GV Soạn bài : Lại Thị Dương
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TOÁN
Bài 16: Phép cộng trong phạm vi 6 ( 2 TIẾT)
I . Mục tiêu:
1.Kiến thức: Chỉ đúng các biểu tượng trực quan về phép cộng
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6
2.Kĩ năng: Thực hiện làm các phép tính cộng trong phạm vi 6 thành thạo.
- HS bắt đầu có kĩ năng nhìn tranh vẽ hay vật thật nêu bài toán đầy đủ và nêu các
phép tính thích hợp với bài toán đó.
- Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để giải quyết các bài tập toán học và một số
tình huống trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy,..., một số tình hống đơn giản dẫn tới phép
cộng trong phạm vi 6.
HS: Đồ dùng học toán lớp 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1.Hoạt động khởi động: Trò chơi - Đố bạn
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kết nối vào bài học.
GV làm mẫu:
Đố bạn trong tranh có mấy con chim?
Có 4 con chim dưới sân và có 2 con chim
đang bay tới. Có tất cả 6 con chim
-HS quan sát tranh và lần lượt đố các bạn. -HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét trò chơi, chữa bài...
- GV giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: - HS quan sát và trình bày được kết quả phép cộng trong phạm vi 6.
- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ trong một số tình huống gắn với thực tế.
HĐ1. Hình thành phép cộng 3 + 1 = 4
-Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong
khung kiến thức trang 38.
-GV nói:
- Bạn gái bên trái có mấy chong chóng ?
Em lấy ra số chấm tròn tương ứng
- Bạn gái bên phải có mấy chong chóng ? -Có 3 chong chóng ( lấy 3 chấm tròn để
lên bàn)
Em lấy ra số chấm tròn tương ứng
-Vậy các em đã lấy ra bao nhiêu chấm
tròn?
-Theo em hai bạn có tất cả bao nhiêu
chong chóng?Làm sao em biết?
GV chốt lại: - Để biết có tất cả bao nhiêu
chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện
phép cộng : 3 + 1= 4
HĐ 2: Hình thành phép cộng 4 + 2 =
6
Yêu cầu HS quan sát tranh
+ Có mấy con chim đang ăn trên sân ?
Em lấy ra số chấm tròn tương ứng
+ Có mấy con chim đang bay xuống sân
?
lăn trên sân? Em lấy ra số chấm tròn
tương ứng.
Vậy các em đã lấy ra nhiêu nhiêu chấm
tròn? Làm sao em biết?
- Vậy theo em trên sân lúc này có tất
cả bao nhiêu con chim? Làm sao em
biết?
-Có 1 chong chóng ( Lấy 1 chấm tròn để
lên bàn)
- Em đã lấy ra 4 chấm tròn( em đếm gộp
số chấm tròn, em cộng số chấm tròn 2 lần
lại....)
- HS nêu cá nhân
-HS lắng nghe
- HS đọc lại phép tính 3 + 1= 4.( cá nhân,
lớp)
-Có 4 con chim ( lấy 4 chấm tròn để lên
bàn)
-Có 2 con chim ( Lấy 2 chấm tròn để lên
bàn)
- Em đã lấy ra 6 cái chấm tròn. Em
đếm gộp số chấm tròn/Em cộng số
chấm tròn 2 lần lại.
- Hai bạn có tất cả 6 con chim. Em lấy
4+2 = 6.
- HS (cá nhân, tập thể) đọc lại phép
tính
- GV nhận xét, ghi phép cộng lên bảng:
4+ 2 = 6,
* GV hướng dẫn học sinh sử dụng mẫu HS tìm 1 vài ví dụ có sử dụng mẫu câu
- Anh có 2 viên bi.Em có 3 viên bi. Hai
câu khi nói Có...Có... Có tất cả....
anh em có tất cả bao nhiêu viên bị?
+ GV chốt: Các em vừa thực hiện
phép cộng trong phạm vi 6.Để các
em nắm chắc kiến thức hơn thì cô
trò chúng mình đi vào phần thực
hành .
- Lắng nghe
Tiết 2
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: - HS thực hiện được bảng cộng trong phạm vi 6.Và vận dụng được bảng
cộng trong phạm vi 6 để giải quyết được các bài toán và thực tiễn.
Bài tập 1
GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 phép tính.
-Có mấy chấm tròn màu xanh? Có mấy
chấm tròn màu đỏ?Vậy có tất cả bao
nhiêu chấm tròn?
- Em làm cách nào để có kết quả đó?
-GV: Nhận xét cách làm của HS
-Cho HS làm bài cá nhân các bài còn lại,
sau đó cho các em chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm theo cặp
- Gọi HS lên chia sẻ bài làm của mình
-GV theo dõi, nhận xét
-Có 2 chấm tròn màu xanh , 1 chấm tròn
màu đỏ. Vậy có tất cả 3 chấm tròn
-HS nêu cách làm
-HS làm bài và chia sẻ trước lớp kết quả
bài làm.
2 + 1 = 3, 3 + 2 = 5, 1 + 3 = 4, 5 + 1 = 6
-HS nhắc lại yêu cầu
- HS làm bài theo cặp, 1 HS nêu phép
tính, 1 HS nêu kết quả. Sau đó đổi vai.
Đại diện vài cặp báo cáo kết quả:
1 + 1 = 2, 1 + 2 = 3, 1 + 5 = 6
2 + 2 = 4, 2 + 4 = 6, 3 + 3 = 6
4 + 1 = 5, 2 + 3 = 5, 1 + 4 = 5
-HS nhận xét chéo
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: - Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để giải quyết các bài tập toán học và
một số tình huống trong thực tế.
Bài tập 3: Xem tranh rồi nêu phép cộng
thích hợp
-Nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm vệc cá nhân
Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên
phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu
chú mèo? Phép tính tương ứng là:
3 + 2 = 5.
-Theo dõi, nhận xét
-Lắng nghe, 1HS nhắc lại
-Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về
tình huống theo bức tranh rồi đọc phép
tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.
- HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét chéo
4. Hoạt động củng cố, dặn dò
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức bài học
- Bài học hôm nay, em biết thêm được
điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế
liên quan đến phép cộng trong phạm vi
6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
-
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng
trong phạm vi 6
-Lắng nghe, thực hiện ở nhà
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Bài 17. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo – 2t)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức,
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm
vi 6.
2.Kĩ năng:
- Thực hiện làm các phép tính cộng trong phạm vi 6 thành thạo.
- Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để giải quyết các bài tập toán học và một số tình
huống trong thực tế.
II. CHUÁN BI
1. Giảo viên:
- Giáo án, SGK Toản, bộ đồ đùng môn Toản lớp 1
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6,
- Quả bóng để chơi trò chơi “Đố bạn”
2. Học sinh:
- Ôn tập kiến thức: Phép cộng trong phạm vi 6
- Dụng cụ học tập: SGK, vở ghi chép, bộ đồ dùng môn Toán l ớp 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1:
1.Hoạt động khởi động: Trò chơi – Đố bạn
Mục tiêu: Tổ chức chơi trò chơi để nhớ lại các phép cộng trong phạm vi 6 đã
học.
Hướng dẫn HS cách chơi
-HS theo dõi GV hướng dẫn và tham gia
Chơi mẫu - 1 HS nêu đố bạn hai cộng ba
trò chơi.
bằng mấy ?
1 HS trả lời hai cộng ba bằng 5
2.Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu:Thành lập được bảng cộng trong phạm vi 6
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo cặp
đôi với yêu cầu: Tìm kết quả từng phép
tính.
-Hướng dẫn chơi mẫu:
- GV phát cho mỗi cặp 1 tập thẻ về các phép
tính trong phạm vi cộng 6 nhưng chưa có
kết quả.
- 1 bạn rút thẻ bạn đọc phép tính , 1 bạn viết -HS theo dõi
kết quả của phép tính đó.
- GV cho HS chơi trò chơi
-Yêu cầu các cặp đôi sắp xếp các thẻ cộng
theo 1 quy tắc chung
Dòng 1: các phép tính một số cộng 1.
Dòng 2: các phép tính một số cộng 2.
Dòng 3: các phép tính một số cộng 3.
Dòng 4: các phép tính một số cộng 4.
Dòng 5: các phép tính một số cộng 5.
-GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn
từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành
bảng cộng như SGK.
-GV giới thiệu bảng cộng cô và các em vừa
tìm được chính là Bảng cộng trong phạm vi
6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong
bảng.
-HS chơi trò chơi
- HS sắp xếp các thẻ thành 1 bảng cộng
trên mặt bàn
-Lắng nghe, nhận xét về đặc điểm của
các phép cộng trong từng dòng hoặc
từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong
phạm vi 6.
-HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm
kết quả (làm theo nhóm bàn).
- Lắng nghe, ghi nhớ.
GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một
số cộng 1.
Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một
số cộng 2.
Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số
cộng 3.
Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số
cộng 4.
Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một
số cộng 5.
Tiết 2
3.Hoạt động thực hành, luyện tập
- Mục tiêu: - Thực hiện làm các phép tính cộng trong phạm vi 6 thành thạo.
- - Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 6 để giải quyết các bài tập toán học và một số tình
huống trong thực tế.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu
tra
-HS làm cá nhân: Tìm kết quả các phép
cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào
vở.
-Theo dõi HS làm bài
-Đổi vở kiểm tra, nhận xét bài bạn
-Nêu một vài phép tính cộng trong phạm vi
6 và gọi HS trả lời miệng.
- HS trả lời miệng
- Yêu cầu HS làm cá nhân và đổi vở kiểm
- Yêu cầu HS quan sát các phép tính ở câu b - Khi đổi chỗ hai số trong phép cộng thì
và cho nhận xét.
kết quả phép cộng không thay đổi.
-Ngoài các phép tính ở câu b các em lấy cho - 2 + 3 = 5
1+3=4
cô thêm một vài ví dụ
-3+2=5
3+1=4
Lưu ý: + Bài này trọng tâm là tính nhâm
rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được
ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,
... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS
vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để
tính nhẩm.
Bài 2.
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở
Bài 3.
- Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm cá nhân
Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách làm các bài
có số 0 trong phép cộng ( một số cộng với 0
có kết quả bằng chính số đó). GV khuyến
khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các
em. GV khuyến khích HS trong lớp lấy thêm
ví dụ phép cộng với số 0.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS làm cá nhân sau đó chia sẻ
nhóm 2, nhóm 4, lớp
HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích hợp
cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với
bạn và giải thích lí do lựa chọn phép
tính thích hợp. Chia sẻ trước lớp.
HS quan sát phân tích mẫu rồi vận dụng
đế tìm kết quả các phép tính cho trong
bài.
Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và
tập kể cho bạn nghe tình huống trong
tranh rồi đọc phép tính tương ứng.
-Theo dõi, giúp đỡ HS, nhận xét bài làm của Chia sẻ trước lớp.
HS
a, Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3
con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong?
Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả
6 con ong.
4.Hoạt động vận dụng
b,Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm
2 bạn đi đến. Có tất cá bao nhiêu bạn?
Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tất cả
5 bạn.
HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế
liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
5.Củng cố, dặn dò
-HS lần lượt nêu
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
-HS nêu
-Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế
hôm sau chia sẻ với các bạn.
-Lắng nghe và thực hiện