SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2
ĐỀ THI GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY
LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2010 -2011
Môn: Sinh học ( Thời gian:150 phút )
Bài 1.
Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST
đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của
loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao
tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120
NST. Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ
khai cái thì
a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?
b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu? .
Bài 2.
Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ
1200 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng
tế bào được tạo thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia
và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết).
Bài 3.
Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO
2
thải ra và số phân tử O
2
hút vào khi
cơ thể hô hấp và trong quá trình hô hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi truyền eletron thì tế
bào thu được 3 ATP; 1phân tử FADH
2
qua chuỗi truyền electron tế bào thu được 2 ATP.
a) Hãy tính (RQ) khi nguyên liệu hô hấp là C
6
H
12
O
6
(Glucozơ).
b) Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp
và tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử
glucozơ?
Bài 4.
Giả sử, đường kính của 1 trứng cóc là 30µm và của 1cầu khuẩn là 2µm. Tính diện
tích bề mặt, thể tích của trứng cóc và cầu khuẩn. So sánh tỉ lệ diện tích và thể tích (S/V) của
trứng cóc và cầu khuẩn, từ đó rút ra kết luận.
Bài 5.
Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau đây:
AaBbCcX
M
X
m
x AabbCcX
m
Y. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết :
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố.
c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.
Bài 6
Ở một loài thực vật, nếu các gen trên một NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ
phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử. Trong một thí nghiệm người ta thu
được một số hợp tử. Cho 1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp, 2/3 số hợp tử phân chia 2
lần liên tiếp, còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần. Sau khi phân chia số NST tổng cộng
của tất cả các hợp tử là 580. Hỏi số noãn được thụ tinh là bao nhiêu?
1
Bài 7.
Trong một quần thể lúa có tần số cây bị bệnh bạch tạng là 100/40000. Biết quần thể
đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
a) Hãy tính tần số alen và xác định cấu trúc di truyền của quần thể?
b) Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể
sẽ như thế nào?
Bài 8.
Một gen mã hoá 1 chuỗi polipeptit gồm 598 axit amin có tích số % của Adenin và
loại nucleotit không bổ sung với nó là 4% (biết % của A lớn hơn % của nuclêotit không bổ
sung). Một đột biến xảy ra làm gen sau đột biến tăng thêm 2 liên kết hidro.
a) Hãy tính số nucleotit từng loại của gen trước đột biến và xác định dạng đột biến?
b) Nếu đột biến đó xảy ra ở codon thứ 300 trên mạch mang mã gốc của gen thì chuỗi
polipeptit do gen đột biến quy định tổng hợp có sai khác gì so với chuỗi polipeptit do gen ban đầu
tổng hợp?
Bài 9.
Nhịp tim của voi là 25 nhịp/phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây và của
tâm thất là 1,5 giây. Hãy tính tỉ lệ về thời gian của các pha trong chu kì tim voi.
Bài 10:
Cặp gen CC tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,306µm, có tỉ lệ T /X =
7/5.
Do đột biến gen C biến đổi thành gen c, tạo nên cặp gen dị hợp Cc. Gen c có số liên kết
hidro là 2176 liên kết nhưng chiều dài gen không đổi.
a) Xác định dạng đột biến trên.
b) Cơ thể chứa cặp gen Cc xảy ra sự rối loạn phân bào ở giảm phân I sẽ tạo thành
những loại giao tử nào? Tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại hợp tử tạo thành ở
đời con khi cơ thể Cc tự thụ phấn.
------------------ Hết ------------------------
2
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2
ĐÁP ÁN GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY
LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2010 -2011
Môn: Sinh học ( Thời gian:150 phút )
* Quy định:
Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này: trình bày tóm tắt cách giải bằng chữ,
biểu thức cần tính toán, kết quả và đáp số vào phần “Cách giải”; ghi đáp số của bài toán vào
phần “ Kết quả” có sẵn trong bản đề thi. Các kết quả được tính gần đúng, chính xác tới
4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy.
Bài 1.
Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 cromatit khi NST
đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của
loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao
tử. Sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120
NST. Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ
khai cái thì
a) Mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào mấy lần?
b) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu. .
Cách giải Điểm Kết quả Điểm
a) Số lần phân bào của từng tế bào:
- Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 40
- Gọi a, b lần lượt là số đợt nguyên phân của tế
bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ
khai cái.
Ta có: 2
a
+ 2
b
= 384
4 n x 2
a
– n x 2
b
= 5120
=> a = 7, b = 8
-Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 7 đợt
và 1 lần phân bào giảm phân: → số lần phân bào
là: 7 + 1 = 8
- Tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 8 đợt
và 1 lần phân bào giảm phân:→ số lần phân bào
là: 8 + 1 = 9
b) Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế
bào sinh dục sơ khai đực là: 2n (2
a + 1
- 1) = 10200
(NST)
- Số NST môi trường nội bào cung cấp cho tế bào
sinh dục sơ khai cái là: 2n (2
b + 1
- 1) = 20440
(NST)
a) -Tế bào sinh dục
sơ khai đực phân
bào 8 lần;
- Tế bào sinh dục
sơ khai cái phân bào
9 lần.
b) Số NST môi
trường nội bào cung
cấp cho tế bào sinh
dục sơ khai đực là:
10200 (NST)
- Số NST môi
trường nội bào cung
cấp cho tế bào sinh
dục sơ khai cái là:
20440 (NST)
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 2.
Khi nuôi cấy vi khuẩn E. Coli trong môi trường nuôi cấy không liên tục bắt đầu từ
1200 tế bào với pha tiềm phát kéo dài 1 giờ, thời gian thế hệ là 30 phút. Hãy tính số lượng
tế bào được tạo thành sau 55 phút, 5 giờ (trong trường hợp tất cả các tế bào đều phân chia
và trường hợp 1/4 số tế bào ban đầu bị chết).
Cách giải Điểm Kết quả Điểm
3
- Sau 55 phút các tế bào đang ở pha tiềm phát
nên số lượng tế bào không tăng. Tổng số tế bào
là 1200
- Sau 5 giờ, tế bào đã phân chia được 4 giờ với
thời gian thế hệ là 30 phút thì số lần phân chia là
(60/30) x 4 = 8.
=> Như vậy, sau 5 giờ số số lượng tế bào tạo
thành sẽ là:
N = N
0
x 2
n
= 1200 x 2
8
= 307200 tế bào
+ Nếu số tế bào ban đầu đều tham gia phân
chia thì số lượng tế bào tạo thành là 307200 tế
bào.
+ Nếu 1/4 số tế bào ban đầu bị chết thì số
lượng tế bào tạo thành sau 5 giờ phân chia là:
[1200 – (1200/4)] x 2
8
= 230400 tế bào
1,0
- Sau 55phút số
lượng tế bào là 1200
tế bào.
- Sau 5giờ tất cả các
tế bào đều phân chia
thì số tế bào tạo
thành là 307200 tế
bào
- Nếu có 1/4 số tế
bào bị chết thì số tế
bào tạo thành là:
230400 tế bào
0,5
0,25
0,25
Bài 3.
Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa các phân tử CO
2
thải ra và số phân tử O
2
hút vào khi
cơ thể hô hấp và trong quá trình hô hấp cứ 1phân tử NADH qua chuỗi truyền eletron thì tế
bào thu được 3 ATP; 1phân tử FADH
2
qua chuỗi truyền electron tế bào thu được 2 ATP.
c) Hãy tính (RQ) khi nguyên liệu hô hấp là C
6
H
12
O
6
(Glucozơ).
d) Tính số phân tử ATP mà tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp
và tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử
glucozơ?
Cách giải Điểm Kết quả Điểm
a) Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp
mà nguyên liệu là glucozơ:
C
6
H
12
O
6
+ 6CO
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O
Chỉ số hô hấp (RQ) = 6/6 = 1
b) Quá trình hô hấp được chia làm 3 giai đoạn:
+Đường phân: Tạo ra 2 ATP và 2 NADH
+Chu trình crep:Tạo ra 2 ATP và 8 NADH,
2FADH
2
+ Chuỗi truyền electron hô hấp:
( 1NADH qua chuỗi truyền electron tạo 3 ATP
1FADH
2
qua chuỗi truyền electron tạo 2
ATP)
=> Số phân tử ATP được tạo ra qua chuỗi
truyền điện tử là: (2 x 3) + (8 x 3) + (2 x 2) =
34 ATP
- Như vậy, tổng số phân tử ATP mà tế bào thu
được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử
glucozơ là 38 ATP.
a) Hệ số hô hấp là:
1
b) Số ATP mà tế
bào thu được qua
các giai đoạn là :
- Đường phân:
2ATP
-Chu trình crep: 2
ATP
-Chuỗi truyền
electron: 34 ATP
- Tổng số ATP tế
bào thu được khi
phân giải hoàn toàn
1 phân tử glucozơ
là : 38 ATP
0,25
0,25
0,25
0,25
* Nếu học sinh tính 38ATP – 2ATP(vận chuyển 2NADH từ bào tương vào
màng trong ti thể) = 36 ATP vẫn cho điểm tối đa.
Bài 4.
4
Giả sử, đường kính của 1 trứng cóc là 30µm và của 1cầu khuẩn là 2µm. Tính diện
tích bề mặt, thể tích của trứng cóc và cầu khuẩn. So sánh tỉ lệ diện tích và thể tích (S/V) của
trứng cóc và cầu khuẩn, từ đó rút ra kết luận.
Cách giải Điểm Kết quả Điểm
- Tế bào trứng cóc có:
+ Diện tích bề mặt:
S = 4πR
2
= 4 x 3,14 x (30/2)
2
= 2826µm
2
+ Thể tích là:
V = 4/3 πR
3
= (4/3) x 3,14 x (30/2)
3
= 14130
µm
3
- Cầu khuẩn có :
+ Diện tích bề mặt:
S = 4πR
2
= 4 x 3,14 x (2/2)
2
= 12,56 µm
2
+ Thể tích là:
V = 4/3 πR
3
= (4/3) x 3,14 x (2/2)
3
≈ 4,1867
µm
3
- Tỉ lệ S/V của trứng cóc là:2826/14130 = 0,2
- Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn là: 12,56 / 4,1867 ≈
2,9999
=> Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn so với trứng cóc là:
2,9999/0,2 ≈ 15lần
* Kết luận:
- Tỉ lệ S/V của cầu khuẩn lớn => Tốc độ trao
đổi chất mạnh, sinh trưởng – Phát triển và sinh
sản nhanh => Phân bố rộng.
0,5
0,5
0,5
- Trứng cóc có:
+Diện tích bề mặt
là :
2826µm
2
+ Thể tích :14130
µm
3
- Cầu khuẩn có :
+ Diện tích bề mặt:
12,56
µm
2
+Thể tích:
4,1867µm
3
- Tỉ lệ S/V của cầu
khuẩn gấp gần 15
lần tỉ lệ S/V của
trứng cóc
=> Cầu khuẩn trao
đổi chất mạnh, sinh
trưởng-phát triển và
sinh sản nhanh, phân
bố rộng
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 5.
Trong phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm có kiểu gen sau:AaBbCcX
M
X
m
x AabbCcX
m
Y. Các
cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho
biết :
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4 tính trạng trên.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố.
c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ.
Cách giải Điểm Kết quả Điểm
Các cặp gen phân li độc lập, cặp gen trên NST
XY phân li theo quy luật di truyền liên kết với
giới tính.
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 4
tính trạng là: 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 =
9/64.
b) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là:
1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/32
c) Tỉ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ là :
1,25
1,25
1,25
a) 9/64
b) 1/32
c) 9/256
0,25
0,25
0,5
5