Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 2
THỨ NGÀY
HAI
14/9
BA
15/9
MÔN
Xây dựng : Đô bạn cùng tiến
Học vần
Học vần
Bài 4: o, ô (T1)
Toán
TNXH
Học vần
Các số 4,5,6
Gia đình em (Tiết 3)
Học vần
TÊN BÀI DẠY
Bài 4: o, ô (T2)
Tập viết
Bài 5: cỏ, cọ (T1)
GDTC
Bài 5: cỏ, cọ (T2)
GVBM dạy
Bài : 4, 5
GVBM dạy
Kể chuyện
Bài 8 : Chồn con đi học.
Các số 6,7,8
Số 0
L. Tiếng Việt
Ôn luyện
Âm nhạc
GVBM dạy
GDTC
GVBM dạy
L. Tiếng Việt
Ôn luyện
Bài 6: ơ, d ( T1)
Học vần
Bài 6: ơ, d (T2)
Đạo đức
Em với nội quy trường lớp (t2)
Học vần
Học vần
HĐTN
Luyện Toán
Tập viết
SÁU
18/9
MÔN
Toán
Toán
Học vần
NĂM
17/9
TÊN BÀI DẠY
HĐTN
Mĩ thuật
TƯ
16/9
CHIỀU
SÁNG
Bài 7: đ, e. ( T1)
Bài 7: đ, e. ( T2)
Học vần
TNXH
Làm quen với bạn
Ôn luyện
Bài 6,7
Bài 9: Ôn tập
Ngôi nhà của em( T1)
Luyện Toán
HĐTN
Ôn luyện
Hát về tình bạn
GV: Đinh Thị Hải Yến
1
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT DƯỚI CỜ : XÂY DỰNG ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN
I. MỤC TIÊU:
- HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ bạn bè trong học tập và rèn luyện.
II. CHUẨN BỊ:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 2:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường
xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức,
rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học
tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh.
+ Một số hoạt động của tiết chào cờ:
* Thực hiện nghi lễ chào cờ
* Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
* Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
* Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ
năng sống, giá trị sống.
( - Nhà trường triển khai một số nội dung phát động phong trào “Đôi bạn cùng tiến.
Có thể có những hoạt động như sau:
- Nhắc nhở HS tham gia giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học tập và rèn luyện.
- Các lớp đăng kí thành lập những đôi bạn cùng tiến để cùng giúp đỡ nhau học
tập tốt, khuyến khích những bạn ở gần nhà nhau có thể đăng kí thành một đôi.
- Hướng dẫn một số việc làm để HS thực hiện: hăng hái tham gia xây dựng bài;
giảng bài cho bạn khi bạn không hiểu, tranh thủ hướng dẫn, giúp đỡ bạn làm các bài
GV vừa dạy trong giờ ra chơi, nghỉ giải lao, cùng nhau chuẩn bị bài nhà.)
GV: Đinh Thị Hải Yến
2
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
MÔN: HỌC VẦN
BÀI: O Ô
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các mô
hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
- Biết được quy trình viết các con chữ, độ cao của từng con chữ, khoảng cách giữa các
con chữ.
b. Kĩ năng:
- Đọc đúng tiếng có o, ô với các mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô
- Viết được bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô.
- Ngồi đúng tư thế viết, đọc, cầm phấn đúng cách.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn
bè. Cộng tác với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói
và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất: HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, quan sát, thực hành luyện tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Tiết 1
1. Khởi động (5’)
a/ Ổn định
GV: Đinh Thị Hải Yến
Hoạt động của học sinh
- Hát
3
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
b/Kiểm tra bài cũ:
+ GV mời HS đọc, viết a, c
+ GV nhận xét
c/ Giới thiệu bài:
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới
thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên:
âm o và chữ o; âm ô và chữ ô.
- GV ghi chữ o, nói: o
- GV ghi chữ ô, nói: ô
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Khám phá (15’)
HĐ1. Dạy âm o, chữ o.
- GV đưa lên bảng hình ảnh HS kéo co
- Đây là trò chơi gì?
- GV chỉ tiếng co
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : o
- Cá nhân, cả lớp : ô
- Lắng nghe.
- HS quan sát
- HS : Đây là trò chơi kéo co
- HS nhận biết c, o = co
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: co
- GV nhận xét
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co
co
c
o
- GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào?
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng co gồm
có âm c và âm o. Âm c đứng trước
và âm o đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa
thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát
âm : co
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái,
vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải,
vừa phát âm: o
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc
GV: Đinh Thị Hải Yến
- HS đọc, viết
4
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
độ nhanh dần: cờ-o-co.
- Y/c hs đọc cá nhân, tổ, lớp.
- Nhận xét.
từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh
vần: cờ- o-co, co. Cả lớp đánh vần:
cờ- o-co, co
- Lắng nghe
HĐ2. Dạy âm ô, chữ ô.
- GV đưa lên bảng hình cô giáo
- HS quan sát
- Đây là hình ai?
- GV chỉ tiếng cô
- HS : Đây là cô giáo
- HS nhận biết c, ô = cô
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cô
- GV nhận xét
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co
cô
c
ô
- GV hỏi: Tiếng cô gồm những âm nào?
- HS quan sát
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng cô gồm
có âm c và âm ô. Âm c đứng trước
và âm ô đứng sau.
* Đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa
thể hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát
âm : cô
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái,
vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải,
vừa phát âm: ô
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc
độ nhanh dần: cờ-ô-cô.
- Y/c hs đọc cá nhân, tổ, lớp.
GV: Đinh Thị Hải Yến
5
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo
từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh
vần: cờ- ô-cả. Cả lớp đánh vần:
cờ- ô-cô, cô
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
- Nhận xét.
3. Luyện tập ( 50’)
HĐ3: Mở rộng vốn từ.
BT2: vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay.
a. Xác định yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn
vào SGK trang 12 (GV giơ sách mở trang 6
cho HS quan sát) rồi nói và vỗ tay tiếng có
âm o. Nói không vỗ tay tiếng không có âm
o.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học
sinh nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên
tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con
vật.
+ GV chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con
vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra
tiếng có âm o thì GV phát âm thật chậm,
kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
d. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết
quả theo nhóm đôi.
GV: Đinh Thị Hải Yến
6
- Lắng nghe
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và
mở sách đến trang 6.
- HS lần lượt nói tên từng con cò,
thỏ, dê, nho, mỏ, gà, cò.
- HS nói đồng thanh
- HS làm cá nhân nối o với từng
hình chứa tiếng có âm o trong vở
bài tập
- HS nói to và vỗ tay: cò (vì tiếng
cò có âm o)
- HS nói mà không vỗ tay (vì tiếng
dê không có âm o)
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói + vỗ
tay : cò
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói + vỗ
tay : thỏ
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói không
vỗ tay : dê
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói + vỗ
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
tay : nho
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói + vỗ
tay : mỏ
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói không
vỗ tay : gà
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất - HS báo cáo cá nhân
kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng
có âm o, nói thầm tiếng không có
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Hỗ âm o.
trợ HS bằng hình ảnh)
- HS nói (bọ, xò, bò,...)
BT 3: Tìm tiếng có âm ô.
a. Xác định yêu cầu của bài tập
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng - HS theo dõi
có âm ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ tay tiếng
không có âm ô.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học - HS lần lượt nói tên từng con vật:
sinh nói tên từng con vật, đồ vật.
hổ, ổ, rổ, dế, hồ, xô.
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên - HS nói đồng thanh (nói + vỗ tay,
tên từng sự vật.
nói không vỗ tay)
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
- HS làm cá nhân nối ô với từng
hình chứa tiếng có âm ô trong vở
bài tập.
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết
quả theo nhóm đôi.
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ
vỗ tay 1 cái
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói ổ vỗ
tay 1 cái.
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : rổ
vỗ tay 1 cái.
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói: dế mà
không vỗ tay.
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to : hồ
GV: Đinh Thị Hải Yến
7
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
vỗ tay 1 cái.
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : xô
vỗ tay 1 cái
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất - HS báo cáo cá nhân
kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói.
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng
có âm ô, nói thầm tiếng không có
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ âm ô.
trợ HS bằng hình ảnh)
- HS nói (ô, bố, cỗ...)
Tiết 2
BT4: Tìm chữ o, chữ ô
a) Giới thiệu chữ o, chữ ô
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các - Lắng nghe và quan sát
em vừa học âm o và âm ô. Âm o được ghi
bằng chữ ô. Âm o được ghi bằng chữ o mẫu chữ ở dưới chân trang 12.
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới - Lắng nghe và quan sát
chân trang 13.
b. Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và - HS lắng nghe
giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm
chữ o và chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và Bi
chưa tìm thấy chữ nào. Các em cùng với 2
bạn đi tìm chữ o và chữ ô nhé.
* GV cho HS tìm chữ o trong bộ chữ
- HS làm cá nhân tìm chữ o rồi cài
vào bảng cài.
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- HS giơ bảng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
- HS đọc tên chữ
* GV cho HS tìm chữ ô trong bộ chữ
- HS làm cá nhân tìm chữ ô rồi cài
vào bảng cài.
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- HS giơ bảng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
- HS đọc tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ * Làm bài cá nhân
o trong bài tập 5 VBT
BT5. Tập viết
GV: Đinh Thị Hải Yến
8
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học
- HS đánh vần: cờ-a-ca
- HS đọc trơn ca
- HS nói lại tên các con vật, sự vật
a. Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn
học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con theo yc của GV
lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt
đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau
bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi.
b. Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ - HS theo dõi
vừa.
- HS đọc
- GV chỉ bảng chữ o, ô.
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên - HS theo dõi
khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng
dẫn quy trình viết :
+ Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét
cong kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét
cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở
điểm xuất phát.
o
o
+ Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai
nét thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm đầu
vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
ô
ô
+ Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú
ý nối giữa chữ c với chữ o.
co
co
+ Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên
chữ o để thành tiếng cô. cô
cô
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
GV: Đinh Thị Hải Yến
- HS viết chữ o, ô và tiếng co, cô
lên khoảng không trước mặt bằng
ngón tay trỏ.
9
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
- Cho HS viết bảng con
- HS viết bài cá nhân trên bảng con
chữ o, ô, co, cô từ 2-3 lần.
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS xóa bảng viết tiếng co, cô 2-3
lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét
- Cho HS viết chữ co, cô
- GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe
biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem - Thực hiện.
trước bài 2
- GV khuyến khích HS tập viết chữ o, ô trên
bảng con
______________________________________________
MÔN: TOÁN
BÀI: CÁC SỐ 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết
được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
b. Kĩ năng:
- Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung:HSđếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS
nhận biết được số lượng , hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
- Năng lực đặc thù: Học sinh phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực
tư duy và lập luận toán học thông qua hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số
tương ứng….
- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số
để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.
b. Phẩm chất:
GV: Đinh Thị Hải Yến
10
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh tình huống
- Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6 trong bộ đồ dùng Toán 1.
- Vở, SGK
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học theo hướng kiến tạo, gắn với tình huống thực.
- Giảng giải, hỏi đáp, thực hành, luyện tập….
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1. Hoạt động khởi động.(5’)
- GV cho HS quan sát tranh khởi động - HS làm việc nhóm đôi: cùng quan sát
trang 10 SGK và làm việc nhóm đôi về và chia sẻ trong nhóm :
số lượng các sự vật trong tranh.
+ 4 bông hoa
+ 5 con vịt
+ 6 quả táo
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
- GV gọi một vài cặp lên chia sẻ trước - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
lớp
- Giáo viên nhận xét chung
HĐ2. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Hình thành các số 4, 5, 6.
* Quan sát
- GV yêu cầu HS đếm số con vật và số - HS đếm số con mèo và số chấm tròn
chấm tròn ở dòng thứ nhất của khung
kiến thức.
- Có mấy bông hoa? Mấy chấm tròn?
- Có 4 con mèo, 4 chấm tròn
- Vậy ta có số mấy?
- Ta có số 4.
- GV giới thiệu số 4
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy con vịt? Mấy chấm tròn?
- Có 5 con chim, 5 chấm tròn
- Vậy ta có số mấy?
- Ta có số 5.
- GV giới thiệu số 5
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
- Có mấy quả táo? Mấy chấm tròn?
- Có 5 quả táo, 5 chấm tròn
- Vậy ta có số mấy?
- Ta có số 5.
- GV giới thiệu số 3
- HS quan sát, một vài học sinh nhắc lại
* Nhận biết số 4, 5, 6.
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 4 que tính - HS làm việc cá nhân lấy 4 que tính rồi
rồi đếm số que tính lấy ra.
đếm : 1, 2, 3, 4
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính - HS làm việc cá nhân lấy 5 que tính rồi
rồi đếm số que tính lấy ra.
đếm : 1, 2, 3, 4, 5
GV: Đinh Thị Hải Yến
11
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
- GV yêu cầu học sinh lấy ra 6 que tính
rồi đếm số que tính lấy ra.
- Giáo viên vỗ tay 6 cái yêu cầu học sinh
lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ
tay
- Giáo viên vỗ tay 4 cái yêu cầu học sinh
lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ
tay
- Giáo viên vỗ tay 5 cái yêu cầu học sinh
lấy thẻ có ghi số tương ứng với tiếng vỗ
tay
2. Viết các số 4, 5, 6.
* Viết số 4
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học
sinh viết :
- HS làm việc cá nhân lấy 6 que tính rồi
đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ
tay lấy thẻ có ghi số 6
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ
tay lấy thẻ có ghi số 4
- HS làm việc cá nhân : nghe tiếng vỗ
tay lấy thẻ có ghi số 5
- Học sinh theo dõi và quan sát
+ Số 4 cao: 4 li ( 5 đường kẻ ngang).
Gồm 3 nét: Nét 1: thẳng xiên, nét 2:
thẳng ngang và nét 3: thẳng đứng.
+ Cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét - Viết theo hướng dẫn
thẳng xiên (từ trên xuống dưới) đến
đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1
chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang
rộng hơn một nửa chiều cao một chút thì
dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia
bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng đứng từ
trên xuống (cắt ngang nét 2) đến đường
kẻ 1 thì dừng lại.
- HS tập viết số 4
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 5
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học - Học sinh theo dõi và quan sát
sinh viết :
GV: Đinh Thị Hải Yến
12
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
+ Số 4 cao: 4 li (5 đường kẻ ngang).
Gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2:
thẳng đứng và nét 3: cong phải.
- Viết theo hướng dẫn
+ Cách viết:
Cách viết số 5
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét
thẳng ngang (trùng đường kẻ 5) bằng
một nửa chiều cao thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút trở lại điểm đặt bút của nét 1, viết nét
thẳng đứng đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2
chuyển hướng bút viết nét cong phải đến - HS tập viết số 5
đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV cho học sinh viết bảng con
* Viết số 6
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học - Học sinh theo dõi và quan sát
sinh viết :
+ Số 6 cao 4 li. Gồm 1 nét. Nét viết chữ
số 6 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong
trên và cong kín.
- Viết theo hướng dẫn
+ Cách viết:
Đặt bút trên đường kẻ 4, viết nét cong
trên (từ phải sang trái), đến đường kẻ 2
thì viết tiếp nét cong kín. Khi chạm vào
nét cong thì dừng lại.
- HS tập viết số 6
- GV cho học sinh viết bảng con
- GV cho học sinh viết các số 4, 5, 6
- HS viết cá nhân
* GV đưa ra một số trường hợp viết sai, - HS lắng nghe
viết ngược để nhắc nhở học sinh tránh
GV: Đinh Thị Hải Yến
13
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
những lỗi sai đó.
HĐ3. Hoạt động thực hành luyện tập.
Bài 1. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV cho học sinh làm việc cá nhân
Bài 1. Số ?
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài
- HS đếm số lượng mỗi loại quả có trong
bài rồi đọc số tương ứng.
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi - HS thay nhau chỉ vào từng hình nói :
trao đổi với bạn về số lượng.
+ 5 quả cà. Đặt thẻ số 5
+ 4 quả dưa. Đặt thẻ số 4
+ 6 củ cà rốt. Đặt thẻ số 6
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
Bài 2. Lấy hình phù hợp (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS làm mẫu
+ Quan sát hình đầu tiên có mấy ô + Có 3 ô vuông
vuông?
+ 3 ô vuôngghi số mấy?
+ Ghi số 3
- GV cho học sinh làm phần còn lại qua - HS làm các phần còn lại theo hướng
các thao tác:
dẫn của giáo viên lấy
+ Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số
lượng ô vuông cần lấy cho đúng với yêu
cầu của bài.
+ Lấy số ô vuông cho đủ số lượng, đếm
kiểm tra lại
+ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn
nghe kết quả.
Bài 3. Số ?
Bài 3. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- GV cho học sinh làm bài cá nhân
- HS đếm các khối lập phương rồi đọc số
tương ứng.
- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 1-6 và - HS thi đếm từ 1 đến 6 và đếm từ 6 đến
6-1
1
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương
HĐ4. Hoạt động vận dụng
Bài 4. Số ?
Bài 4. Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu
- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi
- HS quan sát tranh suy nghĩ, nói cho
bạn nghe số lượng của quyển sách, cái
kéo, bút chì, tẩy có trong hình.
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp - Các nhóm lần lượt lên chia sẻ
+ Có 4 cái nồi
+ Có 5 cái ly
GV: Đinh Thị Hải Yến
14
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
+ Có 6 quả thanh long
+ Có 4 cái đĩa
- GV cùng học sinh nhận xét
HĐ5. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay chúng ta biết thêm Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số
được điều gì?
lượng đến 6.
- Về nhà luyện đếm nhiều đồ vật trong
nhà ...
_____________________________________________
MÔN: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Chủ đề/Bài: Gia đình/ Bài 1: Gia đình em (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng
a, Kiến thức:
- Biết quan sát để làm được những công việc nhà phù hợp với mình.
b, Kỹ năng:
- Làm được những công việc nhà phù hợp với lứa tuổi của các em.
2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất năng lực
a, .Phẩm chất:
- Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình.
- Chăm chỉ, trách nhiệm: thường xuyên và có ý thức tự giác tham gia các công việc
của gia đình vừa sức với bản thân.
b, Năng lực:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh như quan sát tranh ảnh,thông tin
trong sách giáo khoa, Biết được một số công việc nhà phù hợp với mình.
- Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác khi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trao đổi
thông tin.Kể được những công việc nhà mình đã tham gia.
- Phát Triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo khi cho học sinh giải quyết các
vấn đề về bài học.Nêu được những câu hỏi đơn giản về bày tỏ tình cảm khi đã làm
việc nhà.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Loa, thiết bị phát bài hát. Hình minh họa trong SGK. Tranh vẽ, ảnh về gia
đình HS. Bảng phụ. Phiếu tự đánh giá.
- Học sinh: SGK. VBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động dạy học
GV: Đinh Thị Hải Yến
15
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
Hoạt động của GV
1. Ổn định 1’
- Hát
2. Kiễm tra bài cũ(4’)
- GV gọi hai HS lên kể về những công việc
nhà của từng thành viên trong gia đình
mình
- GV nhận xét
3. Bài mới (25’)
- GV giới thiệu bài
Hoạt động 5. Tìm hiểu công việc nhà của
bạn An.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của HS
- HS hát đồng thanh.
“Cả nhà thương nhau”.
- HS lên kể theo ý của mình
- HS nhắc lại tên bài
- HS thảo luận theo cặp đôi
Bước 1. Làm việc theo cặp.
- GV HD HS quan sát hình ở trang 11, thảo
luận để trả lời các câu hỏi gợi ý.
- Ở trang 11 này có mấy bức tranh ?
- Tranh vẽ bạn nào ?
- Tranh vẽ bạn An khi ở đâu
- Yêu cầu Hs tthảo luận trả lời câu hỏi
+ Khi ở nhà, bạn An làm các công việc gì?
+ Bạn An có vui vẻ khi tham gia việc nhà
không?
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm nếu cần
thiết.
Bước 2. Làm việc cả lớp
- GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp
+ Khi ở nhà, bạn An làm các công việc gì?
GV: Đinh Thị Hải Yến
16
- 5 bức tranh
- Bạn An
- Ở nhà
- HS theo dõi, thảo luận, thống nhất ý
kiến trả lời các câu hỏi:
- Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước
lớp
+ Khi ở nhà, bạn An làm các việc như:
lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
em, đưa nước cho bà.
+ Bạn An có vui vẻ khi tham gia việc nhà + Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui
vẻ khi tham gia việc nhà.
không?
- Các nhóm đánh giá bạn
- GV mời HS các nhóm bạn nhận xét
- GV nhận xét
- Khi ở nhà bạn An làm những việc như: - HS lắng nghe ghi nhớ
lau nhà, tưới cây, gấp quần áo, trông
em ...Bạn ấy rất vui vẻ khi làm việc nhà.
Hoạt động 6. Giới thiệu công việc nhà
của em.
Bước 1. Làm việc theo cặp
- Làm việc theo nhóm đôi
- GV hướng dẫn HS làm việc tìm hiểu các
nội dung về công việc nhà của mội thành
viên.
- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý:
- 1 bạn hỏi một bạn trả lời các câu hỏi sau - Một cặp có thể làm mẫu trước
+ Ở nhà, bạn có thể làm những công việc
gì?
+ Ở nhà bạn hay làm gì
+ Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà.
- GV đi quan sát, hỗ trợ các nhóm
Bước 2. Làm việc cả lớp
- GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp
- Ở nhà mình thường quét nhà, trông
em,lấy củi, múc nước…
- GV mời HS các nhóm bạn nhận xét
- Các nhóm đánh giá bạn
- Vì sao các em cần tham gia công việc nhà - Giúp đỡ gia đình, làm để yêu thương
quan tâm những người trong gia đình…
- GV nhận xét và đưa ra thôi thông điệp: - HS lắng nghe
Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé.
Bước 3. Làm việc cá nhân
- GV cho HS làm câu 6 của Bài 1
- HS làm bài vào vở Bài tập
- HS trao đổi kết quả với bạn bên cạnh
và cả lớp
- GV nhận xét, kết luận
4. cũng cố, dẵn dò (5’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen
- Lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
GV: Đinh Thị Hải Yến
17
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
- Về nhà cùng người thân làm công việc
nhà.- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau
________________________________________________
Sáng:
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2020
MÔN: HỌC VẦN
BÀI 5: CỎ CỌ
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
a. Kiến thức:
- Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.
- Nắm được quy trình viết các con chữ, nắm được độ cao của từng con chữ, khoảng
cách giữa các con chữ.
b. Kĩ năng:
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm được
tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con)
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực – phẩm chất:
a. Năng lực:
- Năng lực chung: Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Khơi gợi óc tìm tòi, vận
dụng những điều đã học vào thực tế.
- Năng lực đặc thù: HS phát triển về năng lực ngôn ngữ thông qua việc học sinh nghe
hiểu và trình bày được yêu cầu nhiệm vụ học tâp; Rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói
và nghe; Phát biểu rõ ràng; nghe hiểu ý kiến người nói. Viết đúng chính tả.
b. Phẩm chất:
- HS yêu thích học Tiếng Việt, chăm chỉ, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa từ khóa, từ trong bài tập, SGK.
- HS: Bảng cài, bộ thẻ chữ, bảng con, phấn, SGK, vở Bài tập Tiếng Việt .
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, vấn đáp, thực hành luyện tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
GV: Đinh Thị Hải Yến
18
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
1. Khởi động (5 phút)
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ
+ GV viết lên bảng các chữ o, ô và tiếng co, cô
+ GV cho học sinh nhận xét
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới
thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh
của tiếng Việt là thanh hỏi và thanh nặng; học
đọc tiếng có thanh hỏi và thanh nặng.
+ GV ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ
+ GV ghi chữ cọ, nói: cọ
2. Khám phá (15 phút)
HĐ 1. Dạy tiếng cà
- GV đưa tranh bụi cỏ lên bảng.
- Đây là cây gì?
- GV viết lên bảng tiếng cỏ
- GV chỉ tiếng cỏ
* Phân tích
+ GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai đọc được
tiếng này?
- GV chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một tiếng mới.
So với tiếng co thì tiếng này có gì khác?
- Đó là dấu hỏi chỉ thanh hỏi
- GV đọc : cỏ
- GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cỏ gồm có
những âm nào? Thanh nào?
- Hát
- 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng
thanh
- Lắng nghe
- 4-5 em, cả lớp : “cỏ”
- Cá nhân, cả lớp : “cọ”
- HS quan sát
- HS : Đây là bụi cỏ.
- HS nhận biết tiếng cỏ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cỏ
- HS xung phong đọc: co
- Có thêm dấu trên đầu
- HS cá nhân – cả lớp : cỏ
- Tiếng cà gồm có âm c và âm o.
Âm c đứng trước, âm o đứng sau,
dấu hỏi đặt trên o.
- HS cả lớp nhắc lại
- GV cho HS nhắc lại
* Đánh vần.
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng - HS: co-hỏi-cỏ
co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu hỏi,
ta đánh vần như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể - Quan sát và cùng làm với GV
GV: Đinh Thị Hải Yến
19
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :
cỏ
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa
phát âm: co
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa
phát âm: hỏi
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cỏ.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ
nhanh dần: co-hỏi-cỏ
- Y/c hs đọc cá nhân, tổ, lớp.
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
theo từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh
vần: co-hỏi-cỏ. Cả lớp đánh vần:
co-hỏi-cỏ.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co - Lắng nghe
với bước đánh vần tiếng cỏ làm một cho gọn.
- GV giới thiệu mô hình tiếng cỏ
cỏ
c-o-co-hỏi-cỏ
c
ỏ
- GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-cotiếng c-o-co-hỏi-cỏ.
hỏi-cỏ.
HĐ 2. Dạy tiếng cọ.
- GV đưa tranh con cá lên bảng.
- HS quan sát
- Đây là cây gì?
- GV viết lên bảng tiếng cọ
- GV chỉ tiếng cọ
* Phân tích
+ GV che dấu huyền ở tiếng cọ rồi hỏi: Ai đọc
được tiếng này?
- GV chỉ vào chữ cọ, nói đây là một tiếng mới.
So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác?
- Đó là dấu nặng chỉ thanh nặng
- GV đọc : cọ
GV: Đinh Thị Hải Yến
20
- HS : Đây là cây cọ
- HS nhận biết tiếng cọ
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cọ
- HS xung phong đọc: co
- Có thêm dấu bên dưới.
- HS cá nhân – cả lớp : cọ
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
- GV chỉ tiếng cọ kết hợp hỏi: Tiếng cọ gồm có - Tiếng cọ gồm có âm c và âm o.
những âm nào? Thanh nào?
Âm c đứng trước, âm o đứng sau,
dấu nặng đặt dưới âm o.
- GV cho HS nhắc lại
- HS cả lớp nhắc lại
- GV: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở thanh gì?
- Tiếng cỏ có thanh hỏi, tiếng cọ
có thanh nặng.
* Đánh vần.
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng - HS: co-nặng-cọ
co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu
nặng, ta đánh vần như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể - Quan sát và cùng làm với GV
hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : - HS làm và phát âm cùng GV
cọ
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa - HS làm và phát âm cùng GV
phát âm: co
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa - HS làm và phát âm cùng GV
phát âm: nặng
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cọ.
- HS làm và phát âm cùng GV
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ - HS làm và phát âm cùng GV
nhanh dần: co-nặng-cọ
theo từng tổ.
- Y/c hs đọc cá nhân, tổ, lớp.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh
vần: co-nặng-cọ. Cả lớp đánh
vần: co-nặng-cọ
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co - Lắng nghe
với bước đánh vần tiếng cọ làm một cho gọn.
- GV giới thiệu mô hình tiếng cọ
cọ
c-o-co-nặng-cọ
c
ọ
- GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-o-cotiếng c-o-co-nặng-cọ
nặng-cọ
* Củng cố:
- Các em vừa học dấu mới là dấu gì?
- Dấu huyền, dấu sắc
- Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì?
- Tiếng cỏ, cọ
GV: Đinh Thị Hải Yến
21
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
- GV chỉ mô hình tiếng cỏ, cọ
- HS đánh vần, đọc trơn : c-o-cohỏi-cỏ, c-o-co-nặng-cọ.
3: Luyện tập ( 46 phút)
HĐ 3. Mở rộng vốn từ.
BT3: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào
SGK trang 14 (GV giơ sách mở trang 8 cho HS
quan sát) rồi nói to tên các con vật, cây, sự vật có
thanh hỏi; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật
không có thanh hỏi.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh
nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu
cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo
nhóm đôi.
- Học sinh lắng nghe yêu cầu và
mở sách đến trang 14.
- HS lần lượt nói tên từng con vật:
hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò
- HS lần lượt nói một vài vòng
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : hổ
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: mỏ
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: thỏ
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to:
bảng
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ:
võng
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói nhỏ:
bò
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, - HS báo cáo cá nhân
mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- HS cả lớp nối hình với âm tương
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh hỏi (Hỗ trợ ứng.
HS bằng hình ảnh)
- HS nói (tỏi, sỏi, mỏi,...)
BT 4: Đố em: Tìm tiếng có thanh nặng
a. Xác định yêu cầu.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào - Học sinh lắng nghe yêu cầu và
SGK trang 15 (GV giơ sách mở trang 15 cho HS mở sách đến trang 15.
GV: Đinh Thị Hải Yến
22
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
quan sát) rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con vật,
cây, sự vật có thanh nặng.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh
nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu
cả lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo
nhóm đôi.
- HS lần lượt nói tên từng con vật:
ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt.
- HS lần lượt nói một vài vòng
+ HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay
nói : ngựa
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay nói:
chuột
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay nói:
vẹt
+ HS1 chỉ hình 4- HS2 vỗ tay nói:
quạt
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 không vỗ
tay nói: chuối
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay nói:
vịt
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, - HS báo cáo cá nhân
mời học sinh báo cáo kết quả.
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập
- HS cả lớp nối hình với âm tương
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh nặng (Hỗ ứng.
trợ HS bằng hình ảnh)
- HS nói (lợn, cặp, điện thoại,...)
2.4. Tập đọc
a. Luyện đọc từ ngữ.
- GV trình chiếu tranh lên bảng lớp.
- HS quan sát.
- GV giới thiệu : Bài đọc nói về các con vật, sự - Theo dõi
vật. Các em cùng xem đó là những gì?
- GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi hình:
- HS đánh vần (hoặc đọc trơn)
+ GV chỉ hình 1 hỏi : Gà trống đang làm gì
GV: Đinh Thị Hải Yến
23
+ Gà trống đang gáy : ò...ó...o
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
+ GV chỉ chữ : ò...ó...o
+ HS đọc (cá nhân – lớp) :
ò...ó...o.
+ GV chỉ hình 2 hỏi: Đây là con gì?
+ Đây là con cò.
+ GV: Con cò thường thấy ở cánh đồng làng quê + Lắng nghe
Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ,
cần cù, chịu thương chịu khó của người nông
dân.
+ GV chỉ chữ
+ HS đọc (cá nhân – lớp): cò
+ GV chỉ hình 3 hỏi: Đây là cái gì?
+ Đây là cái ô
+ GV chỉ chữ
+ HS đọc (cá nhân – lớp): đố
+ GV chỉ hình 4 hỏi: Đây là cái gì?
+ Đây là cái cổ của con hươu cao
cổ
+ GV giới thiệu: Cái cổ của con hươu cao cổ rất + HS lắng nghe.
dài. Nó giúp cho hươu ăn được những chiếc lá
rất cao trên ngọn cây.
+ GV chỉ chữ.
+ HS đọc (cá nhân – lớp): cổ
- GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn yêu cầu HS - HS (cả lớp – cá nhân) đọc
đọc.
b. Giáo viên đọc mẫu:
- GV đọc lại : ò...ó...o, cò, ô, cổ
- HS nghe
c. Thi đọc cả bài.
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp.
- Từng cặp lên thi đọc cả bài
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ.
- Các tổ lên thi đọc cả bài
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân.
- Hs xung phong lên thi đọc cả bài
- GV cùng học sinh nhận xét
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài * Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ
5(dưới chân trang 15).
vừa học trong tuần: cỏ, cọ, cổ, cộ.
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
a. Viết : cỏ, cọ, cổ, cộ
* Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn
sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, theo yc của GV
cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25GV: Đinh Thị Hải Yến
24
Năm học: 2020- 2021
Trường PTDTBT TH – THCS Sró
Lớp: 1B
30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng
khăn ẩm để tránh bụi.
* Làm mẫu.
- GV giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng.
- GV chỉ bảng dấu hỏi và dấu nặng
- GV vừa viết mẫu từng dấu trên khung ô li
phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình
viết :
+ Dấu hỏi : một nét cong từ trên xuống
+ Dấu nặng : là một dấu chấm.
+ Tiếng cỏ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu hỏi
đặt ngay ngắn trên o cách một khoảng ngắn,
không dính sát hoặc quá xa o, không nghiêng trái
hay phải.
+ Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu nặng
đặt bên dưới o không dính sát o.
+ Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu hỏi
đặt ngay ngắn trên ô.
+ Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu nặng
đặt dưới ô.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
- Cho học sinh viết đe
d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
- HS viết tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ lên
khoảng không trước mặt bằng
ngón tay trỏ.
- HS viết bài cá nhân trên bảng
con chữ tiếng cỏ, cọ từ 2-3 lần.
- HS viết bài cá nhân trên bảng
tiếng cổ, cộ từ 2-3 lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS xóa bảng viết tiếng cỏ 2-3
lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- GV nhận xét
- Cho HS viết chữ cỏ
- GV nhận xét
GV: Đinh Thị Hải Yến
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS theo dõi
25
Năm học: 2020- 2021