Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TUAN 15 LỚP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.45 KB, 26 trang )

CHỦ ĐIỂM
TIẾNG SÁO DIỀU

Giáo n Lớp 4 Nguyễn Văn Tài Tuần 15 1
TUẦN 15
Thứ năm ngày 13 tháng năm 2007 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007
Tiết 1 Môn: Tập Đọc
Bài: CÁCH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
• Đọc thành tiếng, từ khó.
- B: nâng lên, trầm bổng, sao sớm, khổng lồ,…
- N: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,…
• Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉcác dấu câu, giữa cụm từ, nấhn giọng tả gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp
của cách diềucủa bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của bọn trẻ.
• Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc hiểu
• Hiểu nghóa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao…
• Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục
đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cách diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa bài tập trang 146, SGK.
• Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung.
- Hỏi: + Em học tập được diều gì qua nhân vật
Chú Đất Nung.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài


- Tranh minh họa và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Em đã bao gời thả diều chưa? Cảm giác của em
khi đó như thế nào?
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tim hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 2HS tiếp nhau.
- Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè….// như gọi thấp
xuống nhưng vì sao sớm.
- Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn …
- Gọi HS đọc toàn bài.
• Tha tiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi
thả diều.
• Nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu,
trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm
nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha tiết cầu
xin, bay đi, khát khao…
b) Tìm hiểu bài
+ Tàc giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh
Hoạt động học
- HS thực hiện.
+ Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ dang thả diều
trong đêm trăng.
+ Em rất vui sướng khi đi thả diều.
Em mơ ước sao mình có thể bay lên cao mãi, cất
tiếng sáo du dương như cách diều.
- HS tiếp nối nhau đọc.
+ Đ1: Tuổi thơ của tôi… đến vì sao sớm.
+ Đ2: Ban đêm… đến khát khao của tôi.
- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Cánh diều mềm mại như cách bướm. Tiếng sáo

Giáo n Lớp 4 Nguyễn Văn Tài Tuần 15 2
diều?
+ Tác giả đã quan sát cánh diệu bằng những giác
quan nào?
- Cách diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cảnh
qua sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng
yêu hơn.
+ Đ1 cho em biết điều gì?
- Chú ý đọc yêu cầu.
+ Tìm những chi tiết cho thấy trò chơi thả diều đã
đem lại cho trẻ em niềm vui lớn?
+ Những chi tiết nào cho em biết trò chơi thả diều
đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp?
- Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ.
Mỗi bạn trẻ thả diều đều đạt ước mơ của mình
vào đó. Những ước mơ đó sẽ chấp cánh cho bạn
trong cuộc sống.
+ Đ2: nói lên điều gì?
- Cánh diều thật quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm
đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát
vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều.
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của lên của bài.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 2HS tiếp nói nhau.
diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sao kép, sáo
bè… những vì sao sớm.
+ Tác giả đã quan sát canh diều bằng tai và bằng
mắt.
+ Đ1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.

- 1HS nhắc lại.
+ Các bạn hó hét… lên bầu trời.
+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp… “Bay đi
diều ơi! Bay đi diều ơi!.
+ Đ2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm
vui và những ước mơ đẹp.
- Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cách
diều.
- Tôi đã ngửa cổ suốt một thời… mang theo nỗi
khát khao của tôi.
- Tác giả muốn nói đến cánh diều khoi gợi những
ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
+ Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát
vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho
đám trẻ mục đồng.
- 2HS Đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: trò chơi thả diều đã mang alò cho tuổi thơ những gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau:
Giáo n Lớp 4 Nguyễn Văn Tài Tuần 15 3
Tiết 2 Môn: Lòch Sử
Bài: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
- Các biểu hiện suy yếu của nhà trần vào giũa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Trần Hồ thay nhà Trần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Gọi HS nhắc lại.
Hoạt động 1: Thảo lậun nhóm
- GV đưa phiếu học tập cho các nhóm. Vào thế kỉ
XIV
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế náo?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra
sao?
Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
- Các nhóm cử người trình bày.
Hoạt động 2: làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho HS thảo luận ba câu hỏi:
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?
+ ng đã làm gì?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có
hợp lòng dân không? Vì sao?
- Dựa vào SGK, GV giúp HS trả lời hai câu hỏi
đầu.
Hoạt động học
- 2HS đọc bài.
- 2HS nhắc lại.
- HS trình bài lên bảng.
- Hành động truất quyền vua là hợp làng dân vì
các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa,

làm cho tình hình đất nước ngày cang xấu đi và
Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Vì sao Hố Quý Ly.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau “chiến thăng chi lăng”.
Giáo n Lớp 4 Nguyễn Văn Tài Tuần 15 4
Tiết 3 Môn: Toán
Bài: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0.
I. MỤC TIÊU
Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi sẵn bài học.
Gâíy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HAS lên bảng giải.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
1) Bước chuẩn bò
HS cần được ôn tập một số một nội dung sau đây:
a) Chia nhẩm cho 10 ; 100 ; 1000 ;…
VD: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32
b) Quy tắc chia một số cho một tích.
VD: 60 : (10
×
2) = 60 : 10 : 2
- = 6 : 2 = 3
2) Giới thiệu trường hợp số bò chia và số chia đều
có một chự số 0.

320 :40 = ?
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
320 : 40 = 320 : (10
×
4) (viết 40 = 10
×
4)
= 320 : 10 : 4 (một số chia cho một tích)
= 32 : 4 (nhẩm 320 : 10 = 32)
= 8
Nếu nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4
Có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số
chia và số bò chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia
như thường (32 : 4 = 8) .
b) Thực hành:
- Cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng ủa số chia.
- Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi 320 :
40 = 8.
3) Giới thiệu có nhiều chữ số 0.
4) Kết luận chung.
Bài 1:
a) Số bò chia sẽ không còn chữ số 0 (sau khi xóa
các chữ số 0)
b) Số bò chia còn chữ số 0 (sau khi xóa bớt các
chữ số 0).
Bài 2: HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
Hoạt động học
- HS lên bảng giải.
- HS len bảng thực hiện.
- HS nêu nhân nhẩm 10; 100; 1000.

60 : (10
×
2) = 60 : 10 : 2
- = 6 : 2 = 3
- 320 40
0 8
-
- 32 0 0 0 4 0 0
0 0 8 0
0
- 32000:400 = 32000 :(100
×
4) (viết 400= 100
×

4)
- = 32000 : 100 : 4 (một số chia cho một tích)
- 320 : 4 = 80 (nhẩm 320 : 4 = 80).
- 420 : 60 = 42 : 6 = 7
- 4500 : 500 = 45 : 5 = 9
- 85000 : 500= 850 : 5 = 170 (thương có 0 tận
cùng).
- 92000 : 400 = 920 : 4 230.
a)
x

×
40 = 25600 b)
x
×

90 = 37800

x
= 25600 : 40
x
= 37800 : 90
Giáo n Lớp 4 Nguyễn Văn Tài Tuần 15 5

x
= 640
x
= 420
Bài 3:
- 90 : 20 = 4 (dư 1)
- 90 : 20 = 4 (dư 10)
- Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số
toa xe là:
- 180 : 20 = 9 (toa xe)
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số
toa xe là:
180 :30 =6 (toa)
Đáp số : a) 9 tao xe ;
b) 6 toa xe.

3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau “Chia cho số có hai chữ số”.
Giáo n Lớp 4 Nguyễn Văn Tài Tuần 15 6
Tiết 4 Môn: Đạo Đức

Bài: YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Bước đầu biết được giá trò cảu lao động.
2. Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- SGK đạo đức
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài, mang vở chấm bài.
2. Dạy - học bài mới
1.1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a
1) GV đọc lần thứ nhất.
Gọi một HS đọc lại lần thứ hai.
2) GV cho lớp thảo lậun nhóm theo 3 câu hỏi
trong SGK.
3) Đại diện nhóm trình bày.
4) GV kết luận:
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 1, SGK)
1) GV chia nhóm và giải tích yêu cầu làm bài.
2) GV kết luận.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 2, SGK)
1) GV Chia nhóm đóng vai.
2) Một số nhóm lên đóng vai.
- Cách ứng sử trong mỗi tình huống như vậy đã
phù hợp chưa? Vì sao?

- Ai có cách ứng xử khác?
Hoạt động học
- 2HS lên bảng đọc bài.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận nhóm.
- Cơm ăn, áo mặc, sách vở,… đều là sản phẩm của
lao động. Lao động đem lại cho con người niềm
vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- 3HS tìm đọc ghi nhớ
-
-
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Vì sao con người cần phải lao động.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau tiết 2.
Giáo n Lớp 4 Nguyễn Văn Tài Tuần 15 7
Thứ năm ngày 13 tháng năm 2007 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007
Tiết 1 Môn : Chính Tả
Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU
• Nghe – Viết chính xác, đẹp đoạn từ: Tuổi thơ của tôi… đến những vì sao sớm trong bài
Cánh diều tuổi thơ.
• Tìm được, nhiều trò chơi, đồ chơi chứa tiếng có âm đầu tr / ch hoặc có chứa thanh hỏi/
thanh ngã.
• Biết miêu tả trò chơi, đồ chơi một cách chân thật, sinh động để các bạn có thể hình dung
được đồ chơi hay trò chơi đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• HS chuẩn bò mỗi em một đồ chơi.
• Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS đọc cho 3HS viết bảng lớp, cả.
+ B: Sáng láng, sát sao, xum xuê, xấu xí, sảng
khoái, xanh xao,…
+ N: Vất vả, tất tả, tấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng,
khật khưởng,…
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe – viết đoạn
đầu.
2.2. Hướng dẫn nghe – Viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Tác giả đã miêu tả cánh diều như thế nào?
- Vì sao nói cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm
vui sướng?
b) Hướng dẫn viết chính tả
c) Viết chính tả
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
b) tiến hành tương tự.
Bài 3:
+ Vừa tả vừa làm động tác cho các bạn hiểu.
+ Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó.
Hoạt động học
- HS thực hiện.
- 1HS đọc đoạn văn trang 146, SGK.

+ Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hó hét, vui
sướng đến phát dại nhìn lên trời
- các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm
bổng,…
- 1HS đọc thành tiếng.
- Ch - đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe
đạp, que chuyền…
- Trò chơi: chọi dế, chọi trâu, chọi gà, cá, thả
chim, chơi chyuền…
- Tr: - đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt…
- Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng
hoa, cắm trại, bơi chải, trượt cầu,…
- Lời giải:
- Đồ chơi: ô tô cứu hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi
xe đạp,…
- Thanh hỏi: Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, diện
tử, thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ,…
- Thanh ngã: - đồ chơi: ngựa gỗ,…
- Trò chơi: bày cỗ, diễn kòch…
- 1HS đọc thành tiếng.
+ Tả đồ chơi:
- Tôi muốn cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ
mới mua cho tôi. Các bạn hãy xem này (cho bạn
xem): chiếc xe cứu hỏa trông thật oách; toàn
thân màu đỏ sậm, các bánh xe màu đen, còi cứu
hỏa màu vàng tươi đặt ngay trên nóc xe.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dăn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà em thích.
Giáo n Lớp 4 Nguyễn Văn Tài Tuần 15 8
Tiết 2 Môn: Luyện Từ Và Câu

Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
• Biết tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em.
• Biết những đồ chơi, trò chơi có lợi hay những đồ chơi, trò chơi có hại cho trẻ em.
• Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm, thái độ của con người khi thamgia trò chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh họa các trò chơi trang 147, 148 SGK.
• Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3HS lên bảng đặt câu hỏi. Thể hiện thái độ,
thái độ khen , chê, sự khẳng đònh, phủ đònh hoặc
yêu cầu, mong muốn.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Với chủ điểm nói về thế giới của trẻ em, trong
tiết học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Những đồ chơi, trò chơi các em vừa kể trên có cả
đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích nhất.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi SH bổ sung ý kiến cho bạn.
Hoạt động học
- 3HS lên bảng đặt câu.
- 3HS trả lời.
- Tranh 1: đồ chơi: diều trò chơi: thả diều.

- Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, dàn gió.
Trò chơi: múa sư tử, rước đèn.
- Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình
nhà của, đồ nấu bếp. Trò chơi: nhảy dây, cho
búp bê ăn bột, xếp hình nhà của, thổi cơm.
- T4: ti vi, vật liệu xây dựng. Trò chơi: trò chơi
điện tử, lắp ghép hình.
- T5: đồ chơi dây thừng. Trò chơi: kéo co.
- T6: đồ chơi: khăn bòt mặt. Trò chơi: bòt mắt bắt
dê.
- Đồ chơi: bóng – quả cầu kiếm – quân cơ – đu –
cầu trượct – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyển
– mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng
liều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô
con – ngựa…
- Trò chơi: đá bóng – đá cầu – dấu kiếm – cờ
tướng – đu dây – cầu trượt – bày cỗ trong đêm
trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy
lò cò – chơi bò – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ
trồng hoa – ném vòng vào cỗ chai – tàu hỏa trên
không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa,..
a) trò chơi:bắn súng, keo co, đấu kiếm,…
- búp bê, nhảy dây, nhảy lò cò,…
- thả diều, rứơc đèn, xếp hình,..
b) Thả diều (thú vò, khỏe) – rước đèn (vui) – bày
Giáo n Lớp 4 Nguyễn Văn Tài Tuần 15 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×