Tải bản đầy đủ (.doc) (305 trang)

Giao án tiếng việt tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.24 KB, 305 trang )

BÀI MỞ ĐẦU
TIẾT 1: EM LÀ HỌC SINH (T1)
A. Mục tiêu:
- Làm quen với thầy cô, bạn bè .
- Làm quen với các hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý
kiến, hợp tác với bạn, hoạt động nhóm…..
- Có tư thế ngồi đọc , ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát
biểu ý kiến, biết cầm bút, tập viết các nét cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ
dùng học tập…..
2.
- Rèn ý thức học tập và yêu trường yêu lớp, yêu quý bạn bè, thầy cô.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu .
- HS: Vở luyện viết 1, tập 1
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV kiểm tra ĐDHT ?
- Nhận xét đánh giá
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Làm quen
- GV giới thiệu về bản thân mình.
- GV yêu cầu HS tự giới thiệu về bản thân
mình về: tên, tuổi ( ngày, tháng, năm sinh),


học lớp…., sở thích, nơi ở.
- GV khuyến khích, cổ vũ cho HS giới thiệu
trong không khí tươi vui. Khen HS giới thiệu
về mình to, rõ, ấn tượng.
Hoạt động 2: Giới thiệu SGK
-GV giới thiệu về SGK TV 1, tập một.
-Các bạn có nhận xét gì về quyển sách này?
- GV yêu cầu HS mở trang 2/SGK và quan
sát, lắng nghe GV giới thiệu về các kí hiệu
được dùng trong SGK. ( GV nên sử dụng
máy chiếu)
-GV hướng dẫn học sinh đọc qua bảng chữ
cái.
1

Hát
- HS kiểm tra của bạn cùng bàn.
- Nhận xét

- HS lắng nghe
- HS nối tiếp đứng dậy giới thiệu cho
cả lớp nghe.
- Cả lớp cổ vũ cho bạn

-HS quan sát, lắng nghe.
-HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
-HS quan sát, lắng nghe.


IV. Củng cố- Dặn dò:

- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết 2

- Nghe thực hiện

TIẾT 2: EM LÀ HỌC SINH (T2)
A. Mục tiêu:
- Làm quen với thầy cô, bạn bè .
- Làm quen với các hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý
kiến, hợp tác với bạn, hoạt động nhóm…..
- Có tư thế ngồi đọc , ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát
biểu ý kiến, biết cầm bút, tập viết các nét cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ
dùng học tập…..
- Rèn ý thức học tập và yêu trường yêu lớp, yêu quý bạn bè, thầy cô.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu .
- HS: Vở luyện viết 1, tập 1
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV kiểm tra ĐDHT ?
- Nhận xét đánh giá
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học

2. Dạy bài mới :
Hoạt động 3: GV giới thiệu bài mở đầu,
những hoạt động mới và đồ dùng học tập.
- GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp 1.
Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động
mới.
-GV hướng dẫn học sinh mở SGK trang 4,5
và kết hợp chiếu lên màn hình các hình minh
họa cho bài mở đầu.
a, Kĩ thuật viết chữ:
-GV chiếu tranh em viết và hỏi:
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
*GV : các em chú ý tư thế ngồi viết của bạn:
Ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu
2

Hát
- HS kiểm tra của bạn cùng bàn.
- Nhận xét

- HS lắng nghe
- HS quan sát.
- Cả lớp cổ vũ cho bạn
-HS quan sát và trả lời: bạn nhỏ đang
ngồi viết bài.
-HS lắng nghe, thực hành ngồi.


hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25-30cm, tay
phải cầm bút, tay trái tì nhẹ vào mép vở.

-GV quan sát, sửa tư thế ngồi cho các HS.
-GV hướng dẫn kết hợp làm mẫu cách cầm
bút cho HS: cầm bút tay phải bằng 3 ngón
tay ( ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa ). Khi
viết, dùng ba ngin tay di chuyển bút từ trái
sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải
cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo
mềm mại va thoải mái.
-GV quan sát, sửa cách cầm bút cho các HS.
-GV chiếu lên màn hình các nét cơ bản và
nét phụ.
-GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các
nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô.
-GV quan sát, nhận xét giúp đỡ HS
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết 3

-HS quan sát, lắng nghe.
-HS thực hành cầm bút.

-HS quan sát
-HS quan sát, mở vở tô các nét cơ bản
3 hoặc 4 lần.
-HS đổi chéo nhận xét bài bạn.
- Nghe thực hiện

TIẾT 3: EM LÀ HỌC SINH (T3)
A. Mục tiêu:

- Làm quen với thầy cô, bạn bè .
- Làm quen với các hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý
kiến, hợp tác với bạn, hoạt động nhóm…..
- Có tư thế ngồi đọc , ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát
biểu ý kiến, biết cầm bút, tập viết các nét cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ
dùng học tập…..
- Rèn ý thức học tập và yêu trường yêu lớp, yêu quý bạn bè, thầy cô.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu .
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hát

3


2. Dạy bài mới :
Hoạt động 3: GV giới thiệu bài mở đầu,
những hoạt động mới và đồ dùng học tập.

-GV hướng dẫn học sinh mở SGK trang 4,5
và kết hợp chiếu lên màn hình các hình minh
họa cho bài mở đầu.
b, Kĩ thuật đọc:
-GV chiếu tranh và hỏi:
Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
*GV : Từ hôm nay, các bạn bắt đầu đọc bài
trong SGK. Sang học kì II, mỗi tuần các em
sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại
cho thầy cô và các bạn đã nghe về những gì
mình đã đọc. Các tiết này sẽ giúp các em
tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều
điều thú vị, bổ ích.
-GV HD tư thế ngồi đọc: Ngồi thẳng lưng,
mắt cách xã sách khoảng 25-30cm để không
mắc bệnh cận hoặc loạn thị. GV vừa hướng
dẫn vừa làm mẫu.
-GV quan sát, chỉnh tư thế đúng cho các em.
c, Hoạt động nhóm:
-GV chiếu tranh hoạt động nhóm.
Các bạn trong tranh đang làm gì?
GV giới thiệu: đó là nhóm lớn ( 4 người),
làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng
hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học
kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động
nhóm đôi ( 2 bạn), đôi khi là cả nhóm 3-4
người. Từ học kì II, đến phần luyện tập tổng
hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn
nhiều hơn.
-GV yêu cầu các em sẽ hình thành nhóm đôi

( 2 bạn cùng bàn ),nhóm 4 ( 2 bàn quay lại
với nhau) phân công mỗi bạn sẽ làm nhóm
trưởng 1 tuần.
-GV nhận xét, giúp đỡ.
d, Nói- phát biểu ý kiến:
-GV chiếu tranh và hỏi:
Bạn trong tranh đang làm gì?
-GV: các em chú ý tư thế của bạn: đứng
thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin.
4

- HS lắng nghe

-HS quan sát và trả lời: 2 bạn đang
ngồi cùng nhau đọc sách.
-HS lắng nghe.

-HS quan sát, lắng nghe.
-HS thực hành ngồi đọc.
-Cả lớp quan sát. 1HS trả lời: các bạn
họp nhóm hoặc học nhóm……

-HS lắng nghe

-HS hình thành nhóm theo yêu cầu
của GV.

-HS quan sát và trả lời:
Bạn đang phát biểu ý kiến ạ.



-GV y/c 2-3 HS làm mẫu
-GV nhận xét, đánh giá.
e, Em học với người thân:
-GV chiếu tranh và hỏi:
Em thấy trong gì trong tranh?
-GV: các em ạ, những gì các em đã học ở
lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên cùng
bố mẹ, ông bà, anh chị…..Mọi người hiểu
việc học của em, sẽ giúp đỡ em nhiều hơn.
g, Hoạt động trải nghiệm:
-GV chiếu tranh và hỏi:
Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
-GV Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan
một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của
địa phương. Đi tham quan cũng là một cách
học rất bổ ích. Tuy nhiên, các em lưu ý: khi
đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu
cầu của GV, bám sát lớp và thầy cô, không đi
tách đoàn hay la cà vì như thế dễ bị lạc, đặc
biệt khi qua đường cần đi đúng theo hướng
dẫn của thầy cô.
h, Đồ dùng học tập của em:
-GV chiếu tranh đồ dùng học tập và hỏi: Đây
là gì?
-GV y/c HS bày đồ dùng để kiểm tra.
-Nhận xét
-GV: Đồ dùng học tập là bạn học thân thiết
của em, giúp em rất nhiều trong học tập.
Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang

theo bạn ấy nhé, hãy giữ gìn các bạn ấy thật
cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách,
vở; không được tùy tiện viết vào sách.
Hoạt động 4: GV giới thiệu kí hiệu về tổ
chức hoạt động lớp, thực hành luyện tập:
-GV giới thiệu kí hiệu bảng:
+, S: SGK, lấy- cất SGK
+, B: bảng con, lấy-cất bảng con
+, V: vở, lấy- cất vở
+, O: khoanh tay.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.
5

-HS lắng nghe và thực hành.

-HS quan sát và trả lời: Bạn nhỏ đang
hỏi bài, bố mẹ đang giảng bài.

-HS quan sát và trả lời: Bạn nhỏ đang
đi chơi.
-HS lắng nghe.

-HS quan sát và nêu tên từng đồ dùng:
sách, vở, bút…….
-HS bày trước mặt.

- HS lắng nghe và thực hiện


- HS lắng nghe và thực hiện

- HS lắng nghe và thực hiện


- Dặn HS chuẩn bị tiết 4
TIẾT 4: EM LÀ HỌC SINH (T4)
A. Mục tiêu:
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1( Cuối năm
lớp 1, HS sẽ được bài hát Gửi lời chào lớp 1,chuẩn bị tâm thế lên lớp 2)
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của Tiếng Việt.
- Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau( kí hiệu ghi nốt nhạc, kí
hiệu ghi tiếng nói- tức là chữ viết).
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu .
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
Hát
II. Kiểm tra:
- GV kiểm tra ĐDHT ?
- HS kiểm tra của bạn cùng bàn.
- Nhận xét đánh giá
- Nhận xét
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:

- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 5: Dạy hát.
- GV y/c HS mở sách SGK/ 11 và nghe cô
-HS lắng nghe.
giáo hát hoặc nghe đài hát mẫu.
-GV dạy học sinh hát từng câu, đoạn và ghép - HS học hát cá nhân và luyện hát theo
cả bài.
nhóm, cả lớp.
Hoạt động 6: Cảm nhận
- GV: các em thấy Tiếng Việt có hay không?
- Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát( cao
- HS trả lời theo cảm nhận.
thấp, dài ngắn) của các em? GV âm nhạc sẽ
dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
- Những kí hiệu nào ghi lại lời bài hát của
các em? GV sẽ dạy các em những chữ này để
các em biết đọc, biết viết.
- GV y/c học thuộc lòng bài hát.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nghe thực hiện
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết 5
PHẦN HỌC CHỮ
6


Bài 1: a,c
A. Mục tiêu:

1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các am và chữ cái a,c, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “ âm
đầu + âm chính”: ca
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm ( Hoặc được GV HD phát âm) và tự phát hiện
được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a,c và tiếng ca.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào
thực tế
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
- HS: SGK, bảng con, vở luyện viết
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV kiểm tra ĐDHT ?
- Nhận xét đánh giá
III. Dạy bài mới:
TIẾT 1-2
1. Giới thiệu bài:
- GV viết lên bảng tên bài: a, c; giới thiệu:
hôm nay, các em học bài đầu tiên: âm a và
chữ a; âm c và chữ c.
-GV chỉ chữ a, nói a.
-GV chỉ chữ c, nói ( cờ).
2.Khám phá:

-GV đưa ra hình cái ca hoặc cái ca thật và
hỏi: Đây là cái gì?
-GV chỉ tiếng ca và hỏi: tiếng ca gồm mấy
âm?
3. Khám phá: ( BT 2 đánh vần )
a, Phân tích:
-GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, hỏi:
Tiếng ca gồm những âm nào?
b, Đánh vần:
-GV HD cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng
động tác tay:
+ Chập 2 bàn tay vào nhau để trước mặt, phát
7

Hát
- HS kiểm tra của bạn cùng bàn.
- Nhận xét

-HS lắng nghe.
- HS đọc theo.
-HS quan sát và trả lời: cái ca
-HS trả lời gồm 2 âm. Đọc : ca theo
cá nhân, tổ, cả lớp.
-HS trả lời cá nhân- cả lớp: tiếng ca
gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước,
âm a đứng sau.
-HS lắng nghe.


âm: ca

+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về phía bên
trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về phía bên
phải, vừa phát âm: a
+ Vừa chập 2 bàn tay lại, vừa phát âm: ca
-GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại( vừa nói vừa
thể hiện động tác tay), với tốc độ nhanh hơn:
cờ-a-ca.
*Củng cố:
-Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?
-Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
-GV chỉ mô hình tiếng ca và y/c HS đánh
vần, đọc trơn.
4 Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: ( BT3: Nói to tiếng có âm
a…)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói to tiếng có
âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
-GV y/c HS quan sát tranh và nêu tên từng
con vật.
-GV chỉ tranh, HS đọc.

-1 tổ thực hiện cùng GV,cả lớp quan
sát.
- Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần:
cờ-a-ca.
-Cả lớp đánh vần.
- Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
-HS đánh vần và đọc trơn theo hình

thức cá nhân, tổ, cả lớp.

-HS lắng nghe.

-1 HS lên bảng thực hiện. ( gà, cá, cà,
nhà, thỏ, lá.
-Cả lớp đọc đồng thanh theo tranh GV
chỉ.
-GV y/c HS làm cá nhân, nối a với hình chứa -HS thực hiện
âm a trong VBT
*, Tìm tiếng có âm a:
-GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà
-1HS đọc to : Gà
+GV chỉ hình thỏ
-1 HS đọc thầm: Thỏ
*, Báo cáo kết quả:
-GV chỉ từng hình:
-1HS báo cáo kết quả
+ Đọc to: gà, cá , cà, nhà, lá.
+ Đọc thầm: thỏ
-GV chỉ từng hình ngẫu nhiên.
-1 tổ thực hiện báo cáo kết quả
-GV chỉ từng hình.
-cả lớp báo cáo kết quả
-GV: bạn nào có thể tìm được những tiếng có -vài HS tìm : cha, ba, đa…….
âm a khác ngoài các từ có trong bài.
-GV nhận xét, tuyên dương.
b, Mở rộng vốn từ:
-GV nêu yêu cầu bài tập 4: nói to tiếng có âm -HS lắng nghe

8


c, nói thầm tiếng không có âm c.
-GV chỉ từng sự vật có trong bài.
-Gv giải nghĩa từ cú: là loài chim ăn thịt,
kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất tinh.
-GV y/c HS nói c với hình với tiếng có âm c
-GV chỉ hình.
-GV chỉ từng hình.
-GV: Ngoài những tiếng có âm c trong bài,
các em có thể tìm thêm cho cô những tiếng
có âm c khác không?
c, Tìm chữ a, chữ c
*, Giới thiệu chữ a, chữ c:
-Gv giới thiệu chữ a, chữ a in thường in ở
chân trang 6.
-GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới
chân trang 7.
*, Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ:
-GV gắn lên bảng hình minh họa, giới thiệu:
Bi và Hà cùng di tìm chữ a và chữ c giữa các
thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa
tìm thấy chữ nào. Mỗi HS trong lớp cần đi
tìm chữ a, chữ c.
-Y/c Hs tìm chữ a, c
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 3
-GV y/c HS đọc bài
d, Tập viết

-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và
dùng bảng.
-GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ
vừa.
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng
vừa hướng dẫn quy trình.
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 1 nét cong
trái. Đặt dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét ( nét
cong kín và nét móc ngược). Đặt bút dưới
đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên đường kẻ 3, viết tiếp nét móc ngược
9

-HS đọc : cờ, vịt, cú, cò, dê, cá.
-cả lớp đồng thanh đọc lại lần 2.
-HS làm việc cá nhân trong VBT
-2HS báo cáo:
Vừa nói to vừa vỗ tay: cờ, cú, cò, cá
Vừa nói nhỏ, không vỗ tay: vịt, dê.
-Cả lớp đồng thanh thực hiện báo cáo.
- 3HS nêu: cỏ, cụ, củ, cáo…….

-HS tìm chữ và cài lên bảng.
-Cả lớp giơ bảng, 1 vài HS nhắc lại
chữ vừa tìm.
- HS đọc lại 2 trang vừa học.
-HS lấy bảng con.
-HS quan sát và đọc chữ cái cô giáo
giới thiệu.

-HS lắng nghe, quan sát.


sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý
nét nối giữa chữ c và a.
-GV y/c HS thực hành viết:
-HS viết các chữ c, a tiếng ca lên
không trung trước mặt.
-HS tập viết trên bảng con 2-3 lần chữ
c,a
-GV nhận xét, tuyên dương.
-HS giơ bảng.
-HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3 lần.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-HS giơ bảng
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
TẬP VIẾT SAU BÀI 1
A. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ cái a, c và tiếng ca- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ
theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu .

- HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Khám phá:
-GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu: c, a,
ca.
-GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết
rồi viết mẫu ( kết hợp nhắc lại cách viết ):
+ Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 1 nét cong
trái. Đặt dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét ( nét
10

Hát

-HS nhìn bảng,đọc

_ HS lắng nghe.


cong kín và nét móc ngược). Đặt bút dưới

đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút lên đường kẻ 3, viết tiếp nét móc ngược
sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý
nét nối giữa chữ c và a.
3. Luyện tập:
-GV y,c HS thực hành viết.
- Nghe thực hiện
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét
đánh giá.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thành nốt bài viết.
BÀI 2:
Cà, cá
A. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết thanh huyền, dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
-Biết đánh vần tiếng có mô hình “ âm đầu + âm chính + thanh” : cà, cá.
- Nhìn hình minh họa, phát âm( Hoặc được GV hướng dẫn phát âm), tự tin được
tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
-Viết đúng các tiếng cà, cá ( trên bảng con ).
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
-Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu, bộ thẻ chữ, hình ảnh.
- HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một, bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV viết bảng : c,a,ca.
-GV đọc tiếng : ca
-GV nhận xét đánh giá.
III. Dạy bài mới:
TIẾT 1
1. Giới thiệu:
- GV viết lên bảng tên bài: cà, cá và giới
11

Hát
-3 HS đọc, lớp nhận xét
- Cả lớp viết bảng con.

-HS nhìn bảng,đọc: cà, cá


thiệu nội dung bài học.
2. Chia sẻ và khám phá:
a, Dạy tiếng cà:
* BT 1: chia sẻ
-GV đưa lên bảng hình ảnh quả cà và hỏi:
đây là quả gì?
-GV viết lên bảng tiếng cà và đọc mẫu.
*BT2: Đánh vần

- Phân tích tiếng cà.
+ GV che dấu huyền ở tiếng cà, nói: Ai đọc
được tiếng này?
+GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là một tiếng
mới. So với tiếng ca các em đã học thì tiếng
này có điểm gì khác?
+ GV : tiếng cà có thêm dấu huyền, GV đọc
mẫu: cà.
+GV chỉ tiếng cà và hỏi: Tiếng cà gồm
những âm nào, thanh nào?
- Đánh vần tiếng cà:
+GV: Hôm trước các em đã đánh vần được
tiếng ca: cờ-a-ca. Hôm nay tiếng ca có thêm
dấu huyền, ta đánh vần ntn?
+ GV cùng cả lớp thực hiện bằng động tác
tay: chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát
âm: cà. Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: ca. Vừa tách bàn tay phải
ra, ngả ra bên phải, vừa phát âm: huyền. Vừa
chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cà.
+ GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần
tiếng ca với bước đánh vần tiếng cà cho gọn.
GV giới thiệu mô hình tiếng cà ( BT2/SGK),
chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần
tiếng: cờ-a-ca-huyền-cà.
b, Dậy tiếng cá ( tương tự dạy tiếng cà)
3. Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ ( BT3: Nói tiếng nào có
thanh huyền)
-GV nêu y/c bài tập: nói to tiếng có thanh

huyền, nói thầm tiếng không có thanh huyền.
12

-HS quan sát và trả lời: Quả cà
-HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh.
-1HS : Ca

-1HS: có thêm dấu .
-HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh.
-HS: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm
c đứng trước, âm a đứng sau, dấu
huyền đắt trên a.
- Vài HS nhắc lại, cả lớp nhắc lại
-1 HS: ca-huyền-cà
-HS lắng nghe

-2HS thực hiện
- Các tổ, cả lớp thực hiện.

- HS nhắc lại theo cá nhân, tổ, cả lớp.

-HS lắng nghe.


-GV chỉ từng hình

-Cả lớp đồng thanh: cò, bò, nhà, thỏ,
nho,gà.
-GV mời 1 HS làm mẫu: Gv chỉ hình 1, hình - 1 HS đọc to tranh 1, đọc thầm tranh

4
4.
-GV chỉ từng hình.
-2HS báo cáo kết quả. Đọc to: cò, bò,
nhà, gà. Đọc thầm: thỏ, nho.
-GV chỉ từng hình lần 2
- Cả lớp đồng thanh đọc: Tiếng cò có
thanh huyền, tiếng bò có thanh
huyền…….
-GV đố HS tìm thêm tiếng có thanh huyền.
-HS thi nhau kể: cà, bà, già, hồng…..
b, Mở rộng vốn từ: ( BT4 Tiếng nào có thanh
sắc)
-GV: nêu y/c : Vừa nói vừa vỗ tay tiếng có
thanh sắc.
-1HS/ cả lớp đọc to : bé, lá, cú, hổ,
-GV chỉ từng hình có trong bài.
bóng, chó.
-HS nối dấu sắc với hình có chứa
thanh sắc có trong VBT.
-GV chỉ hình 1 ( bé)
-2HS làm mẫu: nói bé và vỗ tay 1 cái.
-GV chỉ từng hình
- 2 HS/cả lớp đọc và báo cáo:
+ Nói: bé, lá, cú, bóng, chó và vỗ tay
+ Nói: hổ và không vỗ tay.
-GV đố HS tìm thêm những tiếng có thanh
-HS tìm thêm: cháo, đá, bốn, táo……
sắc.
c, Ghép chữ:

-GV y/c HS tìm trong bộ chữ và ghép 2 tiếng -HS tìm và ghép, giơ bảng.
mới học: cà, cá.
-GV nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
d, Tìm hình ứng với mỗi tiếng:
-GV đưa lên bảng hình minh họa, 3 thẻ chữ
-1HS đọc: cà, cá, ca.
xếp theo thứ tự đảo lộn( như SGK )
-GV chỉ từng thẻ chữ.
-HS đọc: cà, cá, ca cá nhân/tổ/cả lớp.
-HS làm bài vào VBT
-GV gắn lên bảng 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh.
-2 HS lên bảng thi nối nhanh chữ với
hình.
-HS chỉ hình, chỉ chữ và báo cáo kết
quả: hình 1: ca; hình 2: cá; hình 3: cà.
-Cả lớp đọc lại kết quả.
-Cả lớp đọc lại 2 trang vừa học.
e, Tập viết: ( BT6)
-HS lấy bảng con, phấn….
-GV viết mẫu: cà, cá.
- HS đọc đồng thanh.
13


-GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết:
+ Dấu huyền: viết nét xiên trái ngắn (\). Dấu
sắc: Viết nét xiên phải ngắn ( / ). Độ nghiêng
của các dấu khoảng 45 độ, vị trí hai dấu đều
nằm trong khoảng cách giữa đường kẻ 3 và

đường kẻ 4.
+ Tiếng cà: Viết chữ c, sau đó viết chữ a,
đánh dấu thanh huyền trên chữ a. Chú ý nét
nối giữa chữ c và chữ a.
+ Tiếng cá: Viết chữ c, sau đó viết chữ a,
đánh dấu thanh sắc trên chữ a. Chú ý nét nối
giữa chữ c và chữ a.
-GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe.

-HS viết tiếng cà, tiếng cá lên khoảng
không trước mặt.
-HS tập viết trên bảng con: cà, cá.
-HS giơ bảng

TẬP VIẾT SAU BÀI 2
A. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ cà, cá chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét,
viết đúng dấu sắc, dấu huyền, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu .
- HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.

C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Khám phá:
-GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu: c, a,
ca, cá, cà.
-GV y/c HS phân tích từng tiếng
14

Hát

-HS nhìn bảng,đọc
-HS 1: tiếng ca gồm 2 chữ c và a. Chữ


c viết trước, chữ a viết sau.
-HS 2: chữ cà thêm dấu huyền trên a
-HS 3: chữ cá thêm dấu sắc trên chữ a
-HS quan sát, lắng nghe

-GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng
dẫn cách viết, chú các nét nối.

3. Luyện tập:
-GV y,c HS thực hành viết.
_ HS lắng nghe.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét
đánh giá.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.
- Nghe thực hiện
BÀI 3: KỂ CHUYỆN
HAI CON DÊ
A. Mục tiêu:
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
-Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được tùng câu hỏi dưới tranh.
-Nhìn tranh, tự kể lại từng đoạn câu chuyện.
1.2 Phát triển năng lực văn học.
-Nhận biết và đánh giá được tính cách của hai nhân vật dê đen và dê trắng.
*, Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn nhau. Tranh giành, đánh
nhau thì sẽ có kết quả đáng buồn.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn kĩ năng lắng nghe và trả lời câu hỏi tự tin.
-Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu, tranh minh họa.
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
Hát
II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới:
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện:
a, Quan sát tranh và phỏng đoán:
-GV gắn tranh minh họa và y/c HS quan sát
tranh, nêu nội dung tranh.
-HS nói điều minh đoán.
b, Giới thiệu chuyện:
15


Hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện về
hai con dê ( dê đen và dê trắng) khi chúng
cùng đi qua một chiếc cầu hẹp bắc ngang một
con suối nhỏ. Điều gì xảy ra với chúng?
2, Khám phá và luyện tập:
a, Nghe kể chuyện:
-GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm:
+ Lần 1: Kể tự nhiên không chỉ tranh.
+Lần 2: Vừa kể vừ chỉ tranh thật chậm.
+ Lần 3: Kể như lần 2, mời HS nhắc lại.
b,Trả lời câu hỏi theo tranh:
* Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh:
-GV hỏi HS, mỗi HS 1 tranh:
+Tranh 1: Hai con dê muốn làm gì?

+Tranh 2: Trên câu hai con dê thế nào?
+Tranh 3: Đến giữa cầu, hai con dê làm gì?
+Tranh 4: Kết quả ra sao?
-GV: Thế là, chỉ vì không biết nhường nhịn
nhau mà điều tai hại đã xảy ra: Cả hai con dê
vừa ngã đau, vừa không qua được suối.
* Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau:
-GV hỏi HS nội dung 2 tranh liền nhau.
*Trả lời các câu hỏi ở 4 tranh .
-GV hỏi HS nội dung 4 tranh.
c, Kể chuyện theo tranh:
-GV tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh.

-Gv nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
d, Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
-GV hỏi: Câu chuyện muỗn khuyên các em
điều gì?
-GV chốt: câu chuyện này khuyên chúng ta
phải biết nhướng nhịn nhau.
-GV tuyên dương những em có phát biểu hay
nhất.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
16

_ HS lắng nghe.

-HS lắng nghe, quan sát tranh.
-HS kể lại.
-4 HS lần lượt trả lời:

+ Hai con dê cùng muốn qua cầu.
+Hai con tranh nhau sang trước,
không con nào chịu chương con nào.
+Đến giữa cầu hai dê cãi nhau rồi húc
nhau.
+Cả hai cùng bị lăn tòm xuống sông.
-HS lắng nghe.

-HS trả lời gộp nội dung 2 tranh.
-HS trả lời liền mạch.
-HS kể nội dung 1 tranh
-HS kể nội dung 2 tranh liền kề.
-HS kể chuyện tranh bất kì mà mình
thích.
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-HS nhận xét phần kể của bạn.
-Hs nêu theo cảm nhận cá nhân.
-HS ghi nhớ.


- Nhận xét tiết học.

- Nghe thực hiện
Bài 4: O, Ô

A. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái o,ô, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “ âm
đầu + âm chính”: co, cô.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm ( Hoặc được GV HD phát âm) và tự phát hiện

được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái o,ô và tiếng co, cô.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào
thực tế
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
- HS: SGK, bảng con, vở luyện viết
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV viết bảng: ca, cá, cà.
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con: cà, cá
-GV nhận xét đánh giá.
III. Dạy bài mới:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài:
- GV viết lên bảng tên bài: o, ô giới thiệu:
hôm nay, các em học bài về: âm o và chữ ô;
âm o và chữ ô.
-GV chỉ chữ o, nói o.
-GV chỉ chữ ô, nói ô.
2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)
a, Dậy âm o, chữ o:
-GV đưa ra hình các bạn đang kéo co và hỏi:
Các bạn trong tranh đang làm gì?

-GV chỉ tiếng co và hỏi: tiếng ca gồm mấy
âm?

Hát
- 3 HS đọc
-HS viết bảng con
- Nhận xét

-HS lắng nghe.
- HS đọc theo.

-HS quan sát và trả lời: Đang keo co ạ.
-HS trả lời gồm 2 âm, âm c và âm o,
âm c đứng trước âm o đứng sau. Đọc :
co theo cá nhân, tổ, cả lớp.

-GV đưa mô hình tiếng co và HD cả lớp vừa
nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
-2HS làm mẫu.
+ Chập 2 bàn tay vào nhau để trước mặt, phát
âm: co
17


+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về phía bên
trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về phía bên
phải, vừa phát âm: o
+ Vừa chập 2 bàn tay lại, vừa phát âm: co
-GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại( vừa nói vừa

thể hiện động tác tay), với tốc độ nhanh hơn:
cờ-o-co.
b, Dậy âm ô, chữ ô: ( Dạy như âm o, chữ o )
-GV chỉ hình cô giáo và hỏi: Đây là hình ai?
-GV chỉ chữ cô và hỏi chữ có mấy âm?
-GV đưa mô hình tiếng cô và yêu cầu cả lớp
đánh vần, đọc trơn.
3- Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ: ( BT2)
-GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói to tiếng có
âm o vừa vỗ tay.
-GV y/c HS quan sát tranh và nêu tên từng
con vật.
-GV chỉ tranh, HS đọc.
-GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói to
tiếng có âm o vừa vỗ tay, nói thầm tiếng
không có âm o.
-GV chỉ hình
+ Nói to, vỗ tay: cò, thỏ, nho, mỏ
+ Nói thầm, không vỗ tay: dê, gà.
-Em có thể tìm những tiếng có âm o khác
không?
b, Mở rộng vốn từ: ( BT 3- Thực hiện như
BT2)
-GV nêu y/c: Tìm tiếng có âm ô, vừa nói vừa
vỗ tay.
-GV chỉ tranh
-GV chỉ hình tìm tiếng ô và vỗ tay, nói thầm
tiếng không có âm ô, không vỗ tay.
-GV chỉ từng hình:

+ Nói to, vỗ tay: hổ, tổ, rổ, hồ, xô.
+Nói thầm, không vỗ tay: dế.
-Em có thể tìm các tiếng khác có âm ô nữa
18

-Cả lớp đánh vần.
-HS trả lời: Cô giáo.
- HS trả lời: có 2 âm, âm c và âm ô,
âm c đứng trước, âm ô đứng sau.
-HS thực hiện đánh vần và đọc trơn
bằng động tác tay: cờ-ô-cô.

-HS quan sát tranh và trả lời: cò, thỏ,
dê, nho, mỏ, gà.
-1 HS đọc.
-HS thực hiện làm bài tập trong VBT
-2HS làm mẫu.
-Cả lớp đồng thanh thực hiện
-1vài HS: bò, mò, ho, nho, kho…..
-HS lắng nghe.
-HS nói: hổ, tổ, rổ, dế, hồ, xô.
-HS nối trong VBT
-2 HS làm mẫu.
-HS đồng thanh thực hiện.
-Vài HS thực hiện.


không?
c, Tìm chữ o, ô:
*GV giới thiệu chữ o, ô:

-GV giới thiệu chữ o, ô in thường.
-GV giới thiệu chữ O, Ô in hoa.
*Tìm chữ o, ô trong bộ chữ:
-GV đưa lên bảng hình minh họa BT4, giới
thiệu tình huống: Bi và Hà đang lúi húi đi tìm
chữ o và chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa
tìm được chữ nào.
-GV y/c HS tìm chữ o, ô trong bộ chữ.
-Gv nhận xét tuyên dương.
-GV y/c HS đọc lại bài vừa học.
TIẾT 2
d, Tập viết: ( Bảng con-BT5 )
-GV hướng dẫn HS cách lấy bảng con và
dùng bảng.
-GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô cỡ
vừa.
-GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng
vừa hướng dẫn quy trình.
+ Chữ o: cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 1 nét cong
kín. Đặt bút dưới đường kẻ 3, viết nét cong
kín ( từ phải sang trái), dứng bút ở điểm xuất
phát.
+ Chữ ô: viết nét chữ o, nét 2 và 3 là hai nét
xiên ngắn ( trái-phải) chụm vào nhau tạo
thành mũ.
+ Tiếng co: viết chữ c trước, chữ o sau, chú ý
nét nối giữa chữ c và o.
+ Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau, chú ý
nét nối giữa chữ c và ô.
-GV y/c HS thực hành viết:

-GV nhận xét, tuyên dương.
-GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau
BÀI 5:
19

-HS lắng nghe, quan sát

-HS thực hiện tìm. Giơ bảng.
-HS đọc bài.
-HS lấy bảng con.
-HS quan sát và đọc chữ cái cô giáo
giới thiệu.
-HS lắng nghe, quan sát.

-HS tập viết trên bảng con 2-3 lần chữ
o,ô.
-HS giơ bảng.
-HS xóa bảng viết tiếng co, cô 2-3 lần.
-HS giơ bảng


Cỏ, cọ
A. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết thanh hỏi, dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
-Biết đánh vần tiếng có mô hình “ âm đầu + âm chính + thanh” : cỏ, cọ.

- Nhìn hình minh họa, phát âm( Hoặc được GV hướng dẫn phát âm), tự tin được
tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.
-Đọc đứng bài tập đọc
-Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ( trên bảng con ).
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào
thực tế
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu, bộ thẻ chữ, hình ảnh.
- HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một, bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV viết bảng : o, ô, co, cô.
-GV đọc tiếng : co, cô
-GV nhận xét đánh giá.
III. Dạy bài mới:
TIẾT 1
1. Giới thiệu:
- GV viết lên bảng tên bài: cỏ, cọ và giới
thiệu nội dung bài học.
2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1: làm quen)
a, Tiếng cỏ
-GV đưa lên bảng hình ảnh cây cỏ và hỏi:
Đây là gì?
-GV viết lên bảng tiếng cỏ và đọc mẫu.

- Phân tích tiếng cỏ.
+ GV che dấu huyền ở tiếng cỏ, nói: Ai đọc
được tiếng này?
+GV chỉ vào tiếng cỏ, nói: Đây là một tiếng
mới. So với tiếng ca các em đã học thì tiếng
này có điểm gì khác?
+ GV : tiếng cà có thêm dấu hỏi, GV đọc
mẫu: cỏ.
20

Hát
-3 HS đọc, lớp nhận xét
- Cả lớp viết bảng con.

-HS nhìn bảng,đọc: cỏ, cọ.

-HS quan sát và trả lời: Cỏ.
-HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng
thanh.
-1HS : Co
-1HS: có thêm dấu .
-HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh.
-HS: Tiếng cỏ gồm âm c và âm o. Âm


+GV chỉ tiếng cỏ và hỏi: Tiếng cà gồm
những âm nào, thanh nào?

c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi
đặt trên o.

- Vài HS nhắc lại, cả lớp nhắc lại

- Đánh vần tiếng cỏ:
+GV: Hôm trước các em đã đánh vần được
tiếng ca: cờ-o-co. Hôm nay tiếng ca có thêm
dấu hỏi, ta đánh vần ntn?
+ GV cùng cả lớp thực hiện bằng động tác
tay: chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát
âm: cỏ. Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: co. Vừa tách bàn tay phải
ra, ngả ra bên phải, vừa phát âm: hỏi. Vừa
chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cỏ.
+ GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần
tiếng co với bước đánh vần tiếng cỏ cho gọn.
GV đánh vần tiếng: cờ-o-co-hỏi-cỏ.
b, Tiếng cọ:
-Gv chỉ hình cây cọ và hỏi: Đây là cây gì?
-GV đưa tiếng cọ và đọc mẫu.
-GV chỉ tiếng cọ và hỏi: Đây là tiếng mới.
Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào?
-GV hỏi: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở dấu thanh
gì?
-GV hỏi: tiếng cọ có những âm nào và dấu
gì?
-GV đánh vẫn nhanh và đọc đơn mẫu: conặng-cọ/cọ.
-GV đánh vần rút gọn và đọc trơn: cờ-o-conặng-cọ/cọ.
-GV nói: các em vừa học nhận biết thanh hỏi
và thanh nặng, dấu hỏi và dấu nặng.
-GV y/c HS cài bảng chữ: cỏ, cọ.
-GV nhận xét, tuyên dương.

3. Luyện tập:
a, Mở rộng vốn từ ( BT2: Đố em: tiếng nào
có thanh hỏi)
-GV nêu y/c bài tập: nói to tiếng có thanh
hỏi, nói thầm tiếng không có thanh hỏi.
-GV chỉ từng hình
-Gv y/c Hs làm bài vào VBT
21

-1 HS: ca-huyền-cà
-HS lắng nghe, cùng thực hiện.

-2HS thực hiện
- Các tổ, cả lớp thực hiện.
-1HS trả lời: Cây cọ.
-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp: cọ
-HS: khác ở chỗ có thêm dấu nặng.
- HS nhắc lại theo cá nhân, tổ, cả lớp.
-HS: tiếng cọ có dấu nặng, tiếng cỏ có
dấu hỏi.
-HS Tiếng cọ có âm c đứng trước âm
o đứng sau, dấu nặng nằm ở dưới o.
-HS đọc cá nhân, cả lớp.
-HS đọc cá nhân, tổ,cả lớp.
-HS đọc: cỏ, cọ.
-HS thực hiện tìm chữ và giơ bảng.

-HS quan sát tranh và lắng nghe y/c
-Cả lớp đồng thanh: hổ, mỏ, thỏ, bảng,
võng, bò.

-HS thực hiện vào VBT
- 1 HS đọc to tranh 1, đọc thầm tranh


-GV mời 1 HS làm mẫu: Gv chỉ hình 1, hình 6. Nói to: hổ, nói thầm: bò.
6
-1 tổ báo cáo kết quả. Tổ nói đúng cả
-GV chỉ từng hình.
lớp vỗ tay, tổ nói sai cả lớp: sai rồi.
- Cả lớp đồng thanh báo cáo kết quả.
-GV chỉ từng hình lần 2
-HS thi nhau kể: bỏ. đổ, cổ…..
-GV đố HS tìm thêm tiếng có thanh hỏi.
b, Mở rộng vốn từ: ( BT3 tìm tiếng có thanh
nặng)
-GV: nêu y/c : Vừa nói vừa vỗ tay tiếng có
thanh nặng.
-1HS/ cả lớp nói to : ngựa, chuột, vẹt,
-GV chỉ từng hình có trong bài.
quạt, chuối, vịt.
-HS nối dấu sắc với hình có chứa
-Gv y/c Hs thực hiện trong VBT.
thanh nặng có trong VBT.
-1HS làm mẫu: nói ngựa và vỗ tay 1
-GV chỉ hình 1
cái.
- 1 tổ báo cáo:
-GV chỉ từng hình
+ Nói: ngựa, chuột, vẹt, quạt, vịt và vỗ
tay

+ Nói: chuối và không vỗ tay.
- Cả lớp thực hiện báo cáo.
-GV chỉ từng hình lần 2
-HS tìm thêm: bọ, họ, lọ, mọc,
-GV đố HS tìm thêm những tiếng có thanh
tặng……
sắc.
TIẾT 2
d, Tập đọc: ( BT 3 )
-HS quan sát và lắng nghe.
-GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới
thiệu: Bài đọc nói về các con vật, các sự vật.
Các em xem đó là những gì.
-Gà trống đang gáy ò, ó, o.. Báo trời
-GV chỉ hình 1: Gà trống đang làm gì?
sáng.
-HS/tổ/cả lớp đọc: ò, ó, o.
-GV chỉ chữ
-HS: con cò.
-Gv chỉ hình 2: Đây là con gì?
-GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt
Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ,
cần cù, chịu thương, chịu khó của người
nông dân.
-HS/tổ/cả lớp đọc: cò.
-Gv chỉ chữ
-HS: Cái ô.
-GV chỉ hình 3: Đây là cái gì?
-HS/tổ/cả lớp đọc: ô.
-GV chỉ chữ

-HS: Đây là cái cổ của hươu cao cổ.
-GV chỉ hình 4: Đây là gì?
-GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài.
-HS/tổ/cả lớp đọc: cổ.
-GV chỉ chữ
-HS/tổ/cả lớp đọc .
22


-GV chỉ các hình theo thứ tự đảo lộn.
-GV đọc lại: ò…ó…o; cò, ô, c

-HS luyện đọc theo cặp, theo tổ.
-Vài HS thi đọc.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Cả lớp đọc lại toàn bài vừa học.

e, Tập viết: ( BT5)
-HS lấy bảng con, phấn….
- HS đọc đồng thanh.
-HS lắng nghe.

-GV viết mẫu: cỏ, cọ, cổ, cộ.
-GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết:
+ Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu
nặng là 1 dáu chấm.
+ Tiếng cỏ: Viết chữ c, sau đó viết chữ o,
đánh dấu thanh hỏi trên chữ o. Chú ý nét nối
giữa chữ c và chữ o.
+ Tiếng cọ: Viết chữ c, sau đó viết chữ o,

đánh dấu thanh nặng dưới chữ o. Chú ý nét
nối giữa chữ c và chữ o.
+ Tiếng cổ: Viết chữ c, sau đó viết chữ ô,
đánh dấu thanh hỏi trên chữ ô. Chú ý nét nối
giữa chữ c và chữ ô.
+ Tiếng cộ: Viết chữ c, sau đó viết chữ ô,
đánh dấu thanh nặng dưới chữ ô. Chú ý nét
nối giữa chữ c và chữ ô.
-HS tập viết trên bảng con: cỏ, cọ ( 2
lần) sau đó viết cổ, cộ ( 2 lần )
-GV nhận xét, đánh giá.
-HS giơ bảng
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT SAU BÀI 4-5
A. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- Tô đúng, viết đúng các chữ o,ô, các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ chữ viết thường, cỡ
vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu .
- HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


I.Tổ chức:

Hát
23


II. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Khám phá và luyện tập
-GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu:o, co, ô,
cô, cỏ, cọ, cổ, cộ.
a,Tập tô, tập viết:o, co, ô, cô:
-GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng
dẫn cách viết:
+ Chữ o: gồm 1 nét cong kín. Đặt bút dưới
đường kẻ 3 một chút, viết nét cong kín ( từ
phải sang trái); dừng bút ở điểm xuất phát.
+Tiếng co: viết chữ c trước, chữ o sau. Chú ý
viết sát c để nối nét với o.
+ Chữ ô: viết chữ o, thêm mũ để thành chữ ô.
Dấu mũ là hai nét xiên thẳng ngắn ( tráiphải) chụm vào nhau, đặt cân đối trên đầu
chữ.
+Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý
viết sát c để nối nét với ô.
-GV y,c HS thực hành viết.
-GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét

đánh giá.
b, Tập viết: cỏ, cọ. cổ, cộ
-GV y/c HS đọc các chữ cần viết.
-GV hướng dẫn cách viết qua các câu hỏi:
+Chữ nào viết trước?chữ nào viết sau?
+Độ cao các con chữ?
+ Vị trí đặt các dấu thanh?
-GV HD Hs chú ý: các chữ đều cao 2 li, viết
đúng các dấu thanh, đặt đúng đều và đẹp.
-GV y/c HS viết bài.
-GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên
dương các em viết đẹp.
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Gv tổng kết bài .
- Nhận xét tiết học.
Bài 6: ơ, d

-HS nhìn bảng,đọc
-HS quan sát, lắng nghe
_ HS lắng nghe.

_ HS thực hiện viết.

-1 Hs đọc bài.
-HS trả lời các câu hỏi.

-HS viết bài.

- Nghe thực hiện


A. Mục tiêu:
1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
24


- Nhận biết các âm và chữ cái ơ,d, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các
mô hình “ âm đầu + âm chính”, “ âm đầu + âm chính+ thanh ”,
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d.
- Đọc đúng bài Tập đọc.
-Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: ơ, d, cờ, da.
2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất.
* GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào
thực tế
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ.
- HS: SGK, bảng con, vở luyện viết
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I.Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con: cọ, cộ
-GV nhận xét đánh giá.
III. Dạy bài mới:
TIẾT 1
1. Giới thiệu bài:
- GV viết lên bảng tên bài: ơ, d giới thiệu:
hôm nay, các em học bài về: âm ơ và chữ ơ;

âm d và chữ d.
-GV chỉ chữ ơ, nói ơ.
-GV chỉ chữ d, nói d.
-GV giới thiệu Ơ, D in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá: ( BT1)
a, Dậy âm ơ, chữ ơ:
-GV đưa ra hình lá cờ và hỏi: Đây là gì?
-GV chỉ tiếng cờ và hỏi: tiếng ca gồm mấy
âm?

-GV đưa mô hình tiếng cờ và HD cả lớp vừa
nói vừa thể hiện bằng động tác tay: cờ-ơhuyền-cờ/ cờ.
b, Dậy âm d, chữ d:
-GV chỉ hình cặp da và hỏi: Đây là cái gì??
-GV chỉ chữ da và hỏi chữ có mấy âm?

25

Hát
-HS viết bảng con
- Nhận xét

-HS lắng nghe.
- HS đọc theo.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và trả lời: lá cờ.
-HS trả lời gồm 2 âm, âm c và âm ơ,
âm c đứng trước âm ơ đứng sau, thanh
huyền đặt trên chữ ơ. Đọc : cờ theo cá
nhân, tổ, cả lớp.

-HS thực hiện theo hình thức cá nhân/
tổ/ cả lớp.
-HS trả lời: Cặp da.
- HS trả lời: có 2 âm, âm d và âm a,
âm d đứng trước, âm a đứng sau.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×