 140.000đ/kg
Giá bán lẻ: 41.000đ ( 21 gói 16gr)
Chiết khấu 20% 1 sản phẩm

4.3 Chiến lược phân phối







Sử dụng kênh phân phối hiện đại: Trung Nguyên sẽ phân phối sản
phẩm hợp lý cho từng kệnh, cho từng sản phẩm.
Bán trực tiếp cho người tiêu dùng: các quán cà phê của Trung Nguyên,
trang web của TN

Thông qua các nhà phân phối sỉ và lẻ: phân phối qua siêu thị, cửa hang
tiện lợi và các kênh mua sắm online….

4.4 Chiến lược xúc tiến
Sử dụng KOL và kịch bản TVC khoảng 2p


KOL
Nhạc sĩ - nam rapper Đen Vâu “ một trong
số ít nghệ sĩ thành công từ làn sóng
underground và âm nhạc indie -underground
” của Việt Nam Anh sở hữu những bài hát
đạt số lượng người xem hàng triệu trên
YouTube và một số giải thưởng âm nhạc

 Lý do chọn Đen Vâu: hiện anh đang là nam ca sĩ rapper được sự chú ý của cộng động
mạng và giới trẻ yêu thích, bởi sự mộc mạc và phong cách giản dị từ đời sống cho tới âm
nhạc của anh. Anh là người đại diện phù hợp nhất cho sản phẩm cà phê đến từ Việt Nam
Kịch bản sử dụng KOL





Loại hình: TVC
Thời gian: 120 giây
Chủ đề: sự khác biệt của sản phẩm cà phê hòa tan G7
Chi phí cho dự án: 100 triệu

Chiến lược WOM











Chọn mua một bài hát bản quyền phù hợp với giá trị chủ đạo mà Trung
Nguyên muốn gửi gắm trong sản phẩm này và đưa vào quảng cáo,đoạn quảng cáo phát
song trên truỳen hình vào các khung giờ vàng
Khai thác quảng cáo trên mạng xã hội như youtube, facebook.
In quảng cáo bằng postẻ, bannẻ rộng rãi trên thị trường, liên hệ quảng
cáo tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
Tài trợ cho cuộc thi Rap Việt để quảng bá sản phẩm
Tạo điều kiện cho người dung được trải nghiệm thử sản phẩm
Khuyến mãi cho NTD và các đại lý
Chính sách hạ giá cho từng phân khúc thị trường và từng nhóm khách hàng.




×