Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ôn tập cuối học kì I năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.45 KB, 7 trang )

ĐỀ ÔN TẬP TOÁN
ĐỀ 1
Câu 1: Tính nhẩm:
6 x 5 =.............
7 x 7 =...........
12 : 6=..........
Câu 2: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
Kết quả của phép chia 66 : 6 là:
A.11
B. 1
C. 10 D. 9
Câu 3: Hình bên có……..góc vuông

56 : 7 =............

Câu 4: Tìm x:
a)
x - 23 = 10
b) x6 = 12
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu 5: Đếm thêm 7 rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm:
7; 14; ......;28 ; .....; 42 ; .......; 56 ;........; 70.
Câu 6: Đặt tính và tính:
a)
457 + 231
b) 588 - 394
………………………
………………………
………………………
………………………


………………………
………………………
c) 13 3
d) 69 : 3
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
Câu 7: Mỗi học sinh mua 6 cây bút. Hỏi 4 học sinh mua tất cả bao nhiêu cây bút?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 8: Chị có 4 bông hoa, em có gấp 3 lần số bông hoa của chị. Hỏi cả hai chị em
có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 9: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 6 4 + 16 = 30
………
b) 7 4 + 22 = 50
………
Câu 10: Tính chu vi hình vuông biết cạnh hình vuông là 5cm.
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐỀ 2
Câu 1: Tính nhẩm:
6 x 8 =.............
7 x 3 =...........
28 : 7=..........
24 : 6 =............
Câu 2: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
6dm=......cm
A.6
B. 60
C. 600 D. 10
Câu 3: Hình vuông có cạnh 2cm, chu vi hình vuông là:………….
Câu 4: Tìm x:
a) x + 12 = 35
b) x4 = 13
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
18; 24; 30; ......;.......;.......;....... .
Câu 6: Đặt tính và tính:
a) 291 + 621

b) 871 - 411
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
c) 26 2
d) 48 : 6
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
………………………
Câu 7: Mỗi tổ có 6 học sinh. Hỏi 5 tổ như thế có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Câu 8: Con hái được 9 quả táo, mẹ hái gấp 3 lần số quả táo của con. Hỏi mẹ và con
hái được tất cả bao nhiêu quả táo?
Bài giải
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 9: Tìm của 18 kg:...............................................................................
Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính
chu vi hình chữ nhật đó.
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐỀ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
ĐỀ 1
A.
KIỂM TRA ĐỌC:
1.
Kiểm tra đọc thành tiếng: (Sách Tiếng Việt 3, tập 2)
Học sinh đọc các bài tập đọc dưới đây: (nhờ người thân nghe em đọc)
- Hai Bà Trưng trang 5
- Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” trang 10
2.
Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: ( đọc thầm bài Hai
Bà Trưng và trả lời câu hỏi)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta:
A.
Bắt nhân dân ta làm theo chúng
B.

Bắt nhân dân làm ruộng
C.
Chúng thẳng tay chém giết dân lành, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, mò ngọc
trai,..
Câu 2: Hai Bà Trưng có tài và chí lớn như thế nào?
A.
Nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông
B.
Trưng Trắc và Trưng Nhị rất tài giỏi
C.
Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ
Câu 3: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ?
.....................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Câu 4: Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa được thể hiện qua những chi tiết nào?
A.
Con voi rất to
B.
Đoàn quân rùng rùng lên đường. Tiếng trống dội lên vòm cây, đập vào sườn
đồi, theo suốt đường hành quân
C.
Thành trì của giặc sụp đổ
Câu 5: Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………
Câu 6: (1 điểm) Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Những dòng suối hoa trôi dưới bầu trời xám đục và làn mưa bụi trắng xóa.
Câu 7: (0,5 điểm) Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 8: (0,5 điểm) Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau:
Phương Uyên Huê cùng các bạn đi chợ hoa mua quà cho Vân.
Câu 9: (1 điểm) Tìm những sự vật so sánh có trong câu dưới đây.
Trẻ em như búp trên cành
Sự vật A
Từ so sánh
Sự vật B

B.
KIỂM TRA VIẾT:
1.
Chính tả nghe - viết: Trần Bình Trọng trang 11 (nhờ người thân đọc em nghe
viết)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2.
Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý
mến.

Gợi ý:


Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
Người đó làm nghề gì?
Tình cảm của gia đình em với người hàng xóm như thế nào?
Tình cảm của người hàng xóm với gia đình em như thế nào?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐỀ 2
A. KIỂM TRA ĐỌC:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: Sách Tiếng Việt 3, tập 2
Học sinh đọc các bài tập đọc dưới đây: (nhờ người thân nghe em đọc)
- Ở lại với chiến khu trang 13

- Chú ở bên Bác Hồ trang 16
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: đọc thầm bài Ở lại
với chiến khu trang 13 và trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
A. Muốn các em về nhà
B. Nói cho các em biết tình hình hiện tại của chiến khu
C. Nói cho các chiến sĩ nhỏ biết tình hình gian khổ trước mắt, và hỏi rằng có
em nào muốn quay về với gia đình thì sẽ được đơn vị cho về.
Câu 2: Tử Việt gian nghĩa là gì ?
A. Người Việt Nam
B. Chỉ thực dân Pháp
C. Người Việt Nam làm tay sai cho giặc
Câu 3: Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?


A. Vì mọi người thà ở lại chiến khu sống khổ sở nhưng được làm nhiệm vụ bảo
vệ Tổ quốc còn hơn là phải quay lại làng sống chung với bọn Tây, bọn Việt
gian.
B. Muốn ở lại chiến khu
C. Thà chết ở chiến khu còn hơn ở chung ở lộn với tụi Tây, tụi Việt gian
Câu 4: Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………
Câu 5: Em hiểu điều gì qua bài tập đọc ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….....
Câu 6: Điền vần thích hợp vào chỗ chấm:

Tài s…. (an/anh)
…ải thích (r/d/gi)
Câu 7: Đặt dấu phẩy thích hợp vào câu sau:
Hai vị khách được vua nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách chiêu đãi và tặng quà.
Câu 8: Hãy viết một câu theo mẫu Ai làm gì ?
....................................................................................................................................
Câu 9: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai, anh Đom đóm lại đi gác.
B.
KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả nghe - viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh (từ đầu đến Những
khuôn mặt đỏ bừng)
(Nhờ người thân đọc cho em viết)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) kể về nơi em đang ở.
Gợi ý:


Quê em ở đâu?

Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



×