MẪU 14/KHCN
(Ban hành kèm theo Quyết định sổ 3839 /QĐ-ĐHQỌHN ngày 24 thángio năm 2014
của Giảm đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1
'
6MD&HN
r------ -J
BÁO CÁO TỎNG KÉT
KÉT QUẢ THựC HIỆN ĐÊ TÀI KH&CN
CẤP ĐẠI HỌC QUÓC GIA
Tên đề tài: Hợp tác và hội nhập quốc tế: Lý luận và thực tiễn
Mã số đ ề tài: QG.14.25
Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Hoàng Khắc Nam
Hà Nội, 2017
PHÀN I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên đề tài: Hợp tác và hội nhập quốc tế: Lý luận và thực tiễn
1.2. Mã số: QG.14.25
1.3. Danh sách chủ trì, thành viên tham gia thực hiện đề tài
TT
Chức danh, học vị, họ và tên
Đơn vị công tác
Vai trò thực hiện đề tài
1
PGS. TS. Hoàng Khắc Nam
Khoa Quốc tế học,
Trường ĐHQHKH&NV
Chủ trì
2
ThS. Trần Văn Thành
Cục quản trị, Văn phòng
Quốc hội
Thành viên
3
ThS. Nguyễn Khánh Vân
Vụ Châu Mỹ, bộ Ngoại
giao
Thành viên
4
ThS. Hà Lê Huyền
Viện Nghiên cứu Đông
Nam Á, Viện Hàn lâm
KHXH Việt Nam
Thành viên
5
ThS. Ngô Tuấn Thắng
Khoa Quốc tế học,
Trường ĐHQHKH&NV
Thành viên
1.4. Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
1.5. Thòi gian thực hiện:
1.5.1. Theo hợp đồng:
1.5.2. Gia hạn :
1.5.3. Thực hiện thực tế:
từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 5 năm 2016
đến tháng 5 năm 2017
từ tháng 5 năm 2014 đến tháng 5 năm 2017
1.6. Những thay đổi so với thuyết minh ban đầu (nếu có):
1.7. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài: 300 triệu đồng.
PHÀN II. TỎNG QUAN KÉT QUẢ NGHIÊN c ứ u
1.
Đặt vấn đề
Hợp tác đã có từ lâu trong lịch sử loài người và diễn ra trong mọi xã hội. Hợp tác là hành vi
ứng xử thường xuyên của con người trong cuộc sống hàng ngày. Khi hình thành nhà nước và quốc
gia, hợp tác quốc tế bắt đầu xuất hiện. Hợp tác và xung đột chính là hai tính chất cơ bản và là hai
hình thức chủ yếu của quan hệ quốc tế. Đó cũng là hai dòng chảy chính của lịch sử quan hệ quốc tế.
Cho đến nay, hợp tác và hội nhập quốc tế đang là xu thế lớn, lôi cuốn mọi quốc gia tham gia và
ngày càng tăng trong QHQT thế giới. Là một trong những xu thế lớn nhất của thời đại, hợp tác và
hội nhập quốc tế hiện đang ảnh hưởng ngày càng sâu sắc tới mọi mặt của đời sống xã hội và con
người. Nó làm thay đổi cả thế giới và tác động mạnh mẽ tới mọi quốc gia.
Hợp tác và hội nhập quốc tế cũng là một chủ trương lớn của Việt Nam. Tuy nhiên, hợp tác
và hội nhập chứa đựng cả mặt tích cực và tiêu cực. Đồng thời, hợp tác và hội nhập trong thời hiện
đại đã có nhiều biến đổi so với trước. Trong khi đó, quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế của nước
ta vẫn còn sự lúng túng, hiệu quả chưa cao và còn gặp nhiều khó khăn, trúc trắc. Thế nhưng, việc
nghiên cứu ở nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu họp tác và hội nhập quốc tế do còn thiếu nhiều cơ
sờ lý luận cũng như chưa có công trình nào tổng kết một cách toàn diện về xu thế này trong thòi
hiện đại. Vì thế, việc nghiên cứu đề tài này có tính cấp bách nhằm phục vụ yêu cầu này của đất
nước cả về cơ sở khoa học cũng như thực tiễn cho việc thúc đẩy và nâng cao hơn nữa chất lượng
hợp tác, hội nhập quốc tế của nước ta.
Việc nghiên cứu đề tài có cả ý nghĩa khoa học và thực tiễn. Đe tài cần thiết về mặt khoa học
khi cung cấp một hệ thống lý luận tương đổi đầy đủ về hợp tác và hội nhập quốc tế với những cơ sở
lý luận đa dạng, nhiều chiều. Những lý thuyết và cơ sở lý luận này sẽ góp phần phát triển cả về bản
thể luận, nhận thức luận lẫn phương pháp luận vốn đang còn rất thiểu ờ nước ta cho việc nghiên cứu
hợp tác và hội nhập quốc tế. Ý nghĩa khoa học quan trọng thứ hai của đề tài là cung cấp một sự tổng
kết về quá trình họp tác và hội nhập quốc tế trong thòi kỳ hiện nay với đầy đủ các phương diện của
nó như cơ sở và chủ thể, đặc điểm và điều kiện, hình thức và biện pháp, xu hướng và tác động,
thuận lợi và khó khăn, mặt tích cực và tiêu cực, sự tương tác liên lĩnh vực cũng như nhiều vấn đề
của quá trình này như họp tác nước lớn-nước nhỏ, toàn cầu hóa, quản trị toàn cầu,... Ngoài ra, việc
nghiên cứu đề tài này còn giúp đem thêm những luận cứ khoa học cho nhiều ngành khoa học khác
có liên quan đến quốc tế như Chính trị học, Lịch sử, Kinh tế quốc tế, Xã hội học, Luật pháp quốc
tế...
Việc nghiên cứu đề tài này còn có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn khi cung cấp những
cơ sờ khoa học cho việc hoạch định chính sách đổi ngoại của đất nước. Các cơ sờ khoa học này bao
gồm cơ sở lý luận từ hệ thống lý thuyết và lý luận, cơ sở thực tiễn từ sự tổng kết xu hướng hợp tác
và hội nhập trong thời kỳ hiện nay. Đồng thời, các cơ sở này cũng đem thêm những công cụ và
phương tiện để tìm hiểu và đánh giá tình hình thế giới cũng như khu vực. Từ đó, chúng ta có thể có
đối sách thích hợp, phục vụ thiết thực cho công cuộc thúc đẩy hợp tác quốc tế và phát triển đất
nước. Không chỉ đóng góp trên phương diện nhà nước, các cơ sở này còn giúp ích cho doanh
nghiệp và các địa phương trong hoạt động đối ngoại của mình.
2. Mục tiêu
Đề tài có mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể như sau:
Mục tiêu chung:
Xác lập cơ sờ khoa học và thực tiễn cho việc triển khai hợp tác và hội nhập quốc tế của Việt
Nam trong thời kỳ sau Chiến tranh lạnh
Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng hệ thống lý luận và phân tích các vấn đề lý luận cơ bản về hợp tác và hội nhập
quốc tế như khái niệm, các loại hình, điều kiện, các lý thuyết cơ bản, các quan niệm khác nhau về
hợp tác và hội nhập quốc tế...
- Xác định cơ sở, quá trình, đặc điểm và biểu hiện của xu hướng phát triển hợp tác và hội
nhập quốc tế từ sau Chiến tranh Lạnh đến nay cùng với những tác động của chúng đến QHQT thế
giới.
- Nghiên cứu quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế của Việt Nam và đề xuất giải pháp cho
hợp tác và hội nhập quốc tế của nước ta trong tình hình hiện nay.
3. Phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận\
Đề tài có cách tiếp cận chủ yếu dựa trên Chủ nghĩa Tự do trong QHQT và đường lối đối
ngoại của Việt Nam. Chủ nghĩa Tự do trong QHQT là lý thuyết căn bản về hợp tác và hội nhập
quốc tế. Còn cách tiếp cận dựa trên quan điểm đường lối của Việt Nam giúp đem lại góc nhìn từ
phía các nước đang phát triển và nhằm phục vụ cho công cuộc hợp tác và hội nhập quốc tế của nước
ta.
Ngoài ra, trong một số vấn đề cụ thể, đề tài cũng sử dụng một số cách tiếp cận khác, ví dụ
như quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lênin và Chủ nghĩa Kiến tạo về một số vấn đề trong hợp tác
quốc tế ,... Như vậy, về tổng thể, đề tài sẽ sử dụng cách tiếp cận toàn diện có tính đa ngành và liên
ngành.
Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng:
Phương pháp chủ yếu được vận dụng trong đề tài là các phương pháp cơ bản trong nghiên
cứu khoa học xã hội và nhân văn như phương pháp logic-lịch sử, phương pháp liên ngành, phương
pháp đa ngành, phương pháp hệ thổng-cấu trúc, phương pháp so sánh...
Các phương pháp đặc thù của quan hệ quốc tế có một vị trí quan trọng trong nghiên cứu đề
tài bời nội dung của đề tài tập trung chủ yếu trong lĩnh vực quan hệ quốc tế. Đó là các cấp độ phân
tích, phương pháp phân tích chính sách đối ngoại, phương pháp phân tích hệ thống quốc tế, phương
pháp phân tích lợi ích quốc gia, các phương pháp kinh nghiệm trong nghiên cứu QHQT,...
Bên cạnh đó, đề tài cũng sử dụng các phương pháp lịch sử như phương pháp lịch đại,
phương pháp đồng đại, phương pháp logic lịch sử,... để xem xét về quá trình vận động của xu
hướng hợp tác và hội nhập quốc tế trong thời kỳ hiện đại, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh đến nay.
Do hợp tác và hội nhập quốc tế là một hiện tượng diễn ra đồng thời trên nhiều lĩnh vực, giữa
các lĩnh vực lại có sự tương tác qua lại chặt chẽ với nhau, cho nên phương pháp đa ngành và liên
ngành cũng được sử dụng như một phương pháp quan trọng của đề tài.
Ngoài ra, các phương pháp bổ trợ của các ngành khác cũng được sừ dụng trong đề tài. Ví
dụ, đề tài áp dụng các phương pháp chính trị trong nghiên cứu quan hệ hợp tác chính trị, các
phương pháp kinh tế trong quan hệ hợp tác và hội nhập kinh tế, các phương pháp nghiên cứu văn
hoá-xã hội khi xem xét sự họp tác văn hóa-xã h ộ i,...
4. Tổng kết kết quả nghiên cứu
Hợp tác và hội nhập quốc tế là một dòng chảy lớn và liên tục trong lịch sử QHQT. Trong
thời hiện đại, hợp tác và hội nhập quốc tế đã trở thành xu thế lớn, lôi cuốn mọi quốc gia tham gia,
tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của đời sống. Chính xu thế này đang góp phần quan trọng làm thay
đổi thế giới và nhân loại. Mặc dù vậy, việc nghiên cứu lý luận về xu hướng này vẫn còn khá hạn
chế, chưa đáp ứng được yêu cầu thúc đẩy hợp tác và hội nhập quốc tế trong tình hình mới. Những
khó khăn, đứt đoạn hoặc bất thành hay phi hiệu quả của rất nhiều họp tác và hội nhập quốc tế đã
cho thấy điều này. Trong bối cảnh đó, công trình này đã cố gắng đóng góp thêm phần nào cho việc
3
nghiên cửu hiện tượng hợp tác và hội nhập quốc tế. Qua nghiên cứu của đề tài, chúng ta có thể rút
ra một số kết quả về hợp tác và hội nhập quốc té như sau:
1/ Trong nghiên cứu và vận dụng lý luận về hợp tác và hội nhập quốc tế, rất cần nắm rõ khái
niệm của hai hiện tượng họp tác và hội nhập quốc tế cũng như các đặc trưng mang tính bản chất của
chúng. Nắm rõ khái niệm và các đặc trưng giúp hiểu đúng bản chất, đặc điểm và xu hướng vận
động của chúng để từ đó có cách xử lý đúng đắn cũng như hạn chế cách hành xử theo chủ quan và
kinh nghiệm thuần túy. Từ ý nghĩa đó, đề tài: đã đưa ra khái niệm hợp tác quốc tế là sự phối hợp hoà
bình giữa các chủ thể QHQT nhằm thực hiện các mục đích chung, còn khái niệm hội nhập quốc tế
là quá trình kết hợp các quốc gia riêng rẽ vào một trạng thái của chỉnh thể mới trên cơ sờ đảm bảo
lợi ích cơ bản của quốc gia.
2/ Sự phân biệt hợp tác và hội nhập quốc tế là rất cần thiết. Hai hiện tượng khác nhau cả về
mục tiêu, bản chất, nội dung, đặc điểm nên đòi hỏi phải có chính sách và biện pháp phù hợp với
từng hiện tượng. Từ yêu cầu này, đề tài đã làm rõ bảy sự khác nhau giữa hợp tác và hội nhập quốc
tế. Bảy sự khác nhau này bao gồm: lĩnh vực, tính chỉnh thể, mức độ quyền hạn nhường cho chỉnh
thể, quy mô thời gian, mức độ sâu sắc của liên kết, điều kiện thực hiện và sự liên quan đến chủ
quyền quốc gia.
3/ Động lực chính của hợp tác và hội nhập quốc tế đều là lợi ích, nhất là các lợi ích cơ bản
của quốc gia và con người là an ninh và phát triển. Không chỉ mỗi vai trò là động lực, lợi ích còn có
nhiều phương diện khác nhau m à đều có tác động không nhỏ đến hợp tác và hội nhập quốc tế. Các
phương diện này là tính chất cơ bản của lợi ích, quy mô của lợi ích, lợi ích tuyệt đối và lợi ích
tương đối, sự bất đối xứng về lợi ích, lợi ích trực tiếp và lợi ích gián tiếp, sự có đi có lại về lợi ích.
Sáu phương diện này đòi hỏi phải xác định rõ chúng để tính toán mục tiêu, bước đi, cách thức sao
cho họp tác quốc tế có hiệu quà
4/ Có lợi ích nhưng họp tác và hội nhập quốc tế chưa chắc đã được tiến hành, hoặc có tiến
hành thì cũng chưa chắc đã hiệu quả. Điều này phụ thuộc vào điều kiện bên trong và điều kiện bên
ngoài của hợp tác và hội nhập quốc tế. Việc nghiên cứu điều kiện giúp cho việc quyết định tiến
hành hay không, cho việc chọn lựa chính sách và biện pháp phù hợp. Có sáu điều kiện bên ngoài
bao gồm: Sự bất đối xứng quyền lực, sổ lượng chủ thể tham gia, luật lệ trong QHQT, cấu trúc của
hệ thống quốc tế, một số thành tố khác của hệ thống quốc tế (tương tác, xu hướng và mẫu hình quan
hệ phổ biến), tác động từ các nước liên quan khác. Trong khi đó, sáu điều kiện bên trong bao gồm:
Sự tính toán lý trí, lòng tin, các nhóm trong nước, giới tinh hoa xã hội, thể chế trong nước và cơ chế
hoạch định chính sách,_giá trị và bản sắc.
5/ Hội nhập quốc tế là hiện tượng phức tạp và khó khăn hơn so với hợp tác quốc tế nói
chung. Vì thế, ngoài việc phải tính đến các điều kiện như trên, hội nhập quốc tế còn đòi hỏi thêm
một số điều kiện riêng nữa để có thể thực hiện được thuận lợi. Các điều kiện bên ngoài riêng này là
hệ thống quốc tế có mức độ tương tác cao với tính hướng đích hợp tác, bối cảnh hòa bình và sự ổn
định tương đối trong quan hệ quốc tế, xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá. Còn các điều kiện
bên trong riêng thì bao gồm nền tảng của quá trình hợp tác trước đó giữa các nước tham gia; sự tự
4
nguyện, bình đẳng và đồng thuận; các điều kiện về kinh tế và các điều kiện về chính trị có khả năng
tạo ra sự hài hòa và cố kết, hạn chế các bất đồng, vướng mắc này sinh trong quá trình hội nhập.
6/ Bởi hợp tác và hội nhập quốc tế là vấn đề lớn và quan trọng trong QHQT nên các lý
thuyết QHQT đều bàn về chủ đề này. Chủ nghĩa Tự do là lý thuyết QHQT đề cao và nghiên cứu
nhiều nhất về họp tác và hội nhập quốc tế. Trong chừng mực nào đó, có thể coi Chủ nghĩa Tự do là
lý thuyết về hợp tác quốc tế. Lý thuyết này bàn khá rộng về hợp tác khá rộng từ nguyên nhân, điều
kiện, vai trò tới xu hướng và cách thức thực hiện. Bởi thế, đề tài đã sử dụng nhiều cách tiếp cận và
các luận điểm của lý thuyết này trong nghiên cứu về họp tác và hội nhập quốc tế. Trong khi đó, một
số luận điểm của các lý thuyết khác cũng được sử dụng bời tính hữu ích của nó. Đó là quan điểm về
liên minh và Thuyết Ôn định bá quyền của Chủ nghĩa Hiện thực, hợp tác và hội nhập quốc tế trong
hệ thống quốc tế cấu trúc theo sự phân công lao động quốc tể thời hiện đại theo quan điểm cùa Chủ
nghĩa Mác xít Mới, vai trò của các yếu tố liên chủ quan của Chủ nghĩa Kiến tạo. Theo chúng tôi,
việc nghiên cứu hợp tác và hội nhập quốc tế nên áp dụng cách tiếp cận toàn diện và tiếp thu đồng
thời quan điểm của nhiều lý thuyết thì sẽ giúp cho cái nhìn đầy đủ và toàn diện hơn.
7/ Dựa trên cơ sở lý luận và xem xét lịch sử, có thể thấy hợp tác quốc tế đã diễn ra suốt
chiều dài lịch sử. Nhưng hợp tác quốc tế trở thành xu hướng lớn là trong thời kỳ hiện đại, đặc biệt là
sau Chiến tranh Lạnh. Trong thời kỳ này, chúng ta chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ của hợp tác
quốc tế cả về lượng và chất. Đồng thời, hội nhập quốc tế với tư cách là hợp tác ờ mức độ cao hơn
cũng chi thực sự nổi lên và in hình trong QHQT là từ thời gian này. Có thể nói, từ thời hiện đại,
nhất là sau Chiến tranh Lạnh, họp tác và hội nhập quốc tế đã trở thành xu thế lớn trong QHQT và
đời sống nhân loại. Các biểu hiện chính của xu thế này bao gồm sự nổi lên của tư duy Chủ nghĩa Tự
do trong chính sách đối ngoại các nước, sự phát triển của tổ chức quốc tế, sự phát triển của luật lệ
quốc tế, sự phát triển của chủ nghĩa khu vực và sự phát triển của toàn cầu hóa. Những trình bày
trong Chương 4 cho thấy các sự phát triển này diễn ra cả về lượng lẫn chất. Và đó cũng là cơ sở để
có thể tin rằng xu hướng hợp tác quốc tế vẫn sẽ tiếp tục trong thời gian tới.
8/ Tuy nhiên, quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế không hề dễ dàng và có tính một chiều.
Sự tồn tại của nhiều điều kiện đối với họp tác quốc tế nói chung, đối với hội nhập nói riêng cho thấy
chúng là hiện tượng khá phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Chi cần một điều kiện không
thuận lợi là có thể gây trờ ngại cho hợp tác và hội nhập. Trong thời hiện đại, quá trinh này có nhiều
cơ hội và thuận lợi nhất trong lịch sử, nhưng nó cũng sẽ luôn phải đổi mặt với nhiều khó khăn và
thách thức. Sự tiếp tục của xu hướng hợp tác và nhất là của xu hướng hội nhập quốc tế sẽ là quá
trình trúc trắc, gập ghềnh và thậm chí có thể quay lui trong những thời điểm nhất định. Tuy nhiên,
bởi những động lực to lớn từ lợi ích, hợp tác và hội nhập quốc tế về cơ bản vẫn là xu hướng tiến lên
về phía trước, vẫn là xu hướng lôi cuốn mọi quốc gia tham gia. Chúng tôi cho rằng có thể quản trị
toàn cầu sẽ là đặc điểm mới và minh chứng rõ rệt nhất cho sự phát triển của hợp tác và hội nhập
quốc tế trong thời gian tới.
9/ Việc nghiên cứu đề tài có một góc nhìn đứng từ phía các nước đang phát triển. Vì thế, vấn
đề nước lớn và nước nhỏ trong xu hướng họp tác và hội nhập quốc tế đã được chú ý nhiều. Các
nước lớn vấn đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy tri xu hướng này của thế giới. Các nước
5
nhỏ đã và đang tham gia ngày càng nhiều vào xu hướng này và vì thế cũng có vai trò đáng kể. Sự
hợp tác với các nước lớn của các nước nhỏ là cần thiết và không tránh khỏi trong thế giới hiện đại.
Mặc dù mối hợp tác này đã có nhiều thay đổi so với trước kia nhưng vẫn chứa đựng không ít thách
thức và mặt trái đối vói các nước nhỏ như nguy cơ phụ thuộc, mất nhiều hơn đuợc và sự can thiệp.
Vì thế, các nước nhỏ cần có những chính sách và biện pháp thông minh trong hợp tác và hội nhập
với các nước lớn.
10/ Việt Nam bắt đầu có chính sách hợp tác và hội nhập quốc tế từ Đại hội VI năm 1986. Ke
từ thời gian đó, Việt Nam đã liên tục điều chỉnh chính sách này qua các kỳ đại hội theo hướng đi từ
thúc đẩy họp tác đến tăng cường hội nhập, đi từ mở rộng về lượng đến phát triển chiều sâu. Trong
quá trình này, có năm sự phát triển đáng chú ý là đưa lợi ích dân tộc thành tối tượng thay cho sự
chú ý đến ý thức hệ như trước kia, sự phát triển nhận thức về hội nhập quốc tế với quan điểm hội
nhập toàn diện nhưng có sự tập trung nhiều hơn tới hội nhập kinh tể quốc tế, sự chú ý nhiều hơn
đến hạn chế mặt tiêu cực bên cạnh tiếp tục phát huy mặt tích cực của hợp tác và hội nhập quốc tế, ý
thức nâng cao sự chủ động trong quá trinh hợp tác và hội nhập quốc tế của đất nước, ngày càng chú
ý đến hiệu quả và chiều sâu của họp tác và hội nhập hơn là bề rộng và số lượng. Nhờ chính sách
đúng đắn này, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
11/ Tuy nhiên, trong quá trình này, chúng ta vẫn gặp nhiều khó khăn cả về khách quan và
chủ quan. Trên Gơ sở tất cả những điều đã được rút ra từ nghiên cứu của đề tài, đề tài đã đề xuất một
số kién nghị nhằm phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực của công cuộc thúc đẩy hợp tác và
hội nhập quốc tế của nước ta. Các kiến nghị này là:
a. Tiếp tục duy trì chính sách hợp tác và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Đơn giản vi chính
sách này đóng góp rất lớn cho phát triển và an ninh của một nước còn nghèo như nước ta và thực tế
chúng ta không có lựa chọn nào khác.
b. Tiếp tục năm sự phát triển ở kết luận thứ 10 kể trên và cần coi đó là những nguyên tắc
trong hợp tác và hội nhập quốc tế của nước ta. Việc giữ vững các nguyên tắc này giúp nâng cao
hiệu quả và thành công của công cuộc hợp tác và hội nhập quốc tế.
c. Cần phân biệt hợp tác và hội nhập quốc tế bởi đây là hai mức độ khác nhau với mục tiêu
và điều kiện khác nhau. Từ đó, đòi hỏi chính sách và nguồn lực khác nhau, để áp dụng tày từng đối
tác quan hệ và tùy từng vấn đề khác nhau. Việc có xu hướng đánh đồng hai cái như hiện nay sẽ dẫn
đến chính sách không hợp lý và lãng phí nguồn lực.
d. Trong mọi họp tác và hội nhập quốc tế, cần tính toán cần thận và toàn diện các lợi ích thu
được cũng như các phương diện khác nhau của lợi ích mà đã trình bày ờ Chương 1. Chỉ tính đến lợi
ích thuần túy mà không tính đến các phương diện của nó, hợp tác và hội nhập sẽ gặp khó khăn.
e. Thay vì tính đến lợi ích ngắn hạn, lợi ích về mặt tăng trường, cần chú trọng nhiều hơn đến
lợi ích dài hạn, cơ bản. Đó là các lợi ích phát triển, môi trường, tiếp thu được khoa học-công nghệ.
Điều này mới đem tác dụng thực sự cho phát triển và an ninh đất nước.
6
f. Trong mọi hợp tác và hội nhập quốc tế, cần tính toán cần thận và toàn diện các điều kiện
và nguồn lực tham gia, tính toán đến cả các giai đoạn trước, trong và sau hợp tác/hội nhập. Việc
tính toán cần dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn. Tính toán và chuẩn bị càng kỳ, hợp tác/hội nhập
càng dễ có hiệu quả
g. Tuy hợp tác có thể rộng mở về đối tác nhưng do nguồn lực có hạn nên phải tính toán có
ưu tiên, có trọng điểm. Ưu tiên và trọng điểm ờ đây cần tập trung vào hai đối tác chính là các nước
lớn và trong khu vực. Đây là những đối tác có liên quan mật thiết tới cả an ninh và phát triển của
đất nước.
h. Hợp tác có thể rộng mở về lĩnh vực nhưng hội nhập phải có chọn lọc. Hợp tác có thể đa
lĩnh vực nhưng hội nhập thì cần tập trung vào kinh tế. Trong hợp tác, cũng cần tính đến chọn lọc
các tổ chức, cơ chế, diễn đàn nào m à mình có lợi thực sự để tập trung tham gia sâu hơn. Tham gia
nhiều theo kiểu cho có mặt sẽ là lãng phí và mất uy tín.
i. Trong hợp tác và hội nhập với các nước lớn, nên theo hướng đa phương hóa, tránh tập
trung vào hội nhập sâu và nhiều với một nước lớn nào đó. Hội nhập sâu và nhiều với một nước lớn
đễ dẫn đến phụ thuộc nặng vào nước đó. Đa phương hóa có thể dẫn đến phụ thuộc nhưng thà phụ
thuộc vào nhiều nước, mỗi nước không phụ thuộc nhiều, còn hơn là phụ thuộc nặng nề vào một
nước.
k. Trong hợp tác hay hội nhập kinh tế, cần đặt lợi ích kinh tế lên đầu tiên chứ không nên tính
đến lợi ích chính trị đầu tiên. Giữa hai lĩnh vực có sự tương đối độc lập nhất định. Lợi về chính trị
đôi khi khá mơ hồ còn lợi về kinh tế là cụ thể hơn. Cái lợi về kinh tế do ta đem lại chưa chắc đã đủ
lớn để các nước nhượng bộ về chính trị.
5. Đánh giá về các kết quả đã đạt được và kết luận
Đề tài đã thực hiện đầy đủ các mục tiêu nghiên cứu đề ra với chất lượng chuyên môn đảm
Đe tài có những đóng góp mới về mặt khoa học, nhất là trong lý luận về hợp tác và hội nhập
quốc tế.
Đe tài có giá trị đóng góp cho thực tiễn hợp tác và hội nhập quốc tế của Việt Nam
Đe tài đã có đầy đủ các sản phẩm trung gian theo quy định
Kết luận: Đe tài là một công trình nghiên cứu có chất lượng, có ý nghĩa khoa học và thực
tiễn tốt. Đề tài được thực hiện đầy đủ các mục tiêu nghiên cứu đề ra.
6. Tóm tắt kết quả (tiếng Việt và tiếng Anh)
Tóm tắt:
Hợp tác và hội nhập quốc tế là một dòng chảy trong lịch sử và xu hướng lớn trong quan hệ
quốc tế hiện nay. Hợp tác và hội nhập quốc tế cũng là một chủ trương lớn của Việt Nam. Mặc dù
vậy, việc nghiên cửu lý luận về xu hướng này vẫn còn khá hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu
thúc đẩy hợp tác và hội nhập quốc tế của Việt Nam trong tình hình mới.
Đe tài này nghiên cứu nhiều phương diện khác nhau của xu hướng hợp tác và hội nhập quốc
tế hiện nay như khái niệm, loại hình, vai trò của lợi ích với tư cách là động lực, các điều kiện bên
trong và bên ngoài đối với hợp tác và hội nhập quốc tế. Đồng thời, đề tài cũng nghiên cứu các cơ sở
quy định nên xu hướng họp tác và hội nhập quốc tế cùng các biểu hiện chính của nó trong thời hiện
Từ đó, đề tài xem xét chính sách hợp tác và hội nhập quốc tế của Việt Nam và đề ra các kiến
nghị nhằm thúc đẩy công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của Việt Nam.
Summary:
International cooperation and integration have been a streamline in history and a great
tendency in intemational relations nowaday. International cooperation and integration has also a
great policy guideline o f Vietnam. However, theoretical reasearch o f the tendency has been rather
limited and could’t meet requirement o f accelerating V ietnam ’s intemational cooperation and
integration in new situation.
The project studies several dimensions o f the intemational cooperation and integration
tendency nowaday such as concept, classiíication, the role o f interest as momentum, extemal and
intemal conditions o f intemational cooperation and integration. At the same time, the project also
studies the basics that have been founding the intemational cooperation and integration tendency.
The project also points its main reflections in contemporary period.
From this, the project revievv V ietnam ’s policy o f intemational cooperation and integration
and gives recommendations for íurther accelerating
intemational cooperation and integration of
Vietnam.
PHÀN III. SẢN PHẨM, CÔNG BÓ VÀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CỦA ĐÈ TÀI
3.1. Kết quả nghiên cứu
Yêu cầu khoa học hoặc/và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
TT
Tên sản phẩm
Đăng ký
180-200 trang, có chất lượng
khoa học
Đạt được
219 trang, đảm bảo chất
lượng khoa học. Đã in thành
sách chuyên khảo 250 trang
1
Báo cáo tổng hợp
2
Bài báo quốc té ngoài nước
01
Đ ảm bảo chất lượng khoa
học
3
Bài báo trong nước
04
Đ ảm bảo chất lượng khoa
học
4
Bản kiến nghị
01
đảm bảo chất lượng khoa học
và đáp ứng yêu cầu thực tiễn
5
Sản phẩm đào tạo
1 luận án tiến sĩ hoặc 2 luận
văn thạc sĩ
1 luận án tiến sĩ
2 luận văn thạc sĩ
3.2. Hình thức, cấp độ công bố kết quả
Ghi địa chỉ
và cảm ơn
sự tài trợ
Sản phẩm
TT
của
ĐHQGHN
đúng quy
đinh
1 Công trinh công bô trên tạp chí khoa học quôc tê theo hệ thông ISI/Scopus
1.1
1.2
2
Sách chuyên khảo được xuât bản hoặc ký hợp đông xuât bản
2.1
Đã in
X
2.2
3
Đăng ký sở hữu trí tuệ
3.1
3.1
4
Bài báo quôc tê không thuộc hệ thông ISI/Scopus
4.1 Những thách thức an ninh toàn câu
Đã in
và khu vực, Viện Hàn lâm Khoa
học Nga, Những thách thức và cơ
chế an ninh ở Đông Ả, Nxb
Forum, Mockva 2016, ctr. 27-45
(tiếng Nga)
4.2
5
Bài báo trên các tạp chí khoa học của ĐHQGHN, tạp chí khoa học chuyên ngành
quốc gia hoặc báo cáo khoa học đăng trong kỷ yếu hội nghị quốc tế
5.1 Prospects of the ASEAN
Đã in
X
Community in the next decade, Kỷ
yếu hội thảo quốc tế "Cộng đồng
ASEAN sau 2015: Cơ hội và thách
thức ”, 2015
5.2 Điêu kiện bên ngoài cùa hợp tác
Đã in
X
quốc tế, Tạp chí Nghiên cứu Châu
Au, số 11 (194), 2016, tr. 50-60
Đã in
5.3 Điêu kiện bên trong của hợp tác
X
quốc tế, Tạp chí Nghiên cứu Châu
Au, số 1 (196), 2017, tr. 42-52
5.4 Một sô khía cạnh của lợi ích trong
Đã in
X
họp tác quốc tế, Tạp chí Những
vấn đề Kinh tế và Chính trị thế
giới, số 4 (252), 2017,tr. 37-43
6
Báo cáo khoa học kiên nghị, tư vân chính sách theo đặt hàng của đơn vị sử dụng
6.1 Bản kiên nghị
6.2
7
Kêt quả dự kiên được ứng dụng tại các cơ quan hoạch định chính sách hoặc cơ sở
ứng dụng KH&CN
7.1
7.2
Tình trạng
(Đã in / chấp nhận in / đã nộp
đom/ đã được chấp nhận đom
hợp lệ/ đã được cấp giấy xác
nhận SHTT/ xác nhận sử
dụng sản phẩm)
Đánh giá
chung
(Đạt,
không
đạt)
9
Ghi chú:
Cột sản phàm khoa học công nghệ: Liệt kê các thông tin các sản phâm KHCN theo thứ tự
công trình, mã công trình đăng tạp chí/sách chuyên khảo (DOI), loại tạp chí ISI/Scopus>
Các ấn phâm khoa học (bài báo, báo cảo KH, sách chuyên khảo...) chi đươc chấp nhân nếu
có ghi nhận địa chỉ và cảm om tài trợ của Đ HQGHN theo đúng quy định.
Bản phô tô toàn văn các ẩn phẩm này phải đưa vào phụ lục các minh chứng của báo cáo.
Riêng sách chuyên khảo cần có bản phô tô bìa, trang đầu và trang cuối có ghi thông tin mã số xuất
3.3. K ết quả đào tạo
TT
Họ và tên
Nghiên cửu sinh
1 Hà Lê Huyên
Thòi gian và kinh phí
tham gia đề tài
(sổ tháng/số tiền)
Công trình công bô liên quan
(Sản phẩm KHCN, luận án, luận
văn)
6 tháng/8 triệu
Quan hệ Thái Lan- Việt Nam từ Đã bảo vệ
năm 1991 đến năm 2011
tháng 1/2017
Hoc viên cao hoc
1 Lê Trạc Vương
2
Hội nghị Bộ trường Quôc phòng
các nước ASEAN mờ rộng và sự
tham gia của Việt Nam
Quan hệ Việt Nam-Thái Lan
dưới góc nhìn của Chủ nghĩa Tự
do (2006-2015)
Tạ Thị Nguyệt
Trang
Đã bảo vệ
Đã bảo vệ
năm 2015
Đã bảo vệ
năm 2015
Ghi chủ:
Gửi kèm bản photo trang bìa luận á n / luận văn/ khóa luận và bằng hoặc giấy chứng nhận
nghiên cứu sinh/thạc sỹ nếu học viên đã bảo vệ thành công luận án/ luận văn;
Cột công trình công bổ ghi như mục III. 1.
PHẦN IV. TỎ N G H Ợ P K É T QUẢ CÁC SẢN PH Ả M K H & CN VÀ ĐÀO TẠO CỦA ĐÈ TÀI
TT
Sản phâm
1
Bài báo công bô trên tạp chí khoa học quôc tê theo hệ thông
ISI/Scopus
Sách chuyên khảo được xuât bản hoặc ký hợp đông xuât
bản
Đăng ký sở hữu trí tuệ
Bài báo quốc tế không thuộc hệ thống ISI/Scopus
Số lượng bài báo trên các tạp chí khoa học của ĐHQGHN,
tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia hoặc báo cáo khoa
học đăng trong kỷ yếu hội nghị quốc tế
Báo cáo khoa học kiến nghị, tư vấn chính sách theo đặt
hàng của đơn vị sử dụng
Kết quả dự kiến được ứng dụng tại các cơ quan hoạch định
chính sách hoặc cơ sở ứng dụng KH&CN
Đào tao/hỗ trơ đào tao NCS
Đào tao thac sĩ
2
3
4
5
6
7
8
9
Sổ lượng
đăng ký
Số lượng đã
hoàn thành
1
1
1
4
1
4
1
1
1
2
1
2
10
PHÀN V. TÌNH HỈNH s ử DỤNG KINH PHÍ
TT
A
1
2
3
4
5
6
7
8
B
1
2
Nội dung chi
Chi phí trực tiêp
Thuê khoán chuyên môn
Nguyên, nhiên vật liệu, cây con..
Thiêt bị, dung cụ
Công tác phí
Dịch vụ thuê ngoài
Hội nghị, Hội thảo, kiêm tra tiên độ, nghiệm
thu
In ân, Văn phòng phâm
Chi phí khác
Chi phí gián tiếp
Quản lý phí
Chi phí điện, nước
Tông sô
•>
A
Ị
A
Kinh phí
được duyệt
(triệu đồng)
Kinh phí
thực
* hiện
(triệu đông)
229
229
25
25
31
31
15
15
300
300
Ghi chú
PHÀN V. KIÉN NGHỊ (về phát triển các kết quả nghiên cứu của đề tài; về quản lý, tố chức thực
hiện ở các cấp)
PHẦN VI. PHỤ LỤC (minh chứng các sản phẩm nêu ở Phần III)
Sách chuyên khảo
Bản photo 5 bài viết
Bản kiến nghị
Bản photo Quyết định hướng dẫn và Bằng tốt nghiệp của 2 thạc sĩ và 01 Tiến sĩ
Bản xác nhận đính chính của Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu
Bản giải trình
H à Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2017.
Đơn vị chủ trì đề tài
(Thủ trưởng đom vị kỷ tên, đỏng dâu)
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ kỷ)
[0 H IỆ U TRƯỒNG
PGS. TS. Hoàng Khắc Nam
GS.TS. Q ^ ư ỹ S n /^ ỹ k n / d X ỉt/i/
11
POCCMMCKAA AKAflEMMfl HAYK
O e flG p a jib H o e ro c y fla p c T B e H H o e 6 i0 flX G T H 0 e y n p e x A e H n e HayKn
l/lH C T H T y T fla n b H e ro BũCTOKa P o cch m cko ũ í aK a fleM H M HayK
HOBblE BbBOBbl
MMEXAHM3MbI
5E30nACH0CTM
B BOCTOHHOM
A3MI4
MocKBa
«oopyM»
C oA epH O H M e
IIpHB6TCTB6HH06 CJIOBO............................................................................................. 6
BBe^eHHe ................................................................................................... 9
P a 3 ^ e j i n e p B b rà
O E I I Ị H E T E K Ự ỊE H IỊH H H n P O I Ị E C C b l
TumapeHKQ M.JI.
Bbi3peBaHHe HOBOỒ reono.HHTHraecKoỉí cnTyaiỊHH B BOCTOTOOẼ A3HH . . 13
Xoam Kxax Hũm
BLI30BH ĩựĩíi raoốan B H oô H perHOHanBHOố 6 e3 0 n a cH 0 C T H ..........................27
ỊỊo Munb Kao
reonojiHTHH6CKH6 H perHOHaJIbHBie H3MeHeHHH
B A3HaTCKO-THX0OKeaHCK0M perHOHe ................................................................... 4 6
Jl0KlUUH r.M .
OopMHpyroiiỊMCH apxHTeicrypa 6e30nacH0CTH B B octohhoh A3HH . . . . 57
Mã3bipun B.M.
nOCJieflCTBHH rJI06 aJILH0 r 0 SKOHOMHHeCKOrO KpH3Hca
B CTpaHax B octo^ h o ìí A3HH
h
n y r a HX n peoaojieH H £ ........................................72
CycAUHd c.c.
SKOHOMHHeCKHe B03M0XH0CTH AByCTOpOHHerO
H MHOrOCTOpOHHerO napTHepcTBa B B octohhoh A3HH ......................................98
Heyen Kyam Txyan
ĨIp o 6 jieM H H B03M05KH0CTH COTpyiỊHHraeCTBa
B c ộ e p e HeTpamĩiỊHOHHOH 6 e3 o n a cH o cT ii B B octohhoô A 3 H H ................117
PosootcuH A.A.
SHepreTHHecKaa 6e30n acH 0cn > B o c T c r a ỉo ồ A 3 H H .........................................137
Poeootcuna H.r.
S K cuion raecK aíi 6e30nacH0CTL B octohhoồ A3HH
. . .................................... 154
Pa3fle/1 nepBbiM. 06mMeTeHfleHUHM H nponeccbi
27
X o a H 2 K x ũ k H om
Bbl30Bbl
rnOEAilbHOM M PErMOHAilbHOM
BE30nACH0CTM
r ip o õ n e M H 6e30nacH 0C TH cym ecT B yioT e m e c o RKÍÍ coTBopeH K a
MHpa,
H3Meiwaci> B Macnrraõax, ypoBHe H ộopMax. IỊpH 3T0M npo6jieM£I 6e30naCH0CTH nopo2CflaK)TCíi KaK 6CTCCTB6HHOỐ, TâK H OỐmeCTBeHHOÔ c p e a o ìỉ. K o r^ a x e MHp pa3,nejiHJicfl Ha OTflejLbHfcie rocyaapCTBa,
H6Ji0BeK cpa3y ace CTOJiKHy.ncfl c npoốJieMaMH 6e3onacHocTH, nopoaợỊae-
MiiMH yxe MexflyHap0flH0H cpe/ỊOH.
HeM 6ojifciiie paciHHpflK>TOi MexayHapoíỉHBie oTHomeHHH H npoAOiixaeTCH pa3BHTHe B iỊeji0M, TeM 6ojn>me qenoBeK H3HCKHBaeT cnocoõoB H
MeTOíỊOB oõecne^eHHH 6e30nacH0CTH. 3flecB H paBHOBecHe CHJI, coTpyaHHraeCTBO H HHTerpaiỊHiĩ, HHCTHTyiỊHaJIH3âIỊHíĩ, pa3BHTH6 M exayH apqm iO -
ro npaBa, C03flaHHe OÕIIỊHX CTaimapTOB, neperoBopH , nocpe.iỊHiraecTBO,
a p õ H T p a x H T. n.. B c e 3TH yCHJIHÍI, K3.K MHHHMyM, CnOCOÕCTByiOT CHKKe-
HHK) OnaCHOCTH BOỐHH, KOTOpan B TeqeHHe HeCKOJIBKHX npeXtbựỊyiIỊHX
CTOJieTHH KaKữaMOKTCOB Men BHcejia Han; qenoBeHecTBOM.
BM ecTe c TeM MeiK^yHapcựỊHbie OTHomeHHH H pa3BHTHe T aK xe c n o coõcTByiOT TOMy, TTO n p o6jieM H 6e30n acH 0C T ii CTaHOBOTCH B ce Õ0Jiee
MHoroBeKTopHBiMH H cjiojKHbiMH, a npoốJieMti HaiỊHOHaiiBHOồ 6e30nacHOCTH Bce ốon B in e CTaHOBHTCH npoõJieMaMH M exH yH apoflH oố 6 e3 0 n a cH 0 CTH. B TO x e BpeMA pa3BHTHe BI>I3HBaeT nOíIBJieHHé HeTpaflHIỊHOHHbIX
n p o õ n eM 6e30nacH 0CTH H apaiiy c Tpa/ỊHIỊHOHHBIMH. B HacTOHmee BpeMa
o ố a 3TH Bbi30Ba 6e30nacH0CTH np0,iỊ0JDKaK)T 0CTaBâTBC5i caMHMH BaacHHMH BbI30BaMH jụ m cymecTBOBaHHíi H pa3BHTHH HejIOBeKa.
H cxoan H3 TaKOrO nOJIO}KeHHÍI ữQIỈ, paCCMOTpHM OCHOBHLie BBI30BH
6e30nacH 0C T H JW B cer o MHpa H
perHOHa B o c t o h h o ồ Ả3HH B aB yx
28
Pa3fle;i nepBbiíí. Oốmne TeHAeHLiHM M npoueccbi
IUIOCKOCTHX — TpammHOHHOỒ H HeTpamỉIỊHOHHOH 6e30naCH0CTH. B Kaac-
flOH H3 HHX npoõJieMbi 6e30nacH0CTH npoaHajiH3HpyeM BHaqajie B MHpo-
BOM MaciHTaõe, 3aTẽM B MacniTaõe perHOHa B o c t o t o o h A3HH.
1 . TpaAMiịMOHHbie B bi30B bi 6 e3 o n ac H o cT M
KaK HaM npejỊCTaBJiaeTCH, HaHÕcưiBiiiiiH BBI30B 6e30nacH0CTH B OTHOHieHHH MHpa H perHOHa — 3T0 CHJi0B0e conepHHraecTBO Meagiy BenHKHMH
aepxaBaM H . 3 t o t BBI30B HBJLH£TCÍI pe3yjiBTaTOM H3M6HCHHỈÍ B p a c n p e a e neHHH noTeHiỊHanoB CHHBI. Il0CJie n ep H o a a , K om a B pe3yjiBTare 3aB ep m eHHiĩ XOJIOHHOH BOHHbl C H IA 3aHHMajiH n o jio x eH H e npaKTHHecKH oiỊH oro
ncuiioca, HacTynHJi rjioốajiBHHô ỘHHaHcoBHìí KPH3HC 2008 r., cepte3H 0
n om aT H yB iiiH ồ M ơHoncuiBHoe n 0 Jĩ02KeHHe C H IA . Bo3BBim eH H e KHTaíi,
B03p0JKjieHHe P o c c h h napajuiejiLHO c noíCbeMOM apyrHX a e p x a B cpextHero
paH ra H OTHOCHTCÌIBHHM 0CJiaÕJieHHeM C IIIA — B ce 3T0 npH B ejio K HO-
BBIM cnnoBbiM nepecTaHOBKaM B HanpaBJieHHH MH0r0ii0JiapH0CTH. B 3TOH
OÕCTaHOBKe HeH3Õe3CHO CTOJiKHOBeHHe M exiiy TeHneHLỊHHMH cựỊHonoiLap-
HOCTH H MHorononapHOCTH B npoiỊecce ỘOpMHpOBaHHH nCUIHTIMeCKOữ
apXHTeKTypbl HOBOH MeX^yHapOAHOH CHCTeMBI. C H IA CJIOXHO COXpaHHTB
CBoe cựựĩoncưDĩpHoe npeHMymecTBo, ri03T0My HM npHX0flHTCH HCKaTB
onopy B JiHU,e C0i03a CTpaH 3anana, TTOỖBI coxpaHHTt cBoe MOHoncưiBHoe
nojioaceH H e. B TO x e BpcMH BHOBb noflHHMaK>mHec£ CHJIBI XOTHT ÕBITt CựỊ-
HHM H3 nOJIIOCOB MHoronoJDipHoro MHpa.
B 3T0M npoTHBopcHHH H aH ố0Jiee 3aMeTHyio p0Jib HrpaeT c iu io B o e
conepHHHecTBO C H IA — K H Taă H C H I A — P o c c h k . C IIIA CTpeMíiTCH c o XpaHHTB B03rJiaBJIHeMLIH HMH COKD3 CTpaH 3 a n a n a , HTOÕLI npHT0pM03HTb
B03BbinieHHe H pacuiH peH H e
M KHTan H P o c c h h . B E B p on e 3TO —
yK peiuieH H e H p acm npeH H e H A T O , CTpeMJieHHe K c03flaHHK) CTpaTenĩHeCKOro npeBOCXOữCTBa H K ABHXeHHIO Ha B octok c T6M, HTOÕH OrpaHHMHTB
npOCTpaHCTBO BHHHHHH P occhh . EcTecTBeHHO, Pocchíi He HaMepeHa HrHopHpoBâTb TaKyio TeHiỊeHLỊHK), n03T0My pearapyeT Ha Hee, H Boccoe^HHeHHe c KpbiMOM H K0HỘJIHKT Ha YKpaHHe — 3TO caM an CHJibHaa e e p e aKiỊHíi 3a nocjiejỊH ee BpeMH. B A T P 3K0H0MBraecK0e B03BLimeHHe KnTãỉí
oqeH b ÕBiCTpo n e p e p o c jio B nojmTHtiecK o e H BoeH H oe B03Btim eH H e. K h -
Taố npnốeraeT K rereMOHHCTCKHM aeHCTBiMM, c03íi;aK)mHM Hanp^xeH Hyio CHTyaiỊHK) B perHOHe. 3 t o BHHyaợỊaeT C IIIA npoBOữHTb nonHTHKy
B03BpameHỉw B perHOH napaiUienBHO c yciuiiMMH no yKpeimeHHK) C0K>3a
C I I I A — ^nOHHH, pacniHpeHHK) BOCHHbix CBH3eố c P5ỤỊOM CTpaH A T P .
OKa3aBinHCL n e p e a naBiieHHeM c o CTOPOHH C IIIA H 3 a n a fla , P o c c h h H
Pa3Ae/i nepBbiỉí. 06m ne TeHAeHLỊMM M npoueccbi
29
KHTaÔ, HTO B n oirae nOHHTHO, npOÍIBILSĩIOT TeHAeHIỊHIO K c6jiit>K6HHK),
XOTH HX OTHOUI6HHH Bp*m JIH MOiyr BHJIHTLCfl B C03JỊaHHe COK)3a, HanCựỊO6ne 3anạmỉoro.
CroioBoe conepHHqecTBũ Meacay AepxcaBaMH C03/Iaji0 MHoro BBI30B0B
6 e 3 0 n a c H 0 c r a B MHpơBOM M acuiT aốe. IIp eo ỗ n a íia io m H H BBI30B — 3TO
OnaCHOCTL B03HHKH0BeHHfl HOBOỒ XOJIOflHOÔ BOHHLI c o MHOnĩMH ộaK TO -
paMH pHCKa ỊUm rJI06aJIBH0H 6e30naCH0CTH. K OCHOBHLIM H3 3THX ộaKTOpoB OTHeceM cn eítyiom H e.
Bo-nepebix, CHJiOBbie npoTHBopeHHa Mexcny BenHKHMH AepxaBaMH
BbI3í>IBâK)T BO BCeM MHpe HeCTaỐIUIbHOCTB H HanpíĐKeHHOCTB H flOBOJII>HO
CHJIÍ>HO yCHCOKHínOT ỘOpMHpOBâHHC MHpOBOrO nopam ca. n o c n e OKOHHaHHK XOJIOZỊHOỐ BOHHBI noHBHJiacb TeHAeHIỊHH K yMSHtnieHHK) 3Toro npoTHBopcHHíĩ, 0flHaK0 B n o c n e flH e e BpeMH, ocơốeH H O HaHHHaa c 2 0 0 8 r .,
HaMeTHJiacL TeKmeHmĩH K p o c T y CHJI0BBIX npoTH BopeqH H M e x íty BejiHKH-
MH ữepxaBaMH. H n o x a He np0CMaTpHBai0TCíi npH3HaKH Toro, HTO OHH
6yn;yT yMeHbinaTbCH. CHTyaiỊHH HSCTaõmibHOCTH nơCTOHHHO c03flaeT
ỖnaronpHHTHLie yCJIOBHÍI ỊUM B03HHKH0BeHHH H coxpâHSHHíi 3THX n p o ốJieM 6e30n acH 0C T H . T eM He M eH ee, H a ceroữH H cHJi0BLie npoTH Bope^iiM
Meamy B6HHKHMH aepxaBaM H noKa em e He fl0CTHrjiH ypoBHH oxecToqeH Horo npOTHBOCTO^HHH H3-3a ÕOÌĨ3HH Hpe3MepHO ỐCƯILIIIHX nOTepL B CJiy*ỉae c^cropsraeìí BOHHBI» M exjiy HHMH, nOSTOMy B03M05KH0CTB ee B03HHKHOBeHHiĩ HeBBICOKa.
Bo-emopbix, TOHKa BOopyxceHHH BO BceMHpHOM MacniTaõe npHOốpeTaeT B ce 6 o jie e õ yp H H ố xapaKTep, ơcoốeH H O TOHKa BBicoKOTexHonorHH-
Horo opyxKH. ƠHa He T0JILK0 ycHJiHBaeT HanpsDKeHHOCTi. H HBJweTCH pac-
TOlỈHTejn>HOÔ, HO H npHHOCHT HOBLie yrp03LI 6e30naCH0CTH H3-3a yTpaTBI
pâBHOBCCHíĩ CHJI. B yCJIOBHJĨX 3a60TBI o 6e30ĩiaCH0CTH B CHTyaiỊHH, BflBOỒHe 3aTpyflHHTejiBHOÔ ĨỤĨÍI caMOồ 6e30nacH0CTH, cmiOBoe conepHHHecTBơ
B ayxe 6ecnp0mpfciiiiH0H HrpH bo3o6hobhjiocb, c03jĩaB nepMaHeHTHyio
HeCTaỐHJILHOCTb B OTHOineHHKX KpynHBIX aepxaB H MaJIBIX CTpaH. I i 3T0
e m e H e TOBOPH o TOHKe BbicoK OTexHcưiorHHHoro opyacHH, K ơT opaa n oB B i-
rnaeT ero B03M0XH0CTH MaccoBoro nopaaceHHH, HTO flejiaeT MHP Bce 6ojiee
ốecnoMoiiỊHLiM nepeA rơHKOH Boopyxeroiỉí.
B-mpembux, cim oB oe conepHHHecTBO Meamy BejiHKHMH ữepacaBaMH
BeaeT T aoce K ốopLÕe 3a c ộ e p ti ẸJIHÍIHIW. 3Ta KOHKypeHTHaíi ố o p tỗ a npoHCXOÍỊHT B /ỊOBOJILHO OCTpOH ộopM e B paỂOHax BOKpyr BHOBB noflHHMaioIIỊHXCH a ep xaB , TEKHX KEK P occhh H K m a ồ , HO BeJIHKa BepOOTHOCTỈ) Toro,
^ĨTO OHa nepeKHHÊTCH n H aapyrH e perHOHBi MHpa, HanpHMep, Ha CpeflH H ổ
B o c t o k . KaK He0flH0KpaTH0 CBHfleTejii>CTBOBajia HCTopiM, 6 o p t 6 a B6JIH-
KHX a e p x a B 3a 30HLIBJIHÌĨHIM CQ3zi;aeT y rpo3y 6 e3 0 n ac H 0 d H BTHHyTBix B
30
Pa3fle/1 nepBbiií. O ố m n e TeHfleHLỊMH H npoi^eccbi
Hee CTpaH. Jĩ h 6 o npoHcxoữHT HapyiueHHe cyBepeHHTeTa,
jih 6 o o h h
CTâHO-
BHTCH 30HOH cnopH B ix n p ir o m H H Ố M ex ^ y BejIHKHMH ^epxaB aM H . B IỊe-
JI0M, 6e30nacH0CTĩ> MaJiHX CTpaH ropa3flo Jierqe ymeMJweTCH B ycjiOBHHX
CHJioBoro conepHMHecTBa Meacny BejiHKHMH flep)KaBaMH.
B-nemeepmbix, HecTaốiuibHocTL B Jỉejie 6e30nacH0CTH HeraTHBHO B03.neHCTByeT Ha n p y r a e 0ốJiacTH, ocoõeH H O Ha SKOHOMHKy, c e e yrpo3aM H
SKOHOMEraeCKOH KOHKypeHlỊHH, 3aKpbITbIM 3KOHOMHHeCKHM peraOHaJIH3-
MOM, ỘHHaHCOBblMH H TOprOBHMH BOHHâMH, ỐOptỐOH 3a pLIHKH H T. n.
IIpaKTHKa noKa3ĩ>iBaeT, HTO CHưioBoe conepHHHecTBO Hanajio MOIIỊHO a e ố CTBOBaTB B SKOHOMHHeCKOÔ OÕ;iaCTH. P a C T y m a a KOHKypeHLíHH B 3TOÌÍ
cộepe noBHHiaeT OTH0CHT6Jii>HyK) npHốbuiB H CHHxaeT a6cojiK)THyK) npHỐBUIB. XtaHHLiỉí ộaKT ocjia6jw eT TeH^eHiỊHH K coTpyaHHHecTBy n o B o n p o c a M 6 e 3o n a c H o c T H H H H T e rp a iỊH H . SHa^ỉHT, H a ,n e x flH H a aK T H B H oe B 03-
ữeổCTBHe MHpoBoro coTpyaHHqecTBa H HHTerpaiiHH K3.K cnocoõ oốecneTieHHH 6e30nacH0CTH B ayxe HeojiHÕepajiH3Ma ốyayT coKpamaTBCH. 3 t o
B03fleìĩCTBHe flejiaeT BBI30BH 6e30nacH0CTH 6ojiee CÌIOỈKHHMH H TpyiỊHO
npeflCKa3yeMBiMH.
B&I30BH 6e30nacH 0C T H H 3-3a CHJi0B0r0 conepHBraecTBa Meỉỉụiy B6JIHKH-
MHAepacaBaMH CHHTaiOTCH caMbiMH 60JitniHMH, TaK KaK apeait HX pacnpoCTpâHCHIĨH OXBaTblBaeT B ect MHp, B03fleỐCTBHe HX, BeCBMa ciĐ iiH oe, 3aTparHBaeT Bce CTOpOHH MeacyHapOữHOỒ XH3HH, C03flaeT B03M0XH0CTB
B03HHKH0BeHHíỉ ,2ƯIHTeJn>HOH H CJI02CH0 npeOflOJieBaeMOỒ HCCTâÕHHbHOCTH. CocTOHHHe MexayHapo.íỊHOH HecTaÕPuibHOCTH, ecTecTBeHHO, HeốJiaronpHHTHO oTpaxaeTCH Ha perHOHajiBHOH 6 e3 o n a cH o cT H H aaace Ố e 3 0 n a c -
HOCTH MHorHX om enbH Bix rocynapcTB. H 3 a ec ỉ. B ocT oqH aa A3HH He HBJM-
eTCH HCIƠIIOHeHHeM.
B B o cto h h o h A3HH cHJi0B0e conepHHHecTBO Mex&y BejiHKHMH ữepxaBaM H T a o c e npHHOCHT HOBbie BBI30BBIB c ộ e p e perHOHaiiBHOH nojiHTHKH. r io C J ĩe OKOH^aHHa XOJIOflHOỐ BO H H H CHJIH C I H A H K h t m b B o c t o h -
HOH A3HH B03p0CJIH, a PoCCHH — yMeHbinHHHCI). riOKa OCTâKDTCH HeHCHLIMH B03M0ÍKH0CTH ilnOHHH. Pa3p03HeHHLI yCHJIHK CTpâH A C E A H ,
HanpaBJieHHbie Ha £OCTiĐKeHHe paBHOBScna CHJI. np0fl0JDKai0T HMeTB MeCTO nepeTacoBKH B perHOHajiBHOỈí nojiHTHK6. M oaejiH paBHOBecHH CHJI
HaxojiHTca B n p o u ecce noHCKOB. 3 t h pa3HOHanpaBneHHBie H TpyflHOnpeflCKa3yeMbie AeốCTBHK c03,naK)T HeycTOKraHBOCTb coBpeMeHHOH CHTyaIỈHH, BJIHHIOT Ha COCTOÍIHHe 6e30naCH0CTH B perHOHe.
C^HTaeTCH, HTO 3Ta yrp 03a CHJioBoro conepHKHecTBa ỉụm perHOHajibHOÌÍ 6e30naCH0CTH BBI3BaHa «B03BBIIII6HIĨ6M» KHTaH. T e, KTO HCnOBeayiOT
KOHIỊeimiĩIO «peaJIbHOH nOJIHTHKH», CqHTaiOT, HTO TeMIILI pa3BHTHH K hTaa cflejiajiH e ro CIUIBHBIM, a 3aTeM npeBpaTHJiH B «yrp03y» ỉum npoiỊeccoB
Pa3fle/1 nepBbiíí. 06m ue TeHAeHUMM M npoLịeccbi
31
pa3BHTH5I B BOCTOTOOH A3HH. IIpOTHBOnOJIOXHaíĩ TOHKa 3peHHíI CTOpOHHHKOB HH6epajIH3Ma CBO/ỊHTCH K TOMy, HTO 6jiaroflapji SKOHOMHHeCKOMy
COTpỵiỊHỊmeCTBy H B3aHM03aBHCHM0CTH KlĩTaH CTEHeT OTB6TCTBCHHLIM
napTHepOM, ỐyiỊeT CTHMyJIHpOBạTb COTpy^HHHeCTBO B B octohhoh A3HH.
y^acTH e K.HTafl B perHOHajiỉ>HLix MexaHH3Max, TaKHX KaK A P O , A C E M ,
A T 3 C , A C E A H + 3 , B A C , CTopoHHHKH SToro n oaxoữ a noiiaraioT Hacym -
HO HeOỐXO^HMBIM, CnOCOỐHBIM BHeCTH aKTHBHblH BKIỈãR B «eJIO MHpa,
Ốe30naCH0CTH, COTpyiỊHHHeCTBa H P&3BHTHH B B o ctoh h oh A3HH1.
T eM H e M eH ee, B H a cT O íim ee BpeMH peanHCTHHiÊCKaH TOHKa 3peHHH,
n o x c o K e , ố e p e T B e p x B y c j i 0 BH H x, K o r a a K H T a Ễ H a p a iiỊH B a e T B o e H H b ie
CPDIBI, O C ym eC TB iU ieT M O H ỊHyiO K a K SKO H O M H H eCKyiO , T a K H nO JIH T irceCKyio SKcnaHCHK) B perH O H e, BbỤỊBHraeT c e p m o TeppHTopHajibHbix T p e õ o -
BaHHH, oõycTpaiỉBaeT H B0eHH3HpyeT CKÍUIHCTH6 aTomiBi B apxnnenare
CnpaTJiH, C03AaeT HanpíDKeHHOCTb B OTHomeHMx co MHorHMH CTpaHaMH
p e r a o H a — # n 0 H H e ỉĩ, BbeTHaMOM, O iu iiĩiiiiH H a.M ii H flp . CjieflOBaTejiLHO,
HMeHHO «B03BbimeHHe» KnTaH C03flajI0 HOBbie BLI30BLI 6e30naCH0CTH B
periỉOHe.
riepe/i HHIỊOM MomHoro noíTbeMa H BoaợỊeneHHH KiĩTaH CIIIA ycmiHJIH CBoe npHcyTCTBHe B perHOHe B iỊe-MX e r o cííepxH B aH H iĩ. ỈỊjia C H IA
n o^ n a/ỊaH H e cTpaH B o c t o h h o ỉí A3HH n o iĩ BJiHHHHe «cTpaTerHHecKoro
n p 0 THBHHKa» c o B e p m e H H o H en pH eM Jie M O c o C T p aT e rH H e cK o ố TO^ĨKH 3p e -
HH£. C I ĨI A oaaõo^ eH H T6M, HTO «B03BLIHieHHe» KHTan H3MeHHT COOTHOm eH H e CHJIB p e r a o H e H npHBeaeT K periiOHajiBHOMy rereM0HH3My K im f l.
3 t o t rereM0HH3M He T0 JII>K0 yrpoxcaeT HHTepecaM H no3H!ỊHíĩM C H IA B
perHOHe, HO TaKace C03JiaeT BH30BH B OTHOIIieHHH .raựỊHpyiOmeH n03HlỊHH
CEQA B MHpe. KpOMe 3Toro B OTHomeHKSx CIIIA H KHTaíí cymecTByeT
M a c c a n p o õ n e M , M o r y m n x y ra y Õ H T L cH Ji 0 B 0 e co nepH H H ecT B O . 3 t o ím e p HaH npoốJieMa Ha KopeốcKũM nojiyocTpoBe, npoốneM a TaồBaHH, npoốJieM a CTOHMOCTH K H T a Ễ C K o ro Ị03.HÍI, y r p a T a p a B H O B e c M B TOprOBOM õ an aH c e , npoốneM a npaB iiejiOBeKa, Kii6ep6e30nacH0CTb H ap . ri03T0My C in A
CTpeMHTCH e m e 6 o jit m e B M e m aT B C íi B a e n a p e rH O H a , a 3T 0 B H 3H B a e T H apacTaHiie CHJioBoro npoTHBo6opcTBa M exay C IIIA H KnTaeM.
OíỊHOBpeMeHHO B03p0CJIH KHTaỉĩCKO-HIIOHCKIie npOTHBOpe^Ka, HTO
ữoõaBHJio HanpíDKeHHOCTH B CHJi0B0e cơnepHHHecTBO Mex^iy KpynHbiMH
aepacaBaMH B perHOHe. IĩpoTHBopeHHH M ex ay ữBỴMiĩ 3THMH CTpaHaMH
BKJĩK)HaK)T MHoro npoốJieM H cnopoB : 3a no3H m no perH0HajiBH0r0 JiHítep a, TeppHTopHajTLHLie cnopB i, pa3BeflKy Ha HeỘTB B B0CT0HH0-KHTaồCKOM Mope, HCTOpHqeCKHe npOTHBOpeHHH, npoốJieMy H3ỖpaHHK iỉnOHHH
nOCTOíIHHBIM ^eH O M CoBeTa Be30naCH0CTH O O H , B03M0XH0CTb peMHJDĩTapH3aiỊHH iĩnoHHH, yperynHpoBaHHe noiỊXOữa K aMepHKaH0-Hn0HCK0-
32
Pa3fle/1 nepBbiPi. 06u;MeTeHfleHi4MM M np o iịeccb i
My aJTBHHCy B OTHOIIieHHH TaồBaHH H ztp. 3 t h npoTHBopeHHH HMeiOT T6HaeHIỊHK) K yCHJI6 HHK) BBH^y XeCTKOH n 0 3 HIỊHH K lĩTaH B OTHOineHHHX c
ilnoH Heố, Tro BH3biBaeT y Hee omymeHHe yrp03H, B pe3yjibTaTe qero npeMtep-MHHHCTp CHHJỊ30 AỐ3 npHHHMaeT pem eH H e 06 yKperuieHHH o õ o p o HHTeJIbHbIX B03M 0XH0CT6H CTpaHLI.
0 6 a cHJiOBfcix con ep H H ^ ecT B a n o JIHHHH C I H A — K HTaố H K H Taồ—
A iiohhíi pe3K0 BHJỊ0H3MCHÍIK)T 6aJiaHC perHOHajIi>HỈ>IX CHJT, C03flai0T HO-
BLie BBI30BBI 6e30naCH0CTH. ƠHH He TOHBKO T0PM03HT TeHaeHIỊHIO co TpynHHHecTBa B B o ctoh h oh A3HH, BeayT K noTepe H TâK cjia6oro ữOBepHíĩ,
HO H noBLimaioT HanpíDKeHHOCTB perHOHajiBHOH oốCTaHOBKH, 0nacH0CTB
BOÊHHOrO npOTHBOCTOHHHÍI H KOHỘJIHKTOB, a rOHKa BOOpyxeHHH CT&HO-
BHTCK Bce 6ojiee HPOCTHOH. B pe3yjiĩ>TaTe BoeHHHe pacxoABi B perHOHe
np0A0JDKai0T pacTH n o M epe roHKH B O op yxeH H H , B onpeK H Tetm eH iỊH H K
CMiimeHHK) 0 6 cTaH 0 BKH B MHpe H perHOHe. HaHHHaa c 1988 r ., KoiTta B
MexayHapcựỉHBix OTHOiHeHHíix H3.M6THJI0CB CMíirqeHHe, H a o 2 0 0 6 r. B o c -
TơíHan A3HÍI OCTaBaJiaCb perHOHOM c BBICOKHM ypOBHÊM B06HHLIX pacxoÍIOB — OHH yBenHqiDIHCL Ha 81 %. TeMIĨLI 3Toro pocTa conocTaBHMM
TOiibKO c C U I A H CpeaHHM B o c to k o m — 80 %2. HaKOHeiỊ, KOHKypeHTHan
ố o p tõ a KHTaa c C H IA H H noHH eô c03flaeT cHTyaiỊHK) pacKOJia B B o c t o 1!-
HOÌÍ A3HH, yrp03y npeBpameHHiĩ 3Toro perHOHa B «nopoxoByK) õoHKy*.
T e o rp a Ộ H H Ji0 K a jib H b ix K 0HỘJIHKT 0B n p 0 f l 0 J ix a e T p a c iira p íiT B C H , H
3 T 0 — BTOpOH HCTO^HHK C 03«a H H H K p y n H H X BLI 30 B 0 B 6 e 30n a C H 0 CTH B
MHpe H perHOHe. B CBÍI3H c TeM, tíTO MHP CTaHOBHTCH Bce 6on ee B3&HMO3aBHCHCHMHM, JiOKajibHbie K0HỘJIHKTLI n o p o x aaio T npoốJieMbi 6 e3 0 n acHOCTH c MexayHapoaHHM
ƠHH npOAOJOKaK)T npHHHMâTB caM tie p a 3H 00 Õ pa 3Hỉ>ie ộ o p M B i.
T eppum opuanbH bie KOHỘAUKììĩbi BecbMa MHoroiíHCJieHHbi B pa3HMX p e -
rHOHax Mnpa, HCCMOTpH Ha TO, HTO flejiHMHTaiỊHH rpaHHiỊ y x e ocym ecTB-
jieHa npaKTHHecKM noBceMecTHO. OốpamaeT BHHMaHHe, HTO B nocjieflHee
BpCMH BHOBL yCHJIHJIHCB TeppHTOpHaJIbHBie c n o p b l c yHaCTHeM BeJIHKHX
a e p x a B . K HHM OTHOCHTCH TeppHTOpHaJIBHbie c n o p H K h t m c PĨH aH eồ H
H n oH H eồ, a TaỉOKe H eK oxop tix CTpaH B perHOHe IO K M , B E B p on e n o IIO-
BOKy KpBiMa. 3 t h cnopbi onacHBi T6M, HTO B0BJieKai0T KpynHtie CTpaHBi,
HaxojỊHiiỊHecH 3a npeflejiaMH cn op oB , KâK, HanpHMep, C IIIA H H A T O B
ciiy^ae c KpBiMOM, C H IA B K )K M H BocTOHHO-KHTaHCKOM Mope.
Em e OflHH MOMeHT — TeppHTOpHaJIbHBie cn o p tl Ha Mope KMeiOT T6HaeHiỊHK) co3aaBaTÈ em e ốonbine BBI30B0B 6e30nacH0CTH. 3 i a TeimeHiỊHíĩ
o 6tKCH^ eTC 5i H H TepecaM H CTpaH, KOTOpBie B ce 6 o jie e o õ p a m a io T B 30pfci H a
M 0 p e, HCXOH5I H3 noT peỗH O C T eồ pa3paốOTKH p e c y p c o B M op n H o õ e c n e n e H lia 6e30naCH0CTH CyflOXOflCTBa, B CBH3H c HeM T em ieH n H iĩ pa3BHTHK M op -
Pa3fle/1 nepBbiíí. Oốmne TeHfl6HHMM M npoueccbi
33
cKoro ộnoTa H pacnrapeHHH npHcyTCTBHíi õoeBbix KOpaốJieỉí B MeaụiyHapoaHHX Bo^ax H Ha MOpCKHX ToproBBix nyTHX HapacTaeT, BCJieiỊ 3a Heố
paCTeT OnaCHOCTB c n o p o B H KOHặUIHKTOB.
OnaCHaa OCOÕeHHOCTL TeppHTOpHíUIBHHX KOHỘJIHKTOB — B03M0XHOCTL OCnapHBaHHfl HOBBIX TeppHTOpHH. T H m nH B IH npH M ep — ApKTHKa.
P a 3 0 ip eB 3eMJiH BH3HBaeT TMHHe
B CeBepHOM JIe,n0BHT0M OKeaHe H
npoBom ipyeT ycTpeMJieHHJi pa3pa6aTBiBaTB pecypcbi H H&naaíHBaTB
TpaHcnopTHLie nyTH B 3T0M perHOHe. TemỊeHiỊiM K 6opb6e 3a 3TH TeppHT o p H H H a n a iia H a p acT a T B n a p a ju ie jib H O c TeM , HTO M H o r n e r o c y a a p c T B a
HmyT c n o c o ố H yTBepjỊHTB 3fleci> CBOH cyBepeHHTeT. C n o p b i nproieraiom H X
CTpaH — 3T 0 n oH íĩT H o, HO B H ero T e n e p t BBH3BiBai0TCH cTpaH H , flajieK H e
OT ApKTHKH — KtỉTaỒ,
H T. n.
C n e/Ịy io m ee — sm nuH ecK ue u peAuzu03H bie KOHỘAUKĩYibi. 3 t h KOHỘjfflK-
TH np0,n;0JEKai0TC5i H B coBpeMÊHHyio anoxy, TaK KâK MHp Bce em e pa3fleJieH Ha ÕOJiee HeM ILÍĨTB THCKH pa3HLIX, ỐOJILIIIHX H MaJILIX, STHH^eCKHX
06iiỊH0 CTeô, H pejmrH03H0e MHoroo6pa3He cmibHO CKa3fciBaeTCK Ha 2CH3HH HeHOBeqeCTBa. STHHHeCKHe KOHỘJIHKTLI OJỊHH 3ã ữpyTHM B03HHKai0T
BO MHorHX MecTax — B A ộ p n ic e , Ha Cpe^HeM BocTOKe, B K i r a e , npHBOAH
K HacHDEbCTBeHHLiM aeHCTBHKM H fla x e K rpaaqỉaHCKOH Boìrae, HTO BBepraeT 3TH CTpaHH B COCTOHHHe HeCTaÕHJILHOCTH. STHHHeCKHe KOHỘJIHKTỈ>I
npHBCựụiT T aoce K cenapaTH3My, nycTB H B MHPHBIX ộopMax.TnmiHHHe
n p H M c p B i T e H a e H iỊH H c e n a p a T H 3M a M b i HaxcựỊHM a a x e B píỤỊe e B p o n e Ẽ CKHX C T p aH c B H C O K H M ypO B H e M H aiỊH O H aJIbHO Ố rO CyaapC TBeH H O CTH H
p a 3B H T o ro p e rH O H a jiH 3M a, K a K , H a n p H M e p , TCBm eHiỊHH c e n a p a T H 3M a y
moTnaHaiỉeB B BenHKOốpHTaHHH, õacKOB B McnaHHH. H e TOBOPH yace o
npoỗJieMax BOKpyr ĩpy3HH, K o co b o , THÕeTa H T. n. HaiỊHOHajiH3M He HB-
JưieTCíI HOBBIM HBJieHH6M, HO ero 03CHBJieHHe B COBpeMeHHBIX yCJIOBH5ĨX
OÕLPIHO CBH3aHO c CPUIOBBIM COnepHHHeCTBOM H TeppHTOpHcUIBHblMH KOHỘJDĨKTaMH.
PejfflrH03HHe K0HỘJIHKTLI, XOTÍI H He rp03HT, K3.K npexyie, HananoM
pejiHrH03HLrx BOỒH, OAHaKO Bce x e HBJWK)TC5Ĩ yrpc)30H ĩựm 6e30nacH0CTH.
npOflOJDKaiOT COXpamĩTLCH npOTHBOpeHELa H3-3a pejiHrH03H0r0 M Horooõp a3 M , Meacny pejIHrH03HBIMH CeKTâMH, CBeTCK0-peJIHrH03HHe IĩpOTHBOpeHM H CBH3I> penHrHH c n0JiHTHK0ô. Bojiee Toro, pejiHrH03HLie KOHỘJIHKTbI 3aHaCTyiO CBH33.HBI c TeppopH3MƠM H BOeHHLIM HaCHHHeM, KâK B
c.Tiynae c paflHKajiBHHMH HCJiaMCKHMK 0praHH3aiỊHHMH Ha BjiHXHeM H
CpejỊHeM BũCTOKe.
Pỉ HaKOHeiỊ — 0 TeppopH3Me. P a H t m e ỐLUIO M H oro ToqeK 3peHKH, HTO
TeppopH3M HKOÕbl OTHOCHTCH K OỐJiaCTH HeTpajỊHIỊHOHHOỖ 6e30naCH0CTH.
M bi x e CHHTaeM, HTO B HacTOHmee BpeMK MOXHO paccMaTpHBaTi) e r o K y r-
34
Pa3A e/i nep B b iỉí. 0 6 m n e TeHAeHUHM M npoLỊeccbi
p 03aM TpaHHIỊHOHHOỈÍ 6e 30n a C H 0 CTH, TaK K a K OH n c ư iy s m r H eK H Ễ H O BH H
CTHMyjI pa3BHTHíI H C03HaeT HOBbie BbI30BbI HaiỊHOHaJII>HOMy cyBepeHHTe-
Ty H 6e30nacH0CTH.
Bo-nepebPc, coBpeMeHHHH TeppopH3M AOBOHbHO 3aMeTHO nporpeccH pyer — H B MaciHTaốax, H B MOIIỊH, H B MeToaax aeổCTBHồ, H B pocTe BJIMHHH. HeCMOTpa Ha Bce aHTIĨTCppOpHCTHHCCKHÊ ^eồCTBHíĩ CHJIBI TeppopH3M a npOiỊO IDKaiOT p a c r a K S K O p ra H H 3au;HOHHO, T â K H n o TOCJieHHOCTH.
Ecjih paHbine MH 3HajiH
o HecKOJiBKHX opraHH3aiỊH5ix c orpaHHHeHHOH TOCJieHHOCTBK), TâKHX KâK, HanpHMep, AjIB-KaH^a, TO ceroAHH HX
KOjiHHecTBO MHoroKpaTHơ B03p0CJi0. Apeaji HX aeHCTBHH Tenept He orpaHHHHBaeTCH EjnOKHHM H CpeaHHM BOCTOKOM H HeKOTOptlMH CTpâHâMH
3 a n a j a , HO 3axBaTBiBaeT C eBepH yio H 3 a n a m ĩy ĩ0 A ộp H K y, lOỉKHyio A3HIO,
IỊeHTpaJILHyiO A3HK), K iĩT aô, PĨHIỊHK), PoCCHK) H á p .
M H o r a e T ep p op H cn raecK H e 0praHH3aiỊHH iieHCTByĩOT He T0JIBK0 B
C B o e ồ cT p aH e, HO H 3a pyõeacoM . H x ^eHTejiLHOCTB T e n e p t He T a K a íĩ n p H M H T H B H aiĩ, K 3.K p a H B in e (KHJỊaHH 6 6 o m 6 , 3aXBaT 3aJI02CHHK 0B H T. n .), OHa
ricựỊHíuiacL flO ypOBHH MacniTaÕHLIX BOHH, THIIHHHHỈÍ npHMep — PĨCJiaMCKoe rocy^apcTBO ( H Ĩ H H ) . OõpaTHM BHHHMaHHe, TTO XOTH HX fleHTejib-
HOCTL pa3p03HeHHa, HO HaJia2CHBaeTCH KOOpjIHHaiỊHH M exay HHMH HJIH
noíuiepxK a HX co CTOPOHBI apyriỉx BOOopyxeHHBix rpynn, H 3T0T npoiỊecc
HapacTaeT. B pH^e cjiyHaeB, K oraa fl 0 CTHraeTC£ KOHTaKT M ex ^ y HHMH H
peJIHrno3HblMH H 3THHHCCKHMH CKnaMH, HX BJIHHHHe 3âMCTHO paCTeT no
cpaBHeHHK) c npouuiHM.
Bo-emopbix, c pa3BHTHeM TeppopH3Ma HapacTaeT ero B03,neHCTBHe Ha
TpaỉỊHiỊHOHHyio 6e30nacH0CTb. TeppopH3M HeraTHBHO H Bce 6ojiee MHoro0 Õ pa 3H 0 B 03fleH C T B yeT Ha H a iíH O H a jib H y K ) 6 e 30n a c H 0 CTb H B iĩO-HHTHHeCKOM IU iaH e, H B BOCHHOM, 3K 0 H 0 M HH 6CK 0 M, COIỊHaJIBHOM H B c ộ e p e O K p yiK a ro m e Ễ c p e flH . B CBH 3H c POCTOM T p a H C H a iỉH 0 H a j it H 0 r 0 xa p a K T e p a T epp o p H 3M a OH c 03flaeT M H o ro BLI 30B 0 B ỈỤIX. M e x H y H a p o A H O ồ 6e 30n a c H 0 c m
B c e K pyriH Bie TeppopHCTHHecKHe opraH H 3aiỊH H B M n p e HMeiOT TpaHCHam ỉO H aju> H H ô xap aK T ep — OT H fleojiorH H ,IỊ0 i Ị e n e ồ fleflTejiĩ>HOCTH, OT p e -
aJiBHBix CHU RO apeHBi fleíiTejiLHOCTH. TaKOBBi Ajit-KaHjia H coBpeMeHHLiồ
H n u i , KOTOPHỒ BHHaniHBaeT iuiaHH C03flamw oTflejibHoro rocynapcTBa,
H 3T0 y r p o x a e T cyBepeHHTeTy H T ep pH T op H aiitH oồ iieji0CTH0CTH CnpHH,
MpaKa. c TâKHMH IỊeJ13MH TeppopH3M aeỉĩCTBHTeiiLHO npejỊCTaBJiiieT cep te 3HbIỒ BBI30B TpaHHIỈHOHHOH 6 e 30n a C H 0 CTH B COBpeMCHHyiO a n o x y .
B - m p e m b u x , y ciu ieH H e T eppopH 3M a KâK p a H t m e , TâK H T en ep i. BiieneT
3a c o ố o ữ BoeHHBie aeHCTBHíĩ npoTHB Hero, B KOTOPBIX y^acTByiOT iỊejifcie
rOCyaapCTBa, OCOỐeHHO BÊJIHKH6 a e p x a B H . H e T0JII>K0 T eppopH 3M , HO H
caMa BoồHa npoTHB Hero B pe3yjiỉ>TaTe BoeHHoro BMemaTejiLCTBa T a o c e
Pa3fle/1 nepBbiỉí. 06m ne TeHAeHLíMM M npcmeccbi
35
HeceT yrp03y rocyiỊapcTBeHHOMy cyBepeHHTeTy, XOTÍI OHO H npoiĩcxoOTT
non; pa3HHM H BHBecKaMH — ryM aHHTapHoe BMemaTeJiLCTBO, OTBeTCTBCHHOCTb 3a 3aiIỊHTy CJia 6í>IX H flp .
B HacTO£HỊee BpeMS BocTOHHan A3HH ocTaexca perHOHOM, r^e cym eCTBysT HeMano yrp o3 ji0KajiLHbix K0H(|)JIHKT0B, H apím y c CHJI0BBIM c o n e p -
HHraecTBOM. CHTyaiỊHíi c TeppHTOpHajiLHLiMH cnopaMH 3flecb KpaồHe
CJIOXHa, OCOỐeHHO B CKưiy Toro, HTO B HHX 3afleỉĩCTBOBaHLi cocextHHe CTpaH ii perHOHa. IIpHTOM 3TH c n o p H np0HCX0flíiT KaK Ha c y n ie , TâK H Ha
M o p e , K a K M e x a y K p y n H H M H , T â K H M e a ụ iy M a n B iM H CTpaH âM H . I I p H -
Mep — TeppnTopiiajii>HHe cnopbi Meamy KnTaeM H ilnoH Heỉĩ, KHTaeM H
ICbKHOH K o p e e ô , KHTaeM H BbeTHaMOM, M ajiaH 3H eìỉ H O m iH nniĩHaM H H
C H H ranypoM , M eaụiy TaHJiaH5 0 M H KaM ốojỊ2ceẼ... iỊaHHaK KOHỘnHKTHaH
cHTyamM B B o cto h h o ồ A3HH BectMa cji0XHajĩ H He HMeeT npeiỊe^eHTOB B
jik» 6 om a p y r o M perH O H e M Hpa.
CaM bie n 0TeHiỊHajii,H 0 onacH B ie OHara K0 HỘJIHKT0B, c n o co ố H b ie H eraTHBHO B03^eồCTB0BaTb Ha CHTyaiỊHK) BO BceM perHOHe — 3T0 n p o õ n e M a
K opeổCKoro ncuiyocTpoBa, 0 CTp0 Ba CeHKaKy/JỊ£0 K)ìin;a0 , TaỗBaHb H B o c T0iiH 0e M ope (lOỉKHO-KỉĩTaẺCKoe M ope. — IĩpuM . n e p .). H e r a p e 3THX KOH<|)jiHKTa B pa3HHX ộ o p M a x yrpoacaiơT 6e30nacH 0C T H B B o c t o ^ h o ì í A3HH.
KopeỗcKaH npoõJieMa CBfl3aHa c opyxHeM MaccoBoro nopaaceHHíi H CTpaTerHHecKHMH OTHOiiieHHíiMH B Tpeyr0JiBHHKe KHTaô—CIIIA—^ n o H M .
B TeppHTopnanLHHồ cnop BOKpyr CeHKaKy/ ^HũioHữao BOBJieHeHH flBe
caMbie KpynHtie cTpaHH perHOHa c BHCOKHM ypoBHẽM onacHOCTH, o co õeHHO K0rjỊa He^aBHO OHH CTajiH HapaiiỊHBaTL BoeHHyio MOIIỊL, HTOỐM
caepxH BaTL iip y r ap yra. X o th TaồBaH b — 3TO npoốJieM a caMHX KHTaôĩỉÊB,
cựỊHaKO ecTL onacHơCTB KOH(ị)JiHKTa H3-3a Hee Meacay C H IA H KHTaeM.
B TO x e BpeMH K0HỘJIHKT BOKpyr apxHnenara CnpaTJiH He TOiiBKO 3aTpanĩBaeT MHorae CTpaHBi perHOHa (BteTHaM, KnTaồ, OmiHnriHHH, EpyHeố,
ManaH3Hfl), HO H OKa3fciBaeT BJi!WHHe Ha BCK) CTpaTennecKyK) paccTaHOBKy CIUIB BocTomỉOH A3HH.
B o cT craiast A3HH OTJIHHaeTCH TaiOKe 3THHH6CKHM H peJIHrH03HbIM
M H orooốpa3HeM. E c t b ro cy a a p cT B a , r« e n p 0X H B a i0 T aecO TKH, COTHH p a3HBIX 3TH0C0B. PeJiHrHH 3 fle c t TaK xe MHoroHHCJieHHH — KaK aoM op om eH -
HHe, TaK H npHBe3eHHLie H3BH6. 3flecb HMeeTCiĩ Bce: H KpynHBie pejizn D ĩ,
H peJIHrH03Hbie TeneHHH — XpHCTHaHCTBO, npOTeCTaHCTBO, ỐyaiỊH3M
B0JIi»ni0Ồ KOJieCHHUiLI, 6yjỤỊH3M M anoồ KOJieCHHIỊbI, pa3Hbie BHJỊH HCJiaMa. H 3TO He CHHTaa C0TeH MecTHBix BepOBaHHH, KOTopBie np0fl0JDKai0T
OKa3biBaTL BJiHíiHHe Ha ayxoB H yio XH3HB perHOHa. M H o ro o ố p a 3 H a £ H
CJIOXHaíI STHHHeCKaH H pejm nỉ03H aH CHTyaiỊHH TaiGKe HBJIHeTC3 HCTOHHHKOM BBI30B0B HaiỊHOHanbHOỐ H perHOHaJIBHOÔ 6e30naCH0CTH. B B o c t o h -
36
Pa3fle/1 nepBbiíí. Oốmne TeHfleHLỊMM M npoueccbi
HOÌĨ A3H H , KâK H B p*me ApyrHX M6CT B MHpe, CJIOJKIUraCI> TpaHCHaĩỊHO-
HajibHBie MexsTHHHecKHe H MeaípejiHrH03Hbie OTHOineHHH. 3 t o TaiQKe
C03flaeT B03M03CH0CTI> npeBpaTHTB STHH^eCKHH H peJIHrH03HHÌĨ KOHỘJIHKT B npoõiieM y MexrocynapcTBeHHHX OTHomeHHố, B yrp03y HaiỊHOHajii>HOH H perHOHaiibHOH 6e30nacH0CTH.
H t o KaeaeTCH npoốJieM H TeppopH 3M a, TO B0CT0HHafl Ả3HH H3flaBHa
HBJWeTC£ MeCTOMfleflTeJIbHOCTH SKCTpCMHCTCKHX HCHaMCKHX rpyniiHpoBOK. ƠHa — TpeTbíi B MHpe n ocjie CpeiỊHero BũCTOKa H K D xhoô A3HH n o
M acniTaõaM HX T eppopn3M a. ílqeH K H TeppopH 3M a 3,zỊec& — 3TO rp y n iiH poBK a A 6 y C a ồ í ĩ ộ Ha O m tH n n H H ax, iỊíỉceM aa PĩcnaMHH B ỊĨH,a;0He3HH H
MajiaH3HH H HM noaoốH B ie — BCe OHH HMCIOT TeCHBie CBÍI3H c CHJiaMH T aHHốaHa H ceTBio Ajii>-KaHjỊBi. H a iĩ6 o j ie e rpoMKHe TeppopHCTH^ecKHe
aKTbi B 3 T0 M perHOHe — K p o B a B o e n o õ o H m e 12 oK T H ốpíĩ 2002 r. H a OCTPO-
Be BajiH (MH,n0He3Hfl), 3axBaTí>i HHOCTpaHHHX 3aji05KHHK0B r p y n n o ồ A 6 y
C a ă íiộ a B nepHO/1 2002—2003 rr. H flp.
B o p b ố a npoTHB TeppopH3Ma B B o c t o h h o h A3HH — HOBCƯIÈHa Tpy,HHafl
sa n a ^ a , TâK KâK, XOTH 3flecB H HeT rocyaapcT B , noMoraroiiỊHX TeppopH3My,
OAHaKO 3aTO ecTB H6CKOJiBKO CTpaH, HcnoBeítyiomHX HCJiaM H KpynHoe
COOỐmeCTBO HCJiaMHCTOB tIHCJI6HHOCTI>IO OKOJIO 300 MJIH q ejl.5 KOTOpBie
pa3ÕpocaHBi n o pa3HBiM crpaHaM. 3 fle c t p acn ojioxeH a MHWOHe3Híi — ca-
Man KpynHaa HCJiaMCKaH cTpaHa B MHpe. Ecưiee Toro, pa3BepTHBaeMaH
CIIIA B rjiũ6ajiBHOM MacniTaõe 6opi>6a npoTHB TeppopH3Ma TaiQKe BLI3LIBaeT p a3H H e MH6HHÍI H OTHOIII6HHC c o CTOpOHBI pHfla CTpaH BOCTOHHOỐ
A3HH n o noBCXny CBH3H MeaụỊyHapo/ỊHoro TeppopH3Ma c HCJiaMOM...
O io ík h o c tI ) oõcTâHOBKH H n o iiH o e pa3jiHq;He n0flX0fl0B MoryT CTaTb y cjio -
BH6M ữJIH npOAOJDKeHRa TeppopH3Ma.
II. Bbi30Bbi B c ộ e p e HeTpaAMiịMOHHOM 6 e 30 nacHócTM
B coBp6M6HHyio an oxy MHp, rocy^apcTBo H Heji0BeK BbiHyxmeHH
HMCTb « e jio T a o c e c npoõJieM aMH HeTpanHiỊHOHHOỈỉ 6e30nacH 0C T H . 3 t h
npo6jieMBI B03HHKai0T B npO IỊecee pa3BHTHÍI HCJIOBCH6CTBâ H CHHTâlOTCH
O Õ paTH O Ồ C T O p O H O H pa3BHTHH. H x BblXCựỊ Ha nOBepXHOCTb npOHCXOAHT
rnaBHBiM 0ốpa30M iiOTOMy, HTO M acniTaõbi ym epốa H ypoBeHB HX o n a c H o CTH CT3.HOB5ITC.S Bce 6ojitniH M H , OHH Bce CHJibHee yrpoacaioT caMOMy c y meCTBOBaHHIO HeJ10BeKa. H a p ím y c HaCTHblMH BLI30BaMH, OHH T aK xe C03-
ítaiOT CepHK) OÕIIỊHX BH3ŨBOB MHpOBOH H perHOHaJIĨ>HOH 6e30naCH0CTH.
B o-n ep B L IX , 3T 0 OnaCHOCTB nOHpBIBa OCHOBaHHỒ ữJI% pâ3BHTPLH HejIOBeKa,
K oraa C03flaK)TCH n poõneM H 6e30nacH 0C TH , KQTopBie aaace yrpoxaKDT ero