Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

phân tích thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại bệnh viện hữu nghị đa khoa nghệ an quý 12019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 73 trang )

BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN MAI PHƢƠNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN
THUỐC NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN
HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
QUÝ 1/2019

LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI NĂM 2019


BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI

NGUYỄN MAI PHƢƠNG

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KÊ ĐƠN
THUỐC NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN
HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
QUÝ 1/2019
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng
Địa điểm thực hiện: Trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội
Thời gian thực hiện: Từ ngày 22/07/2019 - 22/11/2019



HÀ NỘI NĂM 2019


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên với tất cả sự kính trọng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc tới PGS.TS.Nguyễn Thị Thanh Hƣơng - Phó trƣởng bộ môn Quản lý
kinh tế dƣợc, trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban giám hiệu, phòng đào tạo
sau đại học, các thầy, các cô trong bộ môn Quản Lý Kinh Tế Dƣợc trƣờng đại
học Dƣợc Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới ban giám đốc bệnh viện Hữu
nghị Đa khoa Nghệ An, anh (chị), cô (chú) trong khoa Dƣợc bệnh viện. Đặc
biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn tới DSCKII. Lƣơng Quốc Tuấn – Trƣởng khoa
Dƣợc bệnh viện, anh không chỉ tạo điều kiện giúp tôi thu thập số liệu trong
quá trình thực hiện đề tài tại bệnh viện mà còn giảng giải giúp tôi hoàn thiện
đề tài của mình.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh
động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Hà Nội, Ngày 20 tháng 10 năm 2019

NGUYỄN MAI PHƢƠNG


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Kê đơn thuốc và quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú ........... 3
1.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về kê đơn thuốc ngoại
trú 3
1.1.2. Một số nguyên tắc khi kê đơn ...................................................... 3
1.1.3. Quy định về hình thức kê đơn thuốc ............................................ 5
1.1.4. Quy định về nội dung kê đơn thuốc ............................................. 6
1.1.5. Một số chỉ số sử dụng thuốc ......................................................... 7
1.2. Các nghiên cứu về kê đơn thuốc ngoại trú tại Việt Nam ....................... 7
1.3. Một số nét về bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An .......................... 11
1.3.1. Giới thiệu về Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An ............... 11
1.3.2. Khoa khám bệnh – BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An .................. 12
1.3.3. Khoa Dƣợc - Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An ................ 13
1.3.4. Mô hình bệnh tật ........................................................................ 15
1.4. Tính thiết yếu của đề tài ....................................................................... 16
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 17
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 17
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 17
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .............................................. 17
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 17
2.2.1. Các biến số trong nghiên cứu ..................................................... 17
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................... 21
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..................................................... 21


2.2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ..................................................................... 24
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ..................................... 24
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 25
3.1. Đánh giá việc thực hiện quy định kê đơn thuốc điều trị ngoại trú tại

Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An quý I/2019 theo thông tƣ
52/2017/TT-BYT và thông tƣ 18/2018/TT-BYT. ...................................... 25
3.1.1. Hình thức đơn thuốc ................................................................... 25
3.1.2. Kết quả ghi thông tin các mục trong đơn thuốc ......................... 25
3.1.3. Cơ cấu thuốc đƣợc kê theo nhóm thuốc và thành phần ............. 27
3.1.4. Ghi hƣớng dẫn sử dụng thuốc .................................................... 28
3.1.5. Sửa chữa đơn thuốc .................................................................... 29
3.2. Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc BHYT ngoại trú ....................... 30
3.2.1. Số thuốc kê trung bình trong một đơn ........................................ 30
3.2.2. Các chẩn đoán trong đơn thuốc .................................................. 31
3.2.3. Tỷ lệ phần trăm đơn kê có kháng sinh, Vitamin và KC, Corticoid 33
3.2.4. Hợp lý về sử dụng kháng sinh ................................................... 34
3.2.5. Tỷ lệ phần trăm đơn kê có thuốc tiêm ........................................ 35
3.2.6. Tỷ lệ đơn thuốc có tƣơng tác ...................................................... 36
3.2.7. Các chỉ số sử dụng thuốc toàn diện ............................................ 38
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................ 40
4.1. Về thực trạng thực hiện quy chế kê đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện40
4.2. Một số chỉ số kê đơn thuốc BHYT ngoại trú ...................................... 45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 52
KẾT LUẬN ................................................................................................... 52
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 54
PHỤ LỤC I: MẪU ĐƠN THUỐC
PHỤ LỤC II: THU THẬP THÔNG TIN ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ
BHYT


PHỤ LỤC III. HÌNH ẢNH CÁC ĐƠN THUỐC THIẾU THÔNG TIN
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BHYT

Bảo hiểm y tế

BN

Bệnh nhân

BV

Bệnh viện

CBCNVC

Cán bộ công nhân viên chức

DMTTY

Danh mục thuốc thiết yếu

ĐK

Đa khoa

HDSD

Hƣớng dẫn sử dụng

HNĐK


Hữu nghị đa khoa

ICD-10

International Classification Diseases - 10
(Phân loại bệnh tật quốc tế)

KC

Khoáng chất

KCB

Khám chữa bệnh

KS

Kháng sinh

MHBT

Mô hình bệnh tật

NB

Ngƣời bệnh

SL


Số lƣợng

TL

Tỷ lệ

TT

Thông tƣ

YHCT

Y học cổ truyền

WHO

World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp các văn bản còn hiệu lực quy định về kê đơn thuốc
ngoại trú........................................................................................................... 3
Bảng 1.2. Các nghiên cứu về kê đơn thuốc ngoại trú tại các bệnh viện đa
khoa tuyến tỉnh những năm gần đây ............................................................... 9
Bảng 1.3. Tổng hợp các thông tin về khám chữa bệnh ngoại trú từ năm
2015-Q1/2018 (Triệu VNĐ) ......................................................................... 12
Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu ....................................................................... 17
Bảng 3.1. Hình thức mẫu đơn thuốc ............................................................. 25
Bảng 3.2. Hình thức ghi địa chỉ bệnh nhân ................................................... 26
Bảng 3.3. Ghi đầy đủ, rõ ràng và chính xác các mục in trong đơn thuốc theo

thông tƣ 52/2017/TT-BYT ........................................................................... 26
Bảng 3.4. Cơ cấu thuốc đƣợc kê theo nhóm thuốc ....................................... 27
Bảng 3.5. Thuốc hóa dƣợc đơn thành phần ghi tên thuốc theo TT
52/2017/TT-BYT .......................................................................................... 27
Bảng 3.6. Ghi nồng độ/hàm lƣợng, số lƣợng thuốc theo lƣợt thuốc ............ 28
Bảng 3.7. Ghi hƣớng dẫn sử dụng theo lƣợt thuốc ....................................... 28
Bảng 3.8. Sửa chữa đơn thuốc ...................................................................... 29
Bảng 3.9. Số thuốc kê trong đơn thuốc ......................................................... 30
Bảng 3.10. Số chẩn đoán trong đơn thuốc .................................................... 31
Bảng 3.11. Các chẩn đoán trong đơn thuốc .................................................. 32
Bảng 3.12. Đặc điểm về tỷ lệ đơn kê có kháng sinh, Vitamin và KC,
Corticoid ........................................................................................................ 33
Bảng 3.13. Hợp lý về sử dụng kháng sinh .................................................... 34
Bảng 3.14. Tỷ lệ phần đơn thuốc có thuốc tiêm ........................................... 35
Bảng 3.15. Tỷ lệ phần trăm đơn thuốc có tƣơng tác ..................................... 36
Bảng 3.16. Tỷ lệ số tƣơng tác thuốc có trong một đơn ................................. 36
Bảng 3.17. Tỷ lệ theo mức độ tƣơng tác thuốc có trong đơn ....................... 37


Bảng 3.18. Các cặp tƣơng tác nghiêm trọng ................................................. 37
Bảng 3.19. Chi phí của một đơn thuốc.......................................................... 38
Bảng 3.20. Tỷ lệ chi phí thuốc KS, thuốc tiêm, corticoid và Vitamin/KC ... 38


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An ......................................... 12
Hình 1.2. Khoa khám bệnh – BV HNĐK Nghệ An ..................................... 13
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức khoa Dƣợc bệnh viện HNĐK Nghệ An ................. 14
Hình 1.4. Phòng cấp phát thuốc ngoại trú – BVHNĐK Nghệ An ................ 15
Hình 3.1. Phân bố số đơn thuốc theo chuyên khoa ....................................... 30

Hình 3.2. Số lƣợng thuốc trong đơn (%)....................................................... 31
Hình 3.3. Số chẩn đoán/đơn .......................................................................... 32


ĐẶT VẤN ĐỀ
Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả là vấn đề luôn đƣợc quan tâm
sâu sắc ở Việt Nam và trên thế giới. Với sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và
công nghệ, nhiều loại thuốc mới có chất lƣợng đƣợc đƣa vào sử dụng đáp ứng
đầy đủ nhu cầu điều trị cho ngƣời bệnh. Toàn cầu hóa, phổ cập công nghệ thông
tin đã giúp cho thầy thuốc ghi đơn, sử dụng thuốc cho ngƣời bệnh ngày càng hiệu
quả hơn, nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh.
Ở Việt Nam, song song với tăng trƣởng kinh tế, mức sống ngƣời dân đƣợc
nâng cao thì nhu cầu chăm sóc sức khỏe cũng tăng lên. Chính sách bảo hiểm y tế
đã giúp ngƣời dân đƣợc hƣởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lƣợng cao.
Các chỉ số về an sinh – xã hội không ngừng đƣợc cải thiện qua từng năm. Tuy
nhiên, việc sử dụng thuốc chữa bệnh chƣa an toàn hợp lý đã và đang gây ra
những vấn đề kinh tế - xã hội. Hậu quả làm tăng chi phí khám chữa bệnh, thâm
hụt quỹ Bảo hiểm y tế, nguy hại hơn là nguy cơ xảy ra các phản ứng tƣơng tác
thuốc có hại ảnh hƣởng đến sức khỏe và tính mạng của ngƣời bệnh. Vì vậy, Bộ
Y tế đã có những thông tƣ nhằm chấn chỉnh, hạn chế những sai sót trong công tác
kê đơn thuốc. Kê đơn là một bƣớc quan trọng trong quy trình khám chữa bệnh,
đặc biệt tại khoa khám bệnh.
Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An là cơ sở khám chữa bệnh tuyến cuối
của tỉnh với hơn 3 triệu dân, vùng phụ cận tỉnh Hà Tĩnh và nƣớc bạn Lào. Mặc
dù còn nhiều khó khăn, nhƣng bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An đang từng
bƣớc xây dựng và phát triển để trở thành trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực.
Nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh, quản lý tốt kinh tế tài chính để tiến
tới tự chủ hoàn toàn về tài chính là yêu cầu cấp thiết của bệnh viện trong những
năm tới. Hiện nay kê đơn thuốc điều trị ngoại trú là một mắt xích quan trọng luôn
nhận đƣợc sự quan tâm của ban giám đốc bệnh viện, cơ quan Bảo hiểm y tế và

ngƣời dân bởi vì nó nằm trong mối quan hệ khăng khít giữa nâng cao chất lƣợng
khám chữa bệnh, quy luật cung – cầu trong cơ chế kinh tế thị trƣờng và chính

1


sách an sinh xã hội. Thông tƣ 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế và
thông tƣ 18/2018/TT-BYT ngày 28/08/2018 của Bộ Y tế sửa đổi giúp thống nhất
về quy định kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú. Đó cũng
là cơ sở pháp lý cho việc thanh quyết toán chi trả chi phí khám chữa bệnh của cở
quan bảo hiêm y tế và bệnh viện. Vậy kê đơn thuốc điều trị ngoại trú đang diễn ra
nhƣ thế nào? Có đáp ứng đƣợc những yêu cầu trên hay không? Để góp phần nâng
cao chất lƣợng khám chữa bệnh tại bệnh viện chúng tôi thực hiện đề tài: “Phân
tích thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ
An quý I/2019”. Với mục tiêu:
1. Đánh giá việc thực hiện quy định kê đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh
viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An quý I/2019 theo thông tư 52/2017/TT-BYT và
thông tư 18/2018/TT-BYT.
2. Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Hữu
nghị đa khoa Nghệ An quý I/2019.
Từ đó đƣa ra một số kiến nghị, đề xuất để tuân thủ, hạn chế kê đơn thuốc
điều trị ngoại trú nhằm nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh của bệnh viện.

2


Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. Kê đơn thuốc và quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
1.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về kê đơn thuốc ngoại
ngoại trú

Đơn thuốc là tài liệu chỉ định dùng thuốc của bác sỹ cho ngƣời bệnh, là cơ sở
pháp lý cho việc chỉ định dùng thuốc, bán thuốc và cấp thuốc theo đơn. Bác sỹ có
thể chỉ định điều trị cho ngƣời bệnh vào đơn thuốc (theo mẫu quy định của BYT)
hoặc sổ y bạ, sổ điều trị bệnh mạn tính gọi chung là đơn thuốc [3].
Bảng 1.1. Tổng hợp các văn bản còn hiệu lực quy định về kê đơn thuốc ngoại
trú
Thời gian

29/12/2017

Văn bản
Thông tƣ 52/2017/TTBYT

Nội dung
Thông tƣ quy định về đơn thuốc và việc
kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong
điều trị ngoại trú.
Thông tƣ quy định về kê đơn thuốc cổ

28/12/2018

Thông tƣ 44/2018/TT- truyền, thuốc dƣợc liệu và kê đơn kết
BYT

hợp thuốc cổ truyền, thuốc dƣợc liệu với
thuốc hóa dƣợc.
Thông tƣ sửa đổi, bổ sung một số Điều

28/08/2018


Thông tƣ 18/2018/TTBYT

của Thông tƣ số 52/2017/TT-BYT ngày
29 tháng 12 năm 2017 quy định về đơn
thuốc và kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh
phẩm trong Điều trị ngoại trú.

1.1.2. Một số nguyên tắc khi kê đơn
Việc kê đơn thuốc phải thực hiện đúng quy chế kê đơn và dựa trên những
nguyên tắc sau đây [7]:

3


1. Chỉ đƣợc kê đơn thuốc sau khi đã có kết quả khám bệnh, chẩn đoán
bệnh.
2. Kê đơn thuốc phù hợp với chẩn đoán bệnh và mức độ bệnh.
3. Việc kê đơn thuốc phải đạt đƣợc mục tiêu an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Ƣu tiên kê đơn thuốc dạng đơn chất hoặc thuốc generic.
4. Việc kê đơn thuốc phải phù hợp với một trong các tài liệu sau đây:
a) Hƣớng dẫn chẩn đoán và điều trị của cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng
theo quy định tại Thông tƣ số 21/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trƣởng Bộ Y tế quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và
Điều trị trong bệnh viện trong trƣờng hợp chƣa có hƣớng dẫn chẩn đoán và điều
trị của Bộ Y tế [4].
b) Tờ hƣớng dẫn sử dụng thuốc đi kèm với thuốc đã đƣợc phép lƣu hành.
c) Dƣợc thƣ quốc gia của Việt Nam;
5. Số lƣợng thuốc đƣợc kê đơn thực hiện theo Hƣớng dẫn chẩn đoán và
điều trị đƣợc quy định tại thông tƣ này hoặc đủ sử dụng nhƣng tối đa không quá
30 (ba mƣơi) ngày, trừ trƣờng hợp quy định.

6. Đối với ngƣời bệnh phải khám từ 3 chuyên khoa trở lên trong ngày thì
ngƣời đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc ngƣời đƣợc ngƣời đứng đầu
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền (trƣởng khoa khám bệnh, trƣởng khoa lâm
sàng) hoặc ngƣời phụ trách chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau khi
xem xét kết quả khám bệnh của các chuyên khoa trực tiếp kê đơn hoặc phân công
bác sỹ có chuyên khoa phù hợp để kê đơn thuốc cho ngƣời bệnh.
7. Không đƣợc kê vào đơn thuốc các thuốc, chất không nhằm mục đích
phòng bệnh, chữa bệnh; chƣa đƣợc phép lƣu hành hợp pháp tại Việt Nam; Thực
phẩm chức năng; Mỹ phẩm [14].
Nhằm đánh giá cũng nhƣ giám sát hoạt động kê đơn thuốc trong bệnh
viện, ngoài Thông tƣ 52/2017/TT-BYT, Bộ Y tế cũng đã ban hành nhiều văn bản
khác quy định về các hoạt động kê đơn thuốc trong bệnh viện nhƣ: Thông tƣ
4


23/2011/TT-BYT hƣớng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giƣờng bệnh;
Thông tƣ 21/2013/TT-BYT quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thuốc
và điều trị trong bệnh viện [6], [4]. Theo thông tƣ 23/2011/TT-BYT có quy định
[4]:
Thuốc chỉ định cho ngƣời bệnh cần bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với chẩn đoán và diễn biến bệnh;
b) Phù hợp tình trạng bệnh lý và cơ địa ngƣời bệnh;
c) Phù hợp với tuổi và cân nặng;
d) Phù hợp với hƣớng dẫn điều trị (nếu có);
đ) Không lạm dụng thuốc.
1.1.3. Quy định về hình thức kê đơn thuốc
Mẫu đơn thuốc đƣợc ban hành kèm theo Thông tƣ số 18/2018/TT-BYT
ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ Y tế [8].
Theo Thông tƣ 52/2017/TT-BYT Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc
kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú, quy định về hình thức

kê đơn thuốc [7]:
1. Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh:
Ngƣời kê đơn thuốc thực hiện kê đơn vào Đơn thuốc hoặc sổ khám bệnh
(sổ y bạ) của ngƣời bệnh theo mẫu quy định và sổ theo dõi khám bệnh hoặc phần
mềm quản lý ngƣời bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Kê đơn thuốc đối với ngƣời bệnh điều trị ngoại trú:
Ngƣời kê đơn thuốc ra chỉ định điều trị vào sổ khám bệnh (sổ y bạ) của
ngƣời bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý ngƣời bệnh của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Theo thông tƣ này, kê đơn thuốc gây nghiện, thuốc hƣớng thần, thuốc
tiền chất phải thực hiện theo đúng quy định..

5


1.1.4. Quy định về nội dung kê đơn thuốc
Thông tƣ 52/2017/TT-BYT Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn
thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú yêu cầu chung với nội dung kê
đơn thuốc nhƣ sau [7]:
1. Ghi đủ, rõ ràng và chính xác các mục in trong Đơn thuốc hoặc trong sổ
khám bệnh của ngƣời bệnh.
2. Ghi địa chỉ nơi ngƣời bệnh thƣờng trú hoặc tạm trú: số nhà, đƣờng phố,
tổ dân phố hoặc thôn/ấp/bản, xã/phƣờng/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
3. Kê đơn thuốc theo quy định nhƣ sau:
a) Thuốc có một hoạt chất
- Theo tên chung quốc tế (INN, generic);
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lƣợng 500mg thì ghi tên
thuốc nhƣ sau: Paracetamol 500mg.

- Theo tên chung quốc tế + (tên thƣơng mại).
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lƣợng 500mg, tên thƣơng
mại là A thì ghi tên thuốc nhƣ sau: Paracetamol (A) 500mg.
b) Thuốc có nhiều hoạt chất hoặc sinh phẩm y tế thì ghi theo tên thƣơng
mại.
4. Ghi tên thuốc, nồng độ/hàm lƣợng, số lƣợng/thể tích, liều dùng, đƣờng
dùng, thời điểm dùng của mỗi loại thuốc. Nếu đơn thuốc có thuốc độc phải ghi
thuốc độc trƣớc khi ghi các thuốc khác.
5. Số lƣợng thuốc gây nghiện phải viết bằng chữ, chữ đầu viết hoa.
6. Số lƣợng thuốc chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10) thì viết số 0 phía trƣớc.
7. Trƣờng hợp sửa chữa đơn thì ngƣời kê đơn phải ký tên ngay bên cạnh
nội dung sữa.

6


8. Gạch chéo phần giấy còn trống từ phía dƣới nội dung kê đơn đến phía
trên chữ ký của ngƣời kê đơn theo hƣớng từ trên xuống dƣới, từ trái sang phải; ký
tên, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên ngƣời kê đơn.
1.1.5. Một số chỉ số sử dụng thuốc
Các chỉ số sử dụng thuốc trong điều trị ngoại trú đƣợc ban hành kèm theo
thông tƣ số 21/TT-BYT ngày 08 tháng 08 năm 2013 của Bộ Y tế [6]:
Các chỉ số kê đơn
-

Số thuốc kê trung bình trong một đơn;

-

Tỷ lệ phần trăm thuốc đƣợc kê theo tên chung quốc tế (INN);


-

Tỷ lệ phần trăm đơn kê có kháng sinh;

-

Tỷ lệ phần trăm đơn kê có thuốc tiêm;

-

Tỷ lệ phần trăm đơn kê có vitamin;

-

Tỷ lệ phần trăm thuốc đƣợc kê đơn có trong DMTTY do Bộ y tế ban hành.

Các chỉ số sử dụng thuốc toàn diện
- Tỷ lệ phần trăm ngƣời bệnh đƣợc điều trị không dùng thuốc;
- Chi phí cho thuốc trung bình của mỗi đơn;
- Tỷ lệ % chi phí thuốc dành cho kháng sinh;
- Tỷ lệ % chi phí thuốc dành cho vitamin;
- Tỷ lệ % đơn kê phù hợp với phác đồ điều trị;
- Tỷ lệ % ngƣời bệnh hài lòng với dịch vụ chăm sóc sức khỏe;
- Tỷ lệ % cơ sở y tế tiếp cận đƣợc với các thông tin thuốc khách quan.
1.2. Các nghiên cứu về kê đơn thuốc ngoại trú tại Việt Nam
Để tăng cƣờng giám sát hoạt động kê đơn thuốc điều trị ngoại trú Bộ Y tế
đã ban hành nhiều văn bản pháp quy. Đó là yếu tố mang tính pháp lý nhằm nâng
cao chất lƣợng khám chữa bệnh và là cơ sở để thực hiện thanh toán giữa cơ quan
BHYT và CSKCB. Thông tƣ 21/2013/TT-BYT cung cấp những căn cứ pháp lý

cho Hội đồng thuốc và điều trị của các cơ sở khám chữa bệnh nói chung và hoạt
động kê đơn ngoại trú nói riêng. Đặc biệt, để quy chế kê đơn này càng ngày càng
7


hoàn thiện, đảm bảo việc quản lý chặt chẽ và phù hợp hơn, Bộ Y tế đã ban hành
thông tƣ 52/2017/TT-BYT Quy định việc kê đơn trong điều trị ngoại trú và thông
tƣ 18/2018/TT-BYT ban hành ngày ngày 22 tháng 8 năm 2018, sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Thông tƣ số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy
định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong Điều trị ngoại trú,
thông tƣ này có hiệu lực từ ngày 01/03/2018 thay thế thông tƣ 05/2016/TT-BYT
[8], [7], [6], [4].
Trong khoảng 10 năm trở lại đây đã có nhiều khảo sát, báo cáo nghiên cứu
đƣợc công bố về thực trạng kê đơn thuốc và việc thực hiện quy chế kê đơn thuốc
trong điều trị ngoại trú. Dƣới đây, là kết quả tại một số bệnh viện đa khoa:
- Lê Thị Thúy Hằng (2019), Đánh giá thực trạng kê đơn thuốc trong điều
trị ngoại trú tại Bệnh viện Công An Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018, Luận
văn dƣợc sĩ chuyên khoa cấp I, Trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội.
- Nguyễn Thị Thanh Hoa (2016), Phân tích thực trạng kê đơn thuốc bảo
hiểm y tế ngoại trú tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An năm 2016, Luận
văn dƣợc sĩ chuyên khoa cấp I, Trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội.
- Nguyễn Việt Hƣng (2019), Phân tích thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú
bảo hiểm y tế chi trả tại Bệnh viện xây dựng Việt Trì năm 2018, Luận văn dƣợc
sĩ chuyên khoa cấp I, Trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội.
- Lê Thị Bé Năm-Trần Thái Phƣơng (2015), Khảo sát tình hình kê đơn sử
dụng thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long năm 2015, Kỉ
yếu các đề tài nghiên cứu khoa học, Bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long năm
2015.
- Võ Thị Hải Phƣợng (2019), Phân tích hoạt động kê đơn, cấp phát thuốc
ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh năm 2018, Luận án thạc sĩ dƣợc

học.

8


- Lê Thị Thu (2016), Khảo sát thực trạng kê đơn sử dụng thuốc điều trị
ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Giang năm 2015, Trƣờng đại học Dƣợc
Hà Nội.
- Phạm Thị Thu (2016), Phân tích thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại
bệnh viện đa khoa Thanh Hóa năm 2016, Luận văn dƣợc sĩ chuyên khoa cấp I,
Trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội.
Bảng 1.2. Các nghiên cứu về kê đơn thuốc ngoại trú tại các bệnh viện đa khoa
tuyến tỉnh những năm gần đây
Thực
Bệnh

hiện quy

viện

chế kê
đơn

BV

ĐK 100%

Thanh

Thông


Ghi

tin về

HDSD

thuốc

thuốc

79,8%

mẫu đơn thuốc

Hóa năm thuốc

SXTN

2016 [16] đúng quy
định.

Ghi

Số thuốc
trung
bình/
đơn

thuốc

tiêm,
vitamin,
KS

Chi phí
trong
đơn
thuốc

đầy 3,9.

Lần

lƣợt Chi

đủ: Liều Đơn

0%;

dao động

phí

dùng:

thuốc

32%;

25.200


98,7%;

nhiều

74,5%

VNĐ

Đƣờng

nhất

08 thuốc.



-

4.233.200
VNĐ.

1%

ghi

dùng:

sai


sót

98,9%;

Trung

thời điểm

bình đơn:

dùng:

305.500

98,6%.

VNĐ

địa chỉ

- 12,09% Ghi

đầy 3,35.

BV

100%

HNĐK


mẫu đơn chế phẩm đủ: Liều Đơn

Nghệ An thuốc
năm

Kê đơn

YHCT

dùng

1 thuốc

đúng quy - 65,15% lần:

nhiều

9

Lân

lƣợt Chi

phí

3,5%;

dao động:

10,25%;


7.560

14,5%

VNĐ

-


2016 [10] định.

thuốc tân 99,10%;

- 79,75% dƣợc đơn đƣờng

nhất



1.118.858

07 thuốc

VNĐ

ghi thiếu thành

dùng:


Trung

địa chỉ

96,04%;

bình đơn:

- 58,11%

thời điểm

360.259

lƣợt chẩn

dùng:

VNĐ

đoán có

79,48%.

viết



tắt/viết


79,48%

ký hiệu

ghi

phần.

đầy

đủ
HDSD
BV

ĐK -

tỉnh

Hà mẫu đơn chế phẩm đầy đủ

100% - 30,76% 100%

Tĩnh

thuốc

năm

đúng quy - 41,08%


2018 [13] định.
-

YHCT
thuốc tim

3,94.

Lần

Đơn

2,45%;

dao động:

thuốc

18,18%;

26.460

nhiều

21,67%

VNĐ

nhất


Có mạch;



09 thuốc

lƣợt Chi

phí

-

4.170.600
VNĐ

2,1% BS 14,81%

Trung

quên chữ thuốc

bình đơn:



tiêu hóa;

272.614

Hormon


VNĐ

và thuốc
điều

trị

nội tiết là
7,04%

10


1.3. Một số nét về bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
1.3.1. Giới thiệu về Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An
Bệnh viện HNĐK Nghệ An tiền thân là nhà thƣơng Vinh thời thuộc Pháp.
Trải qua các thời kỳ lịch sử của đất nƣớc, bệnh viện đã di chuyển nhiều địa điểm,
với nhiều tên gọi khác nhau:
- 1978-1984: BV Vinh, Bệnh viện Tỉnh Nghệ An, Bệnh viện I Nghệ Tĩnh.
- 1994-1997: Bệnh viện Việt Nam – Ba Lan.
- Từ năm 1997 đƣợc đổi tên chính thức là bệnh viện Hữu nghị đa khoa
Nghệ An theo QĐ số 2438/QD-UB ngày 10/06/1997 của chủ tịch UB Tỉnh Nghệ
An. Tháng 10/2014, bệnh viện HNĐK Nghệ An chuyển ra cơ sở mới: km5 – Đại
lộ Lê Nin – Nghi Phú – TP.Vinh – Nghệ An.
Là tuyến cuối cùng của hệ thống y tế khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An. Với
dân số hơn 3 triệu dân, diện tích >16000 km2, địa hình trải rộng, phức tạp, với 2/3
là đồi và núi cao.
Từ ngày 01/04/2009, bệnh viện đƣợc công nhận là bệnh viện hạng I trực
thuộc tỉnh. Thực hiện đầy đủ các chức năng của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh

theo Quy chế Bệnh viện của Bộ Y tế 1997.
Bệnh viện có quy mô ban đầu 700 giƣờng bệnh – nhƣng đến nay thực kê
2000 giƣờng bệnh với gần 1500 cán bộ công nhân viên chức. Bệnh viện điều trị
ngƣời bệnh trên 16 tuổi. Số ngƣời bệnh điều trị nội trú khoảng 90-100% số giƣờng
bệnh thực kê. Bệnh viện có: 10 phòng chức năng; 8 khoa cận lâm sàng; 32 khoa và
trung tâm (trung tâm tim mạch, trung tâm đột quỵ, trung tâm dịch vụ dinh dƣỡng).

11


Hình 1.1. Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
1.3.2. Khoa khám bệnh – BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An
- Là khoa lâm sàng của bệnh viện, có đầy đủ các phòng khám chuyên khoa
với 26 phòng khám.
- Với hơn 4500 thẻ BHYT KCB ban đầu, thuộc các đối tƣợng ngƣời cao
tuổi, hƣu trí và các đối tƣợng chính sách xã hội. Hàng ngày, số ngƣời khám trung
bình từ 1000-1200 với số lƣợt khám tƣơng đƣơng 1600 lƣợt. Chủ yếu là NB đƣợc
chuyển từ tuyến dƣới hoặc NB khám tự nguyện chi trả (40/60) chi phí.
- Phòng phát thuốc điều trị ngoại trú ở khoa khám bệnh với vị trí thuận lợi,
đạt tiêu chuẩn, do 02 dƣợc sĩ cấp phát, 01 dƣợc sĩ lâm sàng tƣ vấn phụ trách.
Bảng 1.3. Tổng hợp các thông tin về khám chữa bệnh ngoại trú từ năm 2015Q1/2018 (Triệu VNĐ)
STT
Nội dung
2015
1
Số lƣợt BN Ngoại trú
47.164
2
Tổng chi phí khám chữa
44.607,3

bệnh ngoại trú
2.1 Xét nghiệm – Chẩn đoán
13.378,2
hình ảnh
2.2 Thuốc, dịch truyền
20.695,1

12

2016
69.968

2017
119.963

Q1/2018
31.652

63.437,2

82.697,2

21.685,2

19.262,9

28.899,3

9.443,5


29.169,8

31.747,1

8.165,9


2.3 Dịch vụ - Kỹ thuật
9.503,5
13.310,8 17.658,0 2.933,7
3
Tổng kinh phí BN thanh 2.246,4
3.012,0
4.286,6
1.044,2
toán
Quý 1/2018 tổng số tiền BHYT chi trả cho khám điều trị ngoại trú là
20,5 tỷ nhƣng ngƣời bệnh chỉ phải chi trả >1 tỷ đồng (1/20). Điều này nói lên
việc ghi đơn thuốc điều trị ngoại trú có tầm quan trọng trong vấn đề cân bằng
nguồn quỹ hoạt động của bệnh viện (quan hệ các chính sách an sinh xã hội…).

Hình 1.2. Khoa khám bệnh – BV HNĐK Nghệ An
1.3.3. Khoa Dƣợc - Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An
Là khoa cận lâm sàng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc bệnh viện, có
chức năng quản lý và tham mƣu cho giám đốc bệnh viện về toàn bộ công tác
dƣợc trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất
lƣợng và tƣ vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. Và thực
hiện đúng nhiệm vụ của khoa dƣợc quy định tại Thông tƣ số 22/2011/TTBYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trƣởng Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt
động của khoa dƣợc bệnh viện [5].
Kho cấp phát thuốc ngoại trú BHYT nằm tại khoa khám bệnh – cấp phát

thuốc cho ngƣời bệnh kê đơn điều trị ngoại trú có chế độ BHYT.

13


Nhà thuốc bệnh viện – cấp phát thuốc cho ngƣời bệnh không có BHYT
hoặc những thuốc bảo hiểm không chi trả. Trƣởng khoa dƣợc chịu trách nhiệm
chuyên và 01 dƣợc sỹ quản lý, điều hành trực tiếp.
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức khoa Dƣợc bệnh viện HNĐK Nghệ An
Trƣởng khoa

Ban lãnh đạo
Phó khoa

Khoa

Văn phòng
trƣởng

Các bộ
phận

Dƣợc lâm
sàng

Dƣợc
chính

Hệ thống
kho


Bộ phận
đƣa thuốc
đến khoa
LS

Hệ thống
kho chính

Hệ thống
kho lẻ

Kho
đông y

Kho
ống lọ

Kho
chính

Kho
viên

Kho
dịch

Kho vật tƣ

Kho

ngoại trú

14

Kho hóa
chất

Kho bông
băng, cồn gạc

Nhà
thuốc
bệnh
viện

Kho
HIV

Kho pha
chế


Hình 1.4. Phòng cấp phát thuốc ngoại trú – BVHNĐK Nghệ An
1.3.4. Mô hình bệnh tật
Bệnh viện chỉ điều trị ngƣời bệnh trên 16 tuổi (Do đã có BV chuyên khoa
sản nhi trên địa bàn tỉnh). Mô hình bệnh tật phức tạp, là tuyến cuối của tỉnh, phần
lớn ngƣời bệnh đƣợc chuyển đến khám, điều trị bệnh nặng, bệnh mãn tính, bệnh
vƣợt khả năng điều trị của tuyến dƣới. Là tỉnh có địa hình phức tạp, trải rộng
(>16000 km2) hơn 1 nửa dân số sống ở vùng đồi, núi cao, mức thu nhập dƣới
mức trung bình của cả nƣớc. Các đối tƣợng ƣu tiên chiếm tỷ lệ cao. Một phần lớn

ngƣời bệnh có nhu cầu khám chữa bệnh vƣợt tuyến (phải chi trả thêm 40%).
Những đối tƣợng này mong muốn các dịch vụ y tế chất lƣợng cao. Điều này gây
càng gây những khó khăn khi cân bằng quỹ khám chữa bệnh BHYT.
Đối tƣợng đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại Bệnh viện chủ yếu là
ngƣời có tuổi, thuộc đối tƣợng chính sách, bị bệnh nặng, bệnh mãn tĩnh, tần suất
đi khám chữa bệnh lớn (cá biệt có một số đối tƣợng là thƣơng binh nặng đi khám
chữa bệnh BHYT từ 15 đến 22 lƣợt/tháng).

15


×