PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠ CHẾ KHOÁN ĐỘI Ở CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG MIỀN TÂY
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
MIỀN TÂY:
1. Quá trình hình thành:
- Ngày 21 tháng 11 năm 1994 Công ty xây dựng Miền tây được thành
lập theo quyết định số 2409 QĐ/ TCCB – LĐ của Bộ Trưởng Bộ GTVT.
Công ty xây dựng Miền tây là doanh nghiệp nhà nước, hạch toán độc lập trực
thuộc Tổng Công ty xây dựng Công trình giao thông 8.
- Ngày 16 tháng 04 năm 2004 Công ty Xây dựng Miền tây được
chuyển đổi thành Công ty Cổ phần xây dựng Miền tây theo quyết định số
999/QĐ - BVTVT của Bộ Trưởng Bộ GTVT. Công ty Cổ phần xây dựng
Miền tây chính thức hoạt động theo con dấu và mã số thuế mới từ ngày
23/07/2004.
Trụ sở Công ty đặt tại số 18 – Hồ Đắc Di - Đống Đa – Hà Nội
Vốn điều lệ: 6.500.000.000đ
Trong đó:
Tỷ lệ vốn nhà nước nắm giữ 50% vốn điều lệ.
Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động chiếm 49% vốn điều lệ.
Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài chiếm 1% vốn điều lệ.
2. Quá trình phát triển :
2.1 Thời gian đầu mới thành lập Công ty xây dựng Miền tây:
- Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình giao thông đường bộ.
- Địa bàn hoạt động: chủ yếu tại các tỉnh Sơn La, Lai Châu.
- Nguồn lực: Vốn ít ( vốn ngân sách nhà nước cấp 1.360,8 trđ). Nhân
lực còn thiếu và chưa có kinh nghiệm, công nghệ lạc hậu do vậy phát triển
chủ yếu dựa vào việc huy động các nguồn lực bên ngoài vào tham gia thi
công các công trình dưới hình thức khoán thu phần trăm. Đây cũng là chiến
1
1
lược phát triển hữu hiệu để Công ty có thời gian và các điều kiện tích luỹ vốn,
kinh nghiệm đặc biệt là xây dựng bộ máy của chính mình có trình độ và công
nghệ phù hợp với phát triển của ngành.
2.2 Sau khi chuyển đổi thành Công ty cổ phần Xây dựng Miền tây.
2.2.1 Ngành nghề kinh doanh: Ngành nghề kinh doanh chính vẫn là
xây dựng các công trình giao thông đường bộ và đang có hướng kết hợp
ngành nghề khác.
2.2.2 Địa bàn hoạt động : Vẫn giữ địa bàn truyền thống là các tỉnh Sơn
La, Điện Biên, và hiện nay Công ty đã tham gia thi công các công trình do
được chỉ định thầu hoặc thắng thầu ở nhiều tỉnh thành khác như Yên Bái, Bắc
Giang, Hà Nội, Hoà Bình, Ninh Bình, Nghệ An, Cần Thơ và TP Hồ Chí Minh.
2.2.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty .
2
2
SƠ ĐỒ 2.1 TỔ CHỨC CÔNG TY
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
Phòng
KHKT
Phòng
VTTB
Phòng
TCKT
Phòng
TCCB
Phòng
HC
VPĐD
ĐỘI
XDCT
Số 1
ĐỘI
XDCT
Số 7
ĐỘI
XDCT
Số 8
3
3
ĐỘI
XDCT
Số 9
ĐỘI
XDCT
Số 11
ĐỘI
XDCT
Số 15
ĐỘI
XDCT
Số 18
ĐỘI
XDCT
Cầu
TRẠM
BTN
4
4
5
5
2.2.3.1: Chủ tịch HĐQT: Ông Đan Đức Dũng hiện đang kiêm giám đốc
điều hành Công ty. Đồng thời là ngừơi được Tổng Công ty xây dựng công trình
giao thông 8 uỷ quyền quản lý phần vốn nhà nước.
2.2.3.2: Giám đốc Công ty : Là người trực tiếp điều hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh theo khu vực được phân công cụ thể như sau:
+ Ông: Nguyễn Văn Hương: Phụ trách các công trình phía Nam.
+ Ông: Nguyễn Văn Bảo: Phụ trách các công trình phía Bắc.
+ Nhận sự uỷ quyền của giám đốc giải quyết các công việc với các ban
ngành liên quan, ký kết hợp đồng kinh tế với các đối tác.
+ Chịu trách nhiệm quản lý điều hành các đội thi công các công trình
thuộc địa bàn mình phụ trách thi công đảm bảo an toàn, chất lượng, tiến độ và
hiệu quả.
2.2.3.3: Các phòng nghiệp vụ: Có trách nhiệm giúp việc cho ban giám
đốc theo từng chức năng cụ thể.
+ Phòng Kế hoạch kỹ thuật – tiếp thị : 5 người.
- Làm hồ sơ dự thầu để tham gia đấu thầu các công trình .
- Phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác để bản khoán chi phí cho các
công trình và theo dõi, điều chỉnh bản khoán trong và sau quá trình thực hiện.
- Lập và theo dõi kế hoạch thi công, nghiệm thu, thanh toán, quyết toán
các công trình.
6
6
SƠ ĐỒ 2.2 TỔ CHỨC PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT TIẾP THỊ
Trưởng phòng
Đấu thầu các công trình
Lập bản khoán
Thanh toán với chủ đầu tư
Theo dõi thực hiện kế hoạch
Lưu giữ hồ sơ
Bộ phận kỹ thuật các đội
+ Phòng vật tư thiết bị:
- Điều phối máy móc thiết bị cho các công trường.
- Bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị.
- Cung cấp vật tư cho các công trình theo tiến độ yêu cầu.
- Quản lý chi phí máy, vật tư đảm bảo tính đúng tính đủ, hợp lý, hợp lệ
trên cơ sở bản khoán chi phí cho từng công trình.
- Thương thảo các hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị hoặc thuê mướn.
7
7
SƠ ĐỒ 2.3 TỔ CHỨC PHÒNG VẬT TƯ THIẾT BỊ
Trưởng phòng
Cấp vật tư
Điều động thiết bị
Theo dõi xuất nhập vật tư
Theo dõi nhật trình tính khấu hao
Bảo dưỡng sửa chữa thiết bị
Cán bộ phụ trách vật tư, thiết bị và thợ vận hành đội thi công
+ Phòng tổ chức cán bộ lao động : 3 người.
- Tuyển dụng, điều động và lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
- Quản lý chi phí tiền lương theo cơ chế khoán quỹ lương và lĩnh vực
khác như an toàn lao động, bảo hiểm , các chế độ khác.
+ Phòng hành chính: Gồm 02 người làm công việc tạp vụ đồng thời quản
lý sử dụng các thiết bị văn phòng Công ty .
+ Phòng tài chính kế toán: gồm 05 người.
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu tài chính, tình hình luân chuyển và
8
8
sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu
chi tài chính, thu nộp ngân sách, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư
tiền vốn.
- Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành sản xuất kinh doanh, kiểm
tra phân tích kinh tế tài chính phục vụ công tác lập và theo dõi thực hiện kế
hoạch.
SƠ ĐỒ 2.4 BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp chi phí, tính giá thành
Kế toán tài sản
Kế toán ngân hàn
Kế toán công nợ
Thủ quỹ
Nhân viên thống kê các đội
Kế toán tổng hợp
9
9
+ Ban điều hành: Gồm 02 người có chức năng đại diện Công ty điều
hành các đội sản xuất tại vùng quản lý.
+ Các đội sản xuất: Mỗi đội gồm 05 người có trách nhiệm trực tiếp nhận
và quản lý sử dụng vật tư, tiền vốn, máy móc, thiết bị, và các nguồn lực khác để
thực hiện thi công, nghiệm thu các công trình theo hồ sơ thiết kế được duyệt
đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn và hiệu quả.
10
10
SƠ ĐỒ 2.5 TỔ CHỨC MỘT ĐỘI XÂY DUNG CÔNG TRÌNH
Đội trưởng
Kỹ thuật 02 người
Thống kê 02 người
Các tổ
sản xuất
Tổ xe máy
Tổ tạp vụ
Các đối tác
2.2.4. Bảng 2.1 Kết qủa sản xuất trong những năm gần đây:
CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ NĂM 2002 NĂM 2003 NĂM 2004
Tổng doanh thu Trđ 44.966 66.590 69.270
Tổng chi phí Trđ 41.471 62.957
Tổng lợi nhuận Trđ 329 444 371
Tài sản lưu động Trđ 55.402 58.172
Tài sản cố định Trđ 16.829 17.671
11
11
Lao động sử dụng Trđ 459 611 620
Thu nhập bình quân Trđ 1.054 1.91 1.211
Trả cổ tức % 1.2
Số liệu thu thập tại phòng tài chính kế toáncông ty
3. Kết quả đạt được của Công ty
3.1 Bảng 2.1 cân đối kế toán Ngày 31/12/2005
Đơn vị tính: đồng
TT Tài sản nguồn vốn Mã số Số cuối năm Số đầu năm
1 2 3 4 5
TÀI SẢN
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 00 789.048.130 72.110.501.132
Tiền và các khoản tương đương tiền 10 338.167.196 655.532.852
Tiền 11 338.167.196 655.532.852
Các khoản tương đương tiền 12 qqqqq- -
I Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 20 - -
Đầu tư ngắn hạn 21 - -
Dự phòng giảm giá chứng khoán ngắn
hạn (*)
29 - -
II Các khoản phải thu 30 46.931.916.841 45.624.757.744
Phải thu khách hàng 31 40.574.342.580 43.870.638.328
Trả trước cho người bán 32 816.088.405 950.000.000
Phải thu nội bộ 33 - -
Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng 34 - -
Các khoản phải thu khác 38 5.541.485.856 804.119.362
V Hàng tồn kho 40 31.427.462.389 25.622.943.922
Hàng tồn kho 41 31.427.462.389 25.622.943.922
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 49 - -
Tài sản ngắn hạn khác 50 207.266.614 207.266.614
Chi phí trả trước ngắn hạn 51
Các khoản thuế phải thu 52 207.266.614 207.266.614
Tài sản ngắn hạn khác 58
Tài sản dài hạn 00 8.332.068.509 10.180.417.906
Các khoản phải thu dài hạn 10
Phải thu dài hạn của khách hàng 11
Phải thu nội bộ dài hạn 12
ITài sản cố định 20 7.732.068.509 10.163.653.366
12
12