BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GONSA, NĂM 2018
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
HÀ NỘI 2020
1
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ NGỌC HUYỀN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN GONSA, NĂM 2018
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: Tổ chức quản lý dƣợc
MÃ SỐ: CK 60720412
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng
Thời gian thực hiện: Từ tháng 01-2018 -12/2018
HÀ NỘI 2020
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình CK1 và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn đồng
nghiệp.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo các Bộ
môn và các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình viết
luận văn mà còn là hành trang quý báu sẽ đi suốt cuộc đời và hỗ trợ rất nhiều
cho công việc của tôi.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS.
Nguyễn Thị Thanh Hương, đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.Nhân đây, tôi xin chân thành cảm
ơn Ban giám hiệu,phòng Sau đại học, các thầy cô trong bộ môn Quản lý và Kinh
tế Dược đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty cổ phần Gonsa cùng
với tập thể nhân viên đã hết sức tạo điều kiện và tận tâm, nhiệt tình cung cấp
các số liệu thông tin quý giá để giúp tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể gia đình, bạn bè,
những người đã luôn bên cạnh tôi, tạo động lực để tôi phấn đấu trong học tập
và trong cuộc sống.
Hà Nội, tháng 11 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN................................................................................................ 3
1.1.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NÉT VỀ NGÀNH DƢỢC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT
NAM. ............................................................................................................................... 3
1.1.1. Vài nét ngành dƣợc thế giới và khu vực ............................................................... 3
1.1.2.Vài nét ngành dƣợc Việt Nam ................................................................................4
1.2. .... CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP...........................................................................................................................6
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................................. 6
1.2.2.Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh .........................................................6
1.2.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh......................................................7
1.2.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh .....................................................7
1.2.5. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh .......................................................8
1.2.6. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh ......................................................8
1.3. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP...........................................................................................................................9
1.3.1. Chỉ tiêu phân tích doanh thu ..................................................................................9
1.3.2. Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận .................................................10
1.3.4. Phân tích biến động và cơ cấu tài sản ..................................................................11
1.3.5. Phân tích biên động và cơ cấu nguồn vốn ...........................................................12
1.3.6. Phân tích khả năng thanh toán .............................................................................12
1.3.7. Phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho .........................................................13
1.3.8. Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lƣu động .........................................................13
1
1.3.9. Thu nhập bình quân và năng suất lao động bình quân của cán bộ công nhân viên
.......................................................................................................................................13
1.4. THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP DƢỢC Ở VIỆT NAM ....................................................................14
1.5. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GONSA ................................................ 16
1.5.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 16
1.5.2. Mục tiêu, quy mô kinh doanh của Công ty ......................................................... 17
1.5.3. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................19
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 20
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................20
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................20
2.2.1.Biến số nghiên cứu ............................................................................................... 20
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................26
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..............................................................................27
2.2.4. Mẫu nghiên cứu ................................................................................................... 27
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu ....................................................................................27
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 31
3.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU DANH MỤC HÀNG HÓA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GONSA, NĂM 2018. .................................................................................................... 31
3.1.1. Phân loại theo chủng loại .................................................................................... 31
3.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn hàng ...............................................................................31
3.1.3. Phân tích cơ cấu danh mục thuốc ........................................................................ 32
3.2. PHÂN TÍCH MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GONSA NĂM 2018. ..................................................................................................... 36
3.1.1.Phân tích về doanh số bán ....................................................................................36
3.1.2. Phân tích về chi phí .............................................................................................36
3.1.3. Phân tích về lợi nhuận và TSLN .........................................................................37
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................................. 43
4.1. KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................................................................43
4.1.1. Về doanh thu ........................................................................................................43
1
4.1.2. Về chi phí............................................................................................................. 44
4.1.3. Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ........................................................................ 45
4.1.4. Về các chỉ tiêu đánh giá vốn ................................................................................45
4.1.5. Đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm ....................................................................47
4.1.6. Về thực hiện nghĩa vụ nhà nƣớc .......................................................................... 48
4.2. CƠ CẤU DANH MỤC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY NĂM 2018 .....................48
4.2.1. Về doanh thu cơ cấu theo nhóm hàng .................................................................49
4.2.2. Về cơ cấu doanh thu các mặt hàng theo thị trƣờng .............................................49
4.2.3. Về cơ cấu các mặt hàng kinh doanh theo hình thức bán ra ................................. 50
4.2.4. Về cơ cấu các mặt hàng có doanh thu cao nhất ................................................... 50
4.2.5. Cơ cấu danh mục hàng hóa của Công ty ............................................................. 51
4.2.6. Kết quả chung kinh doanh của Công ty............................................................... 52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1
STT
Từ viết
tắt
1
BYT
Bộ Y tế
2
UBND
Ủy Ban Nhân Dân
3
WHO
World Health
Organization
Tổ chức Y tế thế giới
4
ASEAN
Association of South
East Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
5
BHYT
Bảo hiểm y tế
6
YHCT
Y học cổ truyền
7
VNĐ
Đồng Việt Nam
8
ICD
9
INN
Tiếng Anh
Tiếng Việt
International
Statistical
Hệ thống phân loại quốc tế về
Classification of
bệnh tật
Diseases and Related
Health Problems
International
Nonproprietary
Tên quốc tế phi thƣơng mại
Names
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Các biến số nghiên cứu ........................................................................ 20
Bảng 2.2: Các công thức tính .............................................................................. 27
Bảng 3.3. Cơ cấu hàng hóa Công ty theo chủng loại .......................................... 31
Bảng 3.4 : Cơ cấu hàng hóa theo tính chất kinh doanh ...................................... 32
Bảng 3.5. Cơ cấu danh mục thuốc tân dƣợc ....................................................... 32
Bảng 3.6. Cơ cấu danh mục thuốc Đông Dƣợc .................................................. 34
Bảng 3.7. Cơ cấu danh mục TPCN ..................................................................... 35
Bảng 3.8. Cơ cấu danh mục TBYT ..................................................................... 36
Bảng 3.9. Tổng doanh số bán của Công ty năm 2018 ........................................ 36
Bảng 3.10. Cơ cấu chi phí của Công ty năm 2018 .............................................. 37
Bảng 3.11. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của Công ty năm 2018 .................... 37
Bảng 3.12. Cơ cấu lợi nhuận gộp và hệ số cận biên lợi nhuận gộp theo nguồn
hàng của Công ty năm 2018 ................................................................................ 38
Bảng 3.13. Cơ cấu lợi nhuận gộp và hệ số cận biên lợi nhuận gộp theo kênh
phân phối của Công ty năm 2018. ....................................................................... 39
Bảng 3.14. Cơ cấu lợi nhuận gộp và hệ số cận biên lợi nhuận gộp theo nhóm
hàng của Công ty năm 2018. ............................................................................... 40
Bảng 3.15. Năng suất lao động bình quân của CBCNV năm 2018 .................... 41
Bảng 3.16. Thu nhập bình quân của CBCNV năm 2018 .................................... 41
1
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy doanh nghiệp ......................................................... 18
Hình 2.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu ..................................................................... 26
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành dƣợc Việt Nam đã có những tiến bộ nhanh và hết sức cơ bản,
ngành đã cung ứng đủ thuốc cho nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân,
thuốc sản xuất trong nƣớc đã chiếm hơn 60% thị phần dƣợc phẩm. Từ những cơ
sở sản xuất, cung ứng nhỏ bé, đến nay Ngành dƣợc đã xây dựng đƣợc một hệ
thống tƣơng đối hoàn chỉnh từ sản xuất, xuất nhập khẩu, lƣu thông phân phối
thuốc tới tận ngƣời bệnh. Những thay đổi trong hệ thống cung ứng thuốc đã tạo
điều kiện cho thầy thuốc và ngƣời bệnh đƣợc tiếp cận nhanh chóng với những
thành tựu của nhân loại, đƣợc sử dụng những loại thuốc mới phát minh, những
thuốc chuyên khoa đặc trị dùng để chẩn đoán và chữa trị những bệnh nan y.
Thị trƣờng dƣợc phẩm Việt Nam trong những năm gần đây đã liên tục
tăng trƣởng và thực sự sôi động bởi sự tham gia của các Công ty hàng đầu thế
giới, các Công ty đa quốc gia, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dƣợc
phẩm có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam và các Công ty dựợc phẩm
trong nƣớc. Để tồn tại đƣợc trong thị trƣờng cạnh tranh khốc liệt này, các
Công ty cần đề ra các chiến lƣợc kinh doanh bài bản, thích ứng với môi
trƣờng kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Để làm đƣợc điều đó,
trƣớc hết các doanh nghiệp cần tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh định
kỳ, kiểm tra tình hình nội lực của Công ty, kịp thời chấn chỉnh những yếu
kém, phát huy những mặt mạnh, đồng thời đánh giá các mục tiêu đạt đến đâu,
tồn tại, hạn chế gì để tìm hƣớng khắc phục. Giúp nhà quản trị chỉ đạo những
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong tƣơng lai, khắc phục kịp thời các diễn
biến bất hợp lý.
Với mong muốn tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty
cổ phần Gonsa, đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm
gần đây, nhìn nhận lại những gì đã làm đƣợc và chƣa làm đƣợc, cũng nhƣ
những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động, từ đó đề xuất những
chiến lƣợc, kế hoạch kinh doanh mới, hy vọng góp phần nhỏ bé giúp Công ty
1
ngày càng đứng vững và lớn mạnh trong tƣơng lai. Chính vì vậy chúng tôi
tiến hành đề tài: “ Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
Gonsa, năm 2018”. Đề tài thực hiện hai mục tiêu sau:
1. Phân tích cơ cấu danh mục hàng hóa của Công ty cổ phần Gonsa, năm 2018
2. Phân tích một số kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Gonsa, năm 2018.
Từ đó đƣa ra một số kiến nghị, đề xuất cho hoạt động kinh doanh của
Công ty tốt hơn trong thời gian tới.
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ NÉT VỀ NGÀNH DƢỢC TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM.
1.1.1. Vài nét ngành dƣợc thế giới và khu vực
Theo ƣớc tính của IMS Health, tỷ trọng của nhóm dân số trên 65 tuổi sẽ
tăng nhanh nhất trong 4 năm sắp tới với mức tăng khoảng 30%. Nguyên nhân
chính đến từ chất lƣợng chăm sóc y tế và ý thức quan tâm đến sức khỏe ngày
càng tăng, bên cạnh đó là tác động tích cực từ các chƣơng trình kế hoạch hóa
gia đình tại các quốc gia đang phát triển cũng nhƣ tình trạng già hóa dân số và
tỷ lệ sinh thấp tại các nƣớc phát triển. Hệ quả tất yếu của xu hƣớng này là
mức chi tiêu cho dƣợc phẩm trên toàn cầu đƣợc dự báo sẽ tiếp tục tăng trong
4 năm sắp tới, từ mức 1.096 tỷ USD năm 2014 lên mức 1.355 tỷ USD vào
năm 2018, tƣơng ứng với mức tăng bình qân 5,3% mỗi năm [4].
Xét trên quy mô toàn cầu, các thuốc phát minh vẫn chiếm tỷ trọng lớn
trong cơ cấu chi tiêu cho thuốc men tại hầu hết các quốc gia, đến năm 2018
vẫn chiếm hơn 52% tổng giá trị tiêu thụ thuốc toàn cầu. Tuy nhiên, việc nhiều
thuốc phát minh sắp hết hạn bảo hộ độc quyền đang và sẽ tạo ra cơ hội đáng
kể cho các thuốc Generic, đặc biệt là tại các thị trƣờng mới nổi.
Tại các nƣớc phát triển, quy định pháp luật chặt chẽ về bảo hộ bản quyền
các thuốc phát minh và sự ƣu tiên hàng đầu cho sức khỏe của ngƣời dân cũng
nhƣ tình trạng già hóa dân số ngày càng nghiêm trọng là ba nguyên nhân
chính giúp các thuốc phát minh luôn chiếm tỷ trọng áp đảo so với các thuốc
generic. Cán cân tỷ trọng có xu hƣớng nghiêng dần về nhóm thuốc generic
nhƣng không thực sự đáng kể.
Tại các thị trƣờng mới nổi, dân số đông và tăng nhanh, mức chi tiêu bình
quân đầu ngƣời cho thuốc còn thấp và ý thức bảo vệ sức khỏe cũng nhƣ thu
nhập ngày càng tăng là các yếu tố chính giúp nhóm thị trƣờng này có tốc độ
3
tăng trƣởng cao nhất thế giới. Khác biệt với các nhóm thị trƣờng khác, thuốc
generic luôn chiếm tỷ trọng vƣợt trội tại các thị trƣờng này nhờ ƣu thế giá rẻ
và phù hợp với mặt bằng giá tiêu dùng còn thấp tại các quốc gia này. Chính
phủ tại các quốc gia này cũng tạo điều kiện thuận lợi về mặt pháp lý và chính
sách nhằm khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp dƣợc phẩm trong
nƣớc và giảm thiểu ảnh hƣởng từ các quy định về bảo hộ bản quyền của các
thuốc phát minh. Do đo, việc nhóm thuốc generic sẽ thay thế dần hầu hết các
thuốc phát minh tại nhóm thị trƣờng này là xu thế tất yếu trong tƣơng lai gần
[5].
1.1.2. Vài nét ngành dƣợc Việt Nam
Mặc dù chỉ chiếm khoảng 2% GDP cả nƣớc, ngành dƣợc là ngành có vai
trò chiến lƣợc đối với sức khỏe của ngƣời dân, đƣợc sự quan tâm đặc biệt của
Chính phủ cũng nhƣ các Bộ, ngành liên quan. Đây cũng là ngành có tốc độ
tăng trƣởng cao, bình quân (2005-2015 là 15,4%/năm; 2011-2015 là 9,5%).
Tốc độ tăng trƣởng có dấu hiệu chậm lại trong những năm gần đây do chu kỳ
suy thoái kinh tế, tuy nhiên vẫn còn cao so với thị trƣờng mới nổi và vẫn còn
tiềm năng tăng trƣởng rất lớn vì thuốc sản xuất trong nƣớc mới chỉ đáp ứng
đƣợc 48% nhu cầu tiêu thụ.
Chi tiêu bình quân đầu ngƣời tại Việt Nam vào dƣợc phẩm còn rất thấp,
kèm theo dân số đông là nhân tố tích cực cho sự tăng trƣởng ngành dƣợc
trong tƣơng lai. Theo thống kê năm 2014 của Cục quản lý dƣợc, chi tiêu bình
quân đầu ngƣời vào dƣợc phẩm khoảng 34,5 USD, thấp hơn so với các nƣớc
trong khu vực nhƣ Thái Lan (68,7 USD), Singapore (148,8 USD)…và thấp
hơn rất nhiều so với các nƣớc phát triển nhƣ Nhật Bản (876 USD), Mỹ (1.087
USD)
Theo FPTS: “So sánh với mức tiêu thụ bình quân trên thế giới ở mức
153 USD vào năm 2014, mức chi tiêu của ngƣời Việt Nam thấp hơn 78%, do
đó tiềm năng tăng trƣởng của ngành dƣợc phẩm giai đoạn 2015 – 2020 sắp tới
4
vẫn còn rất lớn. Với tốc độ tăng trƣởng tiền sử dụng thuốc hiện tại, Việt Nam
vẫn là nƣớc có tốc độ tăng trƣởng ổn định ở mức cao nhất trong nhóm các
nƣớc mới nổi (bình quân 13,2% mỗi năm trong giai đoạn 2015 – 2020) và
ƣớc tính sẽ đạt mốc 7,3 tỷ USD tổng tiền tiêu thụ thuốc vào năm 2020.
Tuy nhiên, do xuất phát điểm khá thấp so với mặt bằng chung thế giới,
tỷ lệ tiêu thụ thuốc bình quân đầu ngƣời của Việt Nam vẫn khó bắt kịp với
mức bình quân 195 USD/ngƣời trên thế giới vào năm 2020. Ƣớc tính mức thu
nhập bình quân đầu ngƣời Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trƣởng ổn định khoảng
7,53% mỗi năm trong giai đoạn 2015 – 2020, kết hợp với tốc độ tăng dân số
Việt Nam đang có xu hƣớng chậm lại, trình độ dân trí đƣợc nâng cao… kỳ
vọng sẽ thúc đẩy mức chi tiêu của ngƣời Việt Nam cho thuốc nói riêng và
chăm sóc sức khỏe nói chung trong các năm sắp tới”.
Thuốc sản xuất trong nƣớc mới chỉ chiếm khoảng 48% tổng tiền thuốc
tiêu thụ trên toàn thị trƣờng. Chi tiêu tiền thuốc của ngƣời dân Việt Nam còn
rất thấp so với mức trung bình của thế giới và các nƣớc trong khu vực. Việt
Nam là quốc gia có dân số đông, đƣợc dự đoán sẽ tăng lên mức 100 triệu
ngƣời vào năm 2020. Nhân khẩu học tại Việt Nam thuận lợi cho ngành dƣợc
phát triển. Dân số Việt Nam có xu hƣớng già đi với tỷ lệ ngƣời trên 55 tuổi
chiếm 12,5% tổng dân số trong năm 2010. Tỷ lệ này sẽ tăng nhanh lên mức
15% vào năm 2015 và 18,2% vào năm 2020 (Liên Hiệp Quốc dự đoán). Trẻ
em dƣới 4 tuổi cũng là nhóm sử dụng nhiều dƣợc phẩm và nhóm này sẽ duy
trì ở tỷ lệ 7,5 - 8% dân số trong vòng 10 năm tới. Yếu tố môi trƣờng và
cuộc sống làm tăng mạnh nhu cầu sử dụng dƣợc phẩm. Không khí, nguồn
nƣớc ô nhiễm, tai nạn giao thông ngày càng tăng, thói quen hút thuốc, uống
rƣợu bia, thực phẩm không đảm bảo vệ sinh và lối sống ít vận động cũng gây
nên nhiều bệnh tật cho ngƣời Việt Nam.[6].
5
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm
Phân tích kinh doanh là một thuật ngữ sử dụng để chỉ quá trình nghiên
cứu toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp với mục đích sinh lời [7].
“Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự
vật, hiện tƣợng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật
hiện tƣợng đó”[9], [27].
Hiểu theo chiều sâu “Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình
nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở
doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lƣợng hoạt động kinh doanh và các nguồn
tiềm năng cần đƣợc khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phƣơng án và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp” [15], [16].
Nhƣ vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là hoạt động tiến hành một cách
thƣờng xuyên và liên tục theo chu kỳ, nhằm khai thác yếu tố ảnh hƣởng và
tiềm năng khai thác, từ đó đƣa ra định hƣớng chiến lƣợc cho giai đoạn tiếp
theo [1], [18].
1.2.2. Yêu cầu của phân tích hoạt động kinh doanh
Tính đầy đủ: Nội dung và kết quả phân tích phụ thuộc nhiều vào sự
đầy đủ nguồn tài liệu phục vụ cho công tác phân tích. Đảm bảo tính toán tất
cả các chỉ tiêu cần thiết thì mới đánh giá đúng đƣợc đối tƣợng phân tích.
Tính chính xác: Chất lƣợng của công tác phân tích phụ thuộc nhiều
vào tính chính xác về nguồn số liệu, sự chính xác trong lựa chọn phƣơng pháp
phân tích, chỉ tiêu dùng để phân tích.
Tính kịp thời: Sau mỗi chu kỳ hoạt động kinh doanh phải kịp thời
tổ chức phân tích đánh giá tình hình hoạt động, kết quả và hiệu quả đạt đƣợc,
để nắm bắt đƣợc những mặt mạnh, những tồn tại trong hoạt động kinh doanh.
6
Thông qua đó đề xuất những giải pháp cho thời kỳ hoạt động kinh
doanh tiếp theo có kết quả và hiệu quả cao hơn. Mặt khác, quá trình kiểm tra,
đánh giá có đƣợc cơ sở để định hƣớng nghiên cứu sâu hơn ở các bƣớc sau
nhằm làm rõ các vấn đề mà doanh nghiệp cần quan tâm. [23]
1.2.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Cho phép nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng về sức mạnh cũng nhƣ hạn
chế của doanh nghiệp mình, từ đó có thể xác định đúng đắn mục tiêu cùng với
lƣợc kinh doanh phù hợp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ đế phát triến những khả năng tiềm
tàng
và công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Là cơ sở quan
trọng để đƣa ra các quyết định kinh doanh.
Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở
doanh nghiệp. Là biện pháp quan trọng để đề phòng rủi ro. Tài liệu phân tích
hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị bên trong doanh
nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tƣợng bên ngoài khi họ có mối quan hệ về
nguồn lợi doanh với nghiệp, bởi vì thông qua phân tích họ mới đƣa ra quyết
định đúng đắn cho việc đầu tƣ, cho vay... với doanh nghiệp [14].
1.2.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động thông qua các chỉ tiêu kinh tế
đã xây dựng.
Nhiệm vụ trƣớc tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra kết quả đạt đƣợc so
với các mục tiêu kế hoạch, dự toán, định mức... đã đặt ra để khẳng định tính
đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng.
Xác định các nhân tố ảnh hƣỏng đến kết quả kinh doanh và tìm nguyên
nhân gây nên các mức độ ảnh hƣỏng đó.
Biến động của chỉ tiêu là do ảnh hƣởng trực tiếp của các nhân tố gây nên, do
đó ta phải xác định trị số của các nhân tố và tìm nguyên nhân gây nên các
mức độ ảnh hƣởng đó.
7
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả chung chung, mà
phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần phải đƣợc khai thác và
nhũng tồn tại yếu kém, nhằm đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và khắc
phục tồn tại ở doanh nghiệp của mình.
Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ vào kết quả đạt đƣợc.
Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả kinh doanh là để nhận biết tiến
độ thực hiện và phát hiện những thay đổi có thể xảy ra. Định kỳ doanh nghiệp
phải tiến hành kiểm tra và đánh giá mọi khía cạnh hoạt động, đồng thời căn
cứ vào các tác động ở bên ngoài để xác định vị trí và hƣớng đi của doanh
nghiệp, các phƣơng án kinh doanh có còn thích hợp nữa hay không? Nếu
không phù hợp thì cần phải điều chỉnh kịp thời [8], [9], [25].
1.2.5. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh
Nói lên đƣợc ý nghĩa của những con số trong tài liệu hoạch toán giúp
cho những ngƣời sử dụng chúng hiểu đƣợc tình hình và kết quả kinh doanh,
mục tiêu và phƣơng pháp quản lý của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc so sánh các chỉ tiêu
có sẵn trong báo cáo kế toán và thống kê mà phải đi sâu xem xét, để đƣa ra
kết luận đúng đắn thì tài liệu thông qua phân tích mới có tính thuyết phục cao
[7].
1.2.6. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích là quá trình hƣớng đến kết quả hoạt động kinh doanh, nó có
thể là kết quả kinh doanh đã đạt đƣợc, hoặc kết quả của mục tiêu tƣơng lai, và
do đó kết quả hoạt động kinh doanh thuộc đối tƣợng của phân tích .
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế, mà còn phải đi sâu phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
8
Phân tích hoạt động kinh doanh cần phải xác định các đặc trƣng về mặt lƣợng
của từng giai đoạn của hoạt động kinh doanh (số lƣợng, kết cấu, tỷ lệ…)
nhằm xác định xu hƣớng và nhịp độ phát triển, đồng thời xem xét các nhân tố
ảnh hƣởng đến sự biến động đó [7].
Nhƣ vậy, muốn phân tích hoạt động kinh doanh trƣớc hết phải xây dựng hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, xác lập mối quan hệ phụ thuộc của các nhân tố tác
động chỉ tiêu [25].
1.3. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.3.1. Chỉ tiêu phân tích doanh thu
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu [1],[4]. Gồm các loại sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ [8].
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là khoản doanh thu
sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ nhƣ các khoản giảm giá hàng bán, chiết
khấu, hàng bán bị trả lại, các khoản thuế...
- Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Ý nghĩa:
- Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình
hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích.
Thông qua nó ta có thể đánh giá đƣợc hiện trạng của doanh nghiệp có hiệu
quả hoạt động hay không [4], [25].
Doanh thu của doanh nghiệp đƣợc tạo ra từ các hoạt động [25].
- Doanh thu từ các hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
- Doanh thu từ hoạt động tài chính.
9
- Doanh thu từ hoạt động bất thƣờng.
1.3.2. Chỉ tiêu phân tích lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận
Bất kỳ một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hƣớng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng nói
đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục
tiêu lợi nhuận, hƣớng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là bộ phận lợi nhuận chính và chủ
yếu tạo nên toàn bộ lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
thƣờng đƣợc xem xét thông qua 2 chỉ tiêu: Lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh.
- Lợi nhuận gộp: phản ánh chênh lệch giữa tổng doanh thu thuần về tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với tổng giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ. Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu và giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính
toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa,
dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo, cộng doanh thu hoạt động tài chính và
trừ đi chi phí hoạt động tài chính.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trƣớc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra.
- Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh và lợi nhuận khác.
10
- Lợi nhuận kế toán sau thuế: là lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi trừ
đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản suất kinh
doanh của doanh nghiệp. Phân tích, xem xét mức độ biến động của tổng số lợi
nhuận, đánh giá bằng con số tƣơng đối, thông qua việc so sánh giữa tổng lợi
nhuận trong kỳ so với vốn sản xuất sử dụng để sinh ra lợi nhuận.
a. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS):
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kết quả kinh doanh càng đạt hiệu quả.
b. Tỷ suất sinh lợi nhuận trên tài sản (ROA):
Chỉ tiêu này phản ánh đo lƣờng khả năng sinh lợi trên tài sản của doanh
nghiệp, cứ 1 đồng vốn đầu tƣ chi ra cho tài sản thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu lợi
nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh có hiệu quả trên số tiền bỏ ra.
c. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lợi từ nguồn vốn bỏ ra đầu tƣ vào
doanh nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi ròng (là
khoản lợi sau khi đã trừ các khoản phát sinh trong kỳ). Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ rằng doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả trên số vốn bỏ ra.
1.3.4. Phân tích biến động và cơ cấu tài sản
Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp ngƣời phân tích
tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ nhƣ thế
nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong
quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế
để phục vụ cho chiến lƣợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
hay không. Phân tích biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho
ngƣời phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy,
phân tích biến động về tài sản của doanh nghiệp thƣờng đƣợc tiến hành bằng
phƣơng pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mô chung. Quá trình so
11
sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ tới sẽ giúp cho ngƣời phân tích có đƣợc sự
đánh giá đúng đắn hơn về xu hƣớng, bản chất của sự biến động.
1.3.5. Phân tích biên động và cơ cấu nguồn vốn
Phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp ngƣời phân tích tìm
hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ nhƣ thế
nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong
quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài
chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị
trƣờng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay không và có phù hợp với chiến
lƣợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không.
1.3.6. Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà
doanh nghiệp có đƣợc để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá
nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Các chỉ tiêu phân
tích khả năng thanh toán bao gồm:
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài
sản mà hiện doanh nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả (nợ
ngắn hạn, nợ dài hạn...). Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khái quát khả năng
thanh toán các khoản nợ của công ty.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn hay còn gọi là hệ số khả năng
thanh toán hiện hành. Tỷ số này đo lƣờng khả năng trả nợ ngắn hạn của công
ty bằng các tài sản có thể chuyển đổi trong thời gian ngắn nhất. Hệ số này
phải lớn hơn 1. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán càng tốt tuy nhiên
nếu quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động vì doanh nghiệp đã đầu tƣ quá
nhiều vào tài sản ngắn hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
12
Hệ số này đo lƣờng khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn - bằng
giá trị các loại tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời :
Chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời (Htt) chỉ xem xét các khoản có thể
sử dụng để thanh toán nhanh nhất đó là tiền. Khả năng thanh toán tức thời cho
biết, với số tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, doanh nghiệp có đảm bảo
thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay không.
1.3.7. Phân tích chỉ số luân chuyển hàng tồn kho
Chỉ số này phản ảnh mối quan hệ giữa khối lƣợng hàng hóa đã bán với
khối lƣợng hàng hóa dự trữ trong kho. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn
hoặc số ngày một vòng hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng
tồn kho càng nhanh và ngƣợc lại.
1.3.8. Phân tích chỉ số luân chuyển vốn lƣu động
Vốn lƣu động thƣờng xuyên là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để
đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, số vòng quay của vốn lƣu động
càng lớn chứng tỏ vốn lƣu động luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài chính
càng tốt. Doanh nghiệp cần ít vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao.
1.3.9. Thu nhập bình quân và năng suất lao động bình quân của cán bộ
công nhân viên
Năng suất lao động bình quân của CBCNV đƣợc thể hiện bằng chỉ tiêu
doanh số bán ra chia cho tổng số CBCNV trong sản xuất và kinh doanh. Năng
suất lao động bình quân thể hiện hoạt động của doanh nghiệp Dƣợc có hiệu quả
hay không và ngƣợc lại.
Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Dƣợc không phải chỉ
tính đến lợi nhuận thu đƣợc mà còn phải tính đến việc đảm bảo đời sống
CBCNV thông qua thu nhập bình quân của họ. Thu nhập bình quân của
CBCNV là lƣơng và các khoản thu nhập khác, ví dụ các khoản tiền thƣởng quý,
năm, lễ... Thu nhập bình quân của CBCNV thể hiện lợi ích, sự gắn bó của ngƣời
13
lao động với doanh nghiệp và chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động ổn định.
1.4. THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
MỘT SỐ DOANH NGHIỆP DƢỢC Ở VIỆT NAM
Theo ƣớc tính của BMI giá trị thuốc tiêu thụ của Việt Nam năm 2015
ƣớc đạt 4,18 tỷ USD đạt 9,43% so với cùng kỳ, nhƣng thấp hơn so với mức
tăng trƣởng 15,57% năm 2014. Mặc dù giá trị sử dụng thuốc trong nƣớc tiếp
tục tăng trƣởng tốt, ƣớc đạt 4,18 tỷ USD năm 2015; tuy nhiên giá trị thuốc sản
xuất trong nƣớc chỉ mới chiếm khoảng 44% tổng giá trị sử dụng thuốc và
đang có xu hƣớng giảm dần tỷ trọng trong giai đoạn 2011-2015 do:
(a) Tác động của Thông tƣ hƣớng dẫn đấu thầu thuốc 36/2013 khiến giá thuốc
đấu thầu vào bệnh viện giảm mạnh và tạo áp lực cạnh tranh lớn trên thị
trƣờng OTC.
(b) Cục Quản lý Dƣợc siết chặt quy định đăng ký thuốc khiến số lƣợng thuốc
đăng ký mới suy giảm.
Theo thông tin từ Cục Quản lý Dƣợc, hiện nay thuốc trong nƣớc chủ yếu là các
loại thuốc bào chế đơn giản. Rất nhiều hoạt chất có trên 100 số đăng ký, nhƣ
Paracetamol: 783 số; Clorpheniramin: 280 số hay Cefixim:191 số, hoạt chất hạ
nhiệt và giảm đau có 260 thuốc cùng tên, vitamin và thuốc bổ có 223 thuốc
cùng tên. Điều này dẫn đến tình trạng cạnh tranh về giá gay gắt giữa các công
ty dƣợc.
Cùng với sự phát triển về kinh tế và xã hội, sự đa dạng của thị trƣờng dƣợc
phẩm đã làm cho hoạt động kinh doanh ngày càng phong phú và phức tạp. Để
đạt đƣợc kết quả cao nhất trong kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác
định phƣơng hƣớng, mục tiêu trong đầu tƣ, biện pháp sử dụng các điều kiện
vốn có về các nguồn nhân lực, vật lực [7].
Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng, mức độ và
xu hƣớng tác động của từng yếu tố đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, việc phân
tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một vấn đề cần thiết.
14
Từ thực tế đó, các đề tài về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh đã đƣợc
nhiều học viên, sinh viên lựa chọn đề tài nghiên cứu:
Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần dƣợc phẩm Minh
Tâm năm 2017.[12]
Kết quả đề tài phân tích cho thấy:
Về doanh số: Doanh số mua và bán của Công ty tăng dần theo các năm và đã
vƣợt doanh số Công ty đề ra. Đối tƣợng khách hàng của công ty không chỉ
thu hẹp tại địa phƣơng mà còn vƣơn rộng ra khắp các tỉnh, thành phố trong cả
nƣớc.
Tỷ trọng bán buôn chiếm tỷ lệ cao hơn rất nhiều so với bán lẻ, chủ yếu
bán cho các doanh nghiệp kinh doanh dƣợc phẩm và bệnh viện cũng là nơi
tiêu thụ không nhỏ, các mặt hàng của công ty đang có từ cấp tỉnh đến cấp
huyện. Nên Công ty chƣa thực sự chuyên sâu mở rộng hệ thống bán lẻ.
Về chi phí: Tỷ trọng chi phí chiếm tỷ lệ cao trên doanh, Công ty cần tìm hiểu,
phát triển thị trƣờng và phát triển các sản phẩm mới độc đáo để giảm thiểu
đƣợc các khoản chi phí khác.
Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận ròng và tỷ suất lợi nhuận ròng
vì thế chứng tỏ Công ty cần phải điều chỉnh kiểm soát các khoản chi phí để
tăng lợi nhuận trong các năm tiếp theo.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần dƣợc vật tƣ y tế Thanh Hóa[25].
Kết quả đề tài phân tích cho thấy:
Về doanh số: Tổng doanh thu năm 2014 giảm so với năm 2013 là 10%, chủ
yếu là do doanh thu thuần giảm. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ giảm 10%. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 10%.
Doanh thu hàng Công ty sản xuất năm 2014 tăng 35% so với năm 2013; trong
đó doanh thu bán cho các chi nhánh nội tỉnh là 29%, ngoại tỉnh là 17,4%, bán
15
nguồn BHYT là 39%; còn lại là hàng sản xuất liên doanh là 14,6%. Doanh
thu hàng Công ty sản xuất chiếm 48,4%/Tổng doanh thu.
Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận gộp năm 2014 tăng so với năm
2013 là 2,5%. Tổng lợi nhuận kế toán kế trƣớc thuế năm 2014 tăng so với năm
2013 là 11%. Lợi nhuận sau thuế năm 2014 tăng lên so với năm 2013 là
18,5%.
Chỉ tiêu phân tích, đánh giá về vốn: Số ngày cho 1 vòng quay vốn lƣu
động năm 2014 là 78 tăng 17 ngày so với năm 2013.
Công ty TNHH dƣợc phẩm VIMEDIMEX cũng có đề tài: Phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh cuả Công ty TNHH dƣợc phẩm VIMEDIMEX năm
2016 [9].
Về doanh thu: Năm 2016 doanh thu có sự tăng trƣởng so với năm 2015, điều
này cho thấy Công ty này vẫn phát triển ổn định.
Về chi phí: Tổng chi phí 2016 cao hơn so với năm 2015 nguyên nhân là để
tăng doanh thu, công ty cần tìm hiểu, phát triển thị trƣờng và phát triển các
sản phẩm mới độc đáo vì thế mà các khoản chi phí cũng tăng cao.
Trong năm 2016 Công ty cũng đã giảm thiểu đƣợc các khoản chi phí khác.
Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: Lợi nhuận ròng của Công ty năm 2016
giảm hơn 52% so với năm 2015, trong khi doanh thu năm 2016 tăng gần 55%
so với năm 2015. Tỷ suất lợi nhuận ròng vì thế cũng giảm chứng tỏ công ty
cần phải điều chỉnh kiểm soát các khoản chi phí để tăng lợi nhuận trong các
năm tiếp theo.
1.5. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GONSA
1.5.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần GONSA (gọi tắt là GONSA) đƣợc thành lập ngày
08/03/2010 theo giấy phép kinh doanh số 0309829522 với ngành nghề kinh
doanh chính là:
+ Dƣợc phẩm
16