B ộ GIÁO D Ụ C VÀ DÀO TẠO
TRƯÒNG ĐẠI HỌC T ổ N G HỌF
---------------------
hả nội
* * * ______________
P H Ạ M VĂN KHÁNH
T Í NH PHÓ B I Ế N VÀ T Í N H Đ Ặ C T H Ù
C ỦA Q U Y È N CON N G Ư Ò I
LUẬN ÁN PH Ó T I Ế N Sĩ KHOA H ỌC T R I Ê T H Ọ C
HÀ NÔI - 1995
B Ộ GIÁO D Ụ C VÀ ĐAO TẠO
T R Ư Ò N G Đ Ạ I H Ọ C T ổ N G H ộ p H À N ỘI
P H À M VẮN KHÁNH
TÍNH PHỔ BIEN VÀ TÍNH ĐẶC THÙ
CỦA QUYỀN CON NGƯÒI
Chuyên n g à n h :
Chủ nghĩa duy vật biện c h ứ n g
và chủ nghía duy vật lịch SỪ
Mả s ố :
5
01.
02
LU ẬN ÁN P H Ó T I Ế N Sĩ K H O A H Ọ C T R I E T
Người hướn% dẫn k h o a học :
học
Đỗ NGUYÊN PHƯONG
p G
s,
p
N GUYỄN
p G
HÀ NỘI - 1995
s, p
Ts
Triết h ọ c
AN L Ị C H
T
s
Triết h ọ c
MỎ ĐAU
1. Tínb cấp thiết của đê tài
Hiện nay, quyền con ngưrti đang ]à vấn đề nóng bỏng, không
chỉ có tính thòi sự chinh trị, đấu tranh tu tưởng mà
còn là vấn
đề của triết học. Sau sự tan võ của Liên X ô và các nưỏc X I Ĩ C N
ở D ôn g
Ảu,
quyền
con
ngưòi
trỏ
thành
một
vấn
đề
nhạy
cảm
trong quan hệ chính trị quốc tế, vỏi sụ quan tâm của nhiêu quóc
gia, dán
tộc.
Tính
chất nóng bỏng
của
vắn
đề
còn là ỏ chổ bọn đế quốc và phản động q u ốc
quyền
0
nước
sách
ta,
khi xác định
phát
triển
thì
quyen
ngưòi
con
kinh tế, xã
con
ngưòi
ngưòi
hội
trong đó
là trung
; tắt
cà
là vân đề
tâm
vì hạnh
được
của cộng đồng, cùa Đ an g và Nhà nước, của
ngưòi
tế đang lợi
vấn đề này để tấn công vào chủ nghĩa M a c - Lê ni n,
cộng sán và các nưỏc xâ hội chù nghĩa,
con
dụng
phong trào
có
V iệ t
Nam.
cùa
mọi
chính
phúc
sự quan
của
tầm,
nhiều nhà
con
chú
kh oa
ý
học
xã hội, lý luận, chính trị. Vì vậy, "Tính phổ biến va tính đặ c thù
của
quyền
con
người" được chọn làm đề
tài luận
án
nàv.
2. Tình hình nghiên cứu đê tài
Trên
thế giỏi,
quyền con
ngưùi
được nhiều
ngành
nghiên cứu : T r i ế t học, Luật
học, Chính trị học, X ã hội
Các
truỏc đây
nước
nghiên
CU1 1
xã
hội
chù
nghĩa
vấn đề quyền con ngưòi.
củng đã
có
sự
kh o a
học
học v.v...
phối hộp
- 6 -
Ỏ Việt Nam, một số nhà khoa hoc, hoạt
động chinh trị cũng
đã nghiên cứu vấn đề
quyền con ngưòi trên cá c nhương diện đấu
tranh tư tưòng và vấn
đề bảo vệ nhân quyền.
Từ cuối những
năm
1980 H ọ c
trị Quốc
Minh
khai
viện
Chính
gia
Hồ
Chí
đã
triển
nghiên cứu các đề tài " Chủ ngh'ia xã hội và nhân quyền", "Quyền
con ngưòi, quyền còng dân trong sự nghiệp đổi mới ỏ V i ệ t Nam
" vỏi sự tham gia của hàng trăm nhà nghiên cứu khoa học.
Gần
đây, Trung tâm nghiên cứu quyền con nguòi của H ọ c viện Chính
trị
Quốc
gia
Hồ
Chí
Minh
cũng đã
cứu một số đề tài về quyền
nhũng cồng trìnỉi nghiên
"Chủ
nghĩa
xã
chủ nghĩa xã
19 9 0 )
hội
hội
; "Quyền
và
con ngưòi.
cứu liên quan
nhân
ỏ Việt
con
và
ú
nưổc
q u y ề n " ' (Những
quyền
triển
ta
khai
IV,
công
vắn
NXB
dân
đề
Sự
nghiên
đã xuất
đến quyền con
Nam , tập
ngưòi,
đang
bèn
nguòi
nhu
lý luận
của
thật,
Hà
trong sự nghiệp
Nội,
đổi
mỏi ở V i ệ t Nam " (Trung tâm thông tin tư liệu - H ọ c viện Chinh
trị quốc gia Hồ Chí Minh) ; "Việt Nam vỏi công ưỏc quốc tế về'
quyền con nguòi" (Trường
Đại học T ổ n g
họp H à Nội, K h o a Lu ật ) ;
"Quyền
thế giói hiện
đại" do
con
người
trong
P h ạm
Khiêm
ích
và H o à n g V ă n H ào chủ biên (V iệ n thông tin kh oa học xă hội và
Trung
tâm
nghiên
cúu quyền con nguòi,
Hà
Nội,
19 95).
v.v.
C ác tác giả, những công trinh đỏ đã đề cập nhiều khía cạnh
về quyền con nguòi. Đ ó là sự tìm tòi sáng tạo và gội mỏ nh ũn s
hưỏng nghiên
cứu mỏi về quyền
con
cưu
về
và
ngưòi
trực
tiếp
từ cách
tính
phổ biến
ngưòi.' Nhun g những
tính
đặc
tiếp cận triết học chua nhiều.
thù
của
nghiên
quyền
con
- 7 -
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Tù
góc
biến và tinh
độ triết
đặc thù
học, luận
của quyền
án
nghiên
con
cứu,
nguòi,
làm
rõ tính
phổ
chú
đến
trong đó
ý
đặc thù của quyền con ngưòi Vi ệt Nam và trong c á c h m ạng Việt
Nam, kiến nghị một số giài pháp chủ yếu nh ám b ả o đảm và phát
triển quyền con ngưòi ở nuỏc ta trong giai đoạn
Với mục đích đó,
- Một
hiện
nay.
luận án có nhiẹm vụ :
l à , nghiên cứu
tính
phổ
biến
của
quyền
con
nạưòi
trong mối liên hệ với tiến bộ xã hội dân chù và chủ quyền quốc
gia.
- H ai là, nghiên
thể
cứu tính đặc thù cùa
là đặc thù quyền con ngưòi ỏ
- Ba
là, l ê u
lên
một
sổ
phát triển quyền con ngưòi ỏ
Việt
kiến
quyền con
Nam
nghị góp
nước
nguòi, cu
.
phàn
bảo
đảm
và
ta.
4. Phương pháp nghiên cứu
Lu ận án được thực hiện trên co sỏ vận dụng các qu an điểm
lý luận, phưang pháp luận của
chủ
Hồ
nghĩa
Chí
Minh-
trong
đó
chủ
nghĩa M á c - L ê
duy vật
biện
nin,
chúng
tư tưỏng
và
nghĩa duy vật lịch sủ là cũ sỏ phương ph áp luận qu an trọng,
dụng phương pháp Iôgích và lịch sử, đi từ cái
đặc thù, cái đon nhát
của quyền con
ngưòi.
phổ
biến
đến
chủ
sù
cái
5. Đống góp mới về khoa học của luận án
1)
t r o ng
Xác
mõi
định
liên
nội
hệ
dung
c ùa
tính
quyền
phổ
con
biến
ngưòi
cùa quyền con
VÓI
một
sổ
ngưòi
hiệ n
t ượng
ngưòi
và sụ
lịch su c c bản.
2)
Đi
sâu làm
rõ tính đặc
thù
đặc thù quyền con ngưòi ỏ V i ệt
3) Nêu
của
Nam
quyền
con
.
một số nét thực trạng quyền con
người, tìm
nguyên
nhan và kiến nghị nhâm bảo đảm va phát triển quyền con
rtguòi
ỏ nước ta hiện nay.
6. Y nghĩa của luận án
Với kết quả nghiên cũu,
học
của
con
nguòi V iệ t
chính
tài
quyền
trị
liệu
con
Nam
quốc
tham
ngưoi,
nêu
cao
quan
trong cuộc đấu
tế hiện
khảo
luận án góp phàn làm rõ
cho
nay.
Luận
và
giá
tranh tư tiiỏng và
án
việc nghiên
điểm
co sỏ
có
thể
điiộc
cứu, ho ạc h
sử
trị
triết
quyền
quan
dụng
định chính
hệ
làm
sách
về quyền con ngưòi.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài
khảo,
phản
mở
đàu,
kết
luận
và
luận án có 2 chuông vói 4 tiết.
danh
mục
tài
liệu
tham
9 -
Chư ơ ng một
TÍNH PHỔ BI ẾN CỦA QUYEN CON NGƯỜI VÀ B l Ể U H IỆ N
CỦA NÓ TR O N G M ố i LI ÊN H Ệ CỦA Q U Y E N CON NGƯÒI
VOI M Ộ T SỐ H IỆ N TƯỢNG L Ị C H s ử c o BẤN
CHẤT, K H Ấ I NIỆM V À c u ộ c ĐẨU TRANH
TIẾT I : BẤN
C H O Q U Y È N CON N G Ư Ò I Q U A C Ấ C T H Ò I Đ Ạ I
1
1. Bản c h ấ t quyên con ngưòi
a. B ản ch â t tự nhiên của quyên con
Con ngưòi là sản phẩm cao nhất
người.
của quá trình tiến
hoá cùa
thế giới tụ nhiên, của sự tiến hoá giống loài. K h o a hoc đã chứng
minh bằng lao động, vối việc làm ra công cụ để chế tạo ra công
cụ lao động,
tác động vào giỏi tụ nhiên,
sản
xuất
ra những
sản
pn ẩm đáp ung những nhu câu đầu tiên về ăn, ỏ, mặc... con nguòi
dã
vượt
hẳn
lên
hiện
bưóc
nhảy
trong thế giỏi
vọt
vềchất
động vật,
trong
quá
trỏ thành
trình
tiến
ngưòi,
hoá
tù
thực
vưọn
thdnh ngưrìi.
Sự xuất hiện
của
nó, th ế
trí
con nguúi
lên
đến biết
giỏi
từ
con nguòi với diện m ạo và đ ặ c trưng
loài nguòi hình thành và phá t triể n
chỗ tồn
tại
trong tự nhiên,
cài biến tụ nhiẽn,
m ình. D â y là khỏi điểm
tái
sống với
tạo tụ nh iên
trong quá trình con
th eo
có tu duy
đã nâng vị
tự nhiên,
ý chí
của
nguòi đi tối tự do,
10 -
phát
triển
ngưòi,
nhân
theo
cách
quan
cùa
điểm
Lao
cách
nói
động
sáng
tạo
con
chính là lao động, chi bàng
lao động con ngưòi đã tự khẳng
định
được vị tri
mình
của
loài trong th ế giỏi tự nhiên
đối
vối
định
trong
động xã
quan
r.hực tiễn
hội
loài
bản của con
r.gưòi
ngưòi,
của sự phát
sản
và vối
muốn
xuất
và
: quyền
triển
đòi
con
cũng
trong vũ trụ.
s
khách
tự nhiên
ấy. D ồng thòi, từ đó, con người
xác định vai trò, quyền năng của mình
Lôgich
của à ng -g hen ,
ra
củng
thể
ấy
đã
thì
là chủ
và
mình.
của lịch
sống,
người
một thuộc tính thuộc
tror.g
sử đã khẳng
toàn
bộ
hoạt
là
một
dặc
trunc:
co
bản
chất
tự nhiên của
con ngưòi.
Nhìn
nhu
tù góc độ lịch sứ. quyền con
chính
con ngưòi
bản
thân
lịch
sử loài
có lịch sủ lâu dài
Điều
đó
là sự xác nhận trong lịch sù nãng
con ngưòi trưổc thế giỏi tụ nhiên.
nhung nó
ngưòi.
ngưòi
đã
không
còn
nói
lên
lục và vai
quyền
trò
của
Là một bộ phận của tự nhiên
hoàn tuàn
phu
thuộc
vào
tự nhiên
mà
hành động và tu duy của nó đã hướng v à o . cải biến tự nhiên, bát
tự nhiên
động,
phải
quyền
phục vụ cho mình.
Quyền sống xưng đáng vối
sáng t a c và phát triển cùa con
lao
nguòi, ngay tù buổi
bình minh củ a lịch sử chính la sự tự khẳng định giá trị sức mạnh
cùa trí tuệ, cùa tư duy mà chỉ ỏ noi con nguòi mỏi có. Sức mạnh,
quyền năng đó của con ngưòi nảy sinh và biéu hiện ra trong quá
trinh lao đ ộn e và đấu tranh sinh tôn, chinh phục và cải tạo thiên
nhiên.
- lí
Sự xuất hiện con nguòi, xã hội loài ngưui, thế giỏi loài ngưòi
đã làm cho th ế giỏi tự
nhiên
tác động của con ngưòi,
trỏ nén một thế giới
ngưòi. Bằ n g lao động,
biến đổi. Nó
con ngưòi đã
tạo
trỏ
tự
thành đối
nhiên mang tính
ra lịch sử và thúc
khẳng
đẩy
xã hội phát triển. Hành
vi ấy của con nguòi đã
định tror.g
thực tiền không chi sức
mạnh của con người mà còn tạo nên giá
trị đặc trung cho con nguòi lã những quyền của nó.
v ỏ i đặc trưng vốn có đó, con ngưòi đã trủ thành giá trị cao
quý, vô giá cùa vũ trụ, là thước đo, chuẩn mực của tất thảy. Con
ngưòi
vói
những
văn hoá, tinh
quyền
thàn
năng
của
nó
là
nhũng
giá
trị
mà những giá trị đó lại do chinh
vật
chất,
nó tạo
ra.
Tự tạo ra quyền nàng cho mình, do đó con ngưòi phải có quyền
của minh. Cũng nhu chính con ngưòi không phải thàn linh thượng
đế tạo ra, quyền con người cũng không phải là tặng vật hay một
thư
ân
"Nguòi
huệ
được
thượng
đế
hay
ta s:nh ra tự do, tạo
xâm
phạm
đuộc".
khái
quát bản
Tuyên
chất
bề
hoá cho họ
ngôn
lự nhiên
đấng
về
của
nhân
trên
nào
ban
những quyền
quyền
quyền con
của
phát.
không
nưốc
Mỹ
ngưòi. T r o n g
ai
đã
những
hình thức lịch sử dầu tiên, bản chắt tự nhiên của quyền co n ngưòi
biểu
hiện
thành
quyền
tồn
tại,
quyền
đuợc
sons
bằnơ
đông của mình, quyền được tự do và quyền phát triển.
khi
nhàn
loại
đã
và
đang
sống
trong
thòi
đại
kh oa
sức
Dến
họ c,
lao
nay,
công
nghệ và tin học hoá, nhũng quyền tự nhiên cơ bản của con ngưòi
vẫn
tinh.
là vắn đề
nóng
bỏng ỏ nhiều quổc gia, dân
tộ c
khắp
hành
tượng
- 12 -
b. Bủn ch ấ t xã hội, giai cấp của quyền con người
Con ngưòi, ngay từ khi xuất hiện
sừ, xã hội.
Bản
chất
con
ngưòi
trong
đă ]à một sản
phẩm
tính
của
tổng hoà các mối quan hệ xã hội. B ả n
hiện
thục
lịch
nó
là
chất xá hội đó th ể hiện
trên tất cả các phương d’ện hoạt động cùa con nguòi, từ sản xuât
vât chất đến
sản xuát
tinh thần,
đòi
sống vât chất
va
đòi
sống
vàn hoá, tinh thần. T h ô n g qua hoạt động thục tiễn, con ngưòi tự
tổ chức thành xã hội ngưòi, Con ngưòi vưa tạo ra xã hội lại vùa
hoà
nhập
vào
xã
hội.
Đây
lá
một
biíổc
tiến
nhảy
vọt,
vì
con
người hành động một cách có ý thúc, kể cả nhũng hành vi, hoạt
động
có
tính
bản
năng.
Xã
hội
tồn tại một cách khách quan,
đối
vổi
cá
nhân
nhu một khách
con
ngưoi
thể còn con
thì
ngưòi
trong hoạt đông của minh lại tác động vào xã hội nhu một
chủ
thể. Sụ tuong tác giũa con nguòi và xã hội, xã hội và con ngưòi
-
một
mật
làm
biến
đổi xã
hội,
biến
đổi
cả
thế
nhưng mặt khác, con
ngưòi lai bị chi phối,
quy luật khách quan
của sự vận động và phát triển
Ò
bản
đây,
nổi
lên
một
vấn đề quyền con
chất
nguòi
xã
vọt
trong
tiến
hội,
là tính
đổi
xã hội,
tụ
th eo
nhiên
nhùng
cùa xã
lịch
hội.
sử trong
ngưòi.
Từ động vật có ý thúc,
con
mối
biến
giõi
con
trình
nguòi
lịch
biết ch ế tạo
chính
sử loài
trị
ngưòi.
công cụ
là nhủng
Cùng
vỏi
lao động
bước
tiến
tiến
trình
đến
nhảy
lịch
sử đó, quyên con ngưòi củng biến đổi và phá t triển. Đ ặ c bi ệt, tù
khi
xã
hội
loài
ngưòi
phân
chia
thành
cá c
giai
cấp,
tập
đoàn,
13 -
tầng lóp
có
thì
tính
chất xã bội của quyền con người m cn g dấu ấn của cá c giai
cấp.
Hay nói
quyền
kh ác
lợi,
đi,
địa vị
các vấn đề
khác
nhau,
quyền
con
đối
lập
ngưòi
giải quyết qua lãng kính, quan điếm giai cấp,
đặc điểm các
chế độ xả hội
Tr ong suốt thòi gian
đưọc
qua,
nhìn
nhận,
m ang bản chất và
có giai cấp và đấu
hàng nghin nãiri
nhau
kể
tranh
từ kni
giai
loài
cấp.
nguòi
chia thành các giai cáp, quyền con người, cu ộ c đắu tranh vì quyền
con ngưòi luôn
luôn
là vấn đề nóng bỏnq cùa
mọi
thòi
mang tính giai cấp, in lỉậm dấu ấn cùa cu ộ c đấu tranh
đại,
nó
giai cấp
chua bao giò ngưng trong lịch sử, trò thành một trong nhửng vấn
đề bức xúc cùa các
quốc gia,
dân
tộc đấu
chủ quyền và quyên dân tộc tự quyết.
quyên vì mát
lao,
cùa
các
quyền
dân
hoặc
tộc
bị
Cuộc đấu
không có quyền
áp
bức,
nỏ
tranh
của
dịch,
phấn
giành
tranh
các
độc
giành
lấy
cáp
cân
giai
đấu
lập,
cho
quyền
con người chân chính là vấn đề co bản, xuyên suổt mọi thòi đai,
b a o trùm và có tính phổ biến toàn câu.
Lịch sử loài ngưòi là quá trình con
ngưòi chinh phục và cải
tạo thiên nhiên, phát triển sản xuất, chiến thắng đối nghèo, bệnh
tật,
chống
áp
bức,
ngưòi, thực hiện
b óc
lột,
gi di
phóng
xã
hội,
giải
phó ng
con
quvên con nguo?.
2. Tính phổ biến và nội dung khái niệm quyên con ngưòi
a. Tính p h ô biến của quyên con người.
Tư
địa vị
cách
cá
tiếp
nhân
cận
con
triết
ngưòi
hnc và
đặc
bản
trung bởi
ch ất
quyền
con
ngưòi
các
quyền
; con
:
nguòi
14 -
là một thực th ể tụ nhiên và xã hội vối những nhu câu, khả năng,
khát vọng, ý thúc vuon lên làm chủ tự nhiên, làm chù xã hội và
làm chủ bản thân..., cá c nhà nghiên cứu khoa họ c th uộc các lĩnh
vực khoa
học xã hội và nhân văn đều có nhận
định
chung,
coi
quyền con người là giá trị p h ô biến của toàn n hân loại, là
những
k h ả năng, nhu
người,
cầu xuất hiện cùng với sư ra đ ò i củ a con
xã h ộ i lo à i người. Quyền con người được coi ỉà những giá trị kết
tụ ihành quả lao động và dấu tranh của con người đ ê khẳn g định
sự tôn lại
sự sông và p h á t trìên của mình.
T r o n g tiến trình phát triển của lịch sù nhàn loại, quvên con
ngưòi
vỏi
tồn
nhủng
tại
và
quan
phát
hệ
triển
lịch
sử,
một
xă
cách
hội
khách
và
vì
quan.
thế
Nó
quyền
gắn
con
liền
nguòi
mang đặc điểm và bảncbất của cuộc đấu tranh giai cấp, đẩu tranh
cho tiến bộ vã phát triển cùa xã hội loài nguòi. Nội dung
quyèn
con ngưòi
luôn luôn đuọc bổ sung những giá trị mỏi và phát ư i ể n
ngày càng
phong
phú,
đa dạng
cùng
voi
sự
phát
triển
của
vãn
hoá, văn minh của loài ngưòi. Tr ong mổi thòi đại, trong tùng thòi
kỳ lịch
sử,
các q u y n
quyền
con
nguôi
với
những
nội
dung
và
khối
lưọng
bị chi phối và do các điều kiện về kinh tế, chính
trị,
xã hội quyết định. Quyền con ngưòi, quyền cô ng dân bao giò cũng
gắri với
hệ thống pháp luật nhất định, tuỳ th eo đặc
sử, văn
hoá,
và
phạm
trên
kinh
vi quốc
tế, xã
tê.
hội,
Quyền
tôn
con
tíiáo
nguòi
điể m về lịch
ỏ từng quố c gia,
kh ôn g
bao
giò
dân
tách
ròi quyẽn dân tộc và từng thành viên trong mỗi cộn g đồng, trong
xă hội
cu thể.
tộc
- 15 -
Từ những nhận
là vấn đề
liền vỏi
của
quá
định trên
có thể khẳng định quyền con người
thòi đại,
xuyên
mọi
trình
tồn
tại
và phát
loài
ngưòi. Đ ặ c diêm
tính
p h ổ biến, p h ổ quát toán
cái đ ặc thù của
Nghiên
cơ b â n ,
m ỗi qu ốc
lịch
sú loài
triển
của
con
nguòi,
gắn
ngưòi, của
cả
Lổn nhất của quyên con người là
nhân loại, đòng thòi b a o
hàm
cả
gia, trong từng dân tộc.
cúu, xem xét quyền con
từ xính phổ biến,
suổt
nguòi
tù góc
phd quát chúng ta tháy nhân
độ
cái
loại đã
chung,
trải
qua
bao chặng đuòng đấu tranh gian khổ, đổ biết bao mồ hổi, xuone
máu, tính mạng và tài sản, của cải đê’ thực hiện ước mo có được
quyền sống, quyền tụ do, quyền mưu cầu hạnh
đảng
và
quyên
Lịch
sủ
loài
chưa
bao
Không kể
phát
nguời
giò
triển,
cỏn
ngùng
đến
thòi
những
ghi
về
đại
đậm
quvên
quyền
dấu
ton
mùng muội
co
ấn
tại
và
phúc, quyền bình
bản
của
con
ngưòi.
những
cuộc
đáu
tranh
phát
triển
của
mình.
và dã man,
chỉ
tính từ thòi'
đại văn minh khi xã hội
loài ngưòi xuất hiện c ác giai cáp va nhà
nưỏc, bát đầu từ xã hội
nô lệ,
qua chế độ phong kiến và
tu bản,
tiếp đó là thòi kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, được mỏ đâu từ
sau
cách
ngưòi
mạng
luôn
luôn
tháng
là
Muời
mục
tiêu
Nga
của
năm
1917,
ván
cách
mạng
xã
cùa lịch sử. C u ộ c khỏi nghĩa X p á c - t a - c ú t
nô
]ệ,
các
cuộc
khởi
nghĩa
nông
dân
đề
hội
quyền
và
tiến
trong xã hội c hiế m
kéo
dài
hàng
thế
kỷ,
c uộ c cách mạng tư sàn (mà tiêu biểu là cách mạng tư sản
thế kỷ X V I I I ) , cách ir.ạng tháng Mu òi Nga năm
của c ác dân
tộc
bị áp bức đòi hỏi quyền độc
1917,
lập,
con
bộ
hủu
các
Ph áp
ph on g trào
tự quyết,
các
- 16 -
cuộc vận động vì hoà bình, dân
chù, dân
tuy tinh chất,
quy mô,
hình thức,
nội
đều
mốc
trong lịch
sử thế
là nhung
lớn
sinh,
tiến b ộ xã hội...
dụng có
khác
giỏi,
nhau,
đánh
dấu
song
và ghi
nhận nhũng thành tựu lốn lao của nhân loại trên con đưòng giải
phóng
con
ngưòi
th oát
khỏi
kiếp
nô
lệ,
giành
lấy
quyền
sống,
quyền làm ngưòi, vuơn tỏi tự do, bình đẳng và phá t triến.
Tính
phổ
biến
của
quyền
con
ngưòi
biểu
hiện
tính chất và đặc điểm của các cuộc đấu tranh giai
đại chiém hữu nô lệ, qua
nghĩa và thòi
tnống
trị
và
từ chủ nghĩa tư bản
tranh giửa những ngưòi
nô
dịch
cấp. Từ
về
kinh
tế,
bị
áp
cũng như
lên
búc,
bị
bị
nô
là
cuộc
đâu
tranh
cho
quyền
con
ngưòi,
bóc
nguòi
: từ quyền
xã hội.
Và,
chính
trong
trị,
nhiều
kinh tế đến
thòi đại còn
quyền
là quyên
mất
dân
những
ho
bị
bóc
neưòi
nô
lột,
hành
con
ngưòi
họ
đấu
tranh
đòi
tường và
cũng
neọn
lệ
hạ,
sổng
khẩu
đưọc coi
ngay cả
không
quyền
cò,
chi
là
nhũng
quyền
súng
bị
lột thực
lấy
những
quyên con
sự, văn
hoá,
quyên
bình
sống,
công
tối
chủ
về tinh
đẳng và phát triển của các dân tộc. T r o n g chế độ c h iế m
lệ,
thòi
lột,
dịch
giành
quyền cho những giai cáp, tâng lóp bị tước đoạ t
ở
chủ nghĩa xã
thần vối giai cấp những ngưòi thống trị, áp bức và b ó c
chất
biệt
chế độ phong kiến, c h ế độ tu bàn
đại quá độ
hội, cuộc đấu
đặc
cụ
th iểu
hữu nỏ
biết
nói,
cho
một
có,
không
đuộc
bảo
đảm.
Do
đó,
họ
và
quyền
được
làm
ngưòi
tự
do.
Tư
hiệu
'tự do,
bình
tư tưởng nhân ái, tiến bộ của g i a i - c á p
đảng,
bác
ái",
nhũng
tư sản là nhũng nội dung
co bản về quyền con ngưòi trong nhiều th ế kỷ để giai c ấp tu sàn
tập
bợp
lực
lượng
quàn chúng
nhân
dân
làm
cár.h
mạng
tu sàn
17
lật đổ chế
tháng
chất
lọi,
độ
giai
bóc
lột
và
chuyên ché phong
cấp
tu sản nám
ăn
bám,
để
kiến.
trì
. K
;
C ác h
quyền
duy
'ĐAI K>.
ĨR U ỈỈK T -.
mạng
thống
và
bảo
trị
tư sản giành
xã
hội,
dn
bản
quyền t u h ữu
vệ
tu
liệu sản xuất thiêng liêng và bât khả xâm phạm, giai cáp tư sản
phản bội
lý tuỏng
nhàn
quyền
và
tụ
do,
chính
họ
đã
lại
dùng
những thù thuật tinh vi, xáo quyệt, chà đạp lên quyền con nguòi
của
tuyệt
đại
bộ
phận
dân
cu trên
thế giới. Ỏ
bóc lột và đàn áp nhân dân lao động,
ngoài
thì đem
quân- xâm
trong
nuớc
phân biệt chùng tộc,
luọc và áp
đặt chế độ
ở nưỏc Mỹ vốn được mệnh aanh là "xú sỏ
những khái niệm về tụ do và quyền can
chính
thì
bên
trị.
Ngay
của nhân quvẻn" nhung
người đuọc sủ dụng cốt
đê’ bào chữa cho một thế giỏi bị huỷ hoại vì sụ dã man, ma tuý,
phân
biệt chùng
tộc...
ỏ đó,
mỏi
năm
ít nhất
5 triệu
ngưòi
Mỹ
là nạn nhân của chế độ dâm õ bừa bãi, 60 triệu ngưni Mỹ sống
trong đói nghèo và có tơi 16 triệu trả em không đưọc hưởng một
sự sân sóc y tế nào. Và, đối
hàng cnục
triệu
con
nguòi
lập vói đói
lại
có
một
nghèo,
bộ
phận
bệnh tật ấy của
dân
cư
có
một
mức sdng đây
đủ tiện nghi và cuộc sống dồi dào không giỏi hạn
là một
nhà
sổ
c ác
tu sản, triệu
phú,
tỷ pnú.
Sự
bóc
qua "chiến tranh
kinh tế" cùa các nước đế quốc còn
bưc
tranh
phản
bản
phát
H àn g
đói
tương
nghèo
tật và chiến
Bên
sự giàu
triển vổi thảm cảnh
tỷ người,
rách,
giủa
một
bộ phận
khổ,
ở mộ t
lỏn của
hàng triệu
trè
có
tột
loạt
của
loại
ch ết
vì
thông
tạo ra
các
nưổc chậm
nhàn
em
độ
lột
một
nưốc
tư
phát
triển.
đang sống
trong
đói,
khát,
bện h
tranh v.v...
cạnh
những
vấn
đề
mang
tính phổ biến,
có
tính
chắt
18 -
toàn c ầ j có quan hệ đến cuộc sống của tcàri nhãn loạ
tranh
và chiến
hiểm
nghèo,
của
các
dân
xranh hạt
bùng
nổ
tộc,
quốc
nhân,
dân
suy thoái
số,...
gia
quyền
thuộc
thế
môi
phát
giới
do, bình đẳng về giỏi tính, chúng tộc...
truòng,
triển
và
thứ ba,
cá c
bệnh
bình
đẳng
cá c
quyền
tụ
cũng đặt ra hết sức gay
găt, nống bỏng vỏi hàng loạt các quốc gia, dân
vỏi
như chiến
hàng tỷ con nqưòi, bộ phận đông đảo
tộc trên thế
của
ỉ oài
giói,
nguòi.
b. Nội dung k h a i n ệ m quyên con người
Quyền con ngưòi là khái niệm có nguồn gốc !'ch sù xa xua.
o
dạn^ sờ đẳng nhát, trong xã hội thị tộc, quyên con nguòi biểu
hiện ở những ưốc vọng, tư tưỏng về một cuộc sống tốt
con ngưòi và cùa xã hội loài ngưòi.
đẹp
của
Vê sau, những ưóc vọng, tư
tưỏng, sự m o r g muốn ấy trỏ thành tôn chi, mục đích, cuơng linh
đấu
tranh
cùa
nhủng
nguòi
bị
áp
hức,
bị
b óc
lột
vì
một
cuộc
sóng vỏi những điều kiện sống tốt hơn cho con ngưòi.
Trong
xã
hội
đến
quyền
kinh
đòi
của
đối
vối lao động của minh được quyền sỏ hũu đối vối nhủng điều
tế
công xã
là một
chế độ tư hữu
thòi
loại
ruộng
cổ
ỏ
quyền
đất.
La
xuất
Mã,
ngưòi
hiên
C . M á c viết
ta
đã
cùng vỏi
: "Q uy ền
sự
sỏ
biết
ra
hủu
kiện lao động, túc ]à đối vối mảnh đất làm môi giỏi, và về phia
mình,
quyền
sỏ
hừu
này
lại
đưọc
sự
tồn
tại
của
c ôn g
xã
bào
đảm ...
S ỏ hũu là sỏ hữu của ngưòi công dân cùa côn g xã L a Mã,
là sỏ hữu La M ã ; kẻ tư hữu ruộng đất chi ]à kẻ tư hữu với tu
c ách là ngưòi L a Mã , nhưng vỏi tu cách là người L a M ã thì anh
19 -
ta nhất thiết phải là
Th òi cổ đại, với
kẻ tư hữu ruộr.g đất".
[ 3 1»5] (tr. 80).
quan niệm con ngưòi là thưỏc đo của
muôn
loài, là châu báu của vũ trụ,... các nhà triết học Hy-lạp cho ràng
các
quyền tự nhiên là tài sàn của tất cả mọi nguòi.
ấy,
thi dân
quyên con
ỏ
một số
nguòi
nhu
thanh
quyền
phổ
tự
A
do
Cập
ngôn
cùa tất cả moi
công
quven
vừa nêu
đuợc coi là những quyên
người,
ngay
tù
Ngay tù
thòi
đã
đưộc sư dụng
các
luận,
quyền bình
dân trước pháp luật. T r o n g
thòi cổ đại,
khái
đẳng
thòi đó,
những
tự nhiên, co bản của con
niệm
quyền
con
ngưòi,
quyền
công dân gắn liền vói khái niệm dân chù tức là quyền lực thuộc
về nhản dân,
là sự phát triển các khả năng để nắm và sử dụng
các quyền của
nhân dân.
D ến thòi Phục
con
ngưòi
đuợc
Hưng và thòi cận đại, những ván đề cùa quyền
nghiên
cứu sâu sác.
Các
nhà
triết học,
các
tư tưỏng trên cơ sỏ cùa một thế giói quan duy vật kh oa
nhà
học và
nhân sinh quan mỏi đã đi sâu kham phá bản chắt xã hội và con
người. Xu
hướng tư tưỏng cơ bàn cùa thòi kỳ này là đề c a o con
nguòi và các giá trị cùa nó,
vì con ngưòi và giải phóng con ngưòi.
Quyền con
định nhu nhũng giá trị vật
ngưòi
QUỘC
xác
hoá, tinh tnân mà còn được
huỏng, được chi
sống, quyền được tự do và
quyền có tài sản
quyên
cơ bân, quyền tự nhiên v à thiêng
Trong
các cuộ c
ngọn
chẩt,
văn
phối, sử dụng. Quyền
được coi như nhúng
liêng b ấ t khả xâm phạm.
cách mạng tư sản, giai
cấp tư sản đã giương cao
cò quyền
con
ngưòi và quyền con
động lục m ạnh
mẽ
cùa các cuộc cách
neuòi
thực sự trở
thành
mạng tư sản phương Tâ y
- 20 -
Quyên
con
rgưòi
được
ghi
nhận không
đó còn đuợc ghi nhận trong Hiến
đạo
thanh pháp luật. Sau
l uật ,
viện
nước
Anh
đã
thông
qua
chi
ma
sau
pháp và thể c h ế hoá thành
các
cuộ c cách
Lu ật
về
ỏ mục
tiêu
mạng năm
các
quyền.
1689,
Nghị
Trong
T uyê n
ngôn độc lập của nưđc Mỹ năm
1776 đã khẳng định quyền
cầu
cơ
hạnh
phúc
như
một
quyền
b ản
nhất
của
con
mưu
ngưòi,
ai
cũng có quyền đó và không ai đuợc xâm phạm vào quyền ấy cùa
ngưòi khac. Sau đó,
hàng loạt các quyền
con
ngưòi
quyền tự do ngôn luân, tụ do b áo chí, quyền bất
về thân
thể và chổ
ở, cám bát
nguòi và khám
quyẽn tự do
tin ngưõng v,v... đã được
Mỹ và
thòng
mạng
qua.
được
tư sản
Bản
qua
Pháp,
tuyên
năm
Tuyên
ngốn
được tự do và binh
được cua
con
hữu ; bất khả xâm
ngôn
Ngay
về
khẳng
định
đẳng.
Mục
đích
người
sau
nhân
này
trị nào cúng là bảo vệ các
thiếu
1787.
đưa vào
của
phạm
riguùi trái
phép,
Hiến
quyên
lợi
đá
bất
phạm về thân thể
pháp
nước
của
cách
được
ngưòi
sinh
bất kỳ hiệp hội
quyền tụ nhiên, cá c quyền
là : tự do,
có
khả xêm
thắng
: Mọi
trong đó
khả xàm
thõng
ra
đều
chính
không
phạm
và quyền chống
lại
thể
về
sỏ
sụ áp
búc. T r o n g đó, quyền tư hữu được coi là thiêng liêng và bất khả
xâm phạm. Tự do,
ảnh
hưởng đến
đó là quyền đuợc làm tất cả những gì không
tự do của
ngưòi
khác.
Tự
do
ngôn
luận và
b áo
chí, tự do tín ngưỡng và bất khả xâm phạm về thân thể là những
quyền con ngưòi được pháp luật b ả o
Bên
cạnh
cãc
quyền
con
ngưòi
đảm.
được
ghi
nhận
trong
Hiến
pháp và ph áp luật của tùng quốc gia, dân tộc, c ác văn bản pháp
lý q u ố c tế từ năm
1948 đến nay đă th ông qua
nhiều tuyên neôn
- 21 -
và công
ưỏc về quyền
con
r.siiòi.
Ngày 10 tháng
12
D ại hội
đồng Liên hiệp quốc đã thông qua T u y ê n
năm
1948,
ngôn q u ố c
tế
về quyền con ngưòi. Tuyên ngôn này mang tính chãi khuyến nghị
và không đòi hỏi các nước phải phê chuẩn. Năm
1966, L i ê n hiệp
quốc đã thông qua hai cõng ưỏc về quyền con ngưòi : C ôn g
ước
quốc
ưốc
tế
quốc tế
về
các quyền
kinh
về các quyền
tế,
xã
hội và vãn
hoá
dân sự và chính trị kèm
;
Công
theo
đó
là
một
nghị đinh thư. Cho đen nay, nếu kể tù văn bàn pháp !ý q u ổ c
đầu
tiên về
quyền
con
nguòi
thì
đã
có
hơn
định quốc tế được thông qua về quyên con
70
công
uốc,
tế
nghị
nguòi.
Ngày nay, nội dung các ván đề của quyền con ngưòi, xét tù
nhúng
dạng,
cả
nhu
câu,
khát
vọng
vừa
mang
tính
phổ
biến
lại
rát
đa
phong phú vì nó có quan hệ mật thiết đến cuộc sổng cùa
loài
ngưòi,
của
mỗi
con
ngưòi.
"Chẳn g
nhân không chi là một cuộc "chiến tranh
chúng ta đã biết trong quá khứ,
mà
hạn,
sự
đoạ
hạt
thế giổi" đáng sọ,
như
là sự huỳ diệt
đe
thẳng
thùng
cà loài ngưòi. Không còn là vắn đề biên giới nữa, mà là một vấn
đề
đụng
chạm
đén
nhân
loại
trong
cái
so
đẳng
nhắt
của
nó
cuộc sống. Có yêu cầu nào phổ biến hơn yêu càu ho à bình,
:
giải
trù vũ trang mà phong trào hoà bình thế giỏi tiêu b i ể u hay khổng.
Cũng vậy, nhũng tiến bộ về khoa học và công n s h ệ làm nảy sinh
nhũng vấn đề, ỏ đây nữa, cùng liên quan đến toàn th ể loài ngưòi.
Dù
là
vấn
đề
về
những
triển
vọng
ch ác
chán
như
chinh
phục
khổng gian, th ám hiểm các đại dương, nhũng hậu quả của sự tìm
tòi trong cong nghệ hay công nghiệp,
cách
tân về
công
nghệ
tropg
hoat
những tác động củ a
động
và đòi
sỗng
co n
nhũng
ngưòi,
- 22 -
du là ván đề về những tai huạ nhu ung thư và S I D A ,
nũa là ô nhiém
môi trưòng, sa mạc hoá,
thiên
người
nhiên,
thì
ta
đều
tháy
rõ
sụ cạn kiệt
ràng
trách
hay thêm
tài nguyên
nh iệm
về
các
câu trả lòi phải tim ra và phải quyết đinh không thể chỉ đè lên
một nuớc hav một nhóm nưồc,
Vậy là đã có
mà
là thuộc về to àn
nhũng yêu cầu mòi
phổ
biến,
từ nay đi song song vói
những yêu cầu
đấu trar.h của
các nuỏc
nhân
dân
những yêu cầu ấy đang tiếp tục tăng
về còng bằng, t o à i
ngưòi
ta vút
bỏ
nguòi
thể
đi hàne
nghìn
dung nhận, cái
này đ u ọ t
những ngưòi
khai
lên.
của
thiên
Chẳng
cầu
các
lập
hạn
loại...
này
cuộc
địa
khát
vã
vọng
nguòi có thè’ nào dung nhận tình trạng ò đây
tấn những
du thùa trong khi ở kia lại thiếu
thế nào có
nhũng yêu
trung tâm
từ khi
nhân
nuôi
khác,
cái
là
thực
thốn cục kỳ gay gắt
tình
trạne; sự giàu
dưỡng bằng sụ bần
nhùng con
gọi
người
? Và
có
cùng và
của
khốn
mà tù lâu lắm
phẩm
làm
nhũng
khổ
của
rồi đã là số
đông nhất ?
V ề yêu càu tự do thì cũng nhu vậy. T ự do cùa cá c cá nhân,
tự do cho một nưa nhân loại kia là phụ nữ, tụ do cùa nh â n dân
các nưỡc, cua
các dân tộc, thế kỷ cùa chúng ta sẽ là
một
khòrig
cao
trào
gì cưõng lại đuợc,
trên
thế kỷ cùa
to àn bộ
hành
tinh,
khẳng định quyền cùa các dân tốc v'ê chù quyền của mình. T r u ớ c
kia, chỉ
có
các
dân
tộc
phuong Tây
là dân
tộc.
Sự
sụp
đổ
cùa
các đế quốc thực dân đã làm đảo lộn dứ kiện ấy. L i ê n h i ệ p quốc
neày mỏi
thành
lập
nám
1945
mỏi
chỉ
bao
gồm
nă m
muơi
mốt
nuổc, ngày nay tố chức nay đã bao gồi r một tr ăm sáu mươi nuốc.
Và
ai
lại
không
thấy
rằng ý chi
độc
lập
dân
tộc
ấy
đang
tiếp
- 23
tục đánh dấu sự phát triển của thế giới?,.. T ù nhtíng yêu cầu phổ
biến ấy, nảy sinh một quan niệm đầy đù hơn về quyền con ncuòi,
đồng nhất vỏi quyền có một cuộc sdng thật sự con ngưòi : quyền
của những nguòi đàn ông và đàn bà tự do và bình đẳng ; quyền
của các dân tộc sống trnng độc lập, công bằng và lự do ; quyền
của toài người sống
khí,
làm
chủ
trong
một thế
giỏi
đoàn kẽt và không c ó vũ
học
và công
nhứng
tiến
bộ
nhũng cân băng si nh
thái.
Những quyên
thưa nhận. Nhưng đê’
múc nào
! Mộ t
khoa
đạt điều này phải
cuộc đáu tranh trong
Như vậy,
đấu tranh gian
[33]
loại
khổ
có
phát
nhân quyền gắn liền vỏi sự
tồn tại và
phát triển của loài
lồ
lĩnh
vực
có
nhiều
triển
ngành khoa
K h ái niệm quyền con người
ch ỉ ra m ột bản
con người. Dó là bàn chất
xác lập tự
đến
(tr. 4 4 - 4 6 ) .
tồn tại và
quyên
trọng
một đòn
trong lịch sừ
Nhân
tôn
ấy sẽ b uộc ngưòi ta phải
đó nhận
bẩy chù yếu : lực lượng cùa nhân dân".
nghệ,
của
nhàn
học
loại,
nguời.
nghiên
chấi rất cơ b ả n
cửu.
cùa
d o và binh đẳn g cùa
cá
nhân với cá nhân, xã hộ i và tự nhiên trong quá trình sinh tồn.
Bảri Ic iuư này biêu hiện thành nhúng kha năng của con ngưưi được
p h á p luật thừa nhận và b ả o đảm đê sử dụng, chi p h ố i c á c giá trị
vật chất, văn h o á , tinh thân, cá c p h ú c lợi xã h ộ i m à lo à i người
đu tạo ra trong quá trình lao động và cải biến tự n h iên , p h á t
triên
sản xuất và đời sống,
niệm
quyền con
cả i tạo
và p h á t
ngươi p h ả n ánh nhu cầu và
tranh của con ngưòì vì h ạ n h phúc, ấm
chủ và p h á t triên
triên
và sứ
Khái
hiện thực la o độn g và đấu
no, tự d o , bình đẳng, dân
Quyên con người là nhãng
làm , được hường, được chỉ p h ố i
x ã hội.
cái con người
dụng, là tự d o
của
được
con
- 24
ngưòỉ trung c á c lĩnh vực h o ạ t động của đ ò i sống cá nhân và xã
hội. Ọuyên con nguòi b ao hàm tự do của con ngưòi : quyền tự
do. Tự do là một trong nhũng quyền co bản của con ngưòi. T r ê n
phương diện quyền, tự do vừa là nhu càu, vừa là khả năng,
vừa
là hiện thực.
kết
quả
loại,
của
Tự
do ]à một giá
trị xă
hội
quan
trọng,
của đáu tranh, lao động lâu dài và gian khổ của nhân
con nguòi, Rút -x ố khẳng định : ngưòi ta sinh ra tự do. Từ
quan
điểm này của Rút-xô, Tuyên ngôn Nhân quyền và D á n quyền cùa
nuỏc Pháp viết : Mọi ngưòi sinh ra và sống tự do và bình
đẳng
về các quyền. V i ệ c tụ do trao đói về tu tuỏng và ý kiến là một
tror.g những
thể
phát
chương
quvền
ngôn,
Liên
quý
viết
hiệp
nhắt
hay tiến
quốc
và
của
con
hành
các
in
công
ngưòi
ấn
ưỏc
; mọi
một
cách
quốc
tế
công
íự
về
dân
do.
quyền
có
Hiến
con
nguũi đều trang trọng ghi ở lòi nói đầu : C á c quốc gia có nghĩa
vụ thúc đẩy sụ tôn trọng và bảo
đàm
mọi
mặt các
quyên và tụ
do của con ngưòi.
Hiến
pháp
nưốc
và đến bản mới nhất
ta từ bản
năm
1946,
của
con
ngưòi
năm
1959,
1980
1992, cùng với cá c điêu ghi nhận về quvên
vã nghĩa vụ công dân, quyền con ngưòi,
tự do
bản
và công
dân
Việt
còn ghi rỏ nhũng quyền
N am
trên
cá c
lĩnh
vực
chính trị, kinh tế, tư tưỏng, tôn aiáo, tín nguồng, văn hoá, xã hội
V.V..
3. Cuộc đấu tranh cho quyền con nguòi qua c á c thời đại
C on
nguòi
sinh
ra
tự do
nhưng
0
đâu
con
nguòi
cũng
bị
- 25 -
xiềng xích".
R út -x ô,
đá có nhận
xét
nhà triết
học
nhu vậy về xã
khai sáng
hội loài
Pháp
ngưòi
thế
ký X V I I I
trong các
chế
độ
ngưòi áp bức, b óc Tột ngưòi. T r o r g nhũng xã hội dựa trên áp bức
và bóc lột,
giai
cấD thống
trị xã
và hệ thóng quyền lực, p h á p
lợi chính trị,
kinh
nhũng
lao
ngưòi
tế, văn
động,
hội
luật để
hoá, xã
nhũng
thông
duy trì, b ả o
hội
ngưòi
của
bị
nô
cả quyền
sổng. T r o n g
nói
trưỏc
là
hết
nhũng
quyền
của
hội
đó,
các
họ.
thống
bóc lột mất cá c quyền. T ro n g xã hội
các xã
qua bộ
tầng
lộ, giai
đến
]ỏp,
vệ cá c
Vì
trị,
máy cai
thế,
bị
cấp
quyền
giai
cáp
quyền
giai
áp
trị
bức
c?p
và
nô lệ mất
con
nguòi,
thống
trị.
Chế độ chiếm hữu nô lệ bảo về quyền của giai cấp chủ nô. Chế
độ phong kiến là quyền của vua, chúa, của giỏi cầm quyên, quan
lại. T r o n g xã hội tư bản thì chủ yếu cũng là quyên của giai cấp
tu sàn và giai cáp
những ngưòi có của.
Có áp bức, bóc lột, có đấu trar.h, D o
mát quyền vì bị tước
mất quyền ho ặc cũng là người mà trong xă hội lại kh ôn e có quyên
gì, sự bất bình
ngưòi nô
lệ,
đẳng giũa giai cáp
cần
lao,
những ngưòi
những nguòi lao động,
những
bị
thống
áp
bức và giai
cấp
trị đá tạo ra mâu thuẫn, làm nảy sinh cu ộ c đấu tranh đòi quyền
của cá c giai c ắ o bị mất quyên. C uộ c đẩu tranh đó, lúc công khai,
luc ngấm ngầm, khi là đấu tranh kinh tế, tư tưong và khi là đấu
tranh chính trị, đáu tranh vũ trang. Từ thòi đại chiếm hữu nô lệ
đến thòi đại ngày nay, cuộc đấu tranh ấy chưa b ao giò c hấ m dứt.
C u ộ c đấu tranh đôi quyền làm nauòi xảy ra ngay trong lòng
c h ế độ
chiếm
hữu nô lệ. Tiêu
biểu
nhấ t
là
cuộc
đấu
tranh
của
- 26 -
những ngưòi nô lệ ỏ La M ã cổ đại.
Lúc đầu
những ngưòi
nõ ]ệ chì đấu tranh
ăn,
có quần áo mậc, được đối xử
kết
nhau
lại
đấu
tranh
vũ
đòi
được có
tử tế nhưng về sau họ
trang giành
chính
thống trị của giai cấp chủ nô, quý tộc. V à o
quyền,
thế kỷ
cái
đã liên
lật đổ
sự
thứ hai truỏc
Công nguyên, cuộc khỏi nghĩa đầu tiên của
nô lệ xảy ra
ỏ đảo
X i Xin của đế quô c La Mã . Hàng cbục vạn
nô lệ và dân
nghèo
dưổi sự lãnh đạo cùa Ô muýt và Co lẽô n g đã
đốt phá thành E n
tiến hành khỏi nghĩa,
na, giết chết bọn chủ nô quý tộc, cướp
chính
quyền, thành
lập nghị viện, tổ chức quân đội để
chiến đắu chống
lại quân đội
của triều
chím trong
máu, và bị đàn áp
liên tiếp xảy
đình La Mã.
khốc
liệt,
Mặc
dù bị
những cuộc
khỏi
nghĩa của
ra. Cuộ c khỏi nghĩa to lốn nhát, có ảnh
biển
nỏ
lệ
hưỏng sâu
sa nhát là cuộc khỏi n^hĩa của nô lệ và dân nghèo do x p á c t a c ú t
lãnh đạo năm 73 truớc Cõng nguyên. X p á c t a c ú t là một nô lệ được
huắn luyện trỏ thành đấu sĩ. Ỏng đá cùng hàng trăm đấu sĩ khác
vượt trại nô lệ, cưỏp đoạt vũ khi, xây cãn cu địa. P hấ t c a o ngọn
cò chổng giai cấp chù nô, X p á c t a c ú t
đã tập hộp được
nô lệ và dân nghè o tiến hanh khỏi nghĩa vũ trang,
hàng vạn
tiêu diệt bọn
chủ nô, quý tộc, giải phóng nô lệ. C u ộ c khởi nghĩa của X p á c t a c ú t
làm
lay chuyển đế
tộc hodng sộ.
tiêu
diệt,
Mặc
hãng vạn
quốc
La
dù cuối
ngưòi
Mã,
làm
cho
cùng cuộc khỏi
chết
và
bị
hành
giai
cấp
chù nô, quý
nghĩa thất bại
hình
nhưng
và bị
nó báo
hiệu sự sụp đổ của chế độ nô lệ.
C u ộ c khởi nghĩa nay là tuyên ngôn đầu tiên có ý nghĩa
lịch
27 -
sử toàn thế giỏi cùa giai cắp
quyền con ngưòi vì
Chế độ phong
nhũng ngưòi nô ]ệ đấu
tranh
cho
bị mất quyền.
kiến ra đòi thay thế ché độ chiếm hữu nô lệ
là bưóc phát tricn trong tiến trình lịch sử loài ngưòi. Kh ủn g chi
giai cấp phong
kiến,
địa chủ mà
cả
nông
dân
đã
có
được
một
sổ quyền tự do, mặc dù rất hạn chế. Về mặt kinh tế, người nông
dân đã được hưởng một phàn sản phẩm, dù rắt ít ỏi, cái mà họ
làm ra, sau khi nộp tô cho địa chù, chứa đất. Song, xét về thiết
chế nhà nưôc
đó
đó
thê’
là vua.
thì chế độ phong kiến chỉ
chế độ phong kiến chuyên
tồn tại hàng nghìn năm.
chế
hoá
bàng
nhừng quy định về
chế,
nguài
độc
tài
làm
chù,
nghiêm khác
Ouan hệ giũa vua và ngưòi dân đưọc
trật
những
là một
lé nghi,
tự
nghiêm
ngặt về
ứng xử rắt khát
khe.
đẳng cáp
và
Nhân dân
lao
động và các tầng lốp xã hội khác bị bóc lột và chà đạp, áp bức
nặng nề. Tĩnh trạng bát côn^ về sơ hữu ruộng đát g;ủd chúa đát
và nông nõ đã đưa tôi những mâu thuẫn gay gát giữa phong kiến
và
ra
nông nô. Những cuộc
khỏi
nghĩa
của
nông
dân
chổng ách thổng trị của giai cáp phong kiến.
về
kinh tế
tỏi
cuộ c đấu
tư tuỏng
trong xâ
phong
đã nêu c a o c á c
hội phong
kiến
mạng
việc bảo vệ c á c
tiếp
nổ
Nhủng mâu thuẫn
là những nguyên
nhân
đua
tranh về tưtưởng của giai cấp tưsản chóng lại hệ
kiến.
T ro ng
cuộc
đấu
tranh
khẩu hiệu về nhân quyền
lật đổ giai cấ p phong kiến, quý tộc,
Cách
liên
tu sản
đã mang
quyền con ngưòi.
lại
đó giai
để
tập
họp
lật đổ chế độ
bước
tiến
bộ
Tự do, bình đẳng,
cáp
tư sản
lục lưọng
pho ng kiến.
lịch
sủ trong
b á c ái,
dân