SINH 10
CHUYÊN ĐỀ 8: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
SỐ TIẾT: 3 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Học sinh nêu được khái niệm về virut, cấu trúc chung của virut.
+ Học sinh biết được các giai đoạn của quá trình nhân lên cuả virut trong tế bào
+ Học sinh hiểu thêm kiến thức về virut HIV, các con đường lây truyền, ba giai đoạn phát triển của bệnh và
biện pháp phòng ngừa.
+ Học sinh tìm hiểu về các virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và động vật, biết được con đường xâm nhiễm và
tác hại của chúng, hiểu được những ứng dụng của virut trong thực tiễn.
+ Học sinh hiểu biết về bệnh truyền nhiễm và miễn dịch.
- Kỹ năng:
+ Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đặc điểm cấu tạo, hình thái của virut; phân tích, đối chiếu so sánh
giữa đặc điểm của virut với vi khuẩn và các cơ thể sống khác; chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ, về
HIV/AIDS.
+ Kỹ năng tìm hiểu một số bệnh truyền nhiễm thường gặp ở người, động vật và thực vật ở địa phương.
+ Phát triển kỹ năng học tập, đặc biệt là tự học: biết thu thập và xử lý thông tin: lập bảng, đồ thị; làm việc độc
lập cá nhân và làm việc theo nhóm, làm các báo cáo nhỏ, trình bày trước tổ, lớp…
- Thái độ:
+ Ý thức phòng bệnh tật do virut gây ra đối với người và cây trồng, vật nuôi.
+ Ý thức được mối nguy hiểm của virut, có ý thức phòng tránh các bệnh truyền nhiễm, giữ vệ sinh cá nhân, vệ
sinh môi trường sống, bảo vệ sức khoẻ
+ Có niềm tin vào khoa học, biết cách ứng phó với bệnh truyền nhiễm, biết cách ứng xử với người mắc bệnh
truyền nhiễm như bệnh AIDS.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ở học sinh:
- Học sinh phát triển năng lực hợp tác, năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
thuyết trình, ..
- Phát triển năng lực chuyên biệt của học sinh: năng lực tìm tòi, thu thập tài liệu và xử lý thông tin.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Các phiếu học tập
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
So sánh các loại virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng.
Đối tượng
Virut kí sinh ở vi sinh vật Virut kí sinh ở thực vật
Virut kí sinh ở côn
Nội dung
(phagơ)
trùng
Con đường xâm nhập
Gây hại
Phòng tránh
Loại bệnh
Nội dung
Cách xâm nhập
Bệnh thường gặp
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bệnh đường
Bệnh đường
Bệnh hệ thần
hô hấp
tiêu hoá
kinh
Bệnh đường
sinh dục
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Tính chất
Virut
Vi khuẩn
Có cấu tạo tế bào
Chỉ chứa ADN hoặc ARN
Chứa cả ADN và ARN
Bệnh da
Chứa riboxom
Sinh sản độc lập
- Tranh ảnh sách giáo khoa hình - H29.1, H29.2 , H29.3, bảng so sánh T.117/SGK , H30, H31,
sưu tầm thêm tranh ảnh liên quan bài học.
- Sưu tầm một số thông tin kiến thức thực tế có liên quan đến bài học, chuẩn bị bài tập tự luận và trắc nghiệm
để giúp học sinh củng cố và mở rộng.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung SGK, thực hiện theo nhóm hoàn thành bài thuyết trình nhỏ đã được GV hướng dẫn phân
công: tìm hiểu tầm quan trọng của virut, mối nguy hiểm của virut đối với con người cũng như tác hại của chúng
đối với nền kinh tế quốc dân
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: TÌNH HUỐNG XUẤT PHÁT/ KHỞI ĐỘNG (5 phút)
Mục tiêu hoạt
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
động
của học sinh
kết quả học tập của học sinh
Tìm hiểu ảnh
GV kiểm tra kết quả chuẩn bị của 4 nhóm HS và yêu
Nhóm 1 hoặc 2 trình bày về tầm
hưởng của virut cầu HS đại diện 2 trong 4 nhóm trình bày trước lớp bài
quan trọng của virut đối với con
đối với đời sống thuyết trình của mình; các nhóm còn lại nhận xét, bổ
người.
con người
sung
Nhóm 3 hoặc 4 trình bày về mối
nguy hiểm của virut đối với con
người cũng như tác hại của
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận: Để khắc phục, hạn chế chúng đối với nền kinh tế quốc
những tác hại do virut gây ra đồng thời phát huy vai trò dân
có lợi của virut trong thực tiễn ta cần tìm hiểu cấu trúc
HS kết luận: Virut vừa có hại,
của virut và sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
vừa có lợi đối với con người
Mục tiêu hoạt
động
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (120 phút)
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập
Dự kiến sản phẩm, đánh giá
của học sinh
kết quả học tập của học sinh
- Nêu được khái
niệm về virut, 3
đặc tính cơ bản
của virut: Kích
thước siêu nhỏ,
cấu tạo đơn
giản, kí sinh nội
bào bắt buộc.
Mô tả được đặc
điểm về hình
thái và cấu tạo
cuả virut
- Phân biệt được
3 dạng cấu trúc
cơ bản của
virut: Cấu trúc
xoắn - khối hỗn hợp
NỘI DUNG 1: Cấu trúc các loại virut và sự nhân lên
của virut trong tế bào chủ (40 phút)
1.1. Cấu trúc các loại virut
Phương thức tổ chức:
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang 114 và trả lời
GV? Virut là gì? Nêu khái niệm về virút?
GV treo H29.1
GV? Virut có cấu tạo như thế nào? (Từ trong ra ngoài
có cấu tạo ntn?)
- HS nghiên cứu thông tin trang
114 và trả lời
- Virut là thực thể di truyền chưa
có cấu tạo tế bào, Virut có cấu
tạo rất đơn giản
- HS nêu được cấu tạo của virut:
- Bộ gen
GV: Vỏ ngoài là màng sinh chất của tế bào vật chủ virút
- Vỏ capsit
chỉ cải tạo và mang kháng nguyên cho virut.
- Vỏ ngoài
GV treo H29.2
GV? Virut có những loại hình thái cấu trúc nào? Cho ví
dụ?
- HS quan sát H29.2 SGK và trả
GV Mở rộng: HS đọc thông tin và quan sát H29.3
lời câu hỏi: Virut có dạng cấu
GV? Chủng phân lập được là chủng gì? Tại sao?
trúc xoắn, khối, hỗn hợp
- HS đọc SGK và quan sát H29.3
+ Virut nhận được không phải
chủng B, vì virút mang hệ gen
GV? Có thể nuôi cấy virut trên môi trường nuôi cấy của chủng A
nhân tạo như vi khuẩn được không?
+ Không thể được, vì nó là sinh
GV: Có thể nuôi cấy virut trên môi trường sống bắt buộc vật kí sinh nội bào bắt buộc,
như phôi gà…
chúng chỉ nhân lên trong tế bào
sống.
GV? Có thể coi virút là thể vô sinh?
- Khi ở ngoài cơ thể vật chủ thì
GV: Khi nhiễm virut vào cơ thể sống thì nó biểu hiện virút là thể vô sinh. Có thể tách
như thể sống, có thể nhân lên, tạo thế hệ virut mới mang ARN (hệ gen) ra khỏi vỏ prôtêin
đầy đủ đặc điểm di truyền của virut ban đầu.
(capsit) để được 2 chất riêng như
các hợp chất hóa học. Khi trộn 2
thành phần này lại với nhau
chúng trở thành hạt virut hoàn
chỉnh.
GV? Phân loại virut dựa trên các căn cứ nào? Phân loại - HS đọc SGK T114, nêu được 2
như thế nào?
căn cứ để phân loại virut,
biết phân loại virut.
GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” để thấy tác hại
của virut
- HS ghi nhớ và liên hệ thực tế
GV cần cảnh báo về vấn đề an toàn thực phẩm cho con để đưa cách phòng trừ hiệu quả.
người và cách phòng chống dịch do virut gây ra.
* GV Củng cố: Làm thế nào để biết axit Nu hay prôtêin - HS quan sát H29.3 SGK trả lời
có vai trò di truyền? (hoặc những thông tin trong H29.3 + Lõi axit nuclêic có vai trò di
SGK cho kết luận gì về vai trò của axit Nu và pr trong truyền.
thành phần cấu tạo virut.
Nội dung:
- Các HS khác nhận xét, bổ
I.VIRUT
sung.
1. Khái niệm
- Virut có kích thước siêu nhỏ (chục trăm nm)
- Virut là thực thể di truyền chưa có cấu tạo tế bào,
Virut có cấu tạo rất đơn giản
- Virut kí sinh nội bào bắt buộc. Virut nhân lên nhờ bộ
- Nêu được các
tiêu chuẩn phân
loại virut và đặc
điểm mỗi giai
đoạn nhân lên
cuả virut
1.2. Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
Phương thức tổ chức:
- HS đọc SGK trang 119 và
GV: Treo tranh H.30
quan sát hình vẽ để trả lời.
GV? Chu trình nhân lên của virut gồm có mấy giai
Nêu được 5 giai đoạn nhân
đoạn? Trình bày diễn biến của từng giai đoạn?
lên của virut
GV? Phân biệt chu trình tan và tiềm tan?
HSk: Virut chui ra từ từ theo lối
nẩy chồi, tế bào chủ vẫn sinh
trưởng bình thường: Chu trình
tiềm tan
GV? Tại sao mỗi loại virut chỉ nhiễm vào 1 loại vật chủ - Vì sự hấp thụ có tính chất đặc
nhất định?
hiệu. Trên bề mặt tế bào có các
thụ thể dành riêng cho mỗi loại
virut.
GV? Tại sao một số động vật như trâu, bò, gà khi bị - Vì virút nhân lên rất nhanh
nhiễm virút thì bệnh tiến triển nhanh và dẫn đến tử trong thời gian ngắn, rồi chúng
vong?
lại tiếp tục xâm nhập vào tế bào
GV: Một số virut kí sinh trên động vật có thể xâm nhập mới, sử dụng chất dinh dưỡng và
bằng cách ẩm bào hay thực bào.
thải chất độc vào tế bào.
GV? Làm thế nào virut phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạt?
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
Nội dung:
II. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT( Gồm 5
giai đoạn chính - H.30)
1. Giai đoạn hấp phụ
- Virut bám bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể đặc hiệu
(nhờ mối liên kết hóa học đặc hiệu)
VD: VR siêu vi gan B: Tế bào gan, VR viêm não NB:
TB não, VR HIV: Tế bào limphô-T
2. Giai đoạn xâm nhập
- Phagơ: Enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm
axit nuclêic vào tế bào, còn vỏ pr nằm bên ngoài
- Virut động vật: Đưa cả phức hợp nuclêôcapsit vào tế
bào, sau đó “cởi vỏ” nhờ enzim để giải phóng axit
nuclêic
- Virut thực vật: Xâm nhập nhờ côn trùng, qua vết xây
sát, lỗ mật …
3. Giai đoạn sinh tổng hợp
- Virut tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình nhờ
nguyên liệu và enzim của tế bào chủ (Một số có enzim
riêng)
+ Tổng hợp axit Nu:
Virut ADN: Gắn ADN vào ADN của tế bào chủ, nhân
- Virut có hệ gen mã hố Lizôxôm
làm tan thành tế bào.
- Các HS khác nhận xét, bổ
sung, kết luận
- Hiểu HIV là
virut gây suy
giảm miễn dịch
và chính do suy
giảm miễn dịch
nên cơ thể dễ
mắc các bệnh
cơ hội.
- Kỹ năng tìm
kiếm và xử lí
thông tin về đặc
điểm cấu tạo,
hình thái của
virut; phân tích,
đối chiếu so
sánh giữa đặc
điểm của virut
với vi khuẩn và
các cơ thể sống
khác; chu trình
nhân lên của
virut trong tế
bào chủ, về
HIV/AIDS.
1.3. Tìm hiểu về HIV/AIDS
Phương thức tổ chức:
GV? HIV là gì?
GV? Tại sao nói HIV gây suy giảm miễn dịch ở người?
GV giải thích:
AIDS : Tiếng Anh
SIDA : Tiếng Pháp
- Tại sao HIV chỉ xâm nhập vào tế bào limphô T?
- HS đọc SGK nêu được khái
niệm HIV
- Vì HIV xâm nhập và phá vỡ hệ
thống miễn dịch
Vì tế bào T-CD4 vẫn là mục tiêu
chính bởi tế bào này có rất nhiều
GV? Hội chứng suy giảm miễn dịch dẫn đến hậu quả là thụ thể CD4, hơn hẳn các loại tế
gì?
bào khác. Mặt khác, tế bào TCD4 được quan tâm nhiều hơn
do nó có vai trò “nhạc trưởng”
trong đáp ứng miễn dịch của cơ
thể do vậy sự suy giảm T-CD4
thường đồng hành với tình trạng
suy giảm miễn dịch và nhiễm
trùng cơ hội.
GV? Trình bày các con đường lây nhiễm HIV?
- HS trình bày được 3 con đường
lây nhiễm HIV
GV? Trình bày 3 giai đoạn phát triện của bệnh?
- HS trình bày được 3 giai đoạn
GV? Giai đoạn nào có thể lây HIV nhiều nhất?
phát triển của bệnh
GV? Biện pháp phòng tránh?
- HS thảo luận và nêu được các
GV? Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ biện pháp phòng tránh
lây nhiễm HIV nhiều nhất?
- Những người tiêm chích ma
tuý và gái mại dâm thuộc nhóm
có nguy cơ lây nhiễm cao.
GV : Cần có cách ứng xử như thế nào khi chung sống HS: HIV không lây lan qua giao
với người nhiễm HIV ?
tiếp và sử dụng chung đồ hằng
ngày, vì vậy không nên lảng
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
tránh và kì thị bệnh nhân
Nội dung:
HIV/AIDS.
III. HIV / AIDS
- Các HS khác nhận xét, bổ
1. Một số khái niệm
sung, kết luận
* HIV là virút gây suy giảm miễn dịch ở người
- HIV có khả năng gây nhiễm và phá huỷ một số tế bào
của hệ thống miễn dịch (Tế bào limphô T và đại thực
bào) làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể
*AIDS: Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
* Vi sinh vật cơ hội: Là vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị
suy giảm miễn dịch để tấn công
* Bệnh cơ hội: Bệnh do vi sinh vật cơ hội gây ra (Lao
phổi, viêm màng não…)
2. Ba con đường lây truyền HIV
- Qua đường máu: Truyền máu, tiêm chích, ghép tạng
có nhiễm HIV
- Qua đường tình dục
- Mẹ bị nhiễm HIV truyền cho thai nhi qua nhau thai
hoặc truyền cho con qua sữa mẹ
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
- Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn “cửa sổ”: (2 tuần –
3 tháng) không có biểu hiện bệnh hoặc biểu hiện nhẹ
- Giai đoạn không triệu chứng: (1-10 năm) lúc này
- Nêu được tác
hại của virut,
cách
phòng
tránh. Một số
ứng dụng của
virut, khi niệm
inteferon.
- Kĩ năng
tìm kiếm và xử
lí thông tin về
virut kí sinh ở
vi sinh vật, thực
vật, côn trùng;
ứng dụng của
virut trong thực
tiễn.
NỘI DUNG 2: Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut
trong thực tiễn. (40 phút)
2.1. Tìm hiểu về virut gây bệnh
Phương thức tổ chức:
GV giới thiệu về ngành công nghiệp vi sinh vật
GV? Virut thường kí sinh ở vi sinh vật nào?
GV? Con người lợi dụng vi sinh vật để sản xuất những
sản phẩm nào? Điều gì sẽ xảy ra khi bị virut tấn công?
Nguyên nhân gì khiến bình nuôi cấy vi khuẩn đang đục
bỗng dưng trở nên trong?
- HS đọc SGK trang 121, 122
- Ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh
vật nhân thực
- Để sản xuất thuốc kháng sinh,
mì chính …
- Các quá trình sản xuất bị
ngừng
- Vi rut kí sinh ở vi khuẩn làm
chết vi khuẩn: Số lượng vi khuẩn
GV? Tại sao virut không tự xâm nhập được vào tế bào giảm nên nước trong
thực vật?
- Vì thành tế bào thực vật dày và
không có thụ thể để virút bám
- Virut xâm nhâp nhờ vết xây
sát, nhờ côn trùng …
GV? Virut xâm nhập vào cơ thể thực vật bằng cách nào? - Qua cầu nối nguyên sinh chất
GV? Quá trình lây lan diễn ra như thế nào?
- HS nêu được ví dụ: Ở bệnh
GV? Đặc điểm của cây bị nhiễm virút?
khảm thuốc lá, xoăn lá cà
GV? Cách phòng tránh bệnh do virút cho cây ?
chua…
* GV mở rộng: Ngày nay bằng phương pháp nuôi cấy tế - HS đọc SGK, liên hệ thực tế trả
bào đã sản xuất được các giống cây sạch, tuy nhiên vẫn lời.
phải kết hợp với biện pháp vệ sinh đồng ruộng
GV? Virut kí sinh trên côn trùng gồm những nhóm nào? - HS trình bày được 2 nhóm
GV:GV tích hợp ND GD BVMT
virút kí sinh trên côn trùng
GV: Vì sao cần tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu vi sinh
thay thế thuốc trừ sâu hóa học?
HSk: Dựa vào đặc tính xâm nhập
GV giảng giải: Một số virut gây bệnh cho động vật, và lây lan của virut vào côn
được ứng dụng giảm thiểu sự phát triển quá mức của trùng là cơ sở để sản xuất thuốc
một số động vật hoang dã, tàn phá môi sinh gây mất cân trừ sâu sinh học, giảm ô nhiễm
bằng sinh thái.
môi trường
GV? Cách lây truyền bệnh do virut cho cơ thể người và - HS đọc SGK trang 122 trình
động vât?
bày được cách lây lan bệnh
GV? Cách phòng các bệnh do virút cho người và vật - HS nêu cách phòng: Vệ sinh
nuôi? Ba bệnh do muỗi truyền: Sốt rét, sốt xuất huyết, nơi ở, vs ăn uống, tiêu diệt vật
viêm não Nhật Bản thì bệnh nào do virut? Biện pháp trung gian truyền bệnh, ngủ phải
phòng chống?
có màng,..
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
- Bệnh sốt xuất huyết và viêm
Nội dung:
não Nhật Bản do virut
IV. CÁC LOẠI VIRUT GÂY BỆNH:
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật: (phagơ)
Các HS khác nhận xét, bổ sung
- Hiện biết khoảng 3000 loài
và hoàn thành PHT số 1
- Virut kí sinh ở:
+ Vi sinh vật nhân sơ (xạ khuẩn, vi khuẩn)
+ Vi sinh vật nhân thực (nấm men, nấm sợi)
- Virut gây hại cho ngành công nghiệp vi sinh như sản
xuất kháng sinh, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, mì
chính …
2. Virút kí sinh ở thực vật:
- Hiện biết có khoảng 1000 loại virut gây bệnh cho thực
vật
a. Quá trình xâm nhập:
- Virut tự nó không có khả năng tự xâm nhập vào thực
2.2. Tìm hiểu ứng dụng của virut trong thực tiễn.
Phương thức tổ chức:
GV? Ứng dụng của virut trong thực tiễn?
* GV giảng: 2 ứng dụng mới nhất là sản xuất chế phẩm
- HS trả lời: Virut được dùng để
sinh học và thuốc trừ sâu.
nghiên cứu khoa học hay
GV? Cơ sở khoa học của việc sản xuất các chế phẩm
sản xuất vacxin.
sinh học?
GV treo H31 T.123
GV? Vai trò của IFN? Quy trình sản xuất IFN?
1 TB Bcầu: 100-1000 phân tử IFN
1 Ecoli: 200000 phân tử IFN
100kg tuỵ tạng: 4-5g insulin
GV? Virut nào được sử dụng để sản xuất thuốc trừ sâu?
Tại sao?
- HS đọc SGK trang 123 và quan
sát H.31 nêu được nguyên lí
và quy trình sản xuất IFN
- HS nghiên cứu H31 SGK và
đọc mục II-1 SGK, thảo luận
theo nhóm rồi cho biết quá trình
sản xuất intefêron như thế nào.
- Là virut kí sinh đặc hiệu trên
côn trùng: Virut baculo
- Nêu được 3 đặc tính ưu việt
GV? Vì sao cần sử dụng thuốc trừ sâu từ virút? Tính ưu của thuốc trừ sâu từ virut
việt của thuốc trừ sâu từ virut?
GV tích hợp ND GD BVMT
GV? Hãy nêu tầm quan trọng của đấu tranh sinh học - HSk: Đấu tranh sinh học là
trong việc xây dựng nền nông nghiệp an toàn và bền ngăn chặn sự phát triển của sinh
vững?
vật có hại bằng sinh vật có ích
GV: Sử dụng phương pháp đấu tranh sinh học, bảo vệ Các HS khác nhận xét, bổ sung
môi trường, bảo vệ thiên địch. Bảo vệ sức khỏe con
người.
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
Nội dung:
V. ỨNG DỤNG CỦA VIRÚT TRONG THỰC
TIỄN:
1. Trong sản xuất các chế phảm sinh học:
- Sản xuất các chế phẩm sinh học bằng kĩ thuật di truyền
a. Nguyên lí: (cơ sở khoa học)
+ Phagơ có chứa đoạn gen không quan trọng, có thể cắt
bỏ mà không ảnh hưởng gì đến phagơ
+ Cắt bỏ đoạn gen của phagơ thay bằng gen mong muốn
+ Biến phagơ thành vật chuyển gen
b. Quy trình sản xuất intefêron:
- Intefêron là loại Prôtêin đặc biệt có khả năng chống
virut, tế bào ung thư và tăng khả năng miễn dịch
- Quy trình sản xuất:
+ Tách gen IFN ở người nhờ enzim và cắt bỏ gen của
- Trình bày
được một số
khái niệm bệnh
truyền nhiễm,
miễn dịch, các
phương thức lây
truyền
bệnh
truyền nhiễm và
cách
phòng
tránh.
- Phân biệt được
các loại miễn
dịch
- Kĩ năng tự bảo
vệ cơ thể trước
các bệnh truyền
nhiễm và nâng
cao sức đề
kháng của cơ
thể.
- Có ý thức
phòng tránh các
bệnh truyền
nhiễm, giữ vệ
sinh cá nhân, vệ
sinh môi trường
sống
NỘI DUNG 3: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
3.1 Tìm hiểu bệnh truyền nhiễm: (40 phút)
Phương thức tổ chức:
GV: Virut chẳng những gây bệnh cho VSV, thực vật,
động vật mà còn gây bệnh hiểm nghèo cho con người. - HS báo cáo các bệnh truyền
Làm thế nào để phòng tránh được bệnh do virut gây ra?
nhiễm xảy ra ở địa phương,
GV yêu cầu HS báo cáo về tình hình bệnh truyền nhiễm
đọc SGK, trao đổi nhóm và
ở địa phương và hướng dẫn thảo luận các kết quả và
trả lời các câu hỏi
trả lời các câu hỏi.
GV? Bệnh truyền nhiễm là gì?
-Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây
lan từ cá thể này sang cá thể
GV? Tác nhân gây bệnh truyền nhiễm là gì?
khác
GV? Điều kiện gây bệnh? Ví dụ?
-Vi khuẩn, vi nấm
- Số lượng lớn
GV tích hợp ND GD BVMT
-Con đường xâm nhập thích
GV? Để phòng tránh bệnh truyền nhiễm ta phải làm gì? hợp.Ví dụ: VK dại vào đường
tiêu hoá: không gây bệnh dại
GV? Bệnh truyền nhiễm được lây truyền bằng các - HS vận dụng hiểu biết thực tế
phương thức nào? Hãy trình bày các phương thức gây để trả lời: Phòng tránh bệnh
bệnh?
truyền nhiễm: cần có ý thức vệ
* GV thông báo: Quá trình xâm nhiễm gồm 4 giai đoạn: sinh mơi trường sạch sẽ, loại trừ,
+ Phơi nhiễm: Cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh.
hạn chế các ổ vi sinh vật gây
+ Ủ bệnh: Tác nhân gây bệnh xâm nhập và phát triển bệnh phát triển.
trong cơ thể.
- Lây qua không khí: lao 1 sol
+ Biểu hiện bệnh: Biểu hiện các triệu chứng, khi chức khí có 10000 - 100000 vi khuẩn
năng bình thường cơ thể bị mất hay suy giảm.
- Lây qua thức ăn: tả, lị
+ Cơ thể bình phục.
- Qua 1 loài động vật khác: cúm
GV tích hợp ND GD BVMT
gia cầm
GV? Cần làm gì để tránh các bệnh truyền nhiễm do * HS lắng nghe và ghi nhớ
virut gây ra?
Có ý thức giữ vệ sinh chung nơi
công cộng: trường học, bệnh
viện… tránh tiếp xúc với nguồn
bệnh.
GV phát PHT và yêu cầu HS hoàn thành PHT số 2 về - HS nghiên cứu SGK T125,
các bệnh truyền nhiễm thường gặp.
T126 thảo luận nhóm để hoàn
- GV nhận xét, bổ sung chốt lại nội dung:
thành PHT số 2
Nội dung:
VI. BỆNH TRUYỀN NHIỄM:
1. Khái niệm về bệnh truyền nhiễm:
* Khái niệm: Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây lan từ cá
thể này sang cá thể khác
* Tác nhân gây bệnh: đa dạng như virut, vi khuẩn, vi
nấm, động vật nguyên sinh …
* Điều kiện gây bệnh:
- Phải có đủ độc lực
- Số lượng tác nhân phải đủ lớn
- Con đường xâm nhập phải thích hợp
2. Phương thức lây truyền: 2 con đường
a. Truyền ngang :
- Qua sol khí là các giọt keo nhỏ nhiễm vi sinh vật bay
trong không khí bắn ra khi ho, hắt hơi (vd: SARS, lao,
cúm…)
- Qua đường tiêu hoá: vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua
thức ăn, nước uống bị nhiễm (vd: Tả, lị…)
- Qua tiếp xúc trực tiếp, vết thương, qua quan hệ tình
dục, qua đồ dùng hàng ngày… (vd: HIV, viêm gan B)
- Qua động vật cắn, côn trùng đốt… (vd: Sốt rét, sốt
xuất huyết…)
b. Truyền dọc:
- Truyền từ mẹ qua nhau thai hoặc qua sữa mẹ
- Truyền cho con khi sinh nở
3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virút:
(như đáp án PHT số 2)
- HS nêu được
3.2 Tìm hiểu về miễn dịch
thành phần hóa Phương thức tổ chức:
học của một
GV đặt vấn đề: Xung quanh chúng ta có rất nhiều vi
nuclêôtit.
sinh vật gây bệnh nhưng vì sao đa số chúng ta vẫn
- Mô tả được
sống khoẻ mạnh?
cấu trúc của
GV? Miễn dịch là gì?
phân tử ADN và GV: Có 2 loại miễn dịch: miễn dịch đặc hiệu và miễn
phân tử ARN.
dịch không đặc hiệu
- Trình bày
GV? Miễn dịch không đặc hiệu là gì? Hệ thống miễn
được các chức
dịch không đặc hiệu bao gồm những loại MD nào? Vai
năng của ADN
trò?
và ARN.
GV nhận xét và bổ sung kiến thức về miễn dịch không
- So sánh được
đặc hiệu
cấu trúc và chức GV nhận xét và giải thích về các hàng rào bảo vệ cơ
năng của ADN
thể .
và ARN.
- Rèn kỹ năng
quan sát tranh GV? Miễn dịch đặc hiệu là gì? Có mấy loại miễn dịch ?
hình phát hiện
kiến thức, phân
tích, so sánh, để
thấy được tổng
thể và tính riêng GV? Phân biệt kháng nguyên và kháng thể.
biệt về cấu trúc GV đánh giá và yêu cầu HS khái quát kiến thức
của ADN và GV? Miễn dịch thể dịch là gì? Vai trò? Cho ví dụ.
ARN.
- HS hiểu được
cơ sở phân tử
GV? Thế nào là miễn dịch tế bào? Vai trò?
của sự sống về
GV giảng giải về hoạt động của tế bào T, vai trò của tế
axit nuclêic, yêu bào nhớ.
thích khoa học. GV? Tại sao trẻ em chỉ bị lên sởi hay quai bị 1 lần, còn
- Năng lực phát cúm thì bị mắc lại nhiều lần?
hiện và giải
GV? Tại sao có nhiều loại bệnh (trừ AIDS) người ta
quyết vấn đề,
không sử dụng vac xin?
năng lực tư duy GV? Cách phòng chống bệnh truyền nhiễm?
sáng tạo, năng
Nội dung:
lực hợp tác
II. MIỄN DỊCH:
nhóm, năng lực
1. Khái niệm: Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống
ngôn ngữ, năng đỡ lại các tác nhân gây bệnh.
lực tính toán.
- Giáo dục HS
có ý thức bảo vệ 2. Các loại miễn dịch:
- HS nghiên cứu SGK trang 126
và vận dụng kiến thức để trả
lời:
- Nhờ miễn dịch
- Nêu được khái niệm miễn dịch,
phân biệt được 2 loại miễn dịch
- HS nêu được khái niệm, hệ
thống miễn dịch và vai trò của
miễn dịch không đặc hiệu.
- HS phân tích 1 số ví dụ: hệ
thống nhung mao ở đường hô
hấp, nước mắt rửa trôi vi sinh
vật
- HS nêu vai trò của miễn dịch
không đặc hiệu.
- HS nêu được khái niệm miễn
dịch đặc hiệu, phân biệt được 2
loại miễn dịch đặc hiệu là miễn
dịch thể dịch và miễn dịch tế
bào.
- HSk: phân biệt được kháng
nguyên và kháng thể, cách phản
ứng của kháng thể với kháng
nguyên.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận
trả lời.
HSk: Do sự có mặt của kháng thể
tuần hoàn trong máu và của tế
bào nhớ trong các mạch limpho
tạo ra sự bảo vệ kéo dài hay là
sự miễn dịch.
- HS nêu được các cách phòng
bệnh
+ Vệ sinh
+ Tiêm phòng
- Đại diện nhóm trình bày. Các
nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
động vật, thực A. Miễn dịch không đặc hiệu:
vật, bảo vệ
1. Định nghĩa: Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch
nguồn gen - đa tự nhiên mang tính bẩm sinh, không phân biệt với tùng
dạng sinh học.
loại kháng nguyên.
2. Hệ thống miễn dịch không đặc hiệu:
- Da và niêm mạc là bức thành không cho vi sinh vật
xâm nhập (trừ khi bị tổn thương).
- Hệ thống nhung mao chuyển động trên đường hô hấp
liên tục từ trong ra ngoài (lông rung) để hất các vi sinh
vật ra khỏi cơ thể.
- Dịch do cơ thể tiết ra: Dịch axit của dạ dày, dịch mật,
nước mắt, nước tiểu…
- Đại thực bào và bạch cầu trung tính giết vi sinh vật
theo cơ chế thực bào
3. Vai trò:
- Miễn dịch không đặc hiệu không đòi hỏi phải có sự
tiếp xúc trước với kháng nguyên, không phân biệt kháng
nguyên
- Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò quan trọng khi cơ
chế miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy tác dụng.
B. Miễn dịch đặc hiệu:
1. Định nghĩa: Miễn dịch đặc hiệu với từng loại kháng
nguyên, xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập. Là quá
trình kháng thể kết hợp với kháng nguyên, gây ngưng
kết kháng nguyên làm cho cơ thể được miễn dịch
* Kháng nguyên: Là chất lạ, thường là prôtêin (virút,vi
khuẩn…) có khả năng kích thích cơ thể sinh ra kháng
thể
* Kháng thể: Là prôtêin được cơ thể sản xuất để đáp lại
sự xâm nhập của kháng nguyên lạ.
* Cách phản ứng: Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với
kháng thể:
- Kháng nguyên nào kháng thể ấy
- Kháng nguyên chỉ phản ứng với kháng thể mà nó kích
thích tạo thành
2. Hệ thống miễn dịch đặc hiệu:
a. Miễn dịch thể dịch: Là miễn dịch do tế bào B tiết ra
kháng thể đặc hiệu chống lại kháng nguyên, kháng thể
nằm trong thể dịch (máu, sữa, dịch bạch huyết) nên gọi
là miễn dịch thể dịch
b. Miễn dịch tế bào: Là miễn dịch có sự tham gia của
các tế bào T độc (có nguồn gốc từ tuyến ức). Tế bào T
khi phát hiện ra tế bào nhiễm virut thì sẽ tiết ra prôtêin
độc để làm tan tế bào nhiễm, khiến virút không nhân lên
được.
- Trong bệnh do virút, miễn dịch tế bào đóng vai trò chủ
lực, vì virút nằm trong tế bào nên thoát khỏi sự tấn công
của kháng thể của thể dịch
3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm:
- Tiêm vắc xin
- Kiểm soát vật trung gian truyền bệnh
- Vệ sinh cá nhân và cộng đồng
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5 phút)
Củng cố, khắc
sâu những kiến
thức đã học
Mục tiêu hoạt
động
Kích thích sự
tìm toài của học
sinh từ đó yêu
thích bộ môn
GV chia lớp làm 4 nhóm và phân
chia hoạt động mỗi nhóm:
Nhóm 1: yêu cầu HS thảo luận trả
lời câu 3/ SGK trang 118
Nhóm 2: So sánh vi khuẩn và virut
(Sử dụng bảng ở T.117) và HS đọc
kết luận SGK trang 120 ?
Nhóm 3: Tại sao nói virut là dạng kí
sinh nội bào bắt buộc? Ở ngoài cơ
thể sống, virut có tồn tại được
không?
Nhóm 4: Dựa vào đặc điểm nào của
virut, người ta ứng dụng để sản xuất
insulin, sản xuất thuốc trừ sâu?
HS trả lời câu hỏi theo nhóm:
Nhóm 1: - Khi trộn axitnucleic của chủng B với
một nửa là protein của chủng A và một nửa là là
protein của chủng B sẽ được virut lai mang
axitnucleic của chủng B và vỏ protein vừa là của
chủng A vừa là của chủng B (xen nhau). Sau khi
nhiễm vào cây thuốc lá, virut nhân lên sẽ là chủng
B. Bởi vì mọi tính trạng của virut đều do hệ gen của
virut quyết định.
Nhóm 2: hoàn thành bảng so sánh giữa virut và vi
khuẩn (ND phiếu HT số 3)
Nhóm 3: Virut chưa có cấu tạo tế bào, nên muốn
nhân lên chúng phải dựa hoàn toàn vào tế bào chủ.
Vì thế, chúng là kí sinh nội bào bắt buộc
Nhóm 4: Dựa vào đặc điểm virut có kích thước siêu
nhỏ, khả năng trao đổi chất và sinh sản nhanh, sinh
trưởng theo cấp số nhân, chúng là kí sinh nội bào
bắt buộc.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)
Nội dung, phương thức tổ chức
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả học tập của
hoạt động học tập của học sinh
học sinh
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời Học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
tại lớp câu hỏi 1,2. Riêng câu hỏi 3 Câu 1: Thời gian ủ bệnh của HIV rất lâu, có thể đến
mỗi cá nhân về nhà tìm hiểu và trả 10 năm. Sau khi phơi nhiễm (cơ thể tiếp xúc với tác
lời ở tiết học sau:
nhân gây bệnh), người bệnh chỉ bị sốt nhẹ, đau đầu
Câu 1: Tại sao nhiều người không đôi khi nổi hạch trong thời gian ngắn nên rất nhầm
hay biết mình đang bị nhiễm HIV. với các bệnh khác. Gđ không biểu hiện triệu chứng,
Điều đó nguy hiểm ntn đối với xã khi cơ thể suy giảm miễn dịch trầm trọng, các VSV
hội?
cơ hội mới tấn công cơ thể để gây triệu chứng AIDS.
Câu 2: Trên da luôn có các tế bào
Khi còn chưa biểu hiện triệu chứng, người bệnh có
chết, HIV bám trên da có lây nhiễm thể không biết mình đã bị nhiễm HIV nên không có
được không? Trường hợp nào có
biện pháp phòng ngừa, dễ lây cho người thân và cộng
thể lây nhiễm?
đồng.
Câu 3: Tại sao hội chứng AIDS do Câu 2: Không, khi da bị tổn thương
virut HIV gây ra cho con người
Câu 3: HS về nhà tìm hiểu và trả lời.
chúng ta đã phát hiện khá lâu rồi
nhưng trên thế giới hiện nay vẫn
chưa tìm ra văcxin miễn dịch?
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC.
Câu 1: Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh được gọi là :
a. Kháng thể b. Kháng nguyên
c. Miễn dịch
d. Đề kháng
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải của miễn dịch không đặc hiệu ?
a. Các yếu tố đề kháng tự nhiên của da và niêm mạc . b. Các dịch tiết của cơ thể như nước bọt , nước mặt ,
dịch vị.
c. Huyết thanh chứa kháng thể tiêm điều trị bênh cho cơ thể . d. Các đại thực bào , bạch cầu trung tính của cơ
thể .
Câu 3: Hoạt động sau đây thuộc loại miễn dịch thể dịch là :
a. Thực bào
b. Sản xuất ra bạch cầu
c. Sản xuất ra kháng thể
d. Tất cả các hoạt động trên .
Câu 4: Một chất (A) có bản chất prôtêin khi xâm nhập vào cơ thể khác sẽ kích cơ thể tạo
ra chất gây phản ứng đặc hiệu với nó . Chất (A) được gọi là
a. Kháng thể
b. Kháng nguyên
c. Chất cảm ứng
d. Chất kích thích
Câu 5: Chất gây phản ứng đặc hiệu với kháng nguyên được gọi là :
a. Độc tố
b. Chất cảm ứng
c. Kháng thể d. Hoocmon
Câu 6: Loại miễn dịch nào sau đây có sự tham gia của các tế bào limphô T độc ?
a. Miễn dịch tự nhiên
b. Miễn dịch bẩm sinh
c. Miễn dịch thể dịch
d. Miễn dịch tế bào
V. PHỤ LỤC
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
So sánh các loại virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng.
Đối tượng Virut kí sinh ở vi sinh vật
Virut kí sinh ở thực vật
Virut kí sinh ở côn trùng
Nội dung
(phagơ)
Tiết En phân huỷ thành tế - Qua côn trùng chích hút.
- Qua đường lấy thức ăn
Con đường xâm
bào, truyền axit nuclêic vào - Qua chỗ xây xát.
vào tế bào ruột, qua hệ
nhập
tế bào.
bạch huyết.
Gây hại
Gây hại nhiều cho ngành Giảm năng suất, chất lượng Gây hại cho côn trùng.
công nghiệp VSV.
của thực vật.
- Vệ sinh dụng cụ nuôi cấy. - Vệ sinh đồng ruộng
Tiêu diệt vật trung gian
- Chọn giống kháng virut.
- Tiêu diệt vật trung gian truyền virut.
Phòng tránh
truyền bệnh.
- Chọn giống kháng virut.
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Loại bệnh Bệnh đường hô
Bệnh đường
Bệnh hệ thần
Nội dung
hấp
tiêu hoá
kinh
Cách xâm nhập Virut từ kk qua Virut qua miệng Virut vào máu
niêm mạc vào nhân lên trong tới hệ thần kinh
mạch máu tới mô bạch huyết
trung ương hoặc
đường hô hấp
- Vào máu tới theo dây thần
các cơ quan tiêu kinh ngoại vi
hoá
- Vào xoang ruột
ra ngoài
Bệnh thường
Viêm phổi, cúm, Viêm gan, tiêu Viêm não, bại
gặp
SARS
chảy, quai bị
liệt
Bệnh đường
Bệnh da
sinh dục
Lây trực tiếp - Virut qua
qua quan hệ đường hô hấp
tình dục
vào máu đến da
- Lây qua tiếp
xúc trực tiếp
hay đồ dùng
hàng ngày
HIV/AIDS,
viêm gan
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Tính chất
Virut
Vi khuẩn
Có cấu tạo tế bào
Không
Có
Chỉ chứa ADN hoặc ARN
Có
Không
Chứa cả ADN và ARN
Không
Có
Chứa riboxom
Không
Có
Sinh sản độc lập
Không
Có
Sởi, đậu mùa