Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA 5- T 11- KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.72 KB, 32 trang )

-------------------------------------------------------------------
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 11
Từ ngày (1 - 5/11/2010)

1
THỨ /
NGÀY
MÔN BÀI DẠY
GD
MT
HAI
1/11
Chào cờ
T. Đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Chuyện một khu vườn nhỏ
Luyện tập
Ơn tập : Hơn 80 năm chống thực dân Pháp …
Thực hành GKI
BA
2/11
C. Tả
Toán
Thể dục
LTVC
Đòa lí
Nghe – viết: Luật Bảo vê môi trường.
Trừ hai số thập phân
Động tác toàn thân…: TC: Chạy nhanh theo số.


Đại từ xưng hô
Lâm nghiệp và thuỷ sản.
TT
TT

3/11
Tập đọc
Thể dục
Kể. ch
Toán
Khoa học
Tiếng vọng
Ơn 5 ĐT ……. – TC : Chạy nhanh …
Người đi săn và con nai
Luyện tập
Ơn tập : Con người và sức khỏe ( tt)
TT
TT
NĂM
4/11
Mỹ thuật
T. L văn
Toán
Khoa học
Kó thuật
Vẽ tranh : đề tài ngày NGVN 20/11
Trả bài văn tả cảnh
Luyện tập chung
Tre, mây, song
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống

LH
SÁU
5/11
Âm nhạc
LTVC
Toán
TLV
SHL
Tập đọc nhạc.TĐN số 3: Nghe nhạc
Quan hệ từ
Nhân một số TP với một số TN
Luyện tập làm đơn
Sinh hoạt lớp.
GT
TT
-------------------------------------------------------------------
Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của
bé Thu, giọng chậm rãi , hiền từ của ông.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài: săm soi, cầu viện,….
- Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò, hiểu được tình cảm yêu quý thiên
nhiên của hai ông cháu trong bài.
- Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong g/đ và xung quanh em.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ viết đoạn 3 bài đọc.
+ HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
2’
30’
12’
10’
1.ỔN ĐỊNH:
2. BÀI CŨ: nhận xét KTĐK
3. BÀI MỚI: Giới thiệu
- Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
4. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV theo dõi HS luyện đọc, sửa sai
( nếu có ). - Gọi HS đọc phần chú giải
- GV yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Mỗi loài cây trên ban
công nhà bé Thu có những đặc điểm gì
nổi bật?
• Giáo viên nêu chốt lại ND.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về
đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay
cho Hằng biết?

+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận
ban công của nhà mình là một khu
vườn nhỏ?
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu” là
- Hát –
- Học sinh lắng nghe.
- Trả lời.
- Hoạt động lớp.
- HS luyện đọc từng đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc theo cặp
- Học sinh đọc phần chú giải.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Theo dõi
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió
nguậy như vòi voi.
…………
*• Đặc điểm các loài cây trên ban công
nhà bé Thu.
- Học sinh đọc đoạn 2.
+ Trả lời: Vì Thu muốn Hằng công
nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Trả lời: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có
2
-------------------------------------------------------------------
8’
2’

như thế nào”?
• Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu
bé Thu ?
- Nêu ý chính.
 Hoạt động 3: HD học sinh đọc
diễn cảm.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-GV tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc theo cặp
+ GV tổ chức HS đọc diễn cảm
+ GV nhận xét , ghi điểm.
- Tổ chức HS đọc phân vai.
5. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:
- Rèn đọc diễn cảm ở nhà
- Chuẩn bò: “Tiếng vọng”.
- Nhận xét tiết học
chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm
ăn.
•* Ban công nhà bé Thu là một khu
vườn nhỏ.
- Trả lời.
-
• V ẻ õ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ và
tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé
Thu.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lớp lắng nghe tìm cách đọc hay.

- Đôi bạn đọc cho nhau nghe.
- HS thi đọc.
- HS phân vai đọc. Học sinh nhận xét.
- Theo dõi
----------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Học sinh biết :
-Thực hiện tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân.Giải bài toán có phép cộng nhiều số thập phân.
- BT cần làm: BT 1; BT 2(a,b); BT 3( cột 1) ; BT 4. HS giỏi làm hết các bài tập.
II.CHU ẨN BỊ : HS: Vở tốn; SGK; Bảng con
GV: SGK
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
30’
6’
1. Bài cũ : Tổng nhiều số thập phân.
- GV gọi 2 hs lên bảng sửa BT 3c và
d,chấm VBT và yêu cầu vài hs nêu bài
làm của mình ở nhà
- GV nhận xét và cho điểm hs .
2. Bài mới : Luyện tập
 Bài 1: Tính
- Cho HS tự làm.
- Hs lên bảng sửa bài .
- HS theo dõi nhận xét
- HS lên bảng làm ,cả lớp làm bảng

con
3
-------------------------------------------------------------------
8’
8’
8’
4’
- GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng .
- GV nhận xét và cho điểm hs .
 Bài 2 : GV yêu cầu hs đọc đề bài
và hỏi bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu hs giải thích cách làm của
từng biểu thức .
- GV nhận xét và cho điểm hs .
 Bài 3 : GV yêu cầu hs đọc đề bài và
nêu cách làm ( tính tổng các số tp rồi ss
và điền dấu ss thích hợp vào chỗ chấm )
- GV yêu cầu hs làm bài .
- GV Y/C hs SS từng cách làm của từng
phép SS .
- GV chốt lại từng cách làm đúng .
Bài 4 : Gv gọi 1hs đọc đề toán.
- GV yêu cầu hs tóm tắt đề toán bằng sơ
đồ rồi giải
- GV gọi hs chữa bài làm của bạn trên
bảng , sau đó nhận xét và cho điểm hs
3/Củng cố –dặn dò :
- GV tổng kết tiết học , dặn dò hs về nhà
làm bT 2b , xem trước bài : “Trừ hai số

thập phân”.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nhận xét về đặt tính và tính Kết
qủa.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Hs làm bài vào vở ,2hs lên bảng
làm. (ý a,b) HS khá, giỏi làm ln
ý c,d
- Hs giải thích cách làm .
- Hs nêu cách làm trước lớp .
VD: 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= ( 4,2 + 6,8 ) + ( 3,5 + 4,5 )
= 11 + 8
= 19 …..
- 2 Hs lên bảng làm bài , cả lớp làm
vào vở cột 1.( HS k,g làm được cột 2)
- Hs lần lượt nêu trước lớp , hs cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến .
- 1 em lên bảng làm
Giải:
Ngày thứ hai dệt được số m vải là:
28,4 + 2,2 = 30,6 ( m )
Ngày thứ ba dệt được số m vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 ( m )
Cả ba ngày dệt được số mvải là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 ( m )
Đáp án: 91,1 m
---------------------------------------------------
Tiết 3: Lòch sử
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP

(1858 – 1945)
I. MỤC TIÊU:
* Học sinh nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lòch sử tiêu biểu nhất từ
năm 1858 – 1945: Năm 1958-TD Pháp bắt đầu xâm lược nước ta; Nửa cuối thế kỉ
XIX- Phong trào chống P của TĐịnh và PT Cần Vương…..
*Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu mến quê hương và biết ơn các ông cha
ta ngày trước.
4
-------------------------------------------------------------------
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
5’
30’
15’
10’
6’
2’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc
lập””.
- Cuối bản “Tuyên ngôn độc lập”, Bác
Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam tuyên
bố điều gì?
- Trong buổi lễ, ND ta đã thể hiện ý chí
của mình vì độc lập, tự do như thế nào?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.

3. Bài mới: Ôn tập
• Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Ôn tập lại các sự kiện lòch sử
trong giai đoạn 1858 – 1945.
- Hãy nêu các sự kiện lòch sử tiêu biểu
trong giai đoạn 1858 – 1945 ?
GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
• Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Học sinh nắm lại ý nghóa 2 sự
kiện lòch sử: Thành lập Đảng và Cách
mạng tháng 8 – 1945.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang
lại ý nghóa gì?
- Nêu ý nghóa lòch sử của sự kiện Cách
mạng tháng 8 – 1945 thành công?
- Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét + chốt ý.
• Hoạt động 3: Củng cố.
*Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
- Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em
hãy nêu các sự kiện lòch sử khác diễn ra
trong 1858 – 1945 ?
- GDTT,Liên hệ thực tế.
- Giáo viên nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Tình thế hiểm nghèo.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.

- Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi ,
nêu:
+Thực dân Pháp xâm lược nước
ta.(1858)
+ Phong trào chống Pháp tiêu
biểu: phong trào Cần Vươngcủa
Trương Định(Đầu TK 20)….
……….
- Học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
- Nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-
- Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu: phong trào Xô Viết
Nghệ Tónh, Bác Hồ ra đi tìm đường
cứu nước …
- Học sinh xác đònh bản đồ (3 em).
5
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA KÌ I
I.MỤC TIÊU :
- HDHS ôn lại kiến thức đã học từ bài 1 – 5 .
- Liên hệ bản thân và rèn kỹ năng thực hiện các hành vi đúng .
II.CHUẨN BỊ : GV một số hành vi để HS thực hành
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’

10’
10’
10’
1’
1. ổn đònh :
2. Bài cũ: Thế nào là tình bạn đẹp ?
- Em đã biết giúp đỡ bạn bè chưa? ….
3. Bài mới : GTB
• HD học sinh ôn tập
LẤY CC- NX đã học ( tuần 1-10)
* Hoạt động 1 : bốc thăm TLCH
Cho HS nhắc lại các ND bài đã học.
- Vì sao em lại tự hào là HS lớp 5 ?
- Là HS lớp 5, em cần phải làm gì ?
- Vì sao ta lại phải có trách nhiệm về
việc làm của mình ?
- Trình bày một số câu tục ngữ, ca dao
nói về ND có chí thì nên ?
- Vì sao ta cần phải nhớ ơn tổ tiên ?
- Để nhớ ơn tổ tiên chúng ta cần thể
hiện như thế nào ?
- Tình bạn tốt là tình bạn như thế nào?
+ GV nhận xét từng câu trả lời của HS bổ
sung hào chỉnh.
* Hoạt động 2 : Liên hệ theo từng chủ đề.
- GV nhận xét đánh giá ( lấy nhận xét ,
chứng cứ theo chủ đề )
* Hoạt động 3: HD đóng vai, thảo luận các
tình huống.
- Giao nhiệm vụ hướng dẫn HS thảo luận.

- Nhận xét đánh giá.
4 . Củng cố dặn dò :
- Liên hệ giáo dục.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài sau
hát
- 2 HS trả lời.
- Hoạt động cả lớp.
- Động não
- Trồng hoa, trồng cây xanh
- HS liên hệ bản thân
- Trình bày trước lớp.
-Hoạt động nhóm
Tìm hiểu hoạt đông theo
HDGV.
- Theo dõi
----------------------------------------------------------------
6
-------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Chính tả ( Nghe – viết )
LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nghe- viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”.Trình bày đúng hình thức
văn bản luật. Bài viết khơng mắc q 5 lỗi chính tả.
- Làm được BT 2a/b hoặc BT3 a/b.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng nhóm.
+ HS: Bảng con.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4’
30’
3’
3’
14’
10’
2. BÀI CŨ:
- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ
3. BÀI MỚI: GTB
 Hoạt động 1: HD nghe – viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- HS đọc bài chính tả trong SGK.
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi
trường có nội dung gì? GDHS ý thức bảo
vệ mơi trường…
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Y/ cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn
khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc , viết các từ ngữ vừa
tìm được.
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết .
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt cho
HS soát lỗi

- GV thu chấm 10 bài
- GV nhận xét bài viết HS
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả.
* Bài tập 3.a: Hoạt động cả lớp.
- HS nêu yêu cầu đề bài
- Tổ chức HS thi tìm nhanh các từ láy
âm đầu là n
- HS – GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Hát
- Lớp nghe, x/đònh n/vụ học tập.
- Cả lớp đồng thầm
+ Nói về hoạt động bảo vệ môi
trường.
- HS tìm và nêu các từ khó ví dụ:
môi trường, phòng ngừa, thiên
nhiên, tiết kiệm,….
- 3 HS viết bảng, HS dưới lớp viết
vở nháp.
- Nghe đọc và viết bài.
- Đôi bạn đổi vở cho nhau dùng
bút chì gạch chân lỗi sai , ghi số
lỗi ra lề vở.
- Hoạt động chung.
- Trình bày: VD:nơ nức, náo nức,
no nê, ….,
7
-------------------------------------------------------------------
2’
 Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học – Biểu dương HS
tích cực
- Nhắc HS ghi nhớ những TN đã luyện
tập ở lớp.
- Hoạt động chung cả lớp.
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết :
-Thực hiện phép trừ hai số thập phân.
-p dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có nội dung thực tế.
- Bài tập cần làm: 1(a,b); 2( a,b); 3. HS K, G: làm hết các BT.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4’
10’
1. Bài cũ : GV gọi hai hs lên bảng sửa BT
2b của tiết học trước.
-Gọi hs nhắc lại tính chất giao hoán và
tính chất kết hợp của phép cộng 2 số TP.
- GV NXBC
2. Bài mới :
a)Ví dụ 1 :
-GV nêu bài toán :
- GV hỏi : Để tính được độ dài đoạn thẳng
BC chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu : hãy đọc phép tính đó
- GV nêu : 4,29 –1,84 chính là 1 phép trừ
2 số tp.

GV gợi ý hs chuyển đổi thành đơn vò cm
rồi tính : 4,29 m –1,84m
- GV gọi hs nêu cách tính trước lớp .
-GV nhận xét cách tính của HS, sau đó hỏi
lại: Vậy 4,29 trừ đi 1,84 bằng bao nhiêu?
-GV gợi ý cho HS cách đặt tính và tính.
4,29
-1,84
2,45m
*Đặt tính sao cho 2 dấu phẩy thẳng cột,
các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau
*Trừ như trừ các số tự nhiên.
- 2hs lên bảng sửa bài 2b
- 3hs trả lời
-
- HS nghe và tự phân tích đề
- HS trả lời
- HS nêu: 4,29m – 1,84m
- HS trao đổi với nhau và tính
4,29 m= 429cm
1,84m = 184cm
- Độ dài đoạn thẳng BC là : 429
cm -194cm = 245cm
245cm = 2,45m
- HS nêu: 4,29 - 1,84 = 2,45 m
- 2hs ngồi cạnh nhau trao đổi và
cùng đặt tính để thực hiện phép
tính
-1hs lên bảng vừa làm vừa giải
thích cách làm

-HS cả lớp theo dõi bổ sung.
8
-------------------------------------------------------------------
8’
4’
4’
6’
* Viết dấu phẩy thẳng cột với các dấu
phẩy của số bò trừ và số trừ .
GV hỏi : Cách đặt tính cho kq như thế nào
so với cách đổi đơn vò thành cm?
-GV yêu cầu hs ss 2 phép trừ :
429 và 4,29
- 184 -1,84
245 2.45
- GV hỏi tiếp : Em có nhận xét gì về các
dấu phẩy của số bò trừ , số trừ và dấu phẩy
ở hiệu trong phép tính trừ 2 số tp.
b) ví dụ 2 : GV nêu vd: Đặt tính rồi tính :
45,8 - 19,26
GV hỏi : Em có nhận xét gì về số các chữ
số ở phần tp của số bò trừ so với các chữ
số ở phần tp của số trừ ?
-Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở phần
tp của số bò trừ bằng số các chữ số phần tp
của số trừ mà giá trò của số bò trừ không
thay đổi .
-GV nêu: coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính
thực hiện:
45,80- 19,26

GV yêu cầu hs vừa lên bảng nêu rõ cách
đặt tính và thực hiện tính của mình .
GV nhận xét câu trả lời của hs .
GV hỏi : qua 2 vd bạn nào có thể nêu cách
thực hiện phép trừ 2 số tp.
GV cho hs đọc phần ghi nhớ trong sgk .
GV yêu cầu hs đọc phần chú ý .
 Luyện tập :
BÀi 1 a,b : Hoạt động cá nhân
-GV yêu cầu hs đọc đề bài toán và làm
lần lượt từng phép tính vào bảng con , gọi
2 hs lên bảng làm . HS khá giỏi làm ý c.
-GV nhận xét. Đánh giá.
Bài 2: a,c GV yêu cầu hs đọc đề và tự làm
bài vào vở bài tập, 3 hs lên bảng tự đặt
tính và tính .
-GV gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên
bảng .
-GV nhận xét và cho điểm hs .
Bài 3: GV yêu cầu hs tự làm bài. sau đó
đọc bài trước lớp .
- Kết quả phép trừ đều là
2,45m
HS ss và nêu:
- HS trả lời

- Các chữ số ở phần tp ít hơn so
với các chữ số ở phân tp của số
trừ
- Ta viết thêm chữ số 0 vào bên

phải phần tp của số bò trừ
1 hs lên bảng , cả lớp làm bảng
con
45,80
-19,26
26,54
-HS nêu cả lớp theo dõi và thống
nhất
-Hs đọc
- Hs đọc đề , 2 hs lên bản g làm
,cả lớp làm vào bảng con
- 1 HS làm vào bảng con.
- Hs nêu yêu cầu. làm vào vở.
- 1Hs lên bảng làm và nêu cách
tính.
- NX
- HS thực hiện . .
Lớp làm vào vở.1 em lên bảng
9
-------------------------------------------------------------------
4’
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm hs .
3.Củng cố – Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học , cho hs nhắc lại qui
tắc trừ hai số tp, dặn dò hs về xem trước
bài luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
làm
-------------------------------------------------------------
Tiết 3. Thể dục

ĐỘNG TÁC TỒN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRỊ CHƠI : CHẠY NHANH THEO SỐ.
------------------------------------------------------------
Tiết 4 : Luyện từ & Câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô( nd ghi nhớ)
* Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn( BT1- III); chọn được đại từ
xưng hơ thích hợp để điền vào ơ trống (BT2). HS khá giỏi nhận xét được thái độ , tình cảm của
nhân vật khi dùng mỗi đậi từ xưng hơ.
* Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT1 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
3’
32
8’
2. BÀI CŨ:
- Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết
quả bài kiểm tra đònh kì Giữa học kỳ I
(phần LTVC)
3. BÀI MỚI: Đại từ xưng hô.
4. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong
đoạn văn.
* Bài 1: Tìm hiểu cá nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS làm bài theo cặp đơi.

- Cho Hs báo cáo KQ.
- GV nhận xét chốt lại: những từ in đậm
trong đoạn văn → đại từ xưng hô.
+ Chỉ về mình( ngôi thứ nhất ): tôi,
chúng tôi
+ Chỉ về người và vật mà câu chuyện
- Hát
- 1 học sinh đọc .Lớp theo dõi.
- Học sinh suy nghó làm theo cặp.
- Nhân vật “Chò” dùng 2 lần →
người nghe; “chúng tôi” chỉ người
nói – “ta” chỉ người nói; “các
người” chỉ người nghe – “chúng”
chỉ sự vật → nhân hóa.
10
-------------------------------------------------------------------
6’
6’
2
6’
6’
4’
1’
hướng tới (ngôi thứ 2) : nó, chúng nó.
- Vậy thế nào là đại từ xưng hô ?
* Bài 2: Tìm hiểu cả lớp.
- Giáo viên cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Theo em cách xưng hô của mỗi nhân
vật trong đoạn văn thể hiện thái độ của
người nói như thế nào ?


→ GV chốt: Trong khi nói chuyện, chúng
ta cần thận trọng trong dùng từ, vì từ ngữ
thể hiện thái độ của mình với chính mình
và với những người xung quanh.
* Bài 3: Hoạt động cặp đôi.
- Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ
để tự xưng và những từ để gọi người khác.
- GV nhận xét nhanh.
- GV nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác,
giới tính, hoàn cảnh … cần lựa chọn xưng
hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lòch sự
hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh
xưng hô xuồng xã, vô lễ với người trên.
*HD HS rút Ghi nhớ :
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm luyện tập.
Bài 1: Làm cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét
về thái độ, tình cảm của mỗi nhân vật .
- GV chốt:Các đại từ xưng hô:ta,chú
em,tôi, anh
Bài 2: hoạt động cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập
- GV yêu cầu HS đọc bài làm trước lớp.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ
5. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:

- Chuẩn bò: “Quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
- HS trả lời
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- → Học sinh nhận xét thái độ của
từng nhân vật.
+ Cơm : lòch sự, tôn trọng người
nghe.
+ Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi
thường người khác, tự xưng là ta,
gọi cơm các ngươi.
- HS thảo luận cặp, báo cáo cách
xưng hô với thầy cô, bố mẹ, anh,
chò, em, bạn bè.
-Trình bày trước lớp.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ (SGK)
- Học sinh đọc đề bài 1.
- Học sinh làm bài (gạch bằng bút
chì các đại từ trong SGK).
- Học sinh sửa bài miệng.lớp nhận
xét.
-
- Học sinh đọc đề bài 2.
- Hoạt động tìm hiểu
- HS đọc trước lớp
- Học sinh nhận xét lẫn nhau.
- 2HS nhắc lại
11

=
+
-------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đòa lí
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I.MỤC TIÊU :
*Học xong bài này, học sinh biết :
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy
sản ở nước ta.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cở cấu và phân
bố của lâm nghiệp, thủy sản. HS khá, giỏi: Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để
phát triển ngành thủy sản; Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành
vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ kinh tế Việt Nam .
- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng , khai thác và nuôi trồng thủy sản.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
6’
8’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Nông nghiệp ”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
“Lâm nghiệp và thuỷ sản”.
a) Lâm nghiệp

Mục tiêu:HS biết các hoạt động ngành lâm
nghiệp ở nước ta. Biết được sự phân bố của
ngành và có ý thức bảo vệ rừng,trồng rừng.
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt
động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ
và các lâm sản khác
 Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
Bước 1:
+ Gợi ý:
1/ So sánh số liệu để nhận xét về sự
thay đổi của tổng diện tích rừng.
Lưu ý:
Tổng diện tích rừng = Diện tích
rừng tự nhiêân + Diện tích rừng trồng
2/ Giải thích vì sao có giai đoạn diện
tích rừng giảm , có giai đoạn diện tích
rừng tăng?
? Hoạt động trồng rừng và khai thác
rừng có ở những đâu ?
+ Hát
• - 3 em lên trả lời câu hỏi

- Nghe và ghi tên bài
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
- HS trình bày, nhận xét
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Quan sát bảng số liệu và thảo luận trả
lời câu hỏi/ SGK.

- Trình bày:
- Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng
giảm do khai thác bừa bãi, quá mức.
- Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng
tăng do nhân dân ta tích cực trồng và
bảo vệ…..
+ Chủ yếu ở miền núi, trung du và một
phần ở ven biển.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×