Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 04/09/2020
Tiết số: 01-02
CHỦ ĐỀ 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH (02 tiết)
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Điện tích – Định luật Cu-lông
+ Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
+ Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai
điện tích đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng
cách giữa chúng.
2
| q1q2 |
9 Nm
F = k 2 ; k = 9.10
.
r
C2
+ Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích
+ Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng
điện và các tính chất điện của các vật.
+ Điện tích của electron là điện tích nguyên tố âm (q e = -1,6.10-19 C). Điện tích của prôtôn là điện tích
nguyên tố dương (qp = +1,6.10-19 C).
+ Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng 0, nguyên tử trung hoà về điện.
+ Có thể giải thích các hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng … bằng thuyết
electron.
+ Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số của các điện tích của một hệ cô lập về điện là không thay đổi.
3. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cọ xát thanh êbônit vào miếng dạ, thanh êbônit tích điện âm vì
A. Electron chuyển từ thanh bônit sang dạ.
B. Electron chuyển từ dạ sang thanh bônit.
C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh bônit.
D. Prôtôn chuyển từ thanh bônit sang dạ.
Câu 2: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
A.
. B.
. C.
. D.
.
Câu 3: Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ
lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng
r
còn thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
3
A. 18F.
B. 1,5F.
C. 6F.
D. 4,5F.
-6
Câu 4: Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là
5.10-7 N. Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
1
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. 1 cm.
B. 2 cm.
C. 3 cm.
D. 4 cm
Câu 5: Hai quả cầu nhỏ có kích thước giống nhau tích các điện tích là q1 = 8.10-6 C và
q2 = -2.10-6 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt chúng cách nhau trong không khí cách nhau 10
cm thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là
A. 4,5 N.
B. 8,1 N.
C. 0.0045 N. D. 81.10-5 N
II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Culông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
3. Về thái độ
- Hứng thú với các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên.
- Chủ động giải quyết các tình huống thực tiễn.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực sử dụng kiến thức vào thực hiện các nhiệm vụ học tập: Vận dụng kiến thức giải được một số
bài tập về định luật Culông
- Năng lực vận dụng kiến thức vật lý: Giải thích các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế
- Năng lực tự học, đọc hiểu, giải quyết vấn đề
- Lựa chọn và sử dụng công cụ toán phù hợp.
- Năng lực làm việc cá nhân
- Năng lực làm việc nhóm
- Năng lực tự điều chỉnh nhận thức
5. Chuẩn bị
a. Giáo viên
- Xem SGK vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phương pháp dạy học: thực nghiệm, hoạt động nhóm thảo luận, đàm thoại
- Chuẩn bị phương tiện dạy học:
+ Máy tính
+ Hình ảnh cấu tạo của 1 số nguyên tử
+ Các phiếu học tập
Tiết 1
Phiếu học tập 1
- Nêu ví dụ về cách nhiễm điện cho vật.Biểu hiện của vật bị nhiễm điện.
- Điện tích điểm là gì?Trong điều kiện nào thì vật được coi là điện tích điểm?
- Có mấy loại điện tích?Nêu đặc điểm về hướng của lực tương tác giữa các điện tích.
TL1:
- Cọ xát thước nhựa lên tóc, thước nhựa có thể hút được các mẩu giấy nhỏ.Biểu hiện của vật bị
nhiễm điện là có khả năng hút được các vật nhẹ…
- Điện tích điểm là điện tích được coi như tập trung tại một điểm.Nếu kính thước của vật
nhiễm điện rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét thì vật được coi là điện tích điểm. -
2
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Có hai loại điện tích là: điện tích dương và điện điện tích âm.Các điện tích cùng loại thì đẩy
nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.
Phiếu học tập 2
- Xác định phương chiều của lực tác dụng lên các điện tích trong các trường hợp:
- Nêu đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm?
- Biểu thức của định luật Cu-lông và ý nghĩa của các đại lượng ?
TL2:
- Đặc điểm độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm là: tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích và
tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
q1q2
- Biểu thức định luật Coulomb: F k
r2
Phiếu học tập 3
- Điện môi là gì?
- Hằng số điện môi cho biết điều gì?
TL3:
- Điện môi là chất không cho dòng điện chay qua (không có điện tích tự do bên trong).
- Hằng số điện môi cho biết lực tương tác giữa các điện tích giảm bao nhiêu lần so với lực
tương tác giữa các điện tích đó trong chân không.
Tiết 2
Phiếu học tập 1
- Nêu cấu tạo nguyên tử về phương diện điện?
- Đặc điểm của electron, proton và notron?
TL1:
- Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện
+ Gồm hạt nhân mang điện dương ở trung tâm.
+ Các electron mang điện âm chuyển động xung quanh.
+ Hạt nhân có cấu tạo từ 2 loại hạt là proton mang điện dương và notron không mang
điện.
- Đặc điểm của electron và proton
+ Electron: me = 9,1.10-31 kg; điện tích – 1,6.10-19 C.
+ Proton: mp = 1,67.10-27 kg; điện tích + 1,6.10-19 C.
- Trong nguyên tử số proton bằng số electron, nguyên tử trung hòa về điện.
Phiếu học tập 2
- Điện tích nguyên tố là gì?
- Thế nào là ion dương, ion âm?
TL2:
- Điện tích của electron và proton gọi là điện tích nguyên tố.
- Về ion dương và ion âm.
+ Nếu nguyên tử bị mất đi electron, nó trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion dương.
+Nếu nguyên tử nhận thêm electron, nó trở thành hạt mang điện âm, gọi là ion âm.
Phiếu học tập 3
- Nếu nguyên tử Fe thiếu 3 electron nó mang điện lượng là bao nhiêu?
- Nguyên tử C nếu mất 1 electron sẽ trở thành ion âm hay ion dương?
- Ion Al3+ nếu nhận thêm 4 electron thì trở thành ion dương hay âm?
TL3:
3
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- là; + 3.1,6.10-19 C.
- ion dương.
- ion âm.
Phiếu học tập 4
- Thế nào là chất dẫn điện? Thế nào là chất cách điện?
- Ở lớp 7 đã học thế nào là chất dẫn điện? thế nào là chất cách điện? So với định nghĩa ở
lớp 10 các định nghĩa có bản chất khác nhau không?
- Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện.
- Giải thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
- Giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc?
TL4:
- Về chất dẫn điện và chất cách điện
+ Chất dẫn điện là chất có chứa các điện tích tự do.
+ Chất dẫn điện là chất không chứa điện tích tự do.
- Ở lớp 7:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua.
+ Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua.
Định nghĩa ở lớp 10 đã nêu được bản chất hiện tượng.
- Ví dụ: HS tự lấy.
- Quả cầu mang điện sẽ đẩy hoặc hút các electron tự trong thanh kim loại làm hai đầu
thanh kim loại tích điện trái dấu.
- Điện tích ở chỗ tiếp xúc sẽ chuyển từ vật này sang vật khác.
Phiếu học tập 5
- Nêu nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Nếu một hệ hai vật cô lập về điện, ban đầu trung hòa về điện. Sau đó vật 1 nhiễm điện
+10 C. Vật 2 nhiễm điện gì? Giá trị bao nhiêu?
TL5:
- Trong hệ cô lập về điện, tổng đại số điện tích là không đổi.
- Vật 2 nhiễm điện – 10 C.
b. Học sinh
- Ôn tập kiến thức về các cách nhiễm điện, cấu tạo nguyên tử, ion dương, ion âm…
III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Phân chia thời gian:
+ Tiết 1: Điện tích. Định luật Culông.
+ Tiết 2: Định luật bảo toàn điện tích.Vận dụng
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương pháp nghiên
cứu tài liệu, tiến hành thí nghiệm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
Các bước
Khởi động
Hình thành
kiến thức
Luyện tập.
Vận dụng
4
Thời lượng dự
kiến
Hoạt động
Tên hoạt động
Hoạt động 1
Làm nảy sinh vấn đề tìm hiểu về
vật bị nhiễm điện
5 phút
Hoạt động 2
Nghiên cứu định luật Culông và
hằng số điện môi
35 phút
Hoạt động 3
Tìm hiểu thuyết electron
15 phút
Hoạt động 4
Vận dụng thuyết electron.
Định luật bảo toàn điện tích
15 phút
Hoạt động 5
Làm các câu hỏi, bài tập vận dụng
10 Phút
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 6
- Tìm hiểu về các hiện tượng liên
quan đến nhiễm điện trong cuọc
sống
- Giáo dục ứng phó với BĐKH: sự
hình thành tầng điện li.Tác dụng
của tầng điện li và mối quan hệ
giữa tầng điện li với sự BĐKH
Trái Đất
Ở nhà
1. Hoạt động 1: Khởi động: Làm nảy sinh vấn đề tìm hiểu về vật bị nhiễm điện.
a. Mục tiêu hoạt động
- Tìm hiểu về các cách nhiễm điện và đặc điểm của vật bị nhiễm điện
- Nắm được các khái niệm điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích
- Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong đời sống
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập
b. Phương thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
+ Chuyển giao NVHT
Thực hiện nhiệm vụ
I. Sự nhiễm điện của các vật.
Hướng dẫn HS tự học phần HS tự học phần này theo Điện tích. Tương tác điện
này.
sự hướng dẫn của GV
1. Sự nhiễm điện của các vật
+ Nhận xét, đánh giá kết Hoàn thành phiếu học tập + Một vật có thể bị nhiễm điện do
quả thực hiện nhiệm vụ
1(tiết 1).
do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc
Báo cáo kết quả và thảo với một vật nhiễm điện khác, đưa
luận
lại gần một vật nhiễm điện khác.
+ Có thể dựa vào hiện tượng hút
các vật nhẹ để kiểm tra xem vật
có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
+ Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật
mang điện, vật tích điện hay là một
điện tích.
+ Điện tích điểm là một vật tích
điện có kích thước rất nhỏ so với
khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
+ Các điện tích cùng dấu thì đẩy
nhau.
+ Các điện tích khác dấu thì hút
nhau.
2. Hoạt động 2: Nghiên cứu định luật Cu-lông và hằng số điện môi
a. Mục tiêu hoạt động
- Tìm hiểu cấu tạo, hoạt động của cân xoắn
- Tìm hiểu đặc điểm của lực Culông
- Tìm hiểu về hằng số điện môi
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm
b. Phương thức
5
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động của giáo viên
+ Chuyển giao NVHT
Nhóm 1. Tìm hiểu về cân
xoắn và phương thức thực
hiện thí nghiệm
Nhóm 2. Nêu các đặc điểm
của lực Cu-lông về điểm đặt,
phương, chiều, độ lớn
Nhóm 3 Vẽ hình minh họa
trong trường hợp hai điện
tích cùng dấu, trái dấu.
Nhóm 4. Nếu thực hiện trong
môi trường có hằng số điện
môi thì lực Cu-lông thay đổi
thế nào?
+ Nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét các đặc điểm của
lực Cu-lông về điểm đặt,
phương, chiều, độ lớn
Kiểm tra biểu diễn lực của
nhóm
Hoạt động của học sinh
Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi SGK, thực hiện
nhiệm vụ và thảo luận nhóm
Hoàn thành phiếu học tập 2,3
(tiết 1)
Báo cáo kết quả và thảo
luận
Ghi nhận biểu thức định
luật và nắm vững các đại
lương trong đó.
Ghi nhận đơn vị điện tích.
Thực hiện C2.
Ghi nhận biểu thức tính lực
tương tác giữa hai điện tích
điểm đặt trong chân không.
Thực hiện C3.
Nội dung cơ bản
II. Định luật Cu-lông. Hằng số
điện môi
1. Định luật Cu-lông
Lực hút hay đẩy giữa hai diện
tích điểm đặt trong chân không
có phương trùng với đường thẳng
nối hai điện tích điểm đó, có độ
lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của
hai điện tích và tỉ lệ nghịch với
bình phương khoảng cách giữa
chúng.
|q q |
F = k 1 2 2 ; k = 9.109 Nm2/C2.
r
Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện
tích điểm đặt trong điện môi
đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách
điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một
điện môi đồng tính thì lực tương
tác giữa chúng sẽ yếu đi lần so
với khi đặt nó trong chân không.
gọi là hằng số điện môi của môi
trường ( 1).
+ Lực tương tác giữa các điện
tích điểm đặt trong điện môi :
|q q |
F = k 1 22 .
r
+ Hằng số điện môi đặc cho tính
chất cách điện của chất cách
điện.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu thuyết electron
a. Mục tiêu hoạt động
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Giải thích được các cách nhiễm điện.
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập
b. Phương thức
Hoạt động của giáo viên
+ Chuyển giao NVHT
Yêu cầu học sinh nêu cấu
tạo của nguyên tử.
Yêu cầu học sinh cho biết
tại sao bình thường thì
nguyên tử trung hoà về điện.
6
Hoạt động của học sinh
Thực hiện nhiệm vụ
Nêu cấu tạo nguyên tử.
Giải thích sự trung hoà về điện
của nguyên tử.
Giải thích sự hình thành ion
dương, ion âm.
Nội dung cơ bản
III. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về
phương diện điện. Điện tích
nguyên tố
a) Cấu tạo nguyên tử
Gồm: hạt nhân mang điện tích
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Yêu cầu học sinh so sánh
khối lượng của electron với
khối lượng của prôtôn.
Yêu cầu học sinh cho biết
khi nào thì vật nhiễm điện
dương, khi nào thì vật
nhiễm điện âm.
+ Nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ
So sánh khối lượng của dương nằm ở trung tâm và các
electron và khối lượng của electron mang điện tích âm
prôtôn.
chuyển động xung quanh.
Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại
Giải thích sự nhiễm điện hạt là nơtron không mang điện
dương, điện âm của vật.
và prôtôn mang điện dương.
Electron có điện tích là
-1,6.10-19C và khối lượng là
Hoàn thành phiếu học tập 1,2,3 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích
(tiết 2)
là +1,6.10-19C và khối lượng là
Báo cáo kết quả và thảo luận 1,67.10-27kg. Khối lượng của
Giới thiệu điện tích, khối
nơtron xấp xĩ bằng khối lượng
lượng của electron, prôtôn
của prôtôn.
và nơtron.
Số prôtôn trong hạt nhân bằng
Giới thiệu điện tích nguyên
Ghi nhận điện tích, khối số electron quay quanh hạt nhân
tố.
lượng của electron, prôtôn và nên bình thường thì nguyên tử
Giới thiệu thuyết electron.
nơtron.
trung hoà về điện.
Ghi nhận điện tích nguyên tố.
b) Điện tích nguyên tố
Yêu cầu học sinh cho biết Ghi nhận thuyết electron.
Điện tích của electron và điện
khi nào thì nguyên tử không
tích của prôtôn là điện tích nhỏ
còn trung hoà về điện.
Thực hiện C1.
nhất mà ta có thể có được. Vì
Yêu cầu học sinh thực hiện
vậy ta gọi chúng là điện tích
C1
nguyên tố.
2. Thuyết electron
+ Bình thường tổng đại số tất
cả các điện tích trong nguyên tử
bằng không, nguyên tử trung hoà
về điện.
Nếu nguyên tử bị mất đi một số
electron thì tổng đại số các điện
tích trong nguyên tử là một số
dương, nó là một ion dương.
Ngược lại nếu nguyên tử nhận
thêm một số electron thì nó là
ion âm.
+ Khối lượng electron rất nhỏ
nên chúng có độ linh động rất
cao. Do đó electron dễ dàng bứt
khỏi nguyên tử, di chuyển trong
vật hay di chuyển từ vật này
sang vật khác làm cho các vật bị
nhiễm điện.
Vật nhiễm điện âm là vật thiếu
electron; Vật nhiễm điện dương
là vật thừa electron.
4. Hoạt động 4:Vận dụng thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
a. Mục tiêu hoạt động
- Giải thích được các cách nhiễm điện.
- Nắm được định luật bảo toàn điện tích
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm
b. Phương thức
7
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động của giáo viên
+ Chuyển giao NVHT
Hướng dẫn HS tự học phần
vận dụng thuyết electron
Hoạt động của học sinh
Thực hiện nhiệm vụ
HS tự học phần vận dụng
thuyết electron theo sự hướng
dẫn của GV
+ Nhận xét, đánh giá kết quả Hoàn thành phiếu học tập 4,5
thực hiện nhiệm vụ
(tiết 2).
Báo cáo kết quả và thảo luận
Nội dung cơ bản
IV. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách
điện
Vật dẫn điện là vật có chứa
các điện tích tự do.
Vật cách điện là vật không
chứa các electron tự do.
Sự phân biệt vật dẫn điện và
vật cách điện chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Nếu cho một vật tiếp xúc với
một vật nhiễm điện thì nó sẽ
nhiễm điện cùng dấu với vật
đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng
ứng
Đưa một quả cầu A nhiễm
điện dương lại gần đầu M của
một thanh kim loại MN trung
hoà về điện thì đầu M nhiễm
điện âm còn đầu N nhiễm điện
dương.
V. Định luật bảo toàn điện
tích
Trong một hệ vật cô lập về
điện, tổng đại số các điện tích
là không đổi.
5. Hoạt động 5: Luyện tập.Vận dụng
a. Mục têu: Hệ thống hóa kiến thức, làm bài tập về định luật Cu - lông
DẠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TƯƠNG TÁC ĐIỆN
q1 .q 2
- Áp dụng công thức của định luật Cu_Lông: F k
(Lưu ý đơn vị của các đại lượng)
.r 2
- Trong chân không hay trong không khí = 1. Trong các môi trường khác > 1.
DẠNG 2: TƯƠNG TÁC GIỮA HAI QUẢ CẦU GIỐNG NHAU SAU TIẾP XÚC
- Đối với dạng bài tập này, Hs cần vận dụng: Định luật bảo toàn điện tích: “ Trong một hệ cô lập về điện,
tổng đại số các điện tích luôn luôn là một hằng số”
DẠNG 3: TƯƠNG TÁC HỆ NHIỀU ĐIỆN - HỢP LỰC TÁC DỤNG
Phương pháp chung
- Lực tác dụng lên một điện tích là hợp lực cùa các lực tác dụng lên điện tích đó tạo bởi các điện tích
còn lại.
- Xác định phương, chiều, độ lớn của từng lực, vẽ các vectơ lực.
- Vẽ vectơ hợp lực.
- Xác định hợp lực từ hình vẽ.
Khi xác định tổng của 2 vectơ cần lưu ý các trường hợp đặc biệt là tam giác vuông, cân, đều, … Nếu
không xảy ra ở các trường hợp đặc biệt đó thì có thể tính độ dài của vec tơ bằng định lý hàm số cosin: a 2
= b2 + c2 – 2bc.cosA hay Ftổng2 = F12+F22+2F1F2cosα
DẠNG 4: ĐIỆN TÍCH CHỊU TÁC DỤNG CỦA CÁC LỰC CÂN BẰNG
Phương pháp chung
Khi khảo sát điều kiện cân bằng của một điện tích ta thường gặp hai trường hợp:
- Trường hợp chỉ có lực điện:
8
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Xác định phương, chiều, độ lớn của tất cả các lực điện F1 , F2 ,... tác dụng lên điện tích đã xét.
+ Dùng điều kiện cân bằng: F1 F2 ... 0
+ Vẽ hình và tìm kết quả.
- Trường hợp có thêm lực cơ học (trọng lực, lực căng dây, …)
+ Xác định đầy đủphương, chiều, độlớn của tất cảcác lực tác dụng lên vật mang điện mà ta xét.
+ Tìm hợp lực của các lực cơhọc và hợp lực của các lực điện.
+ Dùng điều kiện cân bằng: R F 0 R F (hay độ lớn R = F).
+ Trong SGK VL 11, công thức của định luật CouLomb chỉ dùng để tính độ lớn của lực tác dụng giữa hai
điện tích điểm. Vì vậy, ta chỉ đưa độ lớn (chứ không đưa dấu) của các điện tích vào công thức
BÀI TẬP
1. Hai điện tích điểm dương q1 và q2 có cùng độ lớn điện tích là 8.10-7 C được đặt trong không khí cách
nhau 10 cm.
a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là =2 thì lực tương tác giữa chúng
sẽ thay đổi thế nào? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong không
khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi =2 là bao nhiêu?
2. Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa
chúng là 10-5 N.
a. Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10-6 N.
3. Mỗi prôtôn có khối lượng m= 1,67.10 -27 kg, điện tích q= 1,6.10-19C. Hỏi lực đẩy giữa hai prôtôn lớn
hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần?
4. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp
dẫn.
5. Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 1,8 N. Điện tích tổng
cộng của hai vật là 3.10-5 C.Tìm điện tích của mỗi vật.
6. Hai điện tích điểm q1 = q2 = 5.10-10 C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 10 cm.
a.Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
b. Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước ( = 81), hỏi lực tương tác giữa hai điện tích sẽ
thay đổi thế nào? Để lực tương tác giữa hai điện tích không thay đổi (như đặt trong không khí) thì khoảng
cách giữa hai điện tích là bao nhiêu?
7. Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa
chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuyển chúng lại một
khoảng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F?
8. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q 1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy
nhau bằng một lực 2,7.10-4N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau bằng
một lực 3,6.10-4N. Tính q1, q2?
9. Hai điện tích q1= 8.10-8C, q2= -8.10-8C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác
dụng lên q3= 8.10-8C, nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 5 cm.
10. Người ta đặt 3 điện tích q1 = 8.10-9 C, q2 = q3 = -8.10-9 C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm
trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q0 = 6.10-9 C đặt ở tâm O của tam giác.
11. Ba điện tích điểm q1 = -10-6 C, q2 = 5.10-7 C, q3 = 4.10-7 C lần lượt đặt tại A, B, C trong không khí, AB
= 5 cm. AC = 4 cm. BC = 1 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
12. Ba điện tích điểm q1 = 4. 10-8 C, q2 = -4. 10-8 C, q3 = 5. 10-8 Cđặt trong không khí tại ba đỉnh của một
tam giác đều cạnh 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3?
13. Hai điện tích q1= 2.10-8C, q2 = -8.10-8C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8 cm. Một điện tích q 3 đặt
tại C. Hỏi:
9
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------a. C ở đâu để q3 cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng?
14. Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m= 0,6 kg được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng
chiều dài l= 50 cm vào cùng một điểm. Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau và cách
nhau một khoảng R = 6 cm.
a. Tính điện tích của mỗi quả cầu, lấy g= 10m/s2
b. Nhúng hệ thống vào rượu êtylic (ε= 27), tính khoảng cách R’giữa hai quả cầu, bỏ qua lực đẩy Acsimet.
Cho biết khi góc α nhỏ thì sin α ≈ tanα.
15. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng nhôm không nhiễm điện, mỗi quả cầu có khối lượng 0,1 kg và được
treo vào hai đầu một sợi chỉ tơ dài 1m rồi móc vào cùng một điểm cố định sao cho hai quả cầu vừa chạm
vào nhau. Sau khi chạm một vật nhiễm điện vào một trong hai quảcầu thì thấy chúng đẩy nhau và tách ra
xa nhau một khoảng r = 6 cm. Xác định điện tích của mỗi quả cầu?
STT
Hoạt động
Nội dung
Giáo viên phát phiếu học tập
Làm việc cá nhân tại lớp
Học sinh làm việc cá nhân
Giáo viên giao bài tập cho học sinh
GV: thu phiếu và đưa đáp án
HS tự đánh giá ,điều chỉnh nhận thức
b. Sản phẩm hoạt động : phiếu học tập học sinh đã làm
6. Hoạt động 6: Tìm tòi mở rộng
+ Câu hỏi vận dụng
Hướng dẫn giao việc về
nhà
+ Câu hỏi tìm tòi mở
rộng
Hướng dẫn giao việc về
nhà
+ Tìm hiểu về các hiện tượng liên quan đến nhiễm điện trong
cuọc sống như vì sao xe chở xăng dầu phải có dây xích nối
đất, không lại gần đường dây điện cao thế, tại sao phải có
hành lang an toàn lưới điện….
+ Môi trường truyền tương tác điện
+ Giáo dục ứng phó với BĐKH: sự hình thành tầng điện
li.Tác dụng của tầng điện li và mối quan hệ giữa tầng điện li
với sự BĐKH Trái Đất
V. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ
Trắc nghiệm
Câu 1: Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây ?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết.
C. Đồng.
D. Thủy tinh.
Câu 2: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng
= 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4N. Độ lớn của hai điện tích đó là
r
A. q1 = q2 =2,67.10-7C.
B. q1 = q2 =2,67.10-7μC.
C. q1 = q2 = 2,67.10-9μC.
D. q1 = q2 = 2,67.10-9 C.
Câu 3: Hai điện tích điểm q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r=20cm trong chân không, tương tác lên
nhau một lực hút F=3,6.10-4N. Cho biết điện tích tổng cộng của hai điện tích là
Q = 6.10 8C. Điện tích q1 và q2 có giá trị lần lượt là
A. q1=2.10-8Cvàq2=-2.10-8C.
B. q1=4.10-8C vàq2=-4.10-8C.
C. q1=-2.10-8Cvàq2=8.10-8C.
D. q1=2.10-8C vàq2=2.10-8C.
Câu 4: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1< 0 và q2>0.
B. q1> 0 và q2 <0.
C. q1.q2<0.
D. q1.q2 >0.
Câu 5: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào?
10
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Dấu điện tích.
B. Bản chất điện môi.
C. Khoảng cách giữa 2điệntích
D. Độ lớn điệntích
Câu 6: Điên môi là
A. môi trường khôngdẫn điện.
B. môi trường không cáchđiện.
C. môi trườngbấtkì.
D. môi trường dẫn điệntốt
Câu 7: Nói hằng sối điện môi của dầu là 2 có nghĩa là
A. lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong dầu sẽ yếu đi 2 lần so với khi đặt trong
chânkhông.
B. lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong dầu sẽ mạnh thêm 4 lần so với khi đặt trong
chânkhông.
C. lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong dầu sẽ mạnh thêm 2 lần so với khi đặt trong
chânkhông.
D. lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong dầu sẽ yếu đi 4 lần so với khi đặt trong
chânkhông.
Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm ?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
C. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
D. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau
Câu 9: Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực
tương tác giữa chúng.
A. Giảm đi 4lần.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên gấp đôi.
D. Giảm đi một nửa.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các iondương.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31(kg).
B. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vậtkhác.
C. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19(C).
D. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thànhion
Câu 12: Câu phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích 1,6.10-19C.
B. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyêntố.
C. Độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.1019C.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điệntích.
Câu 13: Phát biết nào sau đây là không đúng ?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tựdo.
B. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tựdo.
C. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tựdo.
D. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tựdo
VI. BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
11
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 06/09/2020
Tiết số: 03-04
ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện
trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nắm được tính chất của đường sức điện và đặc điểm của điện trường đều.
2. Về kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các bài tập về điện trường.
3. Về thái độ và phẩm chất
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học.
- Học sinh có tinh thần yêu nước, có lòng nhân ái, chăm chỉ, trung thực, sống có trách nhiệm.
4. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng
lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ
thông tin và truyền thông.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý, phát triển năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán ứng dụng công nghệ thông tin.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh.
- Ôn lại kiến thức cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: khởi động
Mục tiêu: tạo hứng thú tìm hiểu kiến thức bài mới
B1- Chuyển giao nhiệm vụ: giáo viên đưa ra câu hỏi: tại sao hai điện tích ở cách nhau trong chân
không lại tác dụng được lực lên nhau. Sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
B2- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, nghiên cứu sách, suy nghĩ câu trả lời
B3- Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
B4- Đánh giá, nhận xét: GV yêu cầu các HS khác đánh giá các câu trả lời. Từ đó gợi mở vào bài
mới.
Gợi ý sản phẩm: môi trường truyền tương tác điện
2. Hoạt động 2: hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Điện trường
* Mục tiêu: - Nắm được khái niệm điện trường.
12
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi
trường.
- Giới thiệu khái niệm điện trường.
+ Phần tích hợp môi trường:
- Điện trường gần mặt đất: Con người (cũng như sinh
vật) luôn sống trong một không gian có điện trường và
chịu ảnh hưởng của nó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Tìm thêm ví dụ về môi trường truyền tương tác giữa
hai vật.
- Ghi nhận khái niệm.
- Học sinh ghi nhận.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
Môi trường tuyền tương tác giữa các điện
tích gọi là điện trường.
2. Điện trường
Điện trường là một dạng vật chất bao
quanh các điện tích và gắn liền với điện tích.
Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích
khác đặt trong nó.
Hoạt động 2.2: Cường độ điện trường.
* Mục tiêu: - Nắm được khái niệm cường độ điện trường và cách xác định cường độ điện trường, nội
dung nguyên lý chồng chất điện trường.
Hoạt động của giáo viên
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giới thiệu khái niệm điện trường.
Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện
trường.
Yêu cầu học sinh nêu đơn vị cường độ điện trường
theo định nghĩa.
Giới thiệu đơn vị V/m.
Giới thiệu véc tơ cường độ điện trường.
Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi
một điện tích điểm.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Vẽ hình 3.4.
Nêu nguyên lí chồng chất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Ghi nhận khái niệm.
Ghi nhận định nghĩa, biểu thức.
Nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa.
Ghi nhận đơn vị tthường dùng.
Ghi nhận khái niệm.;
Vẽ hình.
Dựa vào hình vẽ nêu các yếu tố xác định véc tơ cường
Nội dung cơ bản
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường
Cường độ điện trường tại một điểm là đại
lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện
trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường tại một điểm là đại
lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện
trường của điện trường tại điểm đó. Nó được
xác định bằng thương số của độ lớn lực điện
F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại
điểm đó và độ lớn của q.
F
E=
q
Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc
người ta thường dùng là V/m.
3. Véc tơ cường độ điện trường
F
E
q
Véc tơ cường độ điện trường E gây bởi
một điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện
tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện
13
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
tích dương, hướng về phía điện tích nếu là
Thực hiện C1.
điện tích âm.
Vẽ hình.
|Q|
Độ
lớn
:
E
=
k
Ghi nhận nguyên lí.
r 2
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
4. Nguyên lí chồng chất điện trường
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
E E1 E 2 ... E n
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
3. Hoạt động 3: luyện tập.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu 10, câu 9, câu 11 trong SGK/T21:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chia lớp làm 04 nhóm, bầu nhóm trưởng.
Mỗi nhóm làm bài tập trên vào bảng phụ trong thời gian 2 phút
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm điểm cho nhau
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
- HS ghi bài vào vở
4. Hoạt động 4: vận dụng, mở rộng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Học sinh về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT Vật Lý 11
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
Tiết 2
1. Hoạt động 1: khởi động
1. Mục tiêu: tạo hứng thú tìm hiểu kiến thức bài mới
2. Phương thức:
B1- Chuyển giao nhiệm vụ: giáo viên đưa ra câu hỏi: tại sao hai điện tích ở cách nhau trong chân
không lại tác dụng được lực lên nhau. Sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
B2- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, nghiên cứu sách, suy nghĩ câu trả lời
B3- Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
B4- Đánh giá, nhận xét: GV yêu cầu các HS khác đánh giá các câu trả lời. Từ đó gợi mở vào bài
mới.
3. Gợi ý sản phẩm: môi trường truyền tương tác điện
2. Hoạt động 2: hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Đường sức điện
* Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa về đường sức điện và đặc điểm của đường sức điện.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giới thiệu hình ảnh các đường sức điện.
Giới thiệu đường sức điện trường.
Vẽ hình dạng đường sức của một số điện trường.
Giới thiệu các hình 3.6 đến 3.9.
Nêu và giải thích các đặc điểm của đường sức
14
Nội dung cơ bản
III. Đường sức điện
1. Hình ảnh các đường sức điện
Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện
trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo
những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm
trùng với phương của véc tơ cường độ
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------của điện trường tĩnh.
Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Giới thiệu điện trường đều.
Vẽ hình 3.10.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Quan sát hình 3.5. Ghi nhận hình ảnh các đường
sức điện.
Ghi nhận khái niệm.
Vẽ các hình 3.6 đến 3.8.
Xem các hình vẽ để nhận xét.
Ghi nhận đặc điểm đường sức của điện trường
tĩnh.
Thực hiện C2.
Ghi nhận khái niệm.
Vẽ hình.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
Đường sức điện trường là đường mà tiếp
tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ
cường độ điện trường tại điểm đó. Nói
cách khác đường sức điện trường là đường
mà lực điện tác dụng dọc theo nó.
3. Hình dạng đường sức của một dố điện
trường
Xem các hình vẽ sgk.
4. Các đặc điểm của đường sức điện
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một
đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đường sức điện là những đường có
hướng. Hướng của đường sức điện tại một
điểm là hướng của véc tơ cường độ điện
trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là
những đường không khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một
diện tích nhất định đặt vuông góc với với
đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với
cường độ điện trường tại điểm đó.
Hoạt động 2.2: Điện trường đều
* Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa về điện trường đều.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giới thiệu điện trường đều.
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về điện trường đều.
Vẽ hình 3.10.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Ghi nhận khái niệm.
Vẽ hình.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
Nội dung cơ bản
5. Điện trường đều
Điện trường đều là điện trường mà véc tơ
cường độ điện trường tại mọi điểm đều có
cùng phương chiều và độ lớn.
Đường sức điện trường đều là những
đường thẳng song song cách đều.
3. Hoạt động 3: luyện tập.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu 12, câu 13 trong SGK/T21:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chia lớp làm 04 nhóm, bầu nhóm trưởng.
Mỗi nhóm làm bài tập trên vào bảng phụ trong thời gian 2 phút
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm điểm cho nhau
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
- HS ghi bài vào vở
4. Hoạt động 4: vận dụng, mở rộng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
15
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Học sinh về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT Vật Lý 11
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
IV. BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 07/09/2020
Tiết số: 05
BÀI TẬP
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các bài tập về điện trường.
3. Về thái độ và phẩm chất
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học.
- Học sinh có tinh thần yêu nước, có lòng nhân ái, chăm chỉ, trung thực, sống có trách nhiệm.
4. Về phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng
lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ
thông tin và truyền thông.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lý, phát triển năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán ứng dụng công nghệ thông tin.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh.
- Ôn lại kiến thức cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình bài học
1. Hoạt động 1: khởi động
1. Mục tiêu: tạo hứng thú tìm hiểu kiến thức bài mới
B1- Chuyển giao nhiệm vụ: giáo viên đưa ra câu hỏi: tại sao hai điện tích ở cách nhau trong chân
không lại tác dụng được lực lên nhau. Sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
16
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------B2- Tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, nghiên cứu sách, suy nghĩ câu trả lời
B3- Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
B4- Đánh giá, nhận xét: GV yêu cầu các HS khác đánh giá các câu trả lời. Từ đó gợi mở vào bài
mới.
Gợi ý sản phẩm: môi trường truyền tương tác điện
2. Hoạt động 2: hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm
* Mục tiêu: - Nắm được lực tương tác giữa các điện tích và cường độ điện trường.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm thực hiện nhiệm
vụ trả lời của mình rồi cùng thảo luận đưa ra kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm điểm cho
nhau
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
- HS ghi bài vào vở
Nội dung cơ bản
Câu 5 trang 10 : D
Câu 6 trang 10 : C
Câu 5 trang 14 : D
Câu 6 trang 14 : A
Câu 1.1 : B
Câu 1.2 : D
Câu 1.3 : D
Câu 2.1 : D
Câu 2.5 : D
Câu 2.6 : A
Hoạt động 2.2: Giải các bài tập tự luận.
* Mục tiêu: - Vận dụng được biểu thức về lực tương tác giữa các điện tích và cường độ điện trường để
giải bài tập.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Cu-lông.
Yêu cầu học sinh suy ra để tính |q|.
Yêu cầu học sinh cho biết điện tích của mỗi quả cầu.
Vẽ hình
Nội dung cơ bản
Bài 8 trang 10
Theo định luật Cu-lông ta có
|q q |
q2
F = k 1 22 = k 2
r
r
2
Fr
9.10 3.1.(10 1 ) 2
=> |q| =
=10-7(C)
9
k
9.10
Bài 1.7
q
Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích .
2
2
q
Lực đẩy giữa chúng là F = k 2
4r
Điều kiện cân bằng : F P T = 0
17
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
F
kq 2
Ta
có
:
tan
=
Viết biểu théc định luật.
2
P 4l 2 mg
Suy ra và thay số để tính |q|
mg
Giải thích tại sao quả cầu có điện tích đó.
=> q = 2l
tan = 3,58.10-7C
k
2
Xác định các lực tác dụng lên mỗi quả cầu.
Nêu điều kiện cân bằng.
Bài 13 trang 21
Tìm biểu thức để tính q.
Gọi Gọi E 1 và E 2 là cường độ điện trường
Suy ra, thay số tính q.
do q1 và q2 gây ra tại C.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Ta có :
Các nhóm báo cáo kết quả.
| q1 |
GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm điểm cho
E1 = k
= 9.105V/m (hướng theo
. AC 2
nhau
phương AC).
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
| q1 |
- HS ghi bài vào vở
E2 = k
9.105V/m (hướng theo
2 =
.BC
phương CB).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C
E = E1 + E 2
E có phương chiều như hình vẽ.
Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai
véc tơ E 1 và E 2 vuông góc với nhau nên độ
lớn của E là:
E = E12 E 22 = 12,7.105V/m.
3. Hoạt động 3: luyện tập.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi trong sách bài tập T9, T10
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Chia lớp làm 04 nhóm, bầu nhóm trưởng.
Mỗi nhóm làm bài tập trên vào bảng phụ trong thời gian 2 phút
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm điểm cho nhau
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
- HS ghi bài vào vở
4. Hoạt động 4: vận dụng, mở rộng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Học sinh về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT Vật Lý 11
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
IV. BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
18
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 09/09/2020
Tiết số: 06 - 07
CHỦ ĐỀ CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG – ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Nội dung chủ đề
A. Công của lực điện
1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều
F = qE
Lực F là lực không đổi..
2. Công của lực điện trong điện trường đều
AMN = qEd
+ Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện.
+ Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là A MN =
qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm
cuối N của đường đi.
3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì
Công
của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng
đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
Lực tĩnh
điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế.
B. Thế năng của một điện tích trong điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường
Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện
trường khi đặt điện tích tại điểm đó.
2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q
Thế năng của một điện tích điểm q đặt tại điểm M trong điện trường :
WM = AM = qVM
Thế năng này tỉ lệ thuận với q.
3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường
AMN = WM - WN
Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường
tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường.
C. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của
điện tích.
2. Định nghĩa
Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra
thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng
lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
AM
VM =
q
Đơn vị điện thế là vôn (V).
19
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3. Đặc điểm của điện thế
Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc
(bằng 0).
D. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của
điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa
công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến N và độ lớn của q.
AMN
UMN = VM – VN =
q
2. Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
U
E=
d
E. Bài tập vận dụng
1. Một điện tích điểm q = - 4.10-8C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong
điện trường đều, có cường độ 200 v/m. Cạnh MN = 10 cm, MN E .NP = 8 cm. Môi trường là không
khí. Tính công của lực điện trong các dịch chuyển sau của q:
a. từ M N.
b. Từ N P.
c. Từ P M.
d. Theo đường kín MNPM.
2. Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều E ,
E . Biết BC = 6 cm, UBC= 120V.
Tìm UAC, UBA và cường độ điện trường E? E
= ABC = 600, AB
II. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều.
- Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều.
- Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì.
- Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ
giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kĩ năng
- Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường.
- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên
- Tích cực, tự lực nghiên cứu, tìm hiểu các vấn đề mới
-Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu
- Lựa chọn và sử dụng công cụ toán phù hợp.
-Năng lực làm việc cá nhân, làm việc nhóm
20
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5 . Chuẩn bị
a. Giáoviên
- Tài liệu, SGK, máy chiếu
- Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một
đường cong từ M đến N. Dùng hình ảnh trên máy chiếu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
b. Học sinh : SGK, vở ghi, Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực.
III. Thiết kế tiến trình dạy chủ đề: (2 tiết)
- Phân chia thời gian.
+ Tiết 1: Tìm hiểu về công của lực điện trường và thế năng của một điện tích trong điện trường
+ Tiết 2: Tìm hiểu về điện thế , hiệu điện thế. Vận dụng giải bài tập
IV. Hình thức tổ chức dạy học
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương pháp nghiên
cứu tài liệu, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
Các bước
1.Khởi động
Hoạt động
Hoạt động 1
Hoạt động 2
2.Hình thành
kiến thức
Hoạt động 3
Tên hoạt động
Thời gian
Khởi động: Làm nảy sinh vấn đề tìm 5 phút
hiểu về công của lực điện
Tìm hiểu công của lực điện
25 phút
Hoạt động 4
Tìm hiểu thế năng của một điện tích 15 phút
trong điện trường.
Tìm hiểu khái niệm điện thế.
15 phút
Hoạt động 5
Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
15 phút
3.Luyện tập,
Hoạt động 6
Vận dụng giải bài tập
10 phút
vận dụng
4.Tìm tòi
Hoạt động 7
Hướng dẫn về nhà
5 phút
mở rộng
Hoạt động 1: Khởi động: Làm nảy sinh vấn đề tìm hiểu về công của lực điện trường.
Xét 1 vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng . Tính công của trọng lực tác dụng lên vật. công này có phụ
thuộc vào hình dạng đường đi không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu công của lực điện.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Viết được biểu thức công của lực điện trong điện trường
- Nêu được đặc điểm công của lực điện
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm
b. Phương thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
Chia lớp thành 3 nhóm,
Thực hiện nhiệm vụ
giao mỗi nhóm 1 bảng phụ và Tiếp nhận nhiệm vụ
bút
Báo cáo kết quả và
N1: Vẽ hình biểu diễn lực tác thảo luận
dụng lên các điện tích
Các nhóm treo bảng phụ
lên bảng để các nhóm thảo
luận, đánh giá
Nội dung cơ bản
I. Công của lực điện
1. Đặc điểm của lực điện tác
dụng lên một điện tích đặt trong
điện trường đều
F = qE
Lực F là lực không đổi..
2. Công của lực điện trong điện
trường đều
21
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Các nhóm thực hiện nhiệm
vụ
Các nhóm trình bày kết quả
và phương án phản biện.
Học sinh lắng nghe, rút kinh
nghiệm
N2: Tính công của lực điện
N3: Nêu đặc điểm công của
lực diện khi điện tích di
chuyển trong điện trường bất
kì.
Nhận xét, đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét thái độ, đánh giá
kết quả
Chốt lại kiến thức.
AMN = qEd
Với d là hình chiếu đường đi trên
một đường sức điện.
Công của lực điện trường trong
sự di chuyển của điện tích trong
điện trường đều từ M đến N là
AMN = qEd, không phụ thuộc vào
hình dạng của đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu
M và điểm cuối N của đường đi.
3. Công của lực điện trong sự di
chuyển của điện tích trong điện
trường bất kì
Công của lực điện trong sự di
chuyển của điện tích trong điện
trường bất kì không phụ thuộc vào
hình dạng đường đi mà chỉ phụ
thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm
cuối của đường đi.
Lực tĩnh điện là lực thế, trường
tĩnh điện là trường thế.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nắm được khái niệm thế năng, độ giảm thế năng
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm
b. Phương thức
Hoạt động của giáo viên
Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Yêu cầu học sinh nhắc
lại khái niệm thế năng
trọng trường.
Cho điện tích q di
chuyển trong điện trường
từ điểm M đến N rồi ra .
Yêu cầu học sinh tính
công.
Cho học sinh rút ra kết
luận
. Nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động của học sinh
Thực hiện nhiệm vụ
Tiếp nhận nhiệm vụ
Các nhóm thực hiện nhiệm
vụ
Báo cáo kết quả và thảo
luận
Các nhóm treo bảng phụ
lên bảng để các nhóm thảo
luận, đánh giá
Các nhóm trình bày kết quả
Nhận xét thái độ, đánh và phương án phản biện
giá kết quả
Học sinh lắng nghe, rút kinh
Chốt lại kiến thức.
nghiệm
22
Nội dung cơ bản
II. Thế năng của một điện tích
trong điện trường
1. Khái niệm về thế năng của một
điện tích trong điện trường
Thế năng của điện tích đặt tại một
điểm trong điện trường đặc trưng
cho khả năng sinh công của điện
trường khi đặt điện tích tại điểm đó.
2. Sự phụ thuộc của thế năng W M
vào điện tích q
Thế năng của một điện tích điểm q
đặt tại điểm M trong điện trường :
WM = AM = qVM
Thế năng này tỉ lệ thuận với q.
3. Công của lực điện và độ giảm
thế năng của điện tích trong điện
trường
AMN = WM - WN
Khi một điện tích q di chuyển từ
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------điểm M đến điểm N trong một điện
trường thì công mà lực điện trường
tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ
bằng độ giảm thế năng của điện tích
q trong điện trường.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu khái niệm điện thế.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nắm được khái niệm , đặc điểm của điện thế
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm
b. Phương thức
Hoạt động của giáo viên
Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Chia lớp thành 4 nhóm,
giao mỗi nhóm 1 bảng phụ
và bút:
Yêu cầu học sinh nhắc lại
công thức tính thế năng của
điện tích q tại điểm M trong
điện trường.
Đưa ra khái niệm.
Nêu định nghĩa điện thế.
Nêu đơn vị điện thế.
Yêu cầu học sinh nêu đặc
điểm của điện thế.
. Nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động của học sinh
Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm thực hiện nhiệm
vụ
Báo cáo kết quả và thảo
luận
Các nhóm treo bảng phụ
lên bảng để các nhóm thảo
luận, đánh giá
Các nhóm thực hiện nhiệm
vụ
Các nhóm trình bày kết quả
và phương án phản biện.
Học sinh lắng nghe, rút kinh
Nhận xét thái độ, đánh nghiệm
giá kết quả
Chốt lại kiến thức.
Nội dung cơ bản
III. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
Điện thế tại một điểm trong điện
trường đặc trưng cho điện trường về
phương diện tạo ra thế năng của
điện tích.
2. Định nghĩa
Điện thế tại một điểm M trong
điện trường là đại lượng đặc trưng
cho điện trường về phương diện tạo
ra thế năng khi đặt tại đó một điện
tích q. Nó được xác định bằng
thương số của công của lực điện tác
dụng lên điện tích q khi q di chuyển
từ M ra xa vô cực và độ lớn của q
AM
VM =
q
Đơn vị điện thế là vôn (V).
3. Đặc điểm của điện thế
Điện thế là đại lượng đại số.
Thường chọn điện thế của đát hoặc
một điểm ở vô cực làm mốc (bằng
0).
Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nắm được khái niệm , đặc điểm của hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường
Kỹ thuật dạy học: Công não, phát vấn, thông tin phản hồi
Hình thức tổ chức: Làm việc độc lập, làm việc nhóm
b. Phương thức
Hoạt động của giáo viên
Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Chia lớp thành 4 nhóm,
giao mỗi nhóm 1 bảng phụ
và bút
N1: Nêu định nghĩa hiệu
điện thế.
N2: Yêu cầu học sinh nêu
đơn vị hiệu điện thế.
Hoạt động của học sinh
Thực hiện nhiệm vụ
Nội dung cơ bản
IV. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
Tiếp nhận nhiệm vụ
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N
trong điện trường là đại lượng đặc
Các nhóm thực hiện nhiệm trưng cho khả năng sinh công của
vụ
điện trường trong sự di chuyển của
một điện tích từ M đến N. Nó được
Báo cáo kết quả và xác định bằng thương số giữa công
thảo luận
của lực điện tác dụng lên điện tích
23
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------N3: Tìm hiểu tĩnh điện kế.
N4: Xây dựng mối liên hệ
giữa E và U.
. Nhận xét, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ
Nhận xét thái độ, đánh
giá kết quả
Chốt lại kiến thức.
Các nhóm treo bảng phụ
lên bảng để các nhóm thảo
luận, đánh giá
Các nhóm trình bày kết quả
và phương án phản biện
Học sinh lắng nghe, rút kinh
nghiệm
q trong sự di chuyển của q từ M
đến N và độ lớn của q.
AMN
UMN = VM – VN =
q
2. Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng
tĩnh điện kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện
thế và cường độ điện trường
U
E=
d
Hoạt động 6: Luyện tập.Vận dụng
a. Mục tiêu
Hệ thống hóa kiến thức, làm bài tập về công của lực điện trường, điện thế, hiệu điện thế
BÀI TOÁN 1: TÌM CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
1. Một điện tích điểm q = - 4.10-8C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác MNP, vuông tại P, trong
điện trường đều, có cường độ 200 v/m. Cạnh MN = 10 cm, MN E .NP = 8 cm. Môi trường là không
khí. Tính công của lực điện trong các dịch chuyển sau của q:
a. từ M N.
b. Từ N P.
c. Từ P M.
d. Theo đường kín MNPM.
2. Một điện trường đều có cường độ E = 2500 V/m. Hai điểm A, B cách nhau 10 cm khi tính dọc theo
đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích q khi nó di chuyển từ A B ngược
chiều đường sức. Giải bài toán khi:
a. q = - 10-6C.
b. q = 10-6C
3. Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều ABC
cạnh a = 10 cm trong điện trường đều có cường độ là 300 V/m. E // BC.
Tính công của lực điện trường khi q dịch chuyển trên mỗi cạnh của tam giác.
E
4. Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều MBC, mỗi
cạnh 20 cm đặt trong điện trường đều E có hướng song song với BC và có
cường độ là 3000 V/m. Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q theo các
cạnh MB, BC và CM của tam giác.
5. Một electron di chuyển được môt đoạn 1 cm, dọc theo một đường sức điện,
dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ 1000
V/m. Hãy xác định công của lực điện?
BÀI TOÁN 2: TÌM ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ - THẾ NĂNG TĨNH ĐIỆN
6. Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều
AB
E . Biết BC = 6 cm, UBC= 120V.
0
E , = ABC = 60 ,
a. Tìm UAC, UBA và cường độ điện trường E? E
b. Đặt thêm ở C điện tích điểm q = 9. 10 -10 C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp
tại A
7. Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C có tích điện và đặt song song như hình. Cho d 1 = 5 cm, d2= 8 cm.
Coi điện trường giữa các bản là đều và có chiều như hình vẽ. Cường độ điện trường tương ứng là E 1
=4.104V/m, E2 = 5. 104V/m. Tính điện thế của bản B và bản C nếu lấy gốc điện thế là điện thế bản A.
8. Giữa hai điểm B và C cách nhau một đoạn 0,2 m có một điện trường đều với đường sức hướng từ B
C. Hiệu điện thế UBC = 12V. Tìm:
24
Giáo án Vật Lý 11 CB
GV: Vũ Xuân Tuấn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------a. Cường độ điện trường giữa B cà C.
b. Công của lực điện khi một điện tích q = 2. 10-6 C đi từ B C.
BÀI TOÁN 3: VẬN DỤNG MỐI LIÊN HỆ A-U-E-V-d
9. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC = 4 cm, BC = 3 cm và
nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với AC,
hướng từ A C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính:
a. UAC, UCB, UAB.
b. Công của điện trường khi một electron (e) di chuyển từ A đến B?
10. Ba điểm A, B, C nằm trong điện trường đều sao cho E // CA. Cho AB AC và AB = 6 cm. AC = 8
cm.
a. Tính cường độ điện trường E, UAB và UBC. Biết UCD = 100V (D là trung điểm của AC)
b. Tính công của lực điện trường khi electron di chuyển từ B C, từ B D.
STT Hoạt động
Nội dung
Giáo viên phát phiếu Làm việc cá nhân tại lớp
học tập
Giáo viên giao bài tập cho học sinh
Học sinh làm việc cá
nhân
GV: thu phiếu và đưa
đáp án
HS tự đánh giá ,điều
chỉnh nhận thức .
b. Sản phẩm hoạt động : phiếu học tập học sinh đã làm
Hoạt động 7 : Vận dụng, tìm tòi mở rộng
+ Câu hỏi vận dụng
Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
Hướng dẫn giao việc về
nhà
Ghi các bài tập về nhà.
+ Câu hỏi tìm tòi mở
rộng
Hướng dẫn giao việc về
nhà
V. Câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho
điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 -9 J. Coi điện
trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc
với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 40V/m.
B. E = 200V/m.
C. E = 400V/m.
D. E = 2V/m.
Câu 2: Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong
điện trường, không phụ thuộc vào
A. độ lớn của điện tích q.
B. hình dạng dường đi từ M đến N.
C. vị trí của các điểm M, N.
D. cường độ điện trường tại M và N.
Câu 3: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ
A. chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M không phụ thuộc vào vị trí điểm N.
B. phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN.
C. phụ thuộc vị trí các điểm M và N chứ không phụ thuộc vào đoạn MN dài hay ngắn.
D. càng lớn khi đoạn đường MN càng dài.
Câu 4: Công của lực điện và công của trọng lực có đặc điểm nào giống nhau ?
A. A và B đúng.
B. Có công thức giống nhau.
25