Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CÔNG TY TNHH NHỰA DUY TÂN
3.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty:
3.1.1 Phân tích sự biến động về tài sản của doanh nghiệp:
Việc phân tích chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách
tổng quát khả năng tài chính của doanh nghiệp có ổn định và phát triển hay không, giúp cho
doanh nghiệp thấy rõ sự tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp mà có biện pháp quản lý
kịp thời và đúng đắng. phân tích dựa vào số liệu đã phản ánh trên bảng cân đối kế toán để so
sánh nguồn vốn đầu vào cuối kỳ với đầu kỳ và khả năng hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích sự biến động về tài sản so sánh tổng số tài sản giữa cuối năm và đầu năm
đồng thời so sánh giá trị và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành tài giữa cuối năm và đầu năm
để đánh giá sự biến động về quy mô của công ty và những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình
hình trên.
Bảng 3.1 Bảng phân tích biến động tài sản.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ Tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Số Tiền
Tỷ
trọng
% Số tiền
Tỷ
trọng
% Số tiền
Tỷ
trọng
%
A.TÀI SẢN
NGẮN HẠN 92,670,432,457 84.9 102,101,675,101 86.3 9,431,242,644 9.2
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền 4,920,654,320 5.3 3,066,614,803 3.0 -1,854,039,517 -60.5
II.Các khoản đầu tư
tài chính 9,043,492,645 9.8 681,552,003 0.67 -8,361,940,642 -1,226.9
1.Đầu tư ngắn hạn 9,243,645,234 10.0 1,023,476,519 1.0 -8,220,168,715 803.2
2.Dự phòng giảm
giá đầu tư chứng
khoán ngắn hạn 201,193,241 0.22 376,199,700 0.37 175,006,459 46.5
III.Các khoản phải 65,432,533,222 70.6 60,102,576,531 58.9 -5,329,956,691 -8.9
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 1
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
thu
1.Phải thu của
khách hàng 61,145,267,128 66.0 52,019,906,337 50.9 -9,125,360,791 -17.5
2.Trả trước cho
người bán 233,145,123 0.25 217,737,981 0.21 -15,407,142 -7.1
3.Phải thu nộ bộ
ngắn hạn 2,456,872,635 2.7 9,008,391,775 8.8 6,551,519,140 72.7
4.Các khoản phải
thu khác 226,875,143 0.24 29,234,987 0.03 -197,640,156 -676.0
IV.Hàng tồn kho 8,307,898,645 9.0 24,989,765,789 24.5 16,681,867,144 66.8
V.Tài sản ngắn hạn
khác 5,125,609,802 5.5 7,982,567,291 7.8 2,856,957,489 35.8
1.Chi Trả trước
ngắn hạn 62,456,450 0.07 5,983,777,221 5.9 5,921,320,771 99.0
2.Thuế GTGT được
khấu trừ 185,346,933 0.20 2,906,781,567 2.8 2,721,434,634 93.6
3.Tài sản ngắn hạn
khác 4,876,549,891 5.3 2,472,368,120 2.4 - 2,404,181,771 -97.2
B.TÀI SẢN DÀI
HẠN 18,255,687,802 15.1 21,786,536,512 13.7 3,530,848,710 16.2
II.Tài sản cố định 9,933,877,132 10.7 9,960,243,562 9.8 26,366,430 0.26
Tài sản cố định
hữu hình 2,754,317,934 3.0 2,980,675,031 2.9 226,357,097 7.6
Nguyên giá 3,881,317,932 4.2 11,979,456,124 11.7 8,098,138,192 67.6
Giá trị hao mòn luỹ
kế 786,267,301 0.85 1,529,969,619 1.5 743,702,318 48.6
1.Tài sản cố định
vô hình 5,872,634,213 6.3 10,977,548,500 10.8 5,104,914,287 46.5
Nguyên giá 6,098,548,500 6.6 12,088,478,400 11.8 5,989,929,900 49.6
2.Giá trị hao mòn
luỹ kế
140,000,000 0.15 200,000,000 0.20 60,000,000 30.0
IV.Các khoản đầu
tư tài chính ngắn
hạn
9,387,625,6
12 10.1
6,525,486,53
6
6.
4 -2,862,139,076 -43.9
1.Đầu tư vào công
ty liên kết,liên
8,021,216,1
33
8.7 7,128,760,98
7
7.
0
-892,455,146 -12.5
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 2
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Cơng Nghệ TPHCM Khố Luận Tốt Nghiệp
doanh
2.Đầu tư dài hạn
khác
1,236,547,8
94 1.3
1,236,547,89
4
1.
2 - -
TỔNG TÀI SẢN
110,926,120,2
59 100
123,888,211,61
3
10
0 12,962,091,354 25.4
(Nguồn:Bảng cân đối kế tốn cơng ty TNHH Nhựa Duy Tân).
Tài sản lưu động: Năm 2009 tăng 9,2% tương đương tăng 9,431,242,644 đồng so
với năm 2008. nh hưởng này thể hiện công ty có tăng đầu tư về TSCĐ là xu hùng chủ
động theo phương hướng kinh doanh của công ty.
Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2008 lại giảm 60.5% tương ứng giảm
1,854,039,517 đồng. Điều này cho thấy lượng vốn bằng tiền giảm xuống có thể ảnh hưởng đến
khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
Các khoản đầu tư ngắn hạn cũng giảm 9,2% tương đương 9,431,242,644 đồng so với
năm 2009. Mặt khác, cơng ty lại tăng lượng dự phòng giảm giá đầu tư chứng khốn ngắn hạn
nhằm bù đắp vào các khoản giảm giá của đầu tư chứng khốn của cơng ty khơng có hiêu quả
nên cơng ty quyết định cắt giảm hoạt động đầu tư tài chính.
Các khoản phải thu giảm 8,9% tương đương giảm 5,329,956,691đồng trong năm 2009
so với năm 2008, ngun nhân chủ yếu là do phải thu khách hàng giảm điều này cho thấy cơng
ty đã làm tốt thu hồi nhanh khoản phải thu giúp tăng nhanh vòng quay vốn từ đó tăng hiệu quả
sử dụng vốn đã làm tăng doanh thu cho cơng ty.
Hàng tồn kho năm 2009 tăng 66,8% tương ứng 16,681,867,144 đồng so với năm 2008
chứng tỏ doanh nghiệp quan tâm đến động sản xuất kinh doanh. hàng tồn kho có những hạn
chế do cơ chế quản lý lỗi thời. Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu từ việc thuế giá trị tăng được
khấu trừ. sự thay đổi này một xu hướng hợp lý khi doanh nghiệp tập trung vào hoạt động
GVHD:Th.s Ngơ Ngọc Cương
Page 3
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Cơng Nghệ TPHCM Khố Luận Tốt Nghiệp
sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư. Kết cấu nợ phải thu giảm và hàng tồn kho giảm
thể hiện tính chủ động trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Về TSCĐ và đầu tư dài hạn thì giảm 3,530,848,710 đồng với tỷ trọng 16,2% do giá
trò còn lại của TSCĐ giảm nhưng nguyên giá TSCĐ tăng 67,6% và nguyên giá tài sản
thuê tài chính tăng 49,6% và khấu hao tăng nhanh hơn với tỷ trọng 30 % của TSCĐ hũu
hình
Tóm lại: Qua phân tích tài sản ngắn hạn năm 2009 tăng cả về mặt giá trị lẫn tỷ trọng so
với năm 2009. Như vậy thông qua tỷ suất đầu tư và tỷ suất tự tài trợ ta thấy tỷ suất đầu tư
tăng và tỷ suất tài trợ tăng và luôn lớn hơn 1. cho thấy công ty trong năm đã tăng đầu tư
TSCĐ và nó được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu.
Khi xem xét về tỷ trọng của từng khoản mục tài sản thì tài sản lưu động và đầu tư
ngắn hạn giảm 9,2% trong đó khoản phải thu khách hàng giảm 8,9% và hàng tồn kho
giảm 66,8% còn tiền lại giảm 60,0 %. Điều thể hiện xu hướng tốt công ty chuyển đổi cơ
cấu tài sản tập trung mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xét về TSCĐ thì tỷ trọng của khoản mục này tăng 0,26 %. nó thể hiện kế hoạch
đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. qua đó ta thấy được một xu hướng chuyển đổi
cơ cấu tài sản chủ động của công ty tập trung vào mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh. Điều nàyđcho thấy cơng ty quản lý tốt các khoản phải thu và hàng tồn kho làm tăng tốc
độ ln chuyển vốn, doanh nghiệp vừa phát triển quy mơ vừa gia tăng biện pháp quản lý chặt
chẽ hơn.
3.1.2 Phân tích sự biến động về nguồn vốn của doanh nghiệp:
Xem xét mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn nhằm đánh giá khía qt tình hình
phân bổ, huy động vốn đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh.
GVHD:Th.s Ngơ Ngọc Cương
Page 4
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
Bảng 3.2 Phân tích biến động nguồn vốn.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
% Số tiền
Tỷ
trọng
% Số tiền
Tỷ trọng
%
A.NỢ PHẢI TRẢ 92,876,125,347 79.0 74,907,789,222 46 -17,968,336,125 -24
I.Nợ ngắn hạn 92,876,125,347 80.1 74,907,789,222 46 -17,968,336,125 -24
1.Vay và nợ ngắn
hạn 41,650,102,345 44.8 4,523,789,765 6.0 -37,126,312,580 -821
2.Phải trả người
bán 27,198,090,374 29.3 22,564,020,378 30
-4,634,069,996
-21
3.Người mua trả
tiền trước 7,298,701,549 7.9 32,675,983,566 44 25,377,282,017 77.7
4.Thuế và khoản
phải nộp nhà nước 3,516,200,267 3.8 4,431,479,047 5.9 915,278,780 20.7
5.Phải trả người
lao động 364,876,298 0.4 1,153,678,290 1.5 788,801,992 68.4
6.Chi phí phải trả 192,087,060 0.2 100,103,398 0.13 -91,983,662 -92
7.Các khoản phải
trả phải nộp khác 472,198,109 0.5 1,999,277,876 2.7 1,527,079,767 76.4
II.Nợ dài hạn - - - - - -
B.VỐN CHỦ
SỞ HỮU 19,550,099,198 21.0 40,099,257,939 54 20,549,158,741 51.2
I.Vốn chủ sở hữu 19,550,099,198 21.0 40,099,257,939 54 20,549,158,741 51.2
1.Vốn đầu tư của
chủ sở hữu 24,500,000,000 26.4 37,600,000,000 50 13,100,000,000 34.8
2.Thăng dư vốn
cổ phần - - 5,547,000,000 7.4 5,547,000,000 100.0
7.Quỹ đầu tư
phát triển 629,116,996 0.68 1,756,376,298 2.3 1,127,259,302 64.2
8.Quỹ dự phòng
tài chính 85,097,847 0.09 289,708,945 0.39 204,611,098 70.6
9.Quỹ khác thuộc
VCSH 528,765,409 0.57 51,875,849 0.07 -476,889,560 -919.3
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 5
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
10.LNST chưa
phân phối 3,987,927,658 4.3 19,543,678,622 26 15,555,750,964 79.6
II.Nguồn kinh phí
và quỹ khác 3,991,998 0.004 27,922,567 0.04 23,930,569 85.7
1.Quỹ khen thưởng
và phúc lợi 3,991,998 0.004 27,922,567 0.04 23,930,569 85.7
TỔNG NGUỒN Vốn
112,426,224,545 100 115,007,047,161 100 2,580,822,616 27.3
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Nhựa Duy Tân.)
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh thì các doanh nghiệp có một lượng vốn nhất định.Trong quá trình phát triển của
mình,các doanh nghiệp cần có thêm vốn đáp ứng nhu cầu đó.Tuy nhiên doanh nghiệp phải bảo
đảm mối quan hệ cân đối giữa vốn chủ sở hữu với khoản nợ mà mình phải trả, nếu doanh
nghiệp mở rộng phạm vi kinh doanh khả năng cho phép, huy động vốn nhiều chi lãi suất cao
dễ dẫn đến mất khả năng thanh toán, xuất hiện nguy cơ phá sản.
Theo bảng phân tích trên ta có thể đánh giá khái như sau:
Tổng nguồn vốn năm 2009 tăng 27,3% tương đương 2,580,822,616 đồng so với năm
2008. Trong đó: Nợ phải trả giảm 24% tương ứng 17,968,336,125 đồng cơ cấu nợ phải phải
trả của công ty chỉ có ngắn hạn ,công ty không có khả năng trả nợ dài hạn nào. Nợ phải trả
giảm 24% là do.
Vay và nợ ngắn hạn năm 2009 giảm đến 821% tương đương 37,126,312,580 đồng so
với năm 2008.Việc vay nợ ngắn hạn là để bổ sung vốn lưu động cho hoạt động kinh động kinh
doanh, tuy nhiên năm 2009 các khoản nợ ngắn hạn đã đến hạn trả đồng thời trong năm các
Ngân hàng đã tăng lãi suất cho vay rất cao. Việc tăng lãi suất ảnh hưởng trực tiếp đến giá
thành, sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Đây là vấn đề sống còn mỗi doanh nghiệp,
để hạn chế việc trả lãi vay của công ty đã giảm việc bổ sung vốn lưu động bằng vay ngân
hàng. Đồng thời công ty cũng không sử dụng nợ vay dài hạn để tài trợ cho TSCĐ mà chỉ dùng
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 6
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
vốn chủ sở hữu, việc tài tài trợ này đem lại sự an toàn về mặt tài chính cho công ty, cho thấy
công ty đã thực hiện tốt thanh toán với người bán.
Người mua trả tiền trước: Năm 2009 tăng 77.7% tương ứng tăng lên với số tiền
25,377,282,017 đồng sự gia tăng này cho thấy doanh nghiệp đã chiếm dụng vốn của khách
hàng, vì đặc thù của ngành nhựa là giao nhận chủ yếu ở các chành và bến bãi nên bắt buộc
phải nhận tiền trước.
Thuế và các khoản nộp nhà nước: tăng lên 20,7% tương ứng 915,278,780 đồng, công ty
cần xem xét các khoản thuế cần nộp để thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với nhà nước,tránh
tình trạng chậm trể, trì hoãn trong việc nộp thuế.
Phải trả người lao động: tăng 68,2% tương đương 788,801,992 đồng. Để công ty có thể
phát triển bền vững thì nhân tố con người đóng vai trò quyết định nhất. Công ty đã có quan
tâm đến người lao động.Tuy nhiên, công ty cần bảo đảm trả lương đúng hạn, tránh nợ lương
của người lao động làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Vốn chủ sở hữu phản ánh toàn bộ vốn thuộc chủ sở hữu của doanh nghiệp, nguồn hình
thành nên tài sản của doanh nghiệp. Nếu vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn
vốn thì doanh nghiệp có khả năng tự chủ về mặt tài chính, từ đó doanh nghiệp sẽ chủ động
hơn trong những hoạt động của doanh nghiệp thường sử dụng chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ.
19,550,099,198
Năm 2008 = x 100% = 17,38%
112,426,224,545
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 7
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Cơng Nghệ TPHCM Khố Luận Tốt Nghiệp
40,099,257,939
Năm 2009 = x 100% = 34,86%
155,007,047,161
Điều này cho thấy cơng ty Duy Tân có tỷ số nợ cao, nguồn vốn chủ sở hữu góp phần
vào việc hình thành nên tài sản của doanh nghiệp là thấp.Tuy nhiên, tỷ suất tự tài trở của cơng
ty được nâng cao, giảm mức độ phụ thuộc của cơng ty vào bên ngồi. Vốn chủ sở hữu năm
trước được bổ sung thêm 20,549,158,741đồng tương ứng 51,2% . Trong đó vốn đầu tư của
chủ sở hữu tăng 34,8% ứng với số tiền là 13,100,000,000 đồng so với năm 2008. và năm 2009
thì lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 79,6% tương ứng 15,555,750,964 đồng chứng tỏ
kết quả kinh doanh đạt được nhiều thành tụ đáng kể.mà trong khi đó nợ phải trả thì có xu
hướng giảm xuống vì vốn chủ sở hữu tăng,lãi kinh doanh thu được cho nên năng lực kinh
doanh và sức canh tranh của doanh nghiệp ngày càng được nâng lên.
3.1.3 Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn:
Giữa tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau biểu hiện ở bất kỳ tài sản
nào cũng được hình thành từ một hay một số vốn nhất định hoặc ngược lại. tính cân đối giữa
tài sản và nguồn vốn là sự đảm bảo cho tình hình của cơng ty ổn định, nhằm đánh giá khái
qt tình hình phân phối huy động sử dụng vốn đảm bảo cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
mà cơng ty đã đề ra.
Trên bảng Cân Đối Kế toán tài sản và nguồn vốn thể hiện sự hình thành tài sản và
nguồn hình thành các tài sản ấy. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn
GVHD:Th.s Ngơ Ngọc Cương
Page 8
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Cơng Nghệ TPHCM Khố Luận Tốt Nghiệp
vốn cho thấy được việc phân bổ nguồn vốn vào việc đầu tư, mua sắm dự trữ, sữ dụng có
hợp lý hay không.
Mối quan hệ này cho thấy tài sản ngắn hạn được đầu tư bằng nợ ngắn hạn và vốn
chủ sở hữu. Tài sản dài hạn được tài trợ bằng nợ dài hạn vốn chủ sở hữu. Nên mối quan
hệ này là hợp lý khi tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn và tài sản dài hạn lớn hơn nợ
dài hạn.
Ngoài ra khi phân tích mối quan hệ cân đối tài sản và nguồn vốn còn xem xét về
vốn lưu động.
Do đó vốn luân chuyển thường xuyên lớn hơn không là dấu hiệu bình thường tài
chính. Ngược lại, thể hiện sự mất cân đối của tài sản và nguồn vốn. Nếu kéo dài có thể
dẩn đến tình trạng tài chính doanh nghiệp rối loạn.
Bảng 3.3 Bảng chênh lệch giữa nguồn vốn và tài sản đang sử dụng:
Đơn vị tính: đồng
Năm
Nguồn vốn
CSH Tài sản đang sử dụng =Tài sản - Nợ phải thu Chênh lệch
2008 19,550,099,198
110,926,120,259 – 65,432,533,222 = 45,493,587,02
15,000,740,496
2009 40,099,257,939 123,888,211,613 - 60,102,576,531 = 63,785,644,082 23,686,376,143
( Nguồn: Bảng cân đối kế tốn cơng ty TNHH Nhựa Duy Tân.)
Nợ phải thu năm 2008 lớn hơn nợ phải trả trong năm thể hiện doanh nghiệp đang bị
chiếm dụng, phải chăng để thích ứng với quy mơ kinh doanh được mở rộng, doanh nghiệp đã
mở rộng tín dụng của người mua để phát triển thị trường. Năm 2009 nợ phải thu vẫn lớn hơn
phải trả, tuy nhiên chỉ lớn hơn một khoản ít.Nếu đều đó là đúng và thực hiện được thì đây là
GVHD:Th.s Ngơ Ngọc Cương
Page 9
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Cơng Nghệ TPHCM Khố Luận Tốt Nghiệp
điều tất yếu trong năm 2009 doanh nghiệp đã tăng các khoản đi chiếm dụng trang trải cho tài
sản của doanh nghiệp đồng thời làm giảm chi phí sử dụng vốn.
3.1.4 Khả năng thanh tốn của cơng ty:
3.1.4.1 Khả năng thanh tốn hiện hành:
Phản ánh tổng giá trò tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn có đến thời điểm
báo cáo, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và giá
trò tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, chi phí sự nghiệp đã chi nhưng chưa
được quyết toán.
Bảng 3.4 Bảng phân tích khả năng thanh tốn hiện hành.
Đơn vị tính : đồng
Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh Lệch
TSLĐ & ĐTNH 92,670,432,457 102,101,675,101 9,27%
Nợ ngắn hạn 92,876,125,347 64,907,789,222 17,96%
Hệ số thanh tốn hiện
hành 0.99 1.36 0,51
(Nguồn: Bảng cơ cấu tài sản của cơng ty Duy Tân.)
Đồ thị 3.1 khả năng thanh tốn hiện hành
GVHD:Th.s Ngơ Ngọc Cương
Page 10
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
Hệ số thanh toán tăng lên 0,51 lần, trong khi đó nợ ngắn hạn lại có xu hướng giảm
17,96%, giai đoạn 2008 – 2009 hệ số tiếp tục tăng lên từ 0,99 lần ở năm 2009 lên thành 1,36
lần, nguyên nhân trong 2009 TSLĐ & ĐTNH của doanh nghiệp tăng lên 9,27% trong khi đó
nợ ngắn hạn lại có xu hướng giảm dần. Như vậy trong năm 2009 cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì
có 1,12 đồng bảo đảm, đến cuối năm 2009 thì nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 1,57 đồng tài
sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Trong TSLĐ bao gồm những khoản mục có khả năng thanh toán cao và những khoản
năng thanh toán kém nên hệ số thanh toán hiện hành vẫn chưa phản ánh đúng năng lực thanh
toán của doanh nghiệp.
3.1.4.2 Khả năng thanh toán nhanh:
Các loại tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn được xếp vào loại có thể chuyển nhanh
thành tiền, gồm các khoản phải thu, đầu tư ngắn hạn, đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho
không được tính vì nó đòi hỏi nhiêu thời gian để chuyển thành tiền.
Hệ số này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng vốn bằng
tiền đầu tư tài chính ngắn hạn và các khoản phải thu.
Bảng 3.5 bảng phân tích khả năng thanh toán nhanh.
Đơn vị tính: đồng
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 11
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh Lệch
Tài sản có tính thanh
khoản cao 14,164,229,554 73,101,495,453 10,2%
Nợ ngắn hạn 92,876,125,347 64,907,789,377 17,96%
Hệ số thanh toán
nhanh 1.05 1.12 0,56
(Nguồn: Bảng cơ cấu tài sản của công ty Duy Tân.)
Đồ thị 3.2 khả năng thanh toán nhanh.
Khả năng thanh toán nhanh có xu hướng tăng, cụ thể 2008 cứ một đồng nợ ngắn hạn thì
được đảm bảo bằng 1.05 đồng tài sản có khả năng thanh toán nhanh chi trả. Như vậy, hệ số
khả năng thanh toán nhanh tăng 0,56 lần so với năm 2009.
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 12
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
Có thể thấy nổ lực của doanh nghiệp trong việc cơ cấu lại giữa nợ ngắn hạn và tài sản lưu
động có tính thanh khoản cao, bằng việc tham gia dần nợ ngắn hạn và trữ tiền và các khoản
tương đương với tiền thích hợp sẵn sàng thanh toán chi trả cho các khoản nợ.
Nhìn chung hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp ở mức vừa phải, đủ khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và có xu hướng cải thiện dần qua các năm, đây là tính
hiệu khả quan cho nhà quản trị của doanh nghiệp cũng như đầu tư mong đợi của doanh nghiệp
đang sử dụng nguồn vốn ngày càng cao.
3.1.4.3 Khả năng thanh toán lãi vay:
Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được sử dụng vốn để đảm bảo trả
cho chủ nợ, hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta biết được số vốn đi vay sử dụng tới mức độ
nào và đem lại lợi nhuận bao nhiêu và có đủ điều kiện bù đắp lãi vay phải trả không.
Bảng 3.6 Phân tích khả năng thanh toán lãi vay.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh Lệch
Lợi nhuận thuần
HĐKD 4,241,800,053 26 702,178,769 529.50%
Lãi nợ vay 4,482,223,627 3,071,403,491 -31.48%
Hệ số thanh toán lãi
vay 0.95 8.69 7.74
(Nguồn: Bảng cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty Duy Tân.)
Trong năm 2008 hệ số thanh toán lãi vay là 0.95 lần, nếu so với năm 2007 thì dã tăng
0.64 lần,như vậy trong năm 2008 với tốc độ tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của lãi vay trong cùng năm.
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 13
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
Đồ thị 3.3 khả năng thanh toán lãi vay.
Đến năm 2009 tốc độ tăng của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 529,50%,
và lãi vay trong năm 2009 giảm 31,48% so với năm 2008. Hệ số thanh toán lãi vay của doanh
nghiệp trong năm 2009 là 8,69 lần, tăng so với năm 2008.
Doanh nghiệp thanh toán lãi vay lợi nhuận của doanh nghiệp tăng cao trong khi đó lãi
vay giảm xuống. Doanh nghiệp huy động được vốn từ bên trong để giảm bớt chi phí sử dụng
vốn.
3.1.3.4 khả năng thanh toán bằng tiền:
Ngoài hệ số khả năng thanh toán nhanh,để đánh giá khả năng thanh toán chuẩn xác hơn người
ta sử dụng hệ số thanh toán bằng tiền. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn
bằng tiền để sẵn sàn thanh toán cho một đồng nợ ngắn hạn.
Bảng 3.7 phân tích khả năng thanh toán bằng tiền.
Đơn vị tính : đồng
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 14
SVTH:Nguyễn Thị Yến
Trường Đại Học Kĩ Thuật Công Nghệ TPHCM Khoá Luận Tốt Nghiệp
Chỉ Tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh Lệch
Tiền & ĐTNH 14,164,299,554 4,090,091,322 28,87%
Nợ ngắn hạn 92,876,125,347 74,907,789,222 80,65%
Hệ số thanh toán bằng
tiền 0,15 0,54 0,35
(Nguồn: Bảng cơ cấu tài sản – nguồn vốn của công ty Duy Tân.)
Qua kết quả phân tích ta thấy khả năng thnah toán bằng tiền của doanh nghiệp có xu
hướng biến động, cụ thể năm 2008 là 0,15 lần,trong giai đoạn này doanh nghiệp
Đồ thị 3.4 khả năng thanh toán bằng tiền.
3.2 Thực trang sử dụng vốn của tại doanh nghiệp:
3.2.1 Vốn chủ sở hữu:
Đây là vốn cơ bản và chủ yếu chiến tỷ trọng lớn trong tổng số vốn của doanh nghiệp,
trước phải xác định được chỉ tiêu tỷ suất và xem xét sự biến động chỉ tiêu này.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính, chủ động trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Quan sát giá trị nguồn vốn chủ sở hữu ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu vào thời điểm cuối
năm 2009 tăng 32,332,215,691 đồng.
Bảng 3.8 Vốn chủ sở hữu qua các năm.
GVHD:Th.s Ngô Ngọc Cương
Page 15
SVTH:Nguyễn Thị Yến