ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
VŨ KHẮC ĐÔNG
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ DWDM
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội - 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
VŨ KHẮC ĐÔNG
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ DWDM
TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC
Ngành: Công nghệ Điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện tử
Mã số: 60 52 70
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN KIM GIAO
Hà Nội - 2010
LỜI CAM ĐOAN
Từ những kiến thức cũng như những ứng dụng thực tế, qua một thời
gian được học trong giai đoạn đại học cũng như cao học tại trường Đại học
Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội, được sự đồng ý và hướng dẫn của
PGS-TS Nguyễn Kim Giao, tôi đã tìm hiểu thêm các sách báo, tạp chí cũng
như tài liệu trên mạng, từ đó tập hợp thông tin để hoàn thành quyển đồ án
này. Do trình độ có hạn cũng như kiến thức thực tế chưa sâu về triển khai
mạng DWDM nên sẽ có những sai sót, mong được các thầy cô góp ý kiến.
Tôi xin cam đoan những lời kể trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Học viên: Vũ Khắc Đông
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC .......................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ IV
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................XII
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. - 1 CHƢƠNG 1: ............................................................................................. - 3 CƠ SỞ KỸ THUẬT GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO BƢỚC SÓNG . - 3 1.1 Kỹ thuật ghép bước sóng quang .................................................. - 3 1.2 Nguyên lý cơ bản của ghép bước sóng quang ............................. - 4 CHƢƠNG 2: ........................................................................................... - 11 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ DWDM ........................................... - 11 2.1 Tổng quan về DWDM ............................................................... - 11 2.2 Dải bước sóng làm việc của DWDM......................................... - 12 2.3 Cấu hình mạng DWDM ............................................................ - 13 2.4 Những ưu điểm của DWDM...................................................... - 16 CHƢƠNG 3: ........................................................................................... - 18 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG DWDM ................. - 18 3.1. Bộ chuyển đổi bước sóng OTU ................................................. - 18 3.1.1. Nguyên lý hoạt động ......................................................... - 19 3.1.2. Phân loại và ứng dụng ....................................................... - 19 3.2. Ghép kênh quang OMUX và tách kênh quang ODMUX ........... - 20 3.2.1. Phƣơng pháp ghép kênh sử dụng các bộ lọc ..................... - 21 3.2.2. Phƣơng pháp ghép kênh sử dụng cách tử nhiễu xạ ........... - 27 3.2.3. Phƣơng pháp ghép sợi ...................................................... - 33 3.2.4. Các bộ tách ghép trên cơ sở mạch tổ hợp quang điện OEI - 36 -
ii
3.3. Các bộ khuếch đại quang .......................................................... - 39 3.3.1. Công nghệ EDFA ............................................................. - 40 3.3.2. Khuếch đại Raman ............................................................ - 49 3.4. Bộ xen/rẽ kênh quang OADM ................................................... - 50 3.5. Các module bù tán sắc DCM .................................................... - 53 3.6. Truyền dẫn sợi quang ............................................................... - 55 3.6.1. Phân loại sợi ..................................................................... - 55 3.6.2. Sợi quang dịch chuyển vị trí tán sắc khác không NZ- DSF - 56 3.6.3. Sợi quang bù tán sắc DCF ................................................. - 58 3.6.4. Sợi quang tán sắc bằng phẳng DFF ................................... - 60 CHƢƠNG 4: ........................................................................................... - 62 CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT CƠ BẢN VÀ THAM SỐ CHÍNH ẢNH
HƢỞNG ĐẾN HỆ THỐNG DWDM .................................................... - 62 4.1 Suy hao của sợi quang và băng thông ...................................... - 62 4.2 Số kênh bước sóng .................................................................... - 63 4.3 Độ rộng phổ của nguồn phát .................................................... - 64 4.4 Quỹ công suất ........................................................................... - 65 4.5 Nhiễu xuyên kênh ...................................................................... - 66 4.6 Tán sắc ..................................................................................... - 67 4.7 Ảnh hưởng của hiệu ứng phi tuyến............................................ - 70 4.7.1. Khuếch tán tích lũy Raman SRS ....................................... - 71 4.7.2. Hiệu ứng tán xạ Brillouin SBS .......................................... - 72 4.7.3. Hiệu ứng tự điều chế pha SPM.......................................... - 74 4.7.4. Hiệu ứng điều chế pha chéo XPM ..................................... - 75 4.7.5. Hiệu ứng trộn bốn bƣớc sóng FWM .................................. - 75 -
iii
CHƢƠNG 5: ........................................................................................... - 78 THIẾT KẾ TUYẾN DWDM TRÊN ĐƢỜNG TRỤC CỦA EVNTELECOM
............................................................................................................. - 78 5.1 Hiện trạng hệ thống viễn thông điện lực ................................... - 78 5.1.1 Hệ thống cáp quang đƣờng trục Bắc Nam ......................... - 78 5.1.2 Hệ thống thiết bị truyền dẫn đƣờng trục Bắc Nam. ........... - 79 5.2 Giải pháp kỹ thuật .................................................................... - 81 5.2.1 Yêu cầu đối với hệ thống truyền dẫn đƣờng trục ............... - 81 5.2.2 Lựa chọn phƣơng án tổ chức mạng: .................................. - 83 5.2.3 Cấu trúc mạng ................................................................... - 84 5.2.4 Cấu trúc bảo vệ đối với hệ thống DWDM ......................... - 87 5.3 Tính toán các thông số cho hệ thống DWDM và SDH/STM-64 . - 89 5.4 Thiết bị của hệ thống .............................................................. - 103 5.5 Cấu hình thiết bị DWDM: ....................................................... - 109 KẾT LUẬN .............................................................................................. - 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A
API
Application Program Interface
APS
Automatic Protection Switching
ARP
Address Resolution Protocol
ARQ
Automatic Repeat Request
AS
Autonomous System
ASBR
AS Boundary Router
ASN
Abstract Syntax Notation
ASON
Automatic Switched Optical Network
AWHG
Average Weighted Hop-distance Gain
B
BER
Bit Error Rate (ratio)
BFR
Best-Fit Rate routing
BGMP
Border Gateway Multicast Protocol
BGP
Border Gateway Protocol
BLSR
Bi-directional Line Switched Ring
BPSR
Bi-directional Path Switched Ring
C
CBR
Constant Bit Rate
CIDR
Classless Interdomain Routing
CLNP
Connectionless Network Protocol
CMIP
Common Management Information Protocol
CORBA
Common Object Request Broker Architecture
CPE
Customer Premises Equipment
v
CR-LDP
Constraint-based Routing Label Distribution Protocol
CSPF
Constraint-based Shortest Path First routing
CTP
Connection Termination Point
CWDM
Coarse Wavelength Division Multiplexing
D
DCC
Data Communication Channel
DCN
Data Communication Network
DD OSPF
Database Description message
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol
DWDM
Defense Wavelength Division Multiplexing
DCX
Digital Cross Connect
E
EBGP
Exterior Border Gateway Protocol
ECMP
Equal Cost Multiple Path
EDFA
Erbium-Doped Fibre Amplifier
EGP
Exterior Gateway Protocol
F
FEC
Forward Error Correction, Forwarding Equivalence Class
FIB
Forwarding Information Base
FIN
Finish Flag (TCP header)
FQ
Fair Queuing
FTTH
Fibre to the Home
FTTN
Fibre to the Neighbourhood
FWM
Four Wave Mixing
vi
G
GMPLS
Generalised Multiprotocol Label Switching
GSMP
General Switch Control Protocol
I
IAB
Internet Architecture Board
IANA
Internet Assigned Numbers Authority
IBGP
Interior Border Gateway Protocol
ICMP
Internet Control Message Protocol
ID
Identifier
IDMR
Inter-Domain Multicast Routing
IDRP
Inter-Domain Routing Protocol
IGMP
Internet Group Management Protocol
IGP
Interior Gateway Protocol
INNI
Internal Network-to-Network Interface
IPng
IP next generation
IPSec
IP Security
ISDN
Integrated Service Digital Network
IS-IS
Intermediate System to Intermediate System routing protocol
J
JIT
Just In Time
L
LBS
Label-Based Switching
LC
Link Connection
LDAP
Lightweight Directory Access Protocol
LDP
Label Distribution Protocol
vii
LIB
Label Information Base
LinkTP
Link Termination Point
LLR
Least Loaded Routing
LMP
Link Management Protocol
LOF
Loss of Frame
LOS
Loss of Signal
LSA
Link State Advertisement
LSP
Label Switched Path
LSR
Label Switch Router, Link State Request
LSU
Link State Update
LTE
Line Terminating Equipment
M
MAC
Media Access Control
MAN
Metropolitan Area Network
MIB
Management Information Base
MONET
Multiwavelength Optical Networking Consortium
MOSPF
Multicast Open Path Shortest First
MPlS
Multiprotocol Lambda Switching
MPLS
Multiprotocol Label Switching
N
NAT
Network Address Translation
NBMA
NonBroadcast Multiple Access
NC&M
Network Control and Management
NDP
Neighbour Discovery Protocol
NE
Network Element
NFS
Network File System
viii
NGI
Next Generation Internet
NHRP
Next Hop Resolution Protocol
NIC
Network Interface Card
NSAP
Network Service Access Point
O
OADM
Optical Add/Drop Multiplexer
OAM
Operations and Maintenance
OAM&P
Operations, Administration, Maintenance, and Provisioning
OBS
Optical Burst Switching
OLS
Optical Label Switching
OLSR
Optical Label Switching Router
OMS
Optical Multiplex Section
OPR
Optical Packet Router
OSCP
Optical Switch Control Protocol
OSPF
Open Shortest Path First protocol
OSPF-OMP OSPF Optimised Multi Path
OTS
Optical Transmission Section
OVPN
Optical Virtual Private Network
OXC
Optical Cross Connect
P
PDU
Protocol Data Unit
PE
Provider Edge
PHB
Per Hop Behaviour
PHY
Physical layer
PNNI
Private Network-to-Network Interface
PON
Passive Optical Network
ix
PPP
Point to Point Protocol
PSTN
Public Switched Telephone Network
PTE
Path Terminating Equipment
PVC
Permanent Virtual Circuit
Q
QA
Q-Adaptor
QoS
Quality of Service
R
RARP
Reverse Address Resolution Protocol
RIP
Routing Information Protocol
RMP
Reliable Multicast Protocol
RMTP
Reliable multicast Transfer Protocol
RPC
Remote Procedure Call
RPF
Reverse Path Forwarding
RSpec
Resource Specification
RSVP
Resource Reservation Protocol
RTCP
Real-Time Transport Control Protocol
RTP
Real-Time Transport Protocol
RTT
Round Trip Time
S
SAN
Storage Area Network
SAP
Service Access Point
SDH
Synchronous Digital Hierarchy
SDU
Service Data Unit
SLA
Service Level Agreement
x
SLIP
Serial Line Internet Protocol
SML
Service Management Layer
SMTP
Simple Mail Transfer Protocol
SNC
SubNetwork Connection
SNMP
Simple Network Management Protocol
SNR
Signal-to-Noise Ratio
SPF
Shortest Path First
SRLG
Shared Risk Link Group
SS7
Signalling System Number 7
SSL
Secure Socket Layer
SVC
Switched Virtual Circuit
T
TCP
Transmission Control Protocol
TE
Terminal Equipment, Traffic Engineering
TECP
Traffic Engineering to Control Protocol
TED
Traffic Engineering Database
TIA
Telecommunications Industry Association
TMN
Telecommunications Management Network
TOS
Type of Service
TReq
Trail Request message
TResp
Trail Response message
TSpec
Traffic Specification
TTL
Time To Live
TTP
Trail Termination Point
U
UBR
Unspecified Bit Rate
xi
UDP
User Datagram Protocol
ULSR
Unidirectional Line Switched Ring
UNI
User to Network Interface
UNI-C
User Network Interface - Client side (signaling functionality)
UNI-N
User Network Interface - Network side (signaling functionality)
UPSR
Unidirectional Path Switched Ring
UTP
Unshielded Twisted Pair
V
VBR
Variable Bit Rate
VC
Virtual Channel
VCC
Virtual Channel Connection
VCI
Virtual Channel Identifier
VLAN
Virtual Local Area Network
VPC
Virtual Path Connection
VPI
Virtual Path Identifier
VPN
Virtual Private Network
VoIP
Voice over IP
VT
Virtual Tributary
W
WADM
Wavelength Add/Drop Multiplexer
WAMP
Wavelength Amplifier
WAN
Wide Area Network
WDM
Wavelength Division Multiplexing
WFQ
Weighted Fair Queuing
WSXC
Wavelength Selective Cross Connect
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Chương 1:
Hình 1. 1: Mô tả tuyến thông tin quang có ghép bƣớc sóng ............................................. - 4 Hình 1. 2 :Hệ thống ghép bƣớc sóng cùng hƣớng ............................................................ - 5 Hình 1. 3: Hệ thống ghép bƣớc sóng song hƣớng ............................................................ - 5 Hình 1. 4 : Mô tả thiết bị ghép- giải ghép hỗn hợp(MUX-DEMUX) ............................... - 7 Hình 1. 5: Phân loại các bộ ghép bƣớc sóng..................................................................... - 7 Hình 1. 6: Xuyên kênh ở bộ giải ghép kênh ..................................................................... - 9 Hình 1. 7: Xuyên kênh ở bộ ghép - giải ghép kênh hỗn hợp (MULDEX) ....................... - 9 Chương 2:
Hình 2. 1:Phổ truyền dẫn của sợi quang ........................................................................ - 13 Hình 2. 2: Topology dạng điểm - điểm ........................................................................... - 14 Hình 2. 3: Topology dạng chuỗi ..................................................................................... - 14 Hình 2. 4: Topology dạng vòng ...................................................................................... - 15 Hình 2. 5: Topology dạng mesh...................................................................................... - 16 Chương 3:
Hình 3. 1: Sơ đồ khối hệ thống DWDM ........................................................................ - 18 Hình 3. 2: Nguyên lý hoạt động của OTU ..................................................................... - 19 Hình 3. 3: Ứng dụng của OTU ....................................................................................... - 20 Hình 3. 4: Nguyên lý ghép/tách bƣớc sóng ................................................................... - 22 Hình 3. 5: Cấu trúc của bộ lọc điện môi giao thoa ........................................................ - 23 Hình 3. 6: Cấu trúc bộ tách hai kênh sử dụng bộ lọc giao thoa .................................... - 24 Hình 3. 7: Cấu trúc cơ bản của một bộ tách nhiều bƣớc sóng ...................................... - 24 Hình 3. 8: Một bộ tách vi quang 5 kênh thực tế ............................................................ - 25 Hình 3. 9: Cấu trúc cơ bản của bộ tách nhiều kênh sử dụng bộ lọc giao thoa gắn trực tiếp
vào sợi. ............................................................................................................................ - 25 Hình 3. 10: Thiết bị OMUX – ODMUX 4 bƣớc sóng .................................................. - 26 Hình 3. 11: Thiết bị MUX-DEMUX 3 bƣớc sóng ......................................................... - 27 Hình 3. 12: Nguyên lý hoạt động của phƣơng pháp sử dụng cách tử phản xạ. ............ - 28 Hình 3. 13: Nguyên lý hoạt động của phƣơng pháp sử dụng cách tử truyền xạ ........... - 28 Hình 3. 14: Tìm công thức cách tử ................................................................................. - 29 -
xiii
Hình 3. 15: Cách tử pha ................................................................................................. - 30 Hình 3. 16 :Sơ đồ bộ ghép kênh sử dụng cách tử của Finke. ........................................ - 31 Hình 3. 17: Bộ tách Littrow............................................................................................ - 31 Hình 3. 18: Bộ tách sử dụng cách tử nhiễu xạ Planar và gƣơng lòng chảo .................. - 32 Hình 3. 19: Cách tử lòng chảo........................................................................................ - 32 Hình 3. 20: Sơ đồ cấu trúc thiết bị tách kênh quang sử dụng cách tử lòng chảo .......... - 33 Hình 3. 21: Phƣơng pháp nóng chảy .............................................................................. - 34 Hình 3. 22: Phƣơng pháp mài ghép ................................................................................ - 35 Hình 3. 23: Bộ ghép kênh 4 bƣớc sóng bằng phƣơng pháp nóng chảy nối tiếp các sợi đơn
mode ............................................................................................................................... - 36 Hình 3. 24: Nguyên lý hoạt động của AWG .................................................................. - 37 Hình 3. 25: Giản đồ năng lƣợng của Erbium .................................................................. - 41 Hình 3. 26: Cấu trúc cơ sở của bộ khuếch đại EDFA ..................................................... - 42 Hình 3. 27: Phổ khuếch đại của EDFA ........................................................................... - 42 Hình 3. 28: Khuếch đại EDFA một tầng ........................................................................ - 45 Hình 3. 29: Khuếch đại EDFA với băng tần C sử dụng bộ lọc ..................................... - 46 Hình 3. 30: Khuếch đại EDFA hai tầng ......................................................................... - 47 Hình 3. 31: Cấu trúc chung của một bộ OADM ............................................................ - 51 Hình 3. 32: OADM cố định ............................................................................................ - 52 Hình 3. 33: OADM có thể cấu hình lại ........................................................................... - 52 Hình 3. 34: Nguyên lý bù tán sắc của cách tử Bragg ................................................... - 54 Hình 3. 35: Tán sắc bằng phẳng của sợi quang .............................................................. - 60 Chương 5:
Hình 5. 1: Hệ thống đƣờng trục ...................................................................................... - 79 Hình 5. 2: Cấu trúc hệ thống truyền dẫn đƣờng trục ...................................................... - 85 Hình 5. 3: Cơ chế bảo vệ OMSP..................................................................................... - 88 Hình 5. 4: Cơ chế bảo vệ OSNCP................................................................................... - 89 Hình 5. 5: Card Transponder OTU-2V ........................................................................... - 91 Hình 5. 6: Card MUX/DEMUX F04MDU-1.................................................................. - 92 Hình 5. 7: Card LALIC ................................................................................................... - 92 Hình 5. 8: Sơ đồ tuyến Hà Nội - Hà Tĩnh ....................................................................... - 97 -
xiv
-1-
LỜI NÓI ĐẦU
Thời gian gần đây, các hệ thống thông tin quang đã chiếm lĩnh hầu hết
các tuyến truyền dẫn trọng yếu trên mạng lƣới viễn thông và đƣợc coi là
phƣơng thức truyền dẫn có hiệu quả nhất trên các tuyến vƣợt biển và xuyên
lục địa. Để đáp ứng nhu cầu truyền tải lớn do bùng nổ thông tin trong xã hội,
đặc biệt là sự phát triển của các dịch vụ băng thông rộng, mạng truyền dẫn đòi
hỏi phải có sự phát triển mạnh cả về quy mô và trình độ công nghệ nhằm tạo
ra các cấu trúc mạng bao gồm các hệ thống truyền dẫn quang hiện đại. Các hệ
thống thông tin quang trong thời gian tới phải đảm bảo có tốc độ cao, cự ly
xa, có cấu trúc hệ thống linh hoạt, độ tin cậy cao…
Trong các hệ thống thông tin trƣớc đây, một sợi quang chỉ truyền dẫn
một bƣớc sóng với một nguồn phát quang ở phía phát và một bộ tách sóng
quang ở phía thu. Với một hệ thống nhƣ vậy, dải phổ của tín hiệu quang
truyền qua sợi thực tế rất hẹp so với dải thông mà các sợi quang có thể truyền
dẫn. Nếu muốn tăng dung lƣợng của hệ thống thì phải thêm sợi quang. Thực
tế cho thấy, khi tốc độ đƣờng truyền đạt tới một mức nào đó sẽ xuất hiện các
hạn chế của các mạch điện trong việc nâng cao tốc độ cũng nhƣ kéo dài cự ly
truyền dẫn. Khi tốc độ đạt tới hàng trục Gbit/s, bản thân các mạch điện tử sẽ
không thể đảm bảo đáp ứng đƣợc các xung điện cực kỳ hẹp, thêm vào đó chi
phí cho các giải pháp trên tuyến truyền dẫn trở nên khá tốn kém. Do đó, các
kỹ thuật ghép kênh quang nhƣ OTDM, OFDM, SCM, WDM đã ra đời nhằm
khắc phục đƣợc các hạn chế trên. Mỗi phƣơng pháp đều có những ƣu nhƣợc
điểm riêng. Trong đó nổi trội hơn cả là kỹ thuật ghép kênh phân chia theo
bƣớc sóng - WDM, và WDM đã mở ra hƣớng phát triển mới cho mạng viễn
thông.
Với những lý do trên tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu triển khai công nghệ
DWDM trên mạng Viễn thông Điện lực” nhằm mục đích tìm hiểu, nghiên cứu
-2về kỹ thuật ghép kênh theo bƣớc sóng mật độ cao và đƣa ra đƣợc tuyến thông
tin quang đƣờng trục ứng dụng công nghệ này. Luận văn đƣợc trình bày gồm
5 chƣơng với nội dung nhƣ sau:
Chƣơng 1 : Cơ sở kỹ thuật ghép kênh phân chia theo bƣớc sóng
Chƣơng 2 : Tổng quan về công nghệ DWDM
Chƣơng 3 :Các thành phần cơ bản của hệ thống DWDM
Chƣơng 4 : Các vấn đề kỹ thuật cơ bản và tham số chính ảnh hƣởng đến
hệ thống DWDM
Chƣơng 5: Thiết kế tuyến DWDM trên đƣờng trục của EVNTelecom
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Kim Giao đã tận
tình hƣớng dẫn tôi nghiên cứu, tìm hiểu và tạo mọi điều kiện để tôi có thể
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do hạn chế về thời gian và kiến thức, luận văn tốt nghiệp của tôi còn có
nhiều thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và
các bạn để đề tài của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Hà nội, ngày tháng
năm 2010
Học viên
Vũ Khắc Đông
-3-
Chƣơng 1:
CƠ SỞ KỸ THUẬT GHÉP KÊNH PHÂN CHIA THEO BƢỚC SÓNG
Trong kỹ thuật truyền dẫn số, chúng ta đã quen với ghép kênh tín hiệu
điện, các luồng tín hiệu ở cấp thấp sẽ đƣợc ghép lại với nhau tạo nên các
luồng tín hiệu cấp cao hơn. Những năm gần đây, công nghệ thông tin quang
đã đạt đƣợc nhiều tiến bộ đáng kể trong đó phải kể đến đến kỹ thuật ghép
kênh quang, nó thực hiện ghép các tín hiệu ánh sáng để truyền trên sợi dẫn
quang với mục đích:
- Tăng dung lƣợng kênh truyền dẫn.
- Xây dựng các tuyến thông tin quang có tốc độ rất cao.
Khi tốc độ đƣờng truyền đạt tới một mức nào đó ngƣời ta đã thấy các
hạn chế của các mạch điện trong việc nâng cao tốc độ truyền dẫn. Khi tốc độ
đạt tới hàng chục Gbit/s, bản thân các mạch điện sẽ không thể đảm bảo đáp
ứng đƣợc xung tín hiệu cực kỳ hẹp; thêm vào đó, chi phí cho các giải pháp trở
nên tốn kém vì cơ cấu hoạt động quá phức tạp đòi hỏi công nghệ rất cao. Do
đó kỹ thuật ghép kênh quang đã ra đời, khắc phục đƣợc những hạn chế trên.
Các phần tử quang trong thiết bị sẽ đóng vai trò chủ đạo trong việc thay thế
hoạt động của các phần tử điện ở các vị trí xung yếu đòi hỏi kỹ thuật xử lý tín
hiệu nhanh. Kỹ thuật ghép kênh quang còn tận dụng đƣợc phổ hẹp của laser,
lợi dụng đƣợc các bƣớc sóng khác nhau để thực hiện truyền đồng thời nhiều
luồng ánh sáng mang tín hiệu trên một sợi dẫn quang.
1.1 Kỹ thuật ghép bƣớc sóng quang
Với các hệ thống thông tin sợi quang thông thƣờng, mỗi sợi quang chỉ có
thể truyền tín hiệu quang từ một nguồn phát tới một bộ tách quang tại đầu thu
vì vậy các tín hiệu từ các nguồn quang khác nhau đòi hỏi các sợi xác định
riêng biệt. Tuy nhiên từ thực tế thấy rằng nguồn quang có độ rộng phổ tƣơng
đối hẹp vì vậy phƣơng pháp này chỉ sử dụng một phần rất nhỏ băng tần vốn
có rất lớn của sợi quang, không tận dụng đƣợc hiệu suất của đƣờng truyền.
Về lý thuyết ta có thể làm tăng đáng kể dung lƣợng truyền dẫn của hệ
thống bằng cách truyền đồng thời nhiều tín hiệu quang trên cùng một sợi nếu
các nguồn phát có phổ cách nhau một cách hợp lý và ở đầu thu có thể thu
-4đƣợc các tín hiệu quang riêng biệt nếu phần thu có các bộ tách bƣớc sóng, đây
chính là cơ sở của kỹ thuật ghép bƣớc sóng [2,5].
1.2 Nguyên lý cơ bản của ghép bƣớc sóng quang
Nguyên lý cơ bản của ghép bƣớc sóng quang có thể minh hoạ nhƣ ở hình
1.1. Giả sử có các nguồn phát quang làm việc ở các bƣớc sóng 1, 2,... , n.
Các tín hiệu quang ở các bƣớc sóng khác nhau này sẽ đƣợc ghép vào cùng
một sợi dẫn quang. Các tín hiệu có bƣớc sóng khác nhau đƣợc ghép lại ở phía
phát nhờ bộ ghép kênh; bộ ghép bƣớc sóng phải bảo đảm có suy hao nhỏ và
tín hiệu sau khi ghép sẽ đƣợc truyền dọc theo sợi để tới phía thu. Các bộ tách
sóng quang khác nhau ở phía đầu thu sẽ nhận lại các luồng tín hiệu với các
bƣớc sóng riêng rẽ này sau khi chúng qua bộ giải ghép bƣớc sóng.
I(1)
I(n)
O(1)
Sợi quang
O(1...n)
I(1...n)
MUX
DEMUX
O(n)
Hình 1. 1: Mô tả tuyến thông tin quang có ghép bước sóng
Đặc điểm nổi bật của hệ thống ghép
Hìnhkênh
1.1 1 theo bƣớc sóng quang - WDM
là tận dụng hữu hiệu nguồn tài nguyênHình
băng
trong khu vực tổn hao thấp
1.1 rộng
2
của sợi quang đơn mode, nâng cao rõ rệt dung lƣợng truyền dẫn của hệ thống,
đồng thời hạ giá thành của kênh dịch vụ xuống mức thấp nhất. Ở đây việc
thực hiện ghép kênh sẽ không có quá trình biến đổi điện nào.
Hệ thống WDM dựa trên cơ sở tiềm năng băng tần của sợi quang để
mang đi nhiều bƣớc sóng ánh sáng khác nhau, điều thiết yếu là việc truyền
đồng thời nhiều bƣớc sóng cùng một lúc này không gây nhiễu lẫn nhau. Mỗi
bƣớc sóng đại diện cho một kênh quang trong sợi quang. Công nghệ WDM
phát triển theo xu hƣớng mà sự riêng rẽ bƣớc sóng của kênh có thể là một
phần rất nhỏ của 1 nm hay 10-9 m, điều này dẫn đến các hệ thống ghép kênh
theo bƣớc sóng mật độ cao - DWDM. Các thành phần thiết bị trƣớc kia chỉ có
khả năng xử lý từ 4 đến 16 kênh, mỗi kênh hỗ trợ luồng dữ liệu đồng bộ tốc
độ 2,5 Gbit/s cho tín hiệu mạng quang phân cấp số đồng bộ (SDH/SONET).
Các nhà cung cấp WDM đã sớm phát triển các thiết bị nhằm hỗ trợ cho việc
-5truyền nhiều hơn các kênh quang. Các hệ thống với hàng trăm kênh giờ đây
đã sẵn sàng đƣợc đƣa vào sử dụng, cung cấp một tốc độ dữ liệu kết hợp hàng
trăm Gbit/s và tiến tới đạt tốc độ Tbit/s truyền trên một sợi đơn. Có hai hình
thức cấu thành hệ thống WDM đó là: hệ thống ghép bƣớc sóng cùng hƣớng
và hệ thống ghép bƣớc sóng song hƣớng [3,4].
Ở hình 1.2 là hệ thống ghép bƣớc sóng cùng hƣớng. Trong hệ thống này
thiết bị ghép bƣớc sóng đƣợc dùng để kết hợp các bƣớc sóng khác nhau sau
đó truyền trên cùng một sợi và tách chúng ở đầu kia thành các tia riêng rẽ
trƣớc khi đƣa vào bộ thu quang tƣơng ứng.
Nguån
Nguån
Mét sîi dÉn quang
Ghép
kênh
Nguån n
Thu
Khuếch
Tách
đại
n
kênh
Thu
n
Thu
Hình 1. 2 :Hệ thống ghép bước sóng cùng hướng
Hệ thống ghép bƣớc sóng song hƣớng đƣợc trình bày ở hình 1.3. Ở
hƣớng đi, các kênh quang tƣơng ứng với các bƣớc sóng 1, 2, ..., n qua bộ
ghép/tách kênh đƣợc tổ hợp lại với nhau truyền dẫn trên một sợi. Cũng sợi
quang đó, ở hƣớng về các bƣớc sóng n+1, n+2,..., 2n đƣợc truyền dẫn theo
chiều ngƣợc lại
Mét sîi dÉn quang
Thu
2n
đại
nnn
Hình 1. 3: Hệ thống ghép bước sóng song hướng
kênh
n+1
Khuếch
Thu
Ghép / Tách
Thu
n
kênh
Nguån n
Ghép / Tách
Nguån
Thu
n
Nguån n+1
Nguån 2n
-6Để thực hiện một hệ thống ghép kênh phân chia theo bƣớc sóng cùng
hƣớng thì cần phải có bộ ghép kênh ở đầu phát để kết hợp các tín hiệu quang
từ các nguồn phát quang khác nhau đƣa vào một sợi dẫn quang chung. Tại
đầu thu, cần phải có bộ tách kênh để tách các kênh quang tƣơng ứng. Nhìn
chung, các tín hiệu quang không phát một lƣợng công suất đáng kể nào ở
ngoài độ rộng phổ kênh đã định trƣớc của chúng, cho nên vấn đề xuyên kênh
là không đáng lƣu tâm ở đầu phát. Mà vấn đề đáng lƣu tâm là bộ ghép kênh
cần có suy hao thấp để sao cho tín hiệu từ nguồn quang tới đầu ra bộ ghép
kênh ít bị suy hao. Đối với bộ tách kênh, vì các bộ tách sóng quang thƣờng
nhạy cảm trên cả một vùng rộng các bƣớc sóng cho nên nó có thể thu đƣợc
toàn bộ các bƣớc sóng đƣợc phát đi, nhƣ vậy để ngăn chặn các tín hiệu không
mong muốn một cách có hiệu quả thì phải có biện pháp cách ly tốt các kênh
quang. Để thực hiện tốt điều này, cần thiết kế các bộ giải ghép thật chính xác
hoặc sử dụng các bộ lọc quang rất ổn định có bƣớc sóng cắt chính xác. Do đó
hệ thống WDM cùng hƣớng đƣợc ứng dụng và phát triển tƣơng đối rộng rãi.
Hệ thống WDM song hƣớng thì yêu cầu phát triển và ứng dụng cao hơn,
có cơ cấu phức tạp hơn đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cực kỳ nghiêm ngặt. Có rất
nhiều vấn đề cần lƣu ý nhƣ là phản xạ quang, xuyên âm giữa các kênh, mức
điện của công suất truyền dẫn. Ở phía phát, các thiết bị ghép kênh phải có suy
hao nhỏ từ mỗi nguồn quang tới đầu ra của bộ ghép kênh. Ở phía thu, các bộ
tách sóng quang phải nhạy với dải rộng của các bƣớc sóng quang. Khi thực
hiện tách kênh cần phải cách ly kênh quang thật tốt với các bƣớc sóng khác
bằng cách thiết kế các bộ tách kênh thật chính xác, các bộ lọc quang nếu đƣợc
sử dụng phải có bƣớc sóng cắt chính xác, dải làm việc ổn định. Do sử dụng bộ
khuếch đại quang hai chiều nên hệ thống song hƣớng giảm đƣợc số lƣợng bộ
khuếch đại và tiết kiệm đƣợc sợi quang.
Về nguyên lý, bất kỳ một bộ ghép bƣớc sóng nào cũng có thể đƣợc dùng
làm bộ giải ghép bƣớc sóng. Nhƣ vậy, hiểu đơn giản từ “bộ ghépMultiplexer” trong trƣờng hợp này thƣờng đƣợc sử dụng ở dạng chung để
tƣơng thích cho cả bộ ghép và bộ giải ghép, trừ trƣờng hợp cần thiết phải
phân biệt hai thiết bị này.
Ngƣời ta chia loại thiết bị ghép bƣớc sóng quang thành ba loại: các bộ
ghép (MUX), các bộ giải ghép (DEMUX) và các bộ ghép và giải ghép hỗn
-7hợp (MUX-DEMUX). Các bộ MUX và DEMUX đƣợc dùng cho các phƣơng
án truyền dẫn cùng hƣớng, còn loại hỗn hợp đƣợc sử dụng cho phƣơng án
truyền dẫn song hƣớng [7].
C¸c tÝn hiÖu
®-îc ghÐp
I k ( k)
O( k)
( i)
Oi ( i)
C¸c tÝn hiÖu
®-îc gi¶i ghÐp
Hình 1. 4 : Mô tả thiết bị ghép- giải ghép hỗn hợp(MUX-DEMUX)
Các bộ ghép bƣớc sóng trong kỹ thuật ghép bƣớc sóng đƣợc phân loại
nhƣ hình 1.5.
C¸c bé ghÐp b-íc sãng
Thô ®éng
Vi
quang
T¸n
s¾c
T¸n x¹
vËt liÖu
GhÐp
sîi
TÝch cùc
Tæ hîp
Quang tæ
hîp
Bé
läc
C¸ch
tö
C¸c bé ph¸t
thu nhiÒu b-íc
sãng
Bé ghÐp
hai
h-íng
Phi
tuyÕn
Giao
thoa
C¸ch
tö
Hình 1. 5: Phân loại các bộ ghép bước sóng
Ph©n
cùc
-8Các bộ ghép bƣớc sóng thụ động đƣợc sử dụng hiện nay thƣờng là các bộ
vi quang học (microoptic) và bộ ghép sợi kiểu dẫn sóng (guided wave fibre
coupler). Mỗi loại đều có ƣu nhƣợc điểm của mình.
Các bộ vi quang học thƣờng đòi hỏi hệ thống ghép nối các thấu kính để
ghép vào sợi quang. Các khó khăn trong việc định vị và ghép nối làm hạn chế
các đặc tính kỹ thuật đặc biệt là đối với các sợi đơn mode. Tuy nhiên việc sử
dụng các bộ vi quang học cho phép lựa chọn đặc tính của bộ lọc rộng rãi hơn.
Các bộ ghép sợi ít chịu ảnh hƣởng của các khó khăn nêu trên nhƣng lại bị
hạn chế trong việc lựa chọn các đặc tính cần có của bộ lọc, chẳng hạn nhƣ
mức độ bằng phẳng của băng thông.
Có 3 tiêu chuẩn cơ bản để xác định đặc tính của các bộ ghép bƣớc sóng là:
- Suy hao xen
- Xuyên âm
- Độ rộng phổ của kênh
a) Suy hao xen:
Suy hao xen ở đây đƣợc xác định nhƣ lƣợng tổn hao công suất trên tuyến
truyền dẫn quang do việc thêm vào các bộ ghép bƣớc sóng. Khác với các
coupler thông thƣờng, ở đây suy hao xen đƣợc xem xét đối với từng bƣớc
sóng:
Lk= -10log O(k)/Ik(k)
MUX
(1.1)
Li= -10log Oi(i)/I(i)
DEMUX
(1.2)
Trong đó:
I(i), O(k) là công suất tín hiệu đƣợc ghép ở trên đƣờng chung
Ik(k) là công suất tín hiệu bƣớc sóng k đi vào cửa thứ k của bộ ghép, tín
hiệu này đƣợc phát từ nguồn phát quang thứ k.
Oi(i) là công suất tín hiệu bƣớc sóng i đi khỏi cổng thứ i của bộ tách.
Suy hao này bao gồm suy hao sinh ra tại các điểm ghép nối của các bộ
ghép bƣớc sóng mà nguyên nhân chủ yếu là do hấp thụ hoặc phản xạ. Mức độ
ảnh hƣởng tƣơng đối của hai nguồn suy hao trên đến hệ thống còn tùy thuộc
vào loại công nghệ đƣợc lựa chọn để chế tạo bộ ghép bƣớc sóng.
b) Xuyên âm: