ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------
Ủ
Ừ
Ă
ở
ắ
ủ
ọ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Ng n ng học
à ộ - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Ờ
Đ
Ọ
Ọ XÃ
Ộ
Â
-----------------------------------------------------
Ủ
Ừ
Ă
ở
ắ
ủ
ọ
Luận văn Thạc s chuy n ng nh Ng n ng học
Mã số: 60 22 01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS TS Phạm Văn T nh
à ội - 2014
Ă
Ụ
Ầ
Ụ
Ở ĐẦ .............................................................................................. 5
1 Lý do chọn đề t i ........................................................................................... 5
2 Mục đích, ý ngh a đề t i ................................................................................ 6
3 Nhiệm vụ của đề t i....................................................................................... 7
4 Phƣơng pháp nghi n cứu ............................................................................... 7
5 Phạm vi nghi n cứu ....................................................................................... 8
6 Bố cục của luận văn ...................................................................................... 8
Ầ
Ộ D
1.
.......................................................................................... 9
Ở Ý
Q
Đ
Đ
............... 9
1 1Đặt vấn đề ................................................................................................. 9
1 2 Các khái niệm li n quan ........................................................................ 10
1 2 1 Văn bản, phát ng n ........................................................................ 10
1 2 2 Câu v ng trực thuộc .................................................................... 14
1 3 Li n kết v mạch lạc ............................................................................. 16
1 3 1 Li n kết........................................................................................... 16
1 3 2 Mạch lạc ......................................................................................... 22
1 4 Phép nối với tƣ cách l một phƣơng tiện li n kết ................................. 24
1 4 1 Khái niệm ....................................................................................... 24
1 4 2 Phép nối lỏng v phép nối chặt ...................................................... 26
1 5 Tiểu kết.................................................................................................. 29
2.
Ủ
Ừ
Ắ
Ễ
Ễ
Ọ
Ủ
......................................... 30
2 1 Các từ nối .............................................................................................. 30
2 1 1 Đặt vấn đề ...................................................................................... 30
2.1.2 Tiêu chí phân loại từ nối ................................................................ 31
1
2 2 Danh sách các từ nối theo phạm trù tƣơng phản................................... 34
2 3 Mi u tả các từ nối theo phạm trù tƣơng phản trong các truyện ngắn ... 39
2 3 1 Các từ nối tƣơng phản .................................................................... 39
2.3.2 Các từ nối đối lập ........................................................................... 48
2 3 3 M tả các từ nối qua bảng số liệu .................................................. 50
2 4 Khả năng li n kết của các từ nối theo phạm trù tƣơng phản với các
phép li n kết khác trong tiếng Việt ............................................................. 52
2 5 Phạm vi li n kết của các từ nối tƣơng phản theo mối quan hệ gi a chủ
ng n, kết ng n ............................................................................................. 54
2 5 1 CN : KN theo quan hệ 1 : 1 ............................................................ 56
2 5 2 CN : KN theo quan hệ 1 : n (n ≥ 2) ................................................ 56
2 5 3 CN : KN theo quan hệ n (n ≥ 2) : 1 ................................................ 58
2 5 4 CN : KN theo quan hệ n : n (n ≥ 2) ................................................ 59
2 5 5 M tả chủ ng n, kết ng n v mối quan hệ gi a chủ ng n v kết ng n 61
2 6 Tiểu kết.................................................................................................. 63
3. GIÁ
Ủ
Ừ
Ắ
Ễ
Ễ
Ọ
Ớ
Ủ
THÀNH
........................................................................... 65
3 1 Ng trực thuộc nối theo phạm trù tƣơng phản ...................................... 65
3 2 Giá trị ng ngh a biểu hiện qua giá trị lập luận của các từ nối tƣơng
phản ............................................................................................................. 67
3 3 Ng ngh a biểu hiện của các từ nối theo phạm trù tƣơng phản v sự
h nh th nh phong cách tác giả ..................................................................... 72
3 3 1 Ng ngh a biểu hiện của các từ nối tƣơng phản trong các văn bản
truyện ngắn đƣợc khảo sát ...................................................................... 72
2
3.3.2 Hiệu quả của các từ nối theo phạm trù tƣơng phản trong việc h nh
thành phong cách tác giả ......................................................................... 76
Ậ .................................................................................................... 87
............................................................................ 89
Ồ X Ấ XỨ
..................................................................... 93
Ụ Ụ ....................................................................................................... 94
3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 1: Các phƣơng thức li n kết v phạm vi sử dụng của chúng.............. 20
Bảng 1 2: Li n kết nội dung v các phƣơng thức li n kết đƣợc sử dụng trong
hai b nh diện của nó ........................................................................................ 22
Bảng 2 1: Bảng phân loại khảo sát số lƣợng từ nối tƣơng phản xuất hiện trong
các văn bản ...................................................................................................... 39
Bảng 2 2: Bảng thống k số trang khảo sát/ tác phẩm/ tác giả ....................... 50
Bảng 2 3: Bảng thống k số phiếu/ tác phẩm/ tác giả ..................................... 50
Bảng 2 4: Tần số xuất hiện của các từ nối thuộc phạm trù tƣơng phản .......... 51
Bảng 2 5: Bảng tỷ lệ của các từ nối thuộc phạm trù tƣơng phản, đối lập/ tác
giả .................................................................................................................... 51
Bảng 2 6: Tần số xuất hiện của các từ nối tƣơng phản, đối lập ...................... 51
Bảng 2 7: Mật độ phân bố của phát ng n/tác giả/ tác phẩm ........................... 61
Bảng 2 8: Tỷ lệ của các phát ng n/tác phẩm/tác giả....................................... 62
Bảng 2 9: Mối quan hệ gi a chủ ng n v kết ng n/tác giả/tác phẩm ............. 62
Bảng 2 10: Bảng tần số xuất hiện dựa tr n mối quan hệ chủ ng n v kết
ngôn/các tác phẩm/các tác giả ......................................................................... 62
Bảng 3 1: Độ phân bố của từ nối thuộc phạm trù tƣơng phản/tác phẩm/tác giả . 77
4
Ầ
1. ý d
Ở ĐẦ
ọ đề à
Con ngƣời ngay từ buổi đầu sơ khai đã lu n có nhu cầu giao tiếp, trao đổi
th ng tin Ngƣời ta có thể giao tiếp với nhau bằng nhiều phƣơng tiện nhƣng phƣơng
tiện cơ bản v quan trọng nhất để con ngƣời thực hiện chức năng giao tiếp chính l
ng n ng
Đơn vị ng n ng thực hiện chức năng giao tiếp kh ng phải l một từ,
một câu, hay nh ng câu rời rạc m bằng nh ng phát ng n có li n quan với nhau các phát ng n tạo th nh một văn bản Nói nhƣ M A K Halliday, 1960: "Đơn vị cơ
bản khi chúng ta sử dụng ng n ng , kh ng phải l từ hay câu m l văn bản"
Văn bản l đối tƣợng nghi n cứu của bộ m n ng n ng học văn bản ra đời
v o nh ng năm 50 của thế kỷ XX Kể từ đó đến nay, l nh vực ng n ng học văn bản
lu n thu hút đƣợc sự quan tâm, chú ý của nhiều nh ng n ng học tr n thế giới cũng
nhƣ ở Việt Nam, v đã đạt đƣợc nhiều th nh tựu rực rỡ Có thể kể ra nh ng đại diện
ti u biểu nhƣ: M A K Halliday & R Hasan (1976), I P Gal’perin (1987), O I
Moskal’skaja (1998), Trần Ngọc Th m (1985), Diệp Quang Ban (1994), Nguyễn
Thị Việt Thanh (1999),...
Một đặc trƣng cơ bản, quan trọng nhất của văn bản l tính li n kết Các câu
trong văn bản gắn bó với nhau theo nh ng phƣơng thức nhất định v bằng nh ng
phƣơng tiện nhất định Có rất nhiều phép li n kết đƣợc sử dụng trong văn bản nhƣ:
phép lặp, phép thế,phép n i, phép
i, phép tỉnh lược,...
Phép nối l phép li n kết dùng các phƣơng tiện nối cụ thể l các từ (cụm từ)
nối để tạo n n mối li n hệ tr n văn bản Các từ (cụm từ) nối n y đƣợc phân loại
theo nhiều phạm trù khác nhau: phạm trù hợp - tuyển, phạm trù nguyên nhân - kết
quả, phạm trù thời gian - không gian, phạm trù thừa nhận - khẳng ịnh,... Việc
nhận diện dựa tr n các từ (v cụm từ nối) tƣờng minh tr n văn bản
Quan hệ tƣơng phản đƣợc hiểu nhƣ một cách nói th ng thƣờng trong đời
sống h ng ng y Tiếng Việt thƣờng nhấn mạnh vế thứ hai trong mối quan hệ tƣơng
phản Bởi tâm lý thích hoa mỹ, từ từ đi v o vấn đề, cũng nhƣ cách diễn đạt "vòng
vo, tam quốc" n n vế thứ hai trong mối quan hệ tƣơng phản n y lu n đóng vai trò
5
trung tâm v lu n đƣợc chú trọng Chính v lẽ đó ngƣời Việt rất thích thao tác lập
luận theo hƣớng phản đề: tức n u ra một ý kiến, sau đó lại đƣa ra một ý kiến ngƣợc
lại - đó mới chính l dụng ý của ngƣời viết Mối li n kết ng ngh a gi a lập đề phản đề đƣợc thể hiện bằng các từ (cụm từ) nối theo phạm trù tƣơng phản Mỗi một
từ nối tạo ra các giá trị ng ngh a khác nhau
Để góp phần t m hiểu th m về phép nối, trong luận văn n y, chúng t i sẽ đi
v o t m hiểu một l nh vực nhỏ trong phƣơng thức li n kết nối, đó l : "
kế và
ị
ữ
ĩ
ắ
ủ
ừ ố
e
ủ
ạ
ù
ị iên
ở
ọ
". Có thể khẳng định tuy đã có một số c ng tr nh nghi n cứu đề cập tới phép
li n kết nối theo một phạm trù nhỏ nhƣng chƣa có c ng tr nh n o xem xét mối li n
kết ng ngh a gi a các câu có chứa các từ nối thể hiện ý ngh a tƣơng phản một cách
hệ thống v chi tiết.
2.
ụ đí
2.1
ý
ĩ đề à
ụ đí
Chúng t i thực hiện khảo sát các phép li n kết nối m cụ thể l các từ nối
theo phạm trù tƣơng phản trong truyện ngắn của ba tác giả nhằm mục đích t m hiểu
cách thức sử dụng cũng nhƣ vai trò của các phƣơng tiện li n kết nối trong văn bản
đƣợc khảo sát Qua đó thấy đƣợc giá trị li n kết v giá trị ng ngh a cũng nhƣ vai
trò của nó trong việc h nh th nh phong cách tác giả qua việc sử dụng từ nối theo
phạm trù n y.
2.2 Ý
ĩ
- Về mặt lý luận: Đề t i nghi n cứu về giá trị li n kết v giá trị ng ngh a của
các từ nối theo phạm trù tƣơng phản l một bộ phận rất nhỏ nằm trong phƣơng thức
li n kết nối nói ri ng v hệ thống các phƣơng thức li n kết nói chung đƣợc sử dụng
trong việc tạo lập văn bản Ở một chừng mực n o đó, luận văn của chúng t i góp
th m một tiếng nói nhằm ho n thiện việc nghi n cứu hệ thống các phƣơng thức li n
kết trong văn bản tiếng Việt
6
- Về mặt thực tiễn: Luận văn của chúng t i sẽ giúp cho c ng tác giảng dạy
văn bản v li n kết văn bản trong nh trƣờng hiệu quả hơn, trợ giúp giáo vi n vận
dụng đúng lý thuyết li n kết văn bản v o dạy li n kết câu cho học sinh th ng qua
việc xây dựng, thiết kế b i giảng thích hợp khi dạy các từ nối cụ thể Qua đó giúp
cho ngƣời học nắm v ng lý thuyết v áp dụng hiệu quả hơn v o quá tr nh tạo lập
văn bản (cả viết v nói)
3.
vụ ủ đề à
Đề t i của chúng t i thực hiện nh ng nhiệm vụ sau đây:
- Xác định một số vấn đề lý luận có li n quan đến đề t i để định hƣớng cho
việc nghi n cứu
- Khảo sát các từ nối theo phạm trù tƣơng phản trong từng tập truyện ngắn,
tiến h nh so sánh v nhận xét
- T m hiểu giá trị li n kết v giá trị ng ngh a của các từ nối thể hiện trong
các truyện ngắn Qua đó rút ra nh ng nhận xét về cách thức sử dụng các từ nối
trong việc h nh th nh phong cách tác giả
4.
ứ
Trong luận văn n y, chúng t i chủ yếu sử dụng phƣơng pháp thống k - phân
loại, phƣơng pháp phân tích - m tả, phƣơng pháp phân tích so sánh - đối chiếu
- Phương pháp th ng kê - phân loại: Chúng t i sử dụng phƣơng pháp n y để
thu thập các phát ng n v các ng cảnh chứa từ nối m chúng t i khảo sát tr n tƣ
liệu truyện ngắn của ba tác giả Sau đó chúng t i tiến h nh phân loại chúng th nh
từng nhóm
- Phương pháp phân tích - tổng hợp: Chúng t i sử dụng phƣơng pháp phân tích
để phân tích đặc điểm của từng nhóm từ nối theo phạm trù tƣơng phản Tr n cơ sở
phân tích đó chúng t i sẽ tổng hợp số liệu để có thể rút ra nh ng kết luận
- Phương pháp so sánh -
i chiếu ng ngh a: Chúng t i sử dụng phƣơng
pháp so sánh để n u l n thực trạng sử dụng từ nối theo phạm trù tƣơng phản trong
các tuyển tập truyện ngắn của ba tác giả m chúng t i khảo sát
7
5.
ạ
v
ứ
Trong khu n khổ của luận văn n y, chúng t i chỉ đề cập tới phƣơng thức li n
kết nối, cụ thể l các từ nối theo phạm trù tƣơng phản dựa tr n cứ liệu thống k
trong các văn bản truyện ngắn của ba tác giả ở ba thời kỳ l Nam Cao, Nguyễn Huy
Thiệp, Nguyễn Ngọc Tƣ
6. ố ụ
ủ
ậ vă
Bố cục của luận văn ngo i phần mở đầu, phần kết luận v phần phụ lục l tập
hợp các phát ng n m chúng t i khảo sát có chứa các từ nối theo phạm trù tƣơng
phản trong các văn bản truyện ngắn th phần nội dung chính gồm 3 chƣơng đƣợc
sắp xếp nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết li n quan đến đề t i
Chƣơng 2: Giá trị li n kết của các từ nối theo phạm trù tƣơng phản trong các truyện
ngắn của Nam Cao, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Ngọc Tƣ
Chƣơng 3: Giá trị ng ngh a biểu hiện của các từ nối theo phạm trù tƣơng phản
trong các truyện ngắn của Nam Cao, Nguyễn Huy Thiệp, Nguyễn Ngọc Tƣ v sự
h nh th nh phong cách tác giả
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
8
Ầ
Ộ D
CHƢƠNG 1
Ở Ý
Q
Đ
Đ
1.1 Đặ vấ đề
Trƣớc khi ng n ng học ra đời, phạm vi nghi n cứu của ng n ng học văn bản
kh ng bao giờ vƣợt ra khỏi giới hạn câu: “Câu lu n lu n đƣợc coi l đơn vị ho n
chỉnh, đơn vị cao nhất đƣợc nghi n cứu trong phạm vi ng n ng học”[dẫn theo
32,8] Thậm chí đến năm 1967, nh ng n ng học Nga A A Reformatskij vẫn cho
rằng vƣợt qua giới hạn câu th “trong ng n ng kh ng còn g v kh ng thể có g
n a!” [dẫn theo 32,8].
Nh ng c ng tr nh đặt nền móng cho bộ m n ng n ng học văn bản xuất hiện
v o buổi giao thời gi a nửa trƣớc v nửa sau của thế kỷ Năm 1953, nh ng n ng
học Đan Mạch L Hjelmslev - ngƣời đầu ti n đề cập đến ng n ng học văn bản - đã
viết: “Cái duy nhất đến với ngƣời nghi n cứu ng n ng với tƣ cách khởi điểm [ ]
đó l văn bản trong tính ho n chỉnh tuyệt đối v kh ng tách rời của nó” [dẫn theo
2,5] Năm 1960, M A K Halliday khẳng định: “Đơn vị cơ bản khi chúng ta sử dụng
ng n ng , kh ng phải l từ hay câu, m l văn bản” [dẫn theo 2,5].
Bƣớc sang nh ng năm 70 của thế kỷ trƣớc, ng n ng học văn bản đã nhanh
chóng đạt tới thời kỳ phát triển rầm rộ, thu hút sự quan tâm, chú ý của nhiều nh
nghi n cứu ng n ng tr n thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam Từ đây, văn bản đƣợc coi
l đối tƣợng nghi n cứu v trở th nh đơn vị cao nhất của ng n ng học
Đặc trƣng cơ bản nhất của văn bản l tính li n kết: “Tính li n kết chính l nhân
tố quan trọng nhất có tác dụng biến một chuỗi câu trở th nh văn bản” [32,19] Tính
li n kết đƣợc xem l một thuộc tính đặc thù chỉ có ở cấp độ tr n câu Các câu trong
văn bản có mối li n hệ qua lại với nhau tạo th nh một mạng lƣới Chính nhờ mạng
lƣới n y m các câu gắn bó lại với nhau tạo th nh văn bản – đây chính l sự li n
kết Việc tạo lập v tiếp nhận văn bản kh ng thể tách rời khỏi tính li n kết - yếu tố
có vai trò quyết định tƣ cách “ l văn bản” của một chuỗi câu (hay phát ng n) li n
tiếp bất kỳ
9
Phép nối l một trong bốn phƣơng thức li n kết văn bản đựợc các nh ng n ng
học quan tâm Các nh phân tích diễn ng n khẳng định phép nối đƣợc sử dụng
nhiều hơn so với các phƣơng thức li n kết khác trong li n kết văn bản Sự xuất hiện
của các phƣơng tiện nối báo trƣớc mối quan hệ gi a các mệnh đề, câu, phát ng n,
đoạn văn trong văn bản; chúng li n kết các bộ phận của văn bản th nh một chỉnh
thể thống nhất Nhờ có nó, văn bản trở n n mạch lạc, logic, giúp ngƣời đọc tiếp
nhận văn bản một cách dễ d ng, hiệu quả hơn
1.2
k
1.2.1 ă
q
ô
1.2.1.1 ă
Văn bản (Text) l một trong nh ng đối tƣợng nghi n cứu của ng n ng học
Cho đến nay đã có rất nhiều các c ng tr nh nghi n cứu của các nh khoa học tr n
thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam về văn bản Ở tr n thế giới có thể kể đến nh ng đại
diện ti u biểu nhƣ: L Hjelmslev, M A K Halliday, D Crystal , D Nunan,… Ở Việt
Nam có nhiều nh nghi n cứu nhƣ Trần Ngọc Th m, Diệp Quang Ban, Nguyễn Thị
Việt Thanh, Phạm Văn T nh,…
Mỗi một nh nghi n cứu lại có nh ng quan niệm, nh ng cách hiểu khác nhau
về văn bản V vậy đã có rất nhiều nh ng định ngh a về văn bản Dƣới đây xin trích
một số quan niệm của các nh nghi n cứu trong v ngo i nƣớc [dẫn theo Diệp
Quang Ban, 2, 15]:
L Hjelmslev (1953), nh ng n ng học Đan Mạch cho rằng: “…văn bản
đƣợc xét nhƣ một lớp phân chia đƣợc th nh các khúc đoạn”
W Koch (1966) định ngh a: “Văn bản đƣợc hiểu ở bậc điển thể l phát ng n
bất kỳ có kết thúc v có li n kết, có tính chất độc lập v đúng về ng pháp”
Halliday (1976, 1994) th lại nói: “Một văn bản l một đơn vị của ng n ng
trong sử dụng Nó kh ng phải l một đơn vị ng pháp loại nhƣ một mệnh đề hay
một câu; m nó cũng kh ng đƣợc xác định bằng kích cỡ của nó […] Một văn bản
kh ng phải l một cái g loại nhƣ một câu, chỉ có điều l lớn hơn; m nó l một cái
10
khác với một câu về mặt chủng loại Tốt hơn n n xem xét văn bản nhƣ l một đơn
vị ngh a; một đơn vị kh ng phải của h nh thức m l của ý ngh a”
L M Loseva (1980): “Văn bản có thể định ngh a l điều th ng báo viết có
đặc trƣng l tính ho n chỉnh về ý v cấu trúc v thái độ nhất định của các tác giả đối
với điều đƣợc th ng báo […] Về phƣơng diện cú pháp, văn bản l một hợp thể
nhiều câu (ít khi l một câu) li n kết với nhau bởi ý v bằng các phƣơng tiện từ
vựng - ng pháp”
D Crystal (1992): “Văn bản l một sản phẩm diễn ng n xuất hiện một cách
tự nhi n duới dạng nói, viết hoặc biểu hiện bằng cử chỉ, đƣợc nhận dạng v nh ng
mục đích phân tích Nó thƣờng l một chỉnh thể ng n ng với một chức năng giao
tiếp có thể xác định đƣợc, ví dụ nhƣ một cuộc thoại, một tờ áp phích”
I.O.Moskal’skaja: “Đơn vị cơ bản của lời nói thể hiện một nội dung ho n chỉnh
kh ng phải l câu m l văn bản Câu hoặc phát ng n chỉ l một đơn vị cá biệt v
văn bản l đơn vị cao nhất”
Ở Việt Nam các nh nghi n cứu cũng đƣa ra nh ng định ngh a khác nhau về
văn bản
Trần Ngọc Th m (1985) định ngh a: “Nói một cách chung nhất th văn bản l
một hệ thống m trong đó các câu mới chỉ l các phần tử Ngo i các câu - phần tử,
trong hệ thống văn bản còn có cấu trúc Cấu trúc của văn bản chỉ ra vị trí của mỗi câu
v nh ng mối quan hệ, li n hệ của nó với nh ng câu xung quanh nói ri ng v với to n
văn bản nói chung Sự li n kết l mạng lƣới của nh ng quan hệ v li n hệ ấy”
Trong Từ điển tiếng Việt do Ho ng Ph chủ bi n th văn bản l : “B i viết
hoặc in mang nội dung l nh ng g cần đƣợc ghi để lƣu lại l m bằng; l chuỗi ký
hiệu ng n ng hay nói chung nh ng ký hiệu ng n ng thuộc một hệ thống n o đó
l m th nh một chỉnh thể mang một nội dung ý ngh a trọn vẹn” [21]
Định ngh a trong Bách khoa thƣ ng n ng v ng n ng học (tập 10, Phần
chú giải thuật ng , tr 1580) nhƣ sau: “Văn bản: (1) Một quãng viết hay phát ng n,
lớn hoặc nhỏ, m do cấu trúc, đề t i - chủ đề … của nó, h nh th nh n n một đơn vị,
loại nhƣ một truyện kể, một b i thơ, một đơn thuốc, một biển chỉ đƣờng … (2) Văn
11
học, trƣớc hết đƣợc coi nhƣ một t i liệu viết, thƣờng đồng ngh a với sách, […] (3)
trong PHÂN TÍCH DIỄN NGÔN, đ i khi đƣợc đánh đồng với ng n ng viết, còn
diễn ng n th đƣợc d nh cho ng n ng nói, hoặc diễn ng n đƣợc dùng bao gồm cả
văn bản” [dẫn theo Đ m Thị Sƣơng,24,8]
Đặc trưng của văn bản
Sau đây l nh ng đặc trƣng cụ thể của văn bản xét ở phƣơng diện xác định
văn bản trong bản thân nó v trong mối quan hệ với nh ng cái khác li n quan đến
nó [dẫn theo Diệp Quang Ban,2,19]
Văn bản bao gồm 5 đặc trƣng chủ yếu:
1) Yếu tố chức năng: Văn bản có đí
hay
ủ đị
của chủ thể tạo ra văn bản,
cụ thể l ngƣời tạo văn bản dùng lời nói ( miệng hay viết ) của m nh để thực hiện
một h nh động n o đó nhằm tác động ngƣời nghe ( nhƣ sai khiến, hỏi, tr nh b y,
nhận định, phủ định, mời ch o, cảm ơn…) Chính chức năng n y của văn bản gắn
trực tiếp với chức năng cơ bản của ng n ng : chức năng giao tiếp
2) Yếu tố nội dung: Văn bản có một hoặc v i ba đề t i - chủ đề xác định - giúp
phân biệt văn bản với chuỗi câu nối tiếp lạc đề, hoặc xa hơn n a, phân biệt với
chuỗi câu kh ng mạch lạc, t nh cờ đứng cạnh nhau, tạo ra “ chuỗi bất thƣờng về
ngh a” hay “ phi văn bản”
3) Mạch lạc v li n kết: L yếu tố quyết định việc tạo th nh văn bản, trong đó nổi
rõ l n việc tạo th nh tính thống nhất đề t i - chủ đề l
ạ
ạ – đây l yếu tố giúp
phân biệt văn bản với “ phi văn bản” ở mặt tổ chức nội dung
4) Yếu tố chỉ lƣợng: Văn bản đƣợc thể hiện bằng sự ố
ề
ế
ế
í
ủ
â - phát ngôn - đây l cơ sở hiện thực cho mạch lạc v li n kết
5) Yếu tố định bi n: Văn bản có bi n giới phía b n trái (đầu v o) v bi n giới
phía b n phải (đầu ra) v nhờ đó m có tính kết thúc tƣơng đối - yếu tố n y giúp
phân biệt nh ng văn bản khác nhau khi nhiều văn bản đƣợc tập hợp lại nhƣ một b i
tập nghi n cứu, một tờ báo,
Mỗi đặc trƣng nhƣ l một dấu hiệu có tác dụng nhất định góp phần l m cho
một quãng lời là một văn bản, trong số đó đặc trƣng mạch lạc hiểu rộng đƣợc coi l
đặc trƣng quyết định tính văn bản ( textuality) hay chất văn bản (texture).
12
Tr n đây l các quan điểm khác nhau của các nh nghi n cứu về văn bản
Tuy có nhiều cách hiểu khác nhau về văn bản nhƣng tất cả đều thống nhất cho rằng
văn bản l một sản phẩm của ng n ng , đƣợc h nh th nh từ các câu ( phát ng n) v
có tính ho n chỉnh về nội dung v h nh thức Luận văn n y của chúng t i lấy quan
điểm của nh nghi n cứu Trần Ngọc Th m trong cuốn “Hệ th ng liên kết văn bản
Tiếng Việt” l m cơ sở lý thuyết để khảo sát các từ, cụm từ nối trong văn bản truyện
ngắn của Nam Cao, Nguyễn Huy Thiệp, v Nguyễn Thị Ngọc Tƣ [32]
1.2.1.2 Phát ngôn
Câu đƣợc coi l đơn vị cao nhất, đơn vị thực hiện chức năng th ng báo v
đƣợc định ngh a theo 3 ti u chí:
- Có ngh a ho n chỉnh, hoặc “tƣơng đối” ho n chỉnh (ti u chí nội dung)
- Đƣợc cấu tạo theo nh ng m h nh nhất định với nòng cốt l cấu trúc chủ vị ( ti u chí cấu trúc)
- Có nh ng dấu hiệu h nh thức nhất định nhƣ ng điệu, dấu câu (ti u chí h nh thức)
Trong thực tế, kh ng phải câu n o cũng mang đủ 3 ti u chí tr n Ngƣời ta
cho rằng, thích hợp hơn cả l dùng thuật ng “phát ng n” thay cho thuật ng “câu”
Thuật ng “phát ng n” đƣợc dùng theo 2 ngh a Theo ngh a thứ nhất th “phát
ng n” kh ng phải l một đơn vị,; m l một h nh vi lời nói kh ng có ranh giới xác
định Trong đối thoại, nó tƣơng ứng với lời của từng ngƣời; trong độc thoại, nó có
thể gồm một từ, một “câu”, một chuỗi “câu” thậm chí có thể bằng cả một cuốn tiểu
thuyết lớn Theo ngh a thứ hai th “phát ng n” l “một đơn vị của lời nói” có ranh
giới xác định bằng hai quãng ngắt hơi” [2,19]
Định ngh a về phát ng n của tác giả Trần Ngọc Th m gần với cách hiểu thứ hai:
“Phát ng n (utterance) l một bộ phận của đoạn văn, với một v nội dung
nhất định n o đó (đầy đủ hoặc kh ng đầy đủ), đƣợc tách ra một cách ho n chỉnh về
h nh thức: Ở dạng viết, nó bắt đầu bằng ch cái hoa v kết thúc bằng dấu ngắt phát
ng n; Ở dạng nói, nó đƣợc phát ra theo một kiểu ng điệu nhất định v kết thúc
bằng một quãng ngắt hơi; về mặt lƣợng, nó có thể đƣợc kết thúc bằng một ng khí
từ” [32,42]
13
1.2.2 â và
ữ
ự
ộ
1.2.2.1 Câu
Trong Việt ng học, cũng nhƣ trong ng n ng học nói chung, lâu nay chỉ có hai
hƣớng phân loại câu:
-
Phân loại theo mục đích phát ng n: câu tƣờng thuật, câu nghi vấn, câu
cầu khiến, câu cảm than
-
Phân loại theo độ phức tạp của cấu trúc: câu đơn, câu phức v các tiểu
loại nhỏ hơn
Do coi câu l đơn vị cao nhất, đơn vị thực hiện chức năng th ng báo, cho n n câu
thƣờng đƣợc định ngh a theo 3 ti u chí:
-
Ti u chí nội dung: có ngh a ho n chỉnh hoặc tƣơng đối ho n chỉnh
-
Ti u chí cấu trúc: đƣợc cấu tạo theo m h nh với nòng cốt chủ - vị.
-
Ti u chí h nh thức: có dấu hiệu h nh thức nhƣ ng điệu, dấu câu
Việt ng học có rất nhiều c ng tr nh nghi n cứu về câu V mỗi tác giả lại
xuất phát từ nh ng quan điểm khác nhau, từ đó h nh th nh n n nh ng cách hiểu
khác nhau về câu
Trƣớc đây khi định ngh a về câu, các tác giả thƣờng quy về các hƣớng chính
l : hƣớng định ngh a về câu dựa v o mặt ý ngh a; hƣớng định ngh a về câu theo
quan điểm ng pháp duy lý; dựa v o h nh động phát ng n; dựa v o mặt h nh thức;
dựa v o hoạt động giao tiếp;… Tuy nhi n đến sau n y khi việc định ngh a chỉ dựa
v o 2 ti u chí hoặc ý ngh a hoặc h nh thức bộc lộ nh ng hạn chế th các nh nghi n
cứu đã đi theo hƣớng nghi n cứu mới: dựa v o cả hai ti u chí l h nh thức v ý
ngh a Các tác giả đại diện cho hƣớng nghi n cứu n y l Diệp Quang Ban, Hồ L ,
Ho ng Trọng Phiến, Nguyễn Kim Thản,…
Trong số các định ngh a về câu, đáng chú ý l định ngh a của Uỷ ban Khoa
học xã hội: “Câu l một đơn vị dùng từ hay đúng hơn, l dùng ng m cấu tạo n n
trong quá tr nh tƣ duy, th ng báo; nó có ý ngh a ho n chỉnh, có cấu tạo ng pháp v
có tính độc lập” [41]
Thực tế có rất nhiều ti u chí để xác định câu nhƣng chúng t i sẽ lấy cấu trúc
Chủ - Vị để áp dụng khi phân tích các câu Nhƣ vậy, câu lu n có “cấu trúc ho n
14
chỉnh diễn đạt một th ng báo trọn vẹn” Nói nhƣ nhiều nh nghi n cứu đi trƣớc l
câu phải có tính vị ng
Tuy nhi n ngo i tính vị ng , một câu bất kỳ chỉ thực sự có
giá trị khi nó đƣợc đƣa v o hiện thực giao tiếp Đó chính l tính t nh thái của câu
1.2.2.2
ữ
ự
ộ
Tác giả Trần Ngọc Th m khi xem xét vấn đề câu đã định ngh a: “Câu l phát
ng n ho n chỉnh về cấu trúc” [32,46] Nhƣ vậy, đối với nh ng phát ng n còn lại, về
mặt cấu trúc chúng chƣa đủ tƣ cách l một câu bởi v các cụm từ cấu tạo n n chúng
chƣa ho n chỉnh về cấu trúc – đó mới chỉ l nh ng ng
Nhƣng nhờ có h nh thức
ho n chỉnh của một phát ng n m chúng đƣợc đặc cách hoạt động ngang h ng với
câu, l đơn vị tham gia li n kết với các câu để tạo n n đoạn văn, ngh a l chúng trực
thuộc thẳng v o đoạn văn Trần Ngọc Th m gọi nh ng phát ng n n y l ng trực
thuộc hay nói cách khác “ng trực thuộc l phát ng n kh ng ho n chỉnh về cấu
trúc” [32,46] Nhƣ vậy, nó phụ thuộc về mặt cấu trúc cú pháp v nội dung ng
ngh a với phát ng n trƣớc nó Khi một phát ng n li n kết với ng trực thuộc th đó
l li n kết mạnh nhất Trong phép li n kết nối, ng trực thuộc chủ yếu xuất hiện ở
phép nối chặt
Dƣới đây l sơ đồ phát ng n gọi l câu với phát ng n gọi l ng trực thuộc:
[Dẫn theo Phạm Văn T nh: 40,55]
15
1.3
kế và
1.3.1
ạ
ạ
kế
1.3.1.1
kế
Li n kết (cohesion) l một thuật ng quen thuộc trong ng n ng học văn bản
Cùng với mạch lạc, li n kết cũng l đối tƣợng đƣợc nhiều nh ng n ng học quan
tâm nghi n cứu Mạch lạc l cái “chất văn bản”, tạo ra một văn bản đích thực, còn
li n kết chỉ l h nh thức ng n ng để tƣờng minh các kiểu quan hệ gi a các câu
trong diễn ng n
Li n kết l một hiện tƣợng dễ nhận biết, nhƣng cách hiểu về li n kết cũng
kh ng ho n to n giống nhau ở các nh nghi n cứu Cho đến nay vẫn tồn tại hai
quan niệm lớn khác nhau về li n kết Hai quan niệm n y đã đƣợc tr nh b y rõ r ng
v hệ thống trong “Văn bản và liên kết trong tiếng Việt” của Diệp Quang Ban [2]
Quan niệm thứ nhất thịnh h nh ở giai đoạn “các ng pháp văn bản” coi li n
kết văn bản thuộc mặt cấu trúc của hệ thống ng n ng
Li n kết đƣợc khai thác cả ở
mặt các phƣơng tiện h nh thức lẫn ở mặt ý ngh a Do có tính đến mặt ý ngh a n n
li n kết đƣợc hiểu nhƣ l yếu tố quyết định l m cho một sản phẩm ng n ng có
đƣợc cái phẩm chất “l một văn bản” (being a text) Đại diện ti u biểu cho quan
điểm n y l tác giả Trần Ngọc Th m với cuốn: “Hệ th ng liên kết văn bản tiếng
Việt” [32]
Quan niệm thứ hai thịnh h nh v o nh ng năm 70 của thế kỷ XX v ng y
c ng đƣợc phổ biến rộng rãi Theo quan niệm n y th li n kết với tƣ cách một khái
niệm chuy n m n, kh ng thuộc về cấu trúc của ng n ng , mặc dù bản thân các yếu
tố cấu trúc trong ng n ng l có thuộc tính li n kết Li n kết kh ng thuộc cấu trúc
m thuộc về ý ngh a, v chỉ các phƣơng tiện h nh thức của ng n ng thực hiện chức
năng đó mới thuộc li n kết Với cách hiểu n y, li n kết kh ng gi vai trò yếu tố
quyết định cái “l văn bản” của sản phẩm ng n ng
Cái đó l mạch lạc (coherence)
hay tính văn bản (textuality) hay chất văn bản (texture) Ti u biểu cho quan niệm
n y l M A K Halliday v R Hassan với cuốn “Li n kết trong tiếng Anh” (1976), v
16
đã đƣợc Diệp Quang Ban khai thác trong c ng tr nh nghi n cứu “Văn bản và liên
kết trong tiếng Việt” [2]
Cụ thể định ngh a về li n kết của hai tác giả Trần Ngọc Th m v Diệp Quang
Ban nhƣ sau:
Trần Ngọc Th m cho rằng: “Văn bản l một hệ thống m trong đó các câu
mới chỉ l các phần tử Ngo i các câu - phần tử, trong hệ thống văn bản còn có cấu
trúc Cấu trúc của văn bản chỉ ra vị trí của mỗi câu v nh ng mối quan hệ, li n hệ
của nó với nh ng câu xung quanh nói ri ng v với to n văn bản nói chung Sự liên
kết là mạng lưới của nh ng quan hệ và liên hệ ấy” [32,19]
Nhƣ vậy tính li n kết chính l nhân tố quan trọng nhất có tác dụng biến một
chuỗi câu trở th nh văn bản Tính li n kết có khả năng rất lớn Nó có thể l m cho
một chuỗi câu kh ng li n quan g với nhau trở th nh một bộ phận của văn bản bằng
cách th m một câu thứ n+1 cho nó Khi đó lập tức cả chuỗi câu hỗn độn bỗng trở
n n một bộ phận hợp pháp của văn bản
Diệp Quang Ban th định ngh a: “Li n kết l thứ quan hệ gi a hai yếu tố
ng n ng nằm trong hai câu hoặc nằm trong hai vế của một câu ghép theo kiểu giải
thích ngh a cho nhau Chi tiết hơn th li n kết l thứ quan hệ ngh a gi a hai yếu tố
ng n ng m muốn hiểu ngh a cụ thể của yếu tố n y th phải tham khảo ngh a của
yếu tố kia, v tr n cơ sở đó hai câu chứa chúng li n kết đƣợc với nhau” [4,352]
Hai định ngh a tr n đây của hai tác giả về li n kết đã khái quát đƣợc hai quan
niệm thịnh h nh ở hai giai đoạn khác nhau về li n kết của các nh nghi n cứu Tuy
có cách nh n nhận khác nhau về li n kết nhƣng đều khẳng định li n kết vẫn l đối
tƣợng đƣợc quan tâm, nghi n cứu nhiều trong văn bản, li n kết l h nh thức góp
phần tƣờng minh hoá các kiểu quan hệ gi a các phát ng n
1.3.1.2
kế
ì
ứ và ộ d
Vấn đề "li n kết h nh thức" v "li n kết nội dung" đƣợc tác giả Trần Ngọc
Th m tr nh b y trong cuốn "Hệ th ng liên kết văn bản tiếng Việt" [32] v tác giả
Diệp Quang Ban tr nh b y trong cuốn "Văn bản và liên kết trong tiếng Việt" [2] một
cách có hệ thống, rõ r ng v chọn lọc
17
Tính li n kết của văn bản có hai mặt: li n kết h nh thức v li n kết nội dung
Gi a hai mặt li n kết h nh thức v li n kết nội dung có mối quan hệ biện chứng chặt
chẽ: li n kết nội dung đƣợc thể hiện bằng một hệ thống các phƣơng tiện li n kết
h nh thức, v li n kết h nh thức chủ yếu dùng để diễn đạt sự li n kết nội dung Tuy
nhi n mối quan hệ n y kh ng phải sự tƣơng ứng tuyệt đối theo kiểu một - đối - một
Bản thân tính chất biện chứng của mối quan hệ n y cũng đã nói l n sự linh hoạt đó
[32,20]
.
kế
ì
ứ
Li n kết h nh thức l "hệ thống các phƣơng tiện li n kết h nh thức" v nh ng
cái đƣợc li n kết với nhau trong văn bản l các câu (phát ng n) [dẫn theo Diệp
Quang Ban, sách, 121].
Cách phân loại các phát ng n trong văn bản có li n quan đến nhiệm vụ m tả
li n kết h nh thức Phƣơng diện li n quan trực tiếp đến li n kết h nh thức gi a câu
với câu l phƣơng diện ngh a Về phƣơng diện n y trong li n kết h nh thức các câu
đƣợc phân loại th nh câu tự ngh a, câu hợp ngh a, ng trực thuộc
Câu tự ngh a: l loại phát ng n ho n chỉnh nhất ở cả 3 mặt: h nh thức, nội
dung, v cấu trúc Nó l một phát ng n mang tính độc lập lớn nhất, có thể đứng một
m nh m vẫn hiểu đƣợc
Ví dụ: Lão Hạc thổi cái mồi rơm, châm đóm
(Nam Cao, Lão Hạc, tr 86)
Câu hợp ngh a: l loại phát ng n đầy đủ về cấu trúc câu nhƣng kh ng ho n
chỉnh về nội dung Nó kh ng mang tính độc lập về ngh a, muốn hiểu đƣợc nó phải
dựa v o một phát ng n khác về mặt nội dung
Ví dụ: Nó hất mái tóc nhuộm v ng hoe chơm chởm nhƣ rễ tre, nh n hai ngƣời, cƣời
héo hắt: "Ăn bám m kéo theo cả bầy"
(Nguyễn Ngọc Tƣ, Cải ơi, trang 7)
Muốn hiểu đƣợc "nó" v "hai ngƣời" ở đây l ai th phải phụ thuộc v o phát ng n
trƣớc đó
18
Ng trực thuộc: l loại phát ng n kh ng hoản chỉnh về nội dung v kh ng
đầy đủ về cấu trúc Nó kh ng độc lập ở cả hai phƣơng diện nội dung v cấu trúc Nó
kh ng có khả năng tồn tại độc lập
Ví dụ: T i thích nh ng mối t nh câm, t nh thầm T i tƣởng đó l nh ng mối t nh da
diết, sâu sắc Mãi mãi chẳng dám nói thật lòng, cho đến cuối đời, t nh ấy vẫn b ng
bạc, rập rờn, v mỗi khi có dịp (nhƣ đi qua chỗ ngồi cũ, con đƣờng cũ, gƣơng mặt
cũ ), ta thấy lòng nhói ran
Chắc l khó chịu lắm, khi y u m giả bộ kh ng y u, khi buồn cố diễn mặt vui,
khi đau t nh phải tỏ ra v t nh
(Nguyễn Ngọc Tƣ, Nh cổ, trang 62)
Nhƣ vậy, căn cứ v o tính ho n chỉnh của các loại phát ng n th có 3 loại: câu
tự ngh a, câu hợp ngh a, v ng trực thuộc Dựa theo hƣớng phân loại n y, cùng với
việc coi li n kết thuộc mặt cấu trúc của hệ thống ng n ng , Trần Ngọc Th m đã
phân loại các phƣơng tiện li n kết dựa v o chính các loại câu, bao gồm:
- Các phƣơng thức li n kết chung cho cả 3 loại phát ng n (câu tự ngh a, câu hợp
ngh a, ng trực thuộc) gồm: phép lặp (lặp từ vựng, lặp ng pháp, lặp ng âm), phép
đối, phép thế đồng ngh a, phép li n tƣởng, phép tuyến tính
- Các phƣơng thức li n kết hợp ngh a, dùng cho câu hợp ngh a v ng trực thuộc
gồm: phép thế đại từ, phép tỉnh lƣợc yếu, phép nối lỏng
- Các phƣơng thức li n kết trực thuộc, chỉ dùng cho ng trực thuộc gồm: phép tỉnh
lƣợc mạnh, phép nối chặt
Xét theo góc độ li n kết th các phƣơng thức li n kết chung l nh ng phƣơng
thức li n kết yếu, hai phƣơng thức còn lại l nh ng phƣơng thức mạnh, ri ng
phƣơng thức li n kết trực thuộc có độ li n kết mạnh nhất
Dƣới đây l bảng phân chia các phƣơng thức li n kết v phạm vi sử dụng của
chúng:
19
â
ứ
â
ự
ĩ
â
ợ
ĩ
ữ
ự
kế
Phƣơng thức lặp
+
+
+
Phƣơng thức đối
+
+
+
Phƣơng thức thế đồng ngh a
+
+
+
Phƣơng thức li n tƣởng
+
+
+
Phƣơng thức tuyến tính
+
+
+
Phƣơng thức thế đại từ
-
+
+
Phƣơng thức tỉnh lƣợc yếu
-
+
+
Phƣơng thức nối lỏng
-
+
+
Phƣơng thức tỉnh lƣợc mạnh
-
-
+
Phƣơng thức nối chặt
-
-
+
Bảng 1.1: Các phương thức liên kết và phạm vi sử dụng của chúng
Chú thích: Dấu (+): có sử dụng
Dấu (-): kh ng sử dụng
.
kế
ộ d
Cũng nhƣ li n kết h nh thức, li n kết nội dung kh ng chỉ giới hạn trong
phạm vi gi a các phát ng n m nó còn thể hiện ở mọi cấp độ có ngh a khác (gi a
các đoạn văn, gi a các vế của phát ng n, gi a các từ, ) Ở b nh diện li n kết nội
dung, tất cả các câu trong văn bản đều phối hợp với nhau một cách h i ho , bổ sung
cho nhau để cùng thể hiện một nội dung
Li n kết nội dung bao gồm hai b nh diện: li n kết chủ đề v li n kết logic
- Li n kết chủ đề: l b nh diện quan trọng thứ nhất của li n kết nội dung:
"Li n kết chủ đề của văn bản chính l sự tổ chức nh ng chủ đề v phần n u của các
phát ng n" [Trần Ngọc Th m, 239] Li n kết chủ đề đòi hỏi to n bộ văn bản phải
xoay quanh một chủ đề nhất định Li n kết chủ đề l sợi dây kết nối hợp lý gi a
20
ộ
nh ng sự vật, sự việc đƣợc nói đến trong các câu có li n quan với nhau Li n kết
chủ đề đƣợc thể hiện bằng li n kết duy tr chủ đề v triển khai chủ đề
+ Duy trì chủ ề: l việc đề cập đến cùng một sự vật, sự việc n o đó trong
các câu có li n kết với nhau Li n kết duy tr chủ đề đƣợc thực hiện qua 5 phƣơng
thức li n kết: lặp từ vựng, thế đồng ngh a, thế đại từ, tỉnh lƣợc yếu, tỉnh lƣợc mạnh
+ Triển khai chủ ề: l cùng với một (hoặc v i) chủ đề đã cho, đƣa th m v o
một hoặc nh ng chủ đề (sự vật, sự việc) khác n a có li n quan với chủ đề ban đầu
dựa theo nh ng ti u chuẩn nhất định của logic l m cho các câu chứa chúng li n kết
đƣợc với nhau Các phƣơng thức li n kết để triển khai chủ đề l : phép li n tƣởng,
phép đối
- Li n kết logic: "Nếu nhƣ li n kết chủ đề chủ yếu l sự tổ chức nh ng phần
n u của các phát ng n th li n kết logic chủ yếu l sự tổ chức của các phần báo"
[32,266]
Có thể xem xét li n kết logic ở hai phạm vi rộng hẹp khác nhau:
+ B n trong một câu
+ Gi a câu với câu (hoặc rộng hơn: gi a cụm câu n y với cụm câu khác, gi a phần
n y của văn bản với phần kia của văn bản)
Li n kết logic l một b nh diện sâu hơn của li n kết nội dung, mang tính ng
ngh a nhiều hơn, v cũng phụ thuộc v o nh ng nhân tố ngo i ng n ng nhiều hơn
Li n kết logic l sợi dây nối kết hợp lý gi a vật, việc với đặc trƣng của chúng trong
một câu v gi a đặc trƣng n y với đặc trƣng kia trong nh ng câu li n kết với nhau
Li n kết logic đƣợc thể hiện bằng: phép tuyến tính, phép nối lỏng, phép nối chặt
Dƣới đây l bảng thể hiện li n kết nội dung v các phƣơng thức li n kết đƣợc sử
dụng của nó:
21
kế
ộ d
kế
ủ đề
kế
k
ấ độ
ủ đề
ủ đề
ừ
câu
Lặp từ vựng
+
-
-
-
Thế đồng ngh a
+
-
-
-
Thế đại từ
+
-
-
-
Tỉnh lƣợc yếu
+
-
-
-
Tỉnh lƣợc mạnh
+
-
-
-
Li n tƣởng
-
+
-
-
Đối
-
+
-
-
Tuyến tính
-
-
+
+
Nối lỏng
-
-
+
+
Nối chặt
-
-
+
+
Duy trì
ứ
kế
ấ độ
Bảng 1.2: Liên kết nội dung và các phương thức liên kết ược sử dụng trong hai
bình diện của nó
Chú thích: Dấu (+): có sử dụng
Dấu (-): kh ng sử dụng
Tóm lại, tính li n kết của văn bản có hai mặt: li n kết h nh thức v li n kết
nội dung Gi a hai mặt li n kết n y có mối quan hệ biện chứng rất chặt chẽ: li n kết
nội dung đƣợc thể hiện bằng một hệ thống các phƣơng tiện li n kết h nh thức, v
li n kết h nh thức chủ yếu dùng để diễn đạt sự li n kết nội dung Tất cả các văn bản
phải có đủ hai mặt li n kết n y th mới đƣợc coi l văn bản thực thụ, nếu thiếu một
trong hai mặt li n kết h nh thức hoặc li n kết nội dung th đó l "phi văn bản:, tức l
nh ng "chuỗi phát ng n hỗn độn"
1.3.2
ạ
ạ
Mạch lạc (Coherence) trong văn bản l một vấn đề đƣợc đề cập đến trong nhiều
c ng tr nh nghi n cứu của các tác giả nƣớc ngo i cũng nhƣ ở Việt Nam Ở nƣớc
ngo i có thể kể đến nh ng đại diện ti u biểu nhƣ: M A K Halliday (1976),
Widdowson (1978), Green (1989), D.Nunan (1993), D.Togeby (1994),...
22
Ở Việt Nam có thể kể đến hai đại diện ti u biểu l Trần Ngọc Th m với cuốn
"Hệ th ng liên kết văn bản tiếng Việt" (1985), đặc biệt tác giả Diệp Quang Ban với
hai cuốn: "Văn bản và liên kết trong tiếng Việt" (1998), và "Giao tiếp, Văn bản,
Mạch lạc, Liên kết, Đoạn văn" (2002) Ngo i ra còn có các nh nghi n cứu nhƣ Đỗ
H u Châu, Nguyễn Thị Việt Thanh, Nguyễn Thiện Giáp,
Dƣới đây chúng t i xin tr nh b y một v i định ngh a về mạch lạc của một số
nh nghi n cứu nhƣ sau:
M A k Halliday v R Hassan: " Mạch lạc đƣợc coi nhƣ phần còn lại (sau khi
trừ li n kết) thuộc về ng cảnh t nh huống (context of situation) với nh ng dấu
ngh a tiềm ẩn (registers) Mạch lạc đƣợc coi l phần bổ sung cần thiết cho li n kết,
l một trong nh ng điều kiện tạo th nh chất văn bản (texture)" [dẫn theo Nguyễn
Thị Th n,33,45]
D Togeby cho rằng: "Mạch lạc hiểu theo một cách chung nhất l đặc tính của
sự tích hợp văn bản, tức l cái đặc tính đảm bảo cho các yếu tố khác nhau trong một
văn bản khớp đƣợc với nhau trong một tổng thể gắn kết" [2,71]
Green định ngh a: "Mạch lạc l cái tầm rộng m ở đó diễn ng n đƣợc tiếp
nhận nhƣ l có "mắc v o nhau" chứ kh ng phải l một tập hợp câu hoặc phát ng n
kh ng có li n quan đến nhau" [dẫn theo Nguyễn Thị Th n, sách,33,45]
Đỗ H u Châu: "Một văn bản, một diễn ng n l một lập luận đơn hay phức
hợp bất kể văn bản viết theo phong cách chức năng n o Tính lập luận l sợi chỉ đỏ
đảm bảo tính mạch lạc về nội dung b n cạnh tính li n kết về h nh thức của văn bản,
của diễn ng n" [7,174]
Theo Nguyễn Thị Th n: "Mạch lạc đƣợc hiểu l logic của sự tr nh b y logic, của sự tr nh b y có quan hệ chặt chẽ với các logic khách quan, logic nhận
thức nhƣng kh ng đồng nhất Bởi nó còn l kết quả của ý đồ, chiến lƣợc giao tiếp,
với phong cách v thể loại văn bản
Do vậy, ngƣời ta mới có thể nói tới kiểu mạch
lạc của một thể loại văn bản, nói tới nh ng nét đặc thù về mạch lạc của từng văn
bản thuộc cùng thể loại" [33,46]
23