Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
CHủ Đề: vẽ trang trí
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu phơng pháp tạo dáng và trang trí làm cho đồ vật trở lên
đẹp, sinh động hơn
- Hiểu cách tạo dáng đẹp trên cơ sở hợp lí và thuận tiện.
- Nâng cao thị hiếu thẩm mĩ đáp ứng yêu cầu của mọi ngời.
2. Kĩ năng:
- áp dụng kiến thức trang trí vào thực hành những bài tập cụ
thể trong chơng trình.
- Tạo dáng và trang trí đợc một đồ vật thông dụng, thuật mắt
đẹp.
3. Năng lực cần phát triển:
- Nâng cao kiến thức, kĩ năng trang trí cơ bản và ứng dụng.
- Biết vận dụng vào các bài tập cụ thể.
II. Kế HOạCH THựC HIệN CHủ Đề:
1.Tuần 20+21+22+23+24+25.
2. Bài 4+8+9+11+15+17.
TUầN 20, Tiết 1, Bài 4: Vẽ trang trí:
tạo dáng và trang trí túi xách
Ngày soạn: 07/ 1/ 2018
Ngày dạy: 10, 11/ 1/ 2018
I. Mc tiờu
1.1. Kin thức:
- HS biết cách tạo dáng và trang trí túi xách
1.2. Kỹ năng:
- Biết cách tạo dáng và trang trí một hoặc một số túi xách
1.3. Thái độ :
- Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, những tác phẩm nghệ thuật của nhân
loại.
II. Chuẩn bị
2.1) Tài liệu tham khảo:
2.2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Một số túi xách màu sắc hài hồ, hoạ tiết rõ ràng
- Hình minh hoạ các bước tạo dáng và trang trí túi xách
- Bài vẽ của học sinh năm trước , các bước bài vẽ tạo dáng và trang trí túi
xách.
b. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh của các túi xách.
- Đồ dùng học tập: bút chì, tẩy, màu tự chọn, vở mĩ thuật.
GV:Ph¹m quèc phong
1
Trêng tHCS Nam Hµ
MÜ ThuËt 9
III. Tổ chức các hoạt ng dy hc:
3.1. ổn định tổ chức lớp. ( 3 Phút )
3.2. Kiểm tra bài cũ.
- Lớp trởng báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng
3.3. Tiến trình bài học.
* Gii thiệu bài :Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người
càng cao .Từ thời xa xưa túi xách được ưa chuộng khơng những vì nhu cầu sử
dụng mà cịn vì nhu cầu thẩm mĩ của con người. Ngày nay túi xách được ưa
chuộng và sử dụng rộng rãi , chính vì thế những nhà thiết kế khơng ngừng thay
đổi hình dạng và màu sắc cũng như hoa văn trang trí của chúng. Hơm nay chúng
ta cùng học cách tạo dáng và trang trí túi xách
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Quan sát
I. Quan sát, nhận xét:
nhận xét
- Túi xách dùng để
GV cho HS xem một số
- HS quan sát và trả lời đựng các đồ vật, sách
túi xách mẫu và hỏi
câu hỏi.
vở...
? Trong cuộc sống của
chúng ta thì túi xách
- Quan sát vật mẫu
thường được sử dụng để
làm gì?
- Phong phú đa dạng
- GV cho HS xem một số
với nhiều loại khác
túi xách và bài trang trí
nhau (vng, rịn, trái
mẫu.
tim, thang...); có loại có
? Em có nhận xét gì về
quai xách, có loại có
hình dáng của các túi
dây đeo.
xách trên?
- Đa dạng : Mây, tre,
nan, nứa vải, len mềm,
nhựa...
? Chất liệu của các túi
- Độc đáo và sáng tạo:
xách?
Có thể dùng những hoa
văn mây, sóng, hoa văn
? Hoạ tiết của các túi
trên trống đồng, hình
xách như thế nào ? Hình
ảnh cuộc sống sinh hoạt
ảnh nào thường dùng để
của mỗi con người.
trang trí trên túi xách?
- Trong trẻo hoặc trầm
? Nêu đặc điểm về màu
tuỳ theo ý thích và mục
sắc của các túi xách?
đích sử dụng của người
- Giáo viên tóm lại
vẽ .
- Ngày nay người ta có
xu hướng chọn những
hoạ tiết độc đáo và cách
điệu lạ mắt, màu sắc ấn
tượng.
GV:Ph¹m quèc phong
2
Trêng tHCS Nam Hµ
MÜ ThuËt 9
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí túi xách:
- GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho II. Tạo dáng và trang trí túi
hs nắm rõ các bước
xách:
- GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ - HS quan sát hình minh hoạ và
thể từng bước cho hs quan sát.
theo dõi trong SGK.
? Có mấy bước để tạo dáng và trang trí túi
xách?
1.Tạo dáng
1: Tạo dáng.
+ Phác hình dáng chung của túi
(vng, chữ nhật, hình thang...
Tìm và phác các đường trục
ngay, trục dọc để vẽ hình túi cho
cân xứng.
Tìm hình cho quai túi (dài,
ngắn...) sao cho phù hợp với
kiểu túi.
Có thể sáng tạo những kiểu
túi, kiểu quai độc đáo theo ý
tưởng riêng.
2: Trang trí:
- Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs 2: Trang trí:
+ Có thể sử dụng hoạ tiết hoa,
năm trước
lá, chim, thú... hoặc đồ vật, hình
mảng đã cách điệu để trang trí.
Có thể trang trí ít hoặc nhiều
hoạ tiết, dùng ít hoặc nhiều màu
để trang trí.
Chọn những màu phù hợp với
hoạ tiết trang trí và màu nền của
túi. Nên dùng ít màu và dùng
màu tươi sáng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- GV cho HS tạo dáng và trang trí 1 III. Thực hành:
chiếc túi xách
- Yêu cầu: tạo dáng và trang trí 1 chiếc
- GV gợi ý cho những HS nào chưa túi xách.
tìm được ý tưởng vẽ, khuyến khích - Vẽ bài vào vở vẽ, kích thước tùy
các em mạnh dạn thể hiện ý tưởng của chọn.
mình.
- GV hướng dẫn và sửa sai cho HS.
IV. Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tËp:
4.1. Tæng kÕt:
- GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên và cho một số HS nhận xét và
đánh giá. Sau đó GV bổ sung thêm.
- Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài, những bài vẽ tốt.
- Nhắc nhở những em chưa chú ý.
GV:Ph¹m quèc phong
3
Trêng tHCS Nam Hµ
MÜ ThuËt 9
4.2. Hướng dẫn häc tËp:
- Về nhà hoàn thành bài nếu chưa vẽ xong ở lớp.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 8: Tập phóng tranh.
KÝ DUT
GV:Ph¹m qc phong
4
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
TUầN 21, Tiết 2, Bài 8: Vẽ trang trí:
tập phóng tranh, ảnh
(Tiết 1)
Ngày soạn: 13/ 1/ 2019
Ngày dạy: 17, 18/ 1/ 2019
I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách phóng tranh ảnh, kẻ
ô vuông , ô chữ nhật, hoặc kẻ ca rô.
1.2. Kỹ năng : HS phóng đợc một tranh ảnh cơ bản, có thể
phong ảnh đen trắng hoặc ảnh màu.
1.3. Thái độ: HS yêu thích việc phóng tranh ảnh, và có thể
áp dụng việc phóng tranh ảnh vào trong thực tế.
1.4. Phơng pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành
II. Chuẩn bị
2.1.GV:
- Một số bài mẫu về phóng tranh ¶nh ( ®å vËt, con vËt, tranh
cỉ ®éng, tranh phong cảnh..)
2.2 HS : Giấy, chì, màu, tẩy, tranh mẫu và tranh kẻ ô chuẩn
bị sẵn.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
3.1. ồn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Em hÃy nêu các bớc vẽ tợng chân dung?
3.3. Tổ chức bài :
* Giới thiệu bài mới
- Đôi khi chúng ta mn vÏ l¹i mét bøc tranh phơc vơ cho học tập
hay trong cuộc sống vậy chúng ta cần phải biết cách phóng
tranh hay ảnh, bài học hôm nay thầy và các em cùn tìm hiểu
cách phóng tranh ảnh nhé.
b. Nội dung bài mới
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
Nội dung bài dạy
GV
Hoạt động 1 : Quan
sát nhận xét
? Em nêu tác dụng - Phóng tranh,
của việc phóng tranh ảnh, bản đồ phục
:
vụ cho các môn
học.
GV:Phạm quốc phong
5
I. Quan sát nhận
xét:
- Phóng tranh, ảnh,
bản đồ phục vụ cho
các môn học
- Phóng tranh, ¶nh
Trêng tHCS Nam Hµ
MÜ ThuËt 9
- GV cho HS xem hai
bài phóng tranh theo
cách kẻ ô vuông và kẻ
đờng chéo để HS
thấy:
? Có những cách
phóng tranh nào em
biết?
- GV tóm lại
Hoạt động 2: Cách
vẽ
- GV giới thiệu hình
gợi ý các bớc vẽ cho hs
nắm rõ các bớc
- GV kẻ hình ô vuông
hay đờng karo lên
tranh mẫu và hớng
dẫn cụ thể cho HS
nắm rõ
- Cho hs tham khảo
một số bài vẽ của hs
năm trớc
Hoạt động 3 : Thực
hành
- GV cho HS phóng
tranh trong SGK
- Xuống lớp quan sát
nhắc nhở hs vẽ bài
- Sửa sai cho hs
- HS quan sát và
nhận xét.
- K ụ vuụng v k
ng chộo hoc
photo.
để làm báo tờng
- Phơc vơ lƠ héi
- Trang trÝ gãc häc
tËp
- Quan s¸t tranh mẫu
- Chú ý
- Quan sát hình gợi ý
- HS thực hành
- Quan sát tranh
mẫu
- Tham khảo và
tập Vẽ bài vào giấy
vẽ hoặc vở vẽ
- Chỉnh hình tơng đối giống
mẫu.
IV. Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tËp:
4.1. Tỉng kÕt:
- GV chä mét sè bµi tèt vµ cha tèt cđa hs lên cùng hs nhận xét
và đánh giá
- GV bổ xung.
- Tuyên dơng những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Nhắc nhở những em cha chú ý.
4.2. Hng dn học tập:
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau
- Quan sát cách phóng tranh của các hoạ sĩ
GV:Phạm quốc phong
6
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
Ký Duyệt
GV:Phạm quốc phong
7
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
TUầN 22, Tiết 2, Bài 8: Vẽ trang trí:
tập phóng tranh, ảnh
(Tiết 2)
Ngày soạn: 20/ 01/ 2019
Ngày dạy: 24, 25/ 01/ 2019
I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu cách phóng tranh ảnh, kẻ ô vuông , ô chữ
nhật, hoặc kẻ ca rô.
1.2. Kỹ năng :
HS phóng đợc một tranh ảnh cơ bản, có thể phong ảnh đen
trắng hoặc ảnh màu.
1.3. Thái độ: HS yêu thích việc phóng tranh ảnh, và có thể
áp dụng việc phóng tranh ảnh vào trong thực tế.
1.4. Phơng pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành
II. Chuẩn bị:
2.1.GV: Một số bài mẫu về phóng tranh ảnh ( ®å vËt, con
vËt, tranh cỉ ®éng, tranh phong c¶nh..)
2.2. HS : Giấy, chì, màu, tẩy, tranh mẫu và tranh kẻ ô chuẩn
bị sẵn.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. ồn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số:
- Kiểm tra ®å dïng häc tËp
3.2. KiĨm tra bµi cị.
- Em h·y nêu các bớc phóng tranh ảnh?
3.3. Tổ chức các hoạt động dạy học.
* Giới thiệu bài mới
- Đôi khi chúng ta mn vÏ l¹i mét bøc tranh phơc vơ cho học tập
hay trong cuộc sống vậy chúng ta cần phải biết cách phóng
tranh hay ảnh, bài học hôm nay thầy và các em cùn tìm hiểu
cách phóng tranh ảnh nhé.
b. Nội dung bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung bài dạy
HS
Hoạt động 1 :
Quan sát nhận xét
- GV cho häc sinh - HS Quan s¸t
xem mét sè tranh tranh mẫu
của hoạ sĩ để các
GV:Phạm quốc phong
8
I. Quan sỏt nhn xét
- Quan s¸t tranh mÉu
- Chó ý
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
em xem kĩ cách
phóng tranh.
- GV cho HS xem hai
bài phóng tranh
theo cách kẻ ô vuông
và kẻ đờng chéo
để HS thấy:
- GV tóm lại
Hoạt động 2: Cách
vẽ
- GV giới thiệu lại
hình gợi ý các bớc vẽ
cho hs nắm rõ các
bớc
- GV kẻ hình ô
vuông hay đờng
karo lên tranh mẫu
và hớng dẫn cụ thể
cho HS nắm rõ
- Cho hs tham khảo
một số bài vẽ của hs
năm trớc
GV:Phạm quốc phong
9
- HS nhận xét.
- Quan sát hình gợi ý
- Quan sát tranh mẫu
- Tham khảo và học
tập
-- HS nhắc lại
các bớc phóng
tranh.
- HS quan sát 1
số tranh phóng
của hs năm trớc.
II. Cỏch phúng tranh nh
1. Cỏch 1: K ô vuông
Tiến hành theo trình tự:
- Chọn tranh và xác định
kích thước của hình định
phóng
( Tỉ lệ). Kẻ các ơ vng theo
chiều dọc ngang.
- Dựa vào khn khổ tờ giấy
có thể phóng gấp nhiều lần
hình định phóng. ( Bố cục
phù hợp)
- Dựa vào vị trí các ơ vng,
đường kẻ ngang dọc, quan
sát hình mẫu ước lượng vị trí
vẽ phác và hồn chỉnh hình
sao cho giống mẫu.
2. Cách 2: Kẻ đường chéo
- Kẻ các đường chéo và ơ
hình chữ nhật trên hình mẫu
- Đặt tranh mẫu vào góc trái
bên dưới tờ giấy. Đánh dấu
vị trí đường chéo vng góc
mép giấy, nối lại tạo nên
hình đồng dạnh với hình
mẫu.
- Bỏ tranh mẫu, kẻ hồn
thiện các đường chéo ngang
giống mẫu.
Dựa vào vị trí các ơ, đường
chéo. Quan sát mẫuvẽ phác
hồn chỉnh hình sao cho
giống mẫu
- Chỉnh sửa hình, vẽ màu.
3. Thực hành
- VÏ bµi vµo giÊy vÏ
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
hoặc vở vẽ
- Chình hình tơng
đối giống mẫu.
Hoạt động 3 :
Thực hành
- GV cho HS phóng
tranh trong SGK
- Xuống lớp quan sát
nhắc nhở hs vẽ bµi
- Sưa sai cho hs
IV. Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tËp:
4.1. Tỉng kÕt:
- GV chä mét sè bµi tèt và cha tốt của hs lên cùng hs nhận xét
và đánh giá
- GV bổ xung
- Tuyên dơng những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Nhắc nhở những em cha chú ý.
4.2. Hng dn học tập:
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.
Ký Duyệt
GV:Phạm quốc phong
10
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
TUầN 23, Tiết 4, Bài 11: Vẽ trang trí:
trang trí hội trờng
Ngày soạn: 27/ 01/ 2019
Ngày dạy: 31/ 1/ 1/ 2/
2019
I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sắp xếp bố cục
trong hội trờng , nắm bắt đợc cách trang trí cho một buổi lễ
bất kì.
1.2. Kỹ năng : HS trang trí đợc một hội trờng cơ bản, có
thể áp dụng vào trong thực tế.
1.3. Thái độ: Yêu quý vẻ đẹp của những buổi lễ thông qua
trang trí hội trờng.
1.4. Phơng pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành
II. Chuẩn bị:
2.1.GV:- Đồ dùng dạy học tự làm
- Bài mẫu về trang trí hội trờng , tranh ảnh chụp các hội trờng.
- Bài mẫu của hoạ sĩ
2.2.HS :- Giấy, chì, màu, tẩy
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. ồn định tỉ chøc.
- KiĨm tra sÜ sè:
- KiĨm tra ®å dïng học tập
3.2. Kiểm tra bài cũ.
- Em hÃy nêu các bớc vẽ tranh đề tài lễ hội?
3.3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới
- Trong những buổi lễ, đại hội, giao lu văn nghệ, yếu tố thành
công là nhờ vào cách trang trí hội trờng đem lại cho ngời xem
cảm giác thoải mái và không kém vẻ trang trọng.
b. Nội dung bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung bài dạy
HS
Hoạt động 1 : Quan
- Quan sát tranh
sát nhận xét
mẫu, ¶nh mÉu
- Gv cho HS xem tranh - HS quan sát và - Hội trờng là nơi
ảnh về các hội trờng,
trả lời câu hỏi.
diễn ra những
băng đĩa ghi hình
buổi lễ, những
hội trờng.
- là nơi diễn ra
buổi họp trang
- Hội trờng là gì? Tại
những buổi lễ,
trọng, hay giao lu
GV:Phạm quốc phong
11
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
sao phải trang trí hội
trờng?
? Trang trí hội trờng
nhằm mục đích gì .
những buổi họp
trang trọng, hay
giao lu văn nghệ,
nơi mà các
"nghệ sĩ" biểu
diễn, là nơi diễn
ra những buổi
đại hội của các
đoàn thể.
- HS trả lời câu
? Trang trí hội trờng là hỏi.
trang trí những phần
nào .
? Trong cách sử dụng
phông màn, màu của
phông, màu của chữ,
cách đặt biểu tợng,
cách xếp các bàn đại
biểu, bàn khá giả...
- Cho ví dụ về một số
loại hội trờng?
- Gv kết luận, bổ
sung.
Hoạt động 2: Cách
trang trí hội trờng
- GV giới thiệu hình
gợi ý các bớc vẽ cho hs
nắm rõ các bớc
- GV minh hoạ lên
bảng và hớng dẫn cụ
thể từng bớc cho HS
nắm rõ cách vẽ.
- Cho hs tham khảo
một số bài vẽ của hs
năm trớc
Hoạt động 3 : Thực
hành
- GV cho HS trang trí
hội trờng mà yêu
thích nhất
- Xuống lớp quan sát
GV:Phạm quốc phong
12
- Quan sát hình
gợi ý và nhắc lại
các bớc trang trí
hội trờng.
văn nghệ, nơi mà
các "nghệ sĩ" biểu
diễn, là nơi diễn ra
những buổi đại hội
của các đoàn thể.
- Trang trí hội trờng
nhằm mục đích
làm cho héi trêng
thu hót sù chó ý
cđa nhiỊu ngêi,
lµm cho buổi lễ
thêm không khí đại
hội thêm phầm
trang nghiêm , long
trọng...
- Cách trang trí :
hội trờng gồm 2
phần: Phần bục và
phần nền.
- Nếu là giao lu
văn nghệ, thì
phông nền màu
sáng, chữ đỏ tơi,
tím hồng nhạt, có
trang trí hoa, có
đèn nháy và sáng
lấp lánh, có màn
kéo hạ sau khi biểu
diễn...
- Quan sát hình gợi
ý
- Quan sát tranh
mẫu
- Tham khảo và học
tập
- HS thùc hµnh
vµo giÊy A4.
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
nhắc nhở hs vẽ bài
- Sửa sai cho hs
- Vẽ bài vào giấy vẽ
hoặc vở vẽ do gv
giám sát và hớng
dẫn.
- Tô màu đẹp và
nổi bËt
IV. Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tËp:
4.1. Tỉng kÕt:
- GV thu từ 4 - 5 bài yêu cầu HS nhËn xÐt vỊ,
- ? Bè cơc cđa héi trêng nh thế nào
- ? Hình vẽ có đẹp hay không (GV kÕt ln bỉ sung )
4.2. Hướng dẫn häc tËp:
- §äc bài 15, su tầm tranh ảnh về quần, áo, mũ, giày, dép thời
trang.
kí duyệt
GV:Phạm quốc phong
13
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
TUầN 24, Tiết 5, Bài 15: Vẽ trang trí:
tạo dáng và trang trí thời trang
Ngày soạn: 10/ 02/ 2019
Ngày dạy: 14, 15 / 02/
2019
I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách tạo dáng vµ trang
trÝ thêi trang trong cuéc sèng h»ng ngµy.
1.2. Kü năng : HS tạo dáng và trang trí đợc một số trang
phục đơn giản : áo ngắn, quần dài, áo dài, váy áo dân tộc
thiểu số....
1.3. Thái độ: Yêu quý trang phục trong cuộc sống, có cái
nhìn nghệ thuật đối với thời trang hiện đại.
1.4. Phơng pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành theo nhóm
- Liên hƯ thùc tiƠn cc sèng
II. Chn bÞ
2.1. GV: Tranh trang trí thời trang cơ bản đợc phân loại cụ
thể.
- Vật mẫu thật, bài mẫu của HS năm trớc
- Hình gợi ý các bớc vẽ
- Bài mẫu của GV
2.2. HS : Su tầm tranh thời trang các mùa
- Giấy, chì, màu, tẩy.
III. Tổ các hoạt động dạy học
3.1. ồn định tổ chøc.
- KiĨm tra sÜ sè:
- KiĨm tra ®å dïng häc tËp
3.2. KiĨm tra bµi cị.
- GV gäi 3 em HS mang vở vẽ lên cùng HS nhận xét và đánh giá.
3.3. Tiến trình bài dạy:
* Giới thiệu bài mới
- Thời trang luôn gắn liền với cuộc sống con ngời. Theo thời
đại, cuộc sống ngày cáng cao thì khả năng và nhu cầu thẩm
mĩ của con ngời ngày cáng lớn. Thời trang dù hiên đại đến
đâu cũng không thể tách rời nét văn hoá truyền thống của
dân tộc và phù hợp víi tõng løa ti , thêi gian, kh«ng gian.
b. Néi dung bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung bài dạy
HS
Hoạt động 1 : Quan
GV:Phạm quốc phong
14
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
sát nhận xét
- GVchia HS làm 4
nhóm : treo ĐDDH lên
bảng, các nhóm cử
nhóm trởng, cử th kí.
? Em hÃy thảo luận và
cho biết :
- Thời trang là gì?
Trình bày vai trò của
thời trang trong cc
sèng?
- Nªu nhËn xÐt cđa
em vỊ trang phơc ngêi ViƯt ? Đặc điểm
của trang phục ngời
từng vùng miền?
- Gv phân tích cho
HS rõ hơn.
- Kể tên và chỉ ra
những trang phục mà
em biết ? Nêu mục
đích sử dụng của các
trang phục đó ?
- Cho ví dụ về những
trang phục phù hợp với
từng lứa tuổi và từng
mùa thích hợp ?
*GV kết luận.
Hoạt động 2: Cách
tạo dáng và trang
trí
- GV giới thiệu hình
gợi ý các bớc vẽ cho hs
nắm rõ các bớc
- GV minh hoạ lên
bảng và hớng dẫn cụ
thể từng bớc cho HS
GV:Phạm quốc phong
15
- Quan sát tranh
mẫu, ảnh mẫu.
1. Khái niệm:
- Thời trang là lĩnh
vực rộng bao gồm
cách ăn mặc ,
trang điểm, các
vật dụng , phơng
tiện phù hợp trong
thời gian và không
gian cụ thể nào
đó.
- Thời trang làm
đẹp thêm cho cuộc
sống con ngời.
2. Trang phục : Đa
dạng và phong phú,
áo tứ thân ở miền
Bắc, áo dài miền
Trung,áo bà ba ở
miền Nam và các
trang phục váy
xống của các dân
tộc thiểu số ...
* áo dài : mặc
trong đại hôị, toạ
đàm, lễ cới, lễ ra
mắt, truyền thống
* áo tứ thân : Hội
hát giao duyên, hò
vè, ca ngâm...
* Váy áo dài : dự
tiệc
* áo d©n téc : LƠ
héi cđa d©n téc
3. Thêi trang mïa
hÌ : Khác với thời
trang mùa đông phù
hợp với từng lứa
tuổi : trẻ, trung
niên , già.
- Quan sát hình gợi
ý
- Quan s¸t tranh
mÉu
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
nắm rõ cách vẽ.
- Cho hs tham khảo
một số bài vẽ của hs
năm trớc
- Tham khảo và học
tập
- Vẽ bài vào giấy vẽ
hoặc vở vẽ
Hoạt động 3 : Thực
hành
- GV cho HS tạo dáng
- Chỉnh hình tơng
và trang trí các trang
đối giống mẫu,
phục
đẹp
- Xuống lớp quan sát
nhắc nhở hs vẽ bài
- Sửa sai cho hs
IV. Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tËp:
4.1. Tỉng kÕt:
? Gv thu bài của các nhóm yêu cầu :
- Thời trang đúng quy cách hay cha?
- Hình dáng và màu sắc nh thế nào ?
- GV cho các nhóm bổ sung. Sau đó gv kết luận, bổ sung.
- GV động viên khuyến khích các em vẽ kém, tuyên dơng
những em vẽ tèt.
4.2. Hướng dẫn häc tËp:
- VÒ su tËp 1 sè biĨu trng.
Ký DUT
GV:Ph¹m qc phong
16
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
TUầN 25, Tiết 25, Bài 17: Vẽ trang trí:
vẽ biểu trng
Ngày soạn: 17/ 02/ 2019
Ngày dạy: 21,22 / 02/
2019
I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu về vẽ biểu trng, biểu tợng, cách vẽ các biểu trng đó.
2.2. Kỹ năng : HS tởng và vẽ đợc các biểu tợng đơn giản.
3.3. Thái độ: HS yêu thích các biểu trng , yêu quý NT trang
trí của cha ông.
* Phơng pháp
- Quan sát, vấn đáp, trực quan
- Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống.
* Chuẩn bị:
2.1.GV: Các biểu trng mẫu
- Các bớc vẽ bài "vẽ biểu trng"
- Các biểu trng tham khảo
2.2. HS : Giấy, chì, tẩy, màu , su tầm biểu trng.
II.Tiến hành
2.1.ổn định tổ chức (1'); Hát 1 bài
2.2.Kiểm tra bài cị (1'):
- KiĨm tra dơng cơ häc tËp cđa häc sinh
*Bài mới (38')
1.Đặt vấn đề:
Biểu trng là hình ảnh tợng trng cho một đoàn thể, đơn
vị, một nghành nghề hoặc một trờng học nào đó. Cũng
có thể là một biểu tợng để quảng cáo mặt hàng sản
phẩm cho một công ty, một quốc gia... Hôm nay chúng ta
sẽ học cách vẽ biểu trng .
2. Triển khai bài
Hoạt động của GV&HS
dụng bài học
GV:Phạm quốc phong
17
Nội
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
GV cho Hs xem các biểu trng
với nhiều hình dạng khác
nhau
- Biểu trng là gì?
- Bè cơc cđa mét biĨu trng
gåm mÊy phÇn?
- NhËn xÐt về các hình ảnh
và chữ trong các biểu trng
trên ?
- Biểu trng đặt ở đâu ?
- ở các đầu báo, dùng trang
trí trong các ngày lễ hội
hoặc đeo ở ngực áo...
1. Khái niệm: Biểu trng là
hình ảnh tợng trng cho một
đoàn thể một nghành nghề,
hoặc trờng học nào đó.
2. Bố cục : Gồm 2 phần, hình
và chữ.
* Hình ảnh tiêu biểu, cô
đọng, chứa nội dung sâu sắc,
chữ Baton đều nét màu sắc
hài hoà tơi sáng toát lên vẻ
đẹp của biểu tợng .
3. Biểu trng đợc đặt ở đầu
tạp chí , đầu báo trang trí
trong các ngày lễ hội đợc đeo
ở ngực áo nh Huy hiệu Đoàn,
Đội, Huân huy chơng.....
Hoạt động 2: Cách vẽ biểu trng của trờng học.
GV:Phạm quốc phong
18
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
- Trình bày cách vẽ biểu trng
của trờng học ?
- phân tích các bớc cụ thể
của bài vẽ biểu trng?
1. Tìm và chọn hình ảnh tiêu
biểu về đặc điểm của nhà
trờng
- Chọn hình tợng , màu chữ
của biểu trng.
2. Cách vẽ biểu trng
- Khi vẽ biểu trng ta cần chú
- Tìm hình dáng chung
ý điều gì ?
- Phác bố cục ( mảng hình,
mảng chữ )
- Vẽ chi tiết ( Hình ảnh, chữ )
- Gv kết luận về cách vẽ biểu - Vẽ màu nền hình và chữ cho
trng.
phù hợp.
* Chú ý đến đặc điểm nổi
bật của trờng cần vẽ.
GV:Phạm quốc phong
19
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
Hoạt động 3: Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài
-GV bao quát lớp, hớng dẫn
chỉnh sửa cho những em vẽ
cha đợc
-HD một vài nét lên bài học
sinh
-GV đặt ra yêu cầu cao hơn
đ/v những bài tốt.
-Gv có thể hớng dẫn trực tiếp
lên bài HS.
-Vẽ trang trí một biểu trng của
trờng THCS Khoá Bảo.
-Kích thớc : Giấy A3
-Màu nớc, hoặc màu bột
IV. Tổng kết vµ híng dÉn häc tËp:
4.1. Tỉng kÕt:
- GV thu tõ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về:
-? Nội dung của biểu trng đà làm rõ đặc điểm của trờng
THCS Khoá Bảo
-? Bố cục của biểu trng nh thế nào ?
GV:Phạm quốc phong
20
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
-? Hình ảnh của biểu trng đà gây đợc ấn tợng mạnh với ngời
xem hay cha?
-? Màu sắc của bài vẽ ra sao
- (GV kết luận bổ sung ) , tuyên dơng những em làm tốt,
động viên khuyến khích những em làm cha đợc
4.2. Hng dẫn häc tËp: (2'):
- VỊ nhµ tiÕp tơc hoµn thµnh bài vẽ
- Chuẩn bị bài 1.
Kí duyện
GV:Phạm quốc phong
21
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
CHủ Đề 2: thờng thức mĩ thuật
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc bối cảnh lÞch sư thêi Ngun.
- Cã mét sè hiĨu biÕt vỊ Kinh đô Huế.
- Biết đợc về kiến trúc Kinh đô Huế.
- Có hiểu biết khái quát về nghệ thuật điêu khăc, đồ họa, hội
họa của thời Nguyễn.
- Nắm đợc hai thể loại:
+ Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
+ Mĩ thuật các dân tộc ít ngời Việt Nam.
- Xuất xứ và vị trí của chạm khắc cổ.
-Tìm hiểu mĩ thuật của các dân tộc ít ngời Việt Nam.
- Hiểu đợc các hoạt động mĩ thuật trong bối cảnh đất nớc
thống nhất.
- Họa sĩ và sự chuyển biến với các giai đoạn Cách mạng mới.
- Sự ra đời của các tác phẩm mĩ thuật mang tính thời đại,
tính Đảng, tính dân tộc.
- Sự phát triển đa dạng của mĩ thuật Việt Nam.
- Biết một số nền mĩ thuật tiêu biểu châu á thông qua tác
phẩm (Trung Quốc, Nhật Bản, ấn Độ, Lào, Cam-pu-chia).
- Hiểu đợc một số tác phẩm của một số tác giả tiêu biểu có
phong cách á Đông nh: Tề Bạch Thạch, Từ Bi Hồng (Trung Quốc),
Hô Ku Xai (Nhật Bản),...
2. Kĩ năng:
- Phân tích các loại hình nghệ thuật thời Nguyễn.
- Phân tích đợc giá trị điêu khắc cổ Việt Nam và giá trị của
mĩ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam.
- Nêu một số tác phẩm có nhiều khuynh hớng tìm tòi trong
nền mĩ thuật thời kì đổi mới
- Giới thiệu nét độc đáo cảu tác phÈm kiÕn tróc, héi häa, ®å
häa cđa mét sè níc Châu á.
3. Năng lực cần phát triển:
* Mĩ thuật Việt Nam:
- Giíi thiƯu vỊ mÜ tht thêi Ngun.
- Giíi thiƯu sơ lợc mĩ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam.
* Mĩ thuật thế giới:
- Sơ lợc về một số nền mĩ thuật Châu á.
II. Kế HOạCH THựC HIệN CHủ Đề:
1.Tuần 26+27+28+29.
2. Bài 1+7+12+16.
GV:Phạm quốc phong
22
Trờng tHCS Nam Hà
Mĩ Thuật 9
TUầN 26, Tiết 26, Bài 1: thờnng thức mĩ thuật:
sơ lợc mĩ thuật thời lý (1802 - 1945)
Ngày soạn: 24/ 02/ 2019
Ngày dạy: 28, 29 / 02/ 1 /3 /
2019
I. MỤC TIÊU BÀI HOC
1.1. Kiến thức : Hs hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà
Nguyễn và tình hình kinh tế - chính trị xã hội thời Nguyễn.
1.2. Kỹ năng: HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT
dân tộc.
1.3.Thái độ: Học sinh trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn
thế hệ người đi trước.
II. PHƯƠNG PHÁP DAY HOC
- Quan sát vấn đáp trực quan, gợi mở
- Luyện tập , thực hành nhóm
* Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: -Bộ đồ dùng dạy học MT 9
-Tranh tham khảo " Cố đô Huế" , Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học
- Bản phụ tóm tắt về cơng trình kt " Kinh Đơ Huế"
- Tài liệu tham khảo"Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học" của Chu Quang
Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai
b. Học sinh: -Tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Giấy , chì , màu , tẩy
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1 . Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
3.2. Kiểm tra bài cũ
3.3. Tiến trình dạy học :
MT thời Lý Trần Lê qua đi để lại cho nền MT Việt Nam những cơng trình
Kiến trúc , điêu khắc vơ cùng q giá. Tiếp đó, MT thời Nguyễn đã mở ra 1
phương hướng cho nền mĩ thuật VN bằng cách tiếp xúc với nghệ thuật châu Âu
sáng tạo ra một nền nghệ thuật mới mang lại một nền nghệ thuật mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
bối cảnh lịch sử thời Nguyễn.
+ Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy
? Vì sao nhà Nguyễn ra đời
chục năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên
ngôi vua
? Sau khi thống nhất, nhà Nguyễn +Chọn Huế làm kinh đơ, xây dựng nền
đã làm gì
kinh tế vững chắc
? Nêu chính sách của nhà Nguyễn +" Bế quan toả cảng ", ít giao thiệp với
bên ngồi
đối với nền KT-XH
? Trong giai đoạn đó, MT phát +MT phát triển nhưng rất hạn chế , đến
GV:Ph¹m quèc phong
23
Trêng tHCS Nam Hµ
MÜ ThuËt 9
triển như thế nào.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sơ lược về
mĩ thuật thời Nguyễn.
- GV yêu cầu HS quan sát một số
tranh, ảnh một số cơng trình, tác
phẩm mĩ thuật thời Nguyễn
? Em hãy cho biết mĩ thuật thời
Nguyễn có những loại hình nghệ
thuật nào.
? Mĩ thuật thời Nguyễn phát
triển ntn ? Có những thành tựu
gì.
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu về
Kiến trúc kinh đơ Huế - Cơng
trình kiến trúc tiêu biểu cho thời
Nguyễn
? Kiến trúc kinh đô Huế bao gồm
những loại kiến trúc nào
? Kinh đơ Huế có gì đặc biệt
? Trình bày những điểm tiêu biểu
của nghệ thuật điêu khắc ?
? Các tượng con vật được miêu tả
như trhế nào?
? các tượng người và tượng thờ
được tác như thế nào
? Đồ hoạ là gì
? Trình bày vài nét về đặc điểm
đồ hoạ, lấy VD.
- HS thảo luận
- GV chốt lại
GV:Ph¹m quèc phong
24
cuối triều Nguyễn mới có sự giao lưu với
MT thế giới- đặc biệt là MT châu Âu.
II. Một số thành tựu của mĩ thuật thời
Nguyễn.
- Là sự tiếp nối,kết tinh của các nền MT
- MT thời Nguyễn bao gồm nhiều loại
hình nghệ thuật: Kiến trúc, điêu khắc, đồ
hoạ, hội hoạ.
- Phát triển rất đa dạng và phong phú, có
nhiều cơng trình kiến trúc có quy mơ lớn,
hội hoạ phát triển.
1. Kiến trúc kinh đô Huế.
- Kinh thành Huế nằm bên bờ sông
Hương, là một quần thể kiến trúc rộng lớn
và đẹp nhất nước ta thời đó, gồm :
a. Hồng Thành, tử cấm thành, đàn Nam
Giao
b.Cung điện : Điện Thái Hoà, điện Kim
Loan
c. lăng Tẩm : lăng Minh Mạng, Gia
Long, Tự Đức
+ Thiên nhiên và cảnh quan được coi
trọng trong KT cung đình.
* Cố Đơ Huế được Unes co cơng nhận là
di sản văn hoá thế giới năm 1993.
2. Điêu khắc.
- Tượng con vật, Nghê, voi, sư tử: mắt
mũi, chân móng được diễn tả rất kĩ, chất
liệu đá, đồng ...
- Tượng Người : các quan hầu, hồng hậu,
cung phi, cơng chúa...diễn tả khối làm rõ
nét mặt , phong thái ung dung...
- Tượng thờ: la Hán, Kim Cương, Thánh
mẫu...thanh tao và trang nhã, hiền hậu đầy
vẻ uy nghiêm.
3. Đồ hoạ.
- Là thể loại tranh khắc, với hình thức
phong phú thể hiện trên nhiều chất liệu
khác nhau. Phổ biến thời kì này là tranh
khắc trên gỗ.
- Tranh dân gian phát triển" bách khoa thư
văn hoá vật chất của Việt nam"hơn 700
Trêng tHCS Nam Hµ
MÜ ThuËt 9
trang với 4000 bức vẽ miêu tả cảnh sinh
hoạt hằng ngày , những công cụ đồ dùng
của Việt Bắc
4 . Hội hoạ
? Tranh Hội hoạ cho thấy điều gì
- MT đã có sự tiếp xúc với mĩ thuật châu
Âu mở ra một hướng mới cho sự phát
triển của mĩ thuật Việt nam.
- Có nhiều tác phẩm được thể hiện trên
tường,kính ở các cơng trình kiến trúc.
- Sự ra đời của trường CĐMTĐD (1925)
đánh dấu gđ mới của MTVN.
III. Dặc điẻm mĩ thuật thời Nguyễn
Hoạt động 3: Một vài đặc điểm - Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, NT
của mĩ thuật thời Nguyễn.
trang trí với kết cầu tổng thể
- ĐK, Đh, HH đã phát triển đa dạng tiếp
thu NT Châu âu mở ra một hướng mới cho
MT dân tộc.
IV. Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tËp:
4.1. Tæng kÕt:
? Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ?
? Cơng trình kiến trúc cố đơ có gì đặc biệt ?
- GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em
trả lời chưa tốt.
4.2. Hướng dẫn häc tËp:
- Về đọc bài 7: “Chạm khắc gỗ đình làng VN” và tìm tài liệu về chạm khắc cổ.
KÝ DUT
GV:Ph¹m qc phong
25