Ngy ging: 11B1: S s: Vng:
11B5: S s: Vng:
11B7: S s: Vng:
Tit 1,2 Đọc văn
Vào phủ chúa trịnh
(Trích Thợng kinh kí sự Lê Hữu Trác)
I. Mc tiờu cn t
1. Kiến thức:
- Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh
và thái độ, tâm trạng của nhân vật tôi khi vào phủ chúa Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thợng Lãn Ông: lơng ý, nhà nho thanh cao, coi thờng danh
lợi.
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có
thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
2. Kĩ năng: Đọc - hiểu thể kí (kí sự) trung đại theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ: Có cái nhìn đúng về giai cấp thống trị trong XHPK Việt Nam thế kỉ XVIII.
Liên hệ với cuộc sống hiện nay ...
II. Phng tin thc hin:
GV: SGK, SGV Ng vn 11 chun, Thit k bi son, Chuẩn kiến thức
HS: SGK, v ghi, v son,
III.Tin trỡnh dy hc
1. Kim tra bi c (5phút): Không thực hiện
Làm quen với h/s; nhắc nhở, yêu cầu về SGK, vở ghi, vở soạn
2. Bi mi (36 phút):
Tiết thứ nhất
Hot ng ca thy v trũ Kin thc c bn
HĐ1(10 phút): Hớng dẫn h/s tìm
hiểu tiểu dẫn
HS: Đọc phần tiểu dẫn, SGK, tr3.
GV: Hãy cho biết phần tiểu dẫn trình
bày những nội dung gì? Nêu cụ thể
từng nội dung?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GVMR: Thể kí sự và giới thiệu vắn
tắt t/p.
I/ Tiểu dẫn
1. Tác giả
- Lê Hữu Trác (1724-1791) hiệu là Hải Thợng Lãn
Ông (ông già lời ỏ đất Thợng Hồng), quê ở làng
Liêu Xá, huyện Đờng Hào, phủ Thợng Hồng, trấn
Hải Dơng.
- Ông là một danh y, nhà văn, nhà thơ lớn nửa
cuối thế kỉ XVIII, tác giả của bộ sách y học nổi
tiếng Hải Thợng y tông tâm lĩnh.
2. Tác phẩm
- Là tập kí sự bằng chữ Hán, hoàn thành năm
1783, xếp ỏ cuối bộ Hải Thợng y tông tâm lĩnh.
- Ghi lại việc t/g đợc triệu vào phủ chúa để khám
bệnh kê đơn cho thế tử ngày 12 tháng giêng năm
Nhâm Dần (1782) cho đến lúc xong việc về tới
nhà ở Hơng Sơn ngày 2 tháng 11.
3. Đoạn trích
HĐ2 (16 phút): Hớng dẫn h/s đọc
hiểu văn bản
HS: Đọc VB
GV: Nhận xét cách đọc
Lu ý h/s một số từ khó:
GV: Hãy tóm tắt các sự việc chính
trong đoạn trích?
HS: Thảo luận nhóm, thời gian 5
phút, cử đại diện trả lời.
Các nhóm nhận xét, bổ xung.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức
HĐ3 (10 phút): Hớng dẫn h/s đọc
hiểu chi tiết văn bản
GV: Nhìn lại con đờng theo chân t/g
vào phủ chúa, em có ấn tợng gì về
quang cảnh nơi phủ chúa? Cảnh phủ
chúa đợc miêu tả ntn? Nhân xét của
em?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
- Vị trí: Tác giả lên đến kinh đô, đợc dẫn vào phủ
chúa Trịnh.
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
2. Giải nghĩa từ khó (sgk)
- thánh-> ngời tài trí siêu phàm, chỉ vua: thánh
chỉ, thánh thợng, thánh thể.
- ...
3. Tóm tắt đoạn trích
Thánh chỉ (sáng 1/2) -> vào cung (cửa sau) ->
nhiều lần cửa -> vờn cây -> hành lang quanh co ->
điếm Hậu mã quân túc trực -> cửa lớn -> hành
lang phía tây -> Đại đờng, Quyền bổng, gác tía,
phòng trà -> trở ra điếm Hậu mã ăn cơm -> mấy
lần trớng gấm -> hậu cung: hầu mạch, dâng đơn
-> về nơi trọ.
III/ Đọc hiểu chi tiết văn bản
1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong
phủ chúa
a) Quang cảnh trong phủ chúa:
+ Vào phủ chúa phải qua nhiều lần cửa với những
dãy hành lang quanh co nối nhau liên tiếp, mỗi
cửa đều có lính canh gác, ...
+ Vờn hoa trong phủ: câu cối um tùm ...
+ Trong phủ là những nhà Đại đờng, Quyển bổng,
gác tái với kiệu son, võng điều, ...
+ Đồ dùng: mâm vàng, chén bạc
+ Nội cung của thế tử: chốn thâm cung
-> Quang cảnh tráng lệ, tôn nghiêm, lộng lẫy.
Màu sắc chủ đạo là màu đỏ vàng rực rỡ đua nhau
lấp lánh. Không khí ngột ngạt tù đọng, chỉ thấy
hơi ngời, hơi phấn sáp, đèn nến, hơng hoa.
3. Củng cố (3 phút): Hải Thợng Lãn Ông là một danh y, nhà văn, nhà thơ lớn nửa cuối
thế kỉ XVIII.
- T/p: tập kí sự bằng chữ Hán, ghi lại việc t/g đợc triệu vào phủ chúa để khám bệnh kê
đơn cho thế tử.
4. Hớng dẫn học bài (1 phút): Học bài; Soạn tiếp bài.
Ngy ging: 11B1: S s: Vng:
11B5: S s: Vng:
11B7: S s: Vng:
Tit 1,2 Đọc văn
Vào phủ chúa trịnh
(Trích Th ợng kinh kí sự Lê Hữu Trác)
I. Mc tiờu cn t
1. Kiến thức: - Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi
phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật tôi khi vào phủ chúa Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thợng Lãn Ông: lơng ý, nhà nho thanh cao, coi thờng danh
lợi.
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có
thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
2. Kĩ năng: Đọc - hiểu thể kí (kí sự) trung đại theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ: Có cái nhìn đúng về giai cấp thống trị trong XHPK Việt Nam thế kỉ XVIII.
Liên hệ với cuộc sống hiện nay ...
II. Phng tin thc hin:
GV: SGK, SGV Ng vn 11 chun, Thit k bi son, Chuẩn kiến thức
HS: SGK, v ghi, v son,
III.Tin trỡnh dy hc
1. Kim tra bi c (5 phút):
Hãy tóm tắt các sự việc chính trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh?
2. Bi mi (36 phút):
Tiết thứ hai
Hot ng ca thy v trũ Kin thc c bn
HĐ1(30 phút): Hớng dẫn h/s đọc
hiểu chi tiết văn bản
GV: Lần đầu tiên vào phủ chúa t/g
đã nhận xét cảnh sống ở đây thực
khác hẳn ngời thờng Em có thấy
điều đó qua cung cách sinh hoạt
trong phủ chúa?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
III/ Đọc hiểu chi tiết văn bản
1. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong
phủ chúa
a) Quang cảnh trong phủ chúa:
b) Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa
thực khác hẳn ngời thờng
+ Đến phủ chúa phải có thánh chỉ, có thẻ mới đợc
vào, có ngời dẫn đờng (tên đầy tớ), lính đi đón
(chạy nh ngựa lồng)
+ Phủ chúa có cả một guồng máy phục vụ đông
đúc tấp nập: ngời giữ của, thị vệ quân sĩ, quan
truyền chỉ, ...
+ Lời xng hô bẩm tấu đều phải rất kính cẩn, lễ
phép
+ Việc khám bệnh cho thế tử phải tuân theo một
loạt phép tắc, quy định:
-> Cung cách sinh hoạt nghi lễ khuôn phép
=> Sự cao sang, quyền uy cùng c/s hởng thụ cực
điểm của nhà chúa.
GV: Hãy cho biết cách nhìn, thái độ
của t/g khi vào phủ chúa?
HS: Trao đổi theo bàn, trả lời
GV: Tâm trạng của t/g khi kê đơn
cho thế tử?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Từ việc tìm hiểuđoạn trích nhất
là đoạn bắt mạch, kê đơn của LHT,
em thấy LHT là ngời ntn?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Có ngời cho rằng TKKS là
cuốn sổ tay cá nhân ghi chép các t
liệu về chuyến lên kinh chữa bệnh
cho cha con thế tử của LHT. ý kiến
của em ntn?
HS: Thảo luận nhóm, thời gian 5
phút, cử đại diện trả lời.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
2. Cách nhìn, thái độ và tâm trạng của tác giả
khi vào phủ chúa
a) Cách nhìn, thái độ:
- Thể hiện gián tiếp qua việc miêu tả ghi chép tỉ
mỉ, đầy đủ con đờng vào phủ chúa -> Sự xa hoa
trong bức tranh hiện thực đợc miêu tả tự nó phơi
bày.
- Thể hiện trực tiếp qua cách quan sát, lời bình,
những suy nghĩ của t/g: thực khác hẳn ngời th-
ờng, làm một bài vịnh câu kết, tôi bây giờ
mới biết phong vị nhà đại gia
-> Thái độ dửng dng trớc những quyến rũ vật chất,
ko đồng tình trức c/s quá no đủ, tiện nghi nhng
thiếu khí trời và ko khí tự do.
b) Tâm trạng của t/g khi kê đơn cho thế tử:
- Cách lập luận và lí giải về căn bệnh của thế tử
khác hẳn với các thầy thuốc khác và quan chánh
đờng (căn bệnh có nguồn gốc từ cái xa hoa, no đủ,
hởng lạc nơi phủ chúa).
- Chữa bệnh thế nào là một cuộc đấu tranh giằng
co bên trong con ngời t/g: Hiểu rõ bệnh, có cách
chữa sợ chữa khỏi sẽ bị danh lợi ràng buộc;
Chữa bệnh cầm chừng nghĩ đến y đức, trách
nhiệm nghề nghiệp, lơng tâm => Nói thẳng, chữa
thật.
=> Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách LHT:
+ Một thầy thuốc giỏi, giàu kinh nghiệm, y đức
cao.
+ Một con ngời xem thờng danh lợi, quyền quý,
yêu tự do và nếp sống thanh đạm.
3. Vài nét nghệ thuật và ý nghĩa của đoạn trích
- Nhận xét đó là cha đánh giá đúng giá trị của t/p.
+ Qua những ghi chép thể hiện trong đoạn trích đã
phản ánh bức tranh hiện thực nơi phủ chúa, sự lấn
át quyền vua của nhà chúa mầm mống đa tới
căn bệnh thối nát của XHPK Việt Nam.
+ Bộc lộ cái tôi của LHT: một nhà nho, nhà thơ,
danh y coi thờng danh lợi, quyền quý.
+ Bút pháp kí sự đặc sắc: sự quan sát tỉ mỉ, ghi
chép trung thực, tả cảnh sinh động, có nhiều chi
tiết đặc săc; lối kể hấp dẫn, hài hớc, chân thực;
HĐ2 (6 phút): Hớng dẫn h/s ghi nhớ
và luyện tập
HS: Đọc ghi nhớ, sgk
GV: Hớng dẫn h/s luyện tập: Đọc lại
sách Ngữ văn 9; nhận xét về cách
phản ánh hiện thực, thái độ của t/g;
so sánh điểm giống nhau, khác nhau
Về làm ở nhà.
đan xen thơ ca làm cho kí sự đậm chất trữ tình.
IV/ Ghi nhớ và Luyện tập
1. Ghi nhớ (sgk)
2. Luyện tập
So sánh văn bản với văn bản Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh (trích Vũ trung tuỳ bút của
Phạm Đình Hổ, sgk NV9)
3. Củng cố (3 phút): - Bức tranh hiện thực phủ chúa.
- Tài năng và tấm lòng y đức của Lê Hữu Trác
4. Hớng dẫn học bài (1 phút): Học bài; làm BT
* Giống nhau: Giá trị hiện thực
Thái độ của t/g trớc hiện thực
* Khác nhau: Cách ghi chép phản ánh hiện thực (nghệ thuật)
+ NV9: ghi chép tản mạn, chủ quan, ko gò bó
+ NV10: ghi chép theo trật tự thời gian, thái độ t/g ẩn kín (bộc lộ gián tiếp qua
cách miêu tả, trực tiếp qua lời bình nhận xét)
Soạn tiếp bài Phân tích đề và lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
Ngy ging: 11B1: S s: Vng:
11B5: S s: Vng:
11B7: S s: Vng:
Tit 3 Làm văn
Phân tích đề và lập dàn ý cho bài văn nghị luận
I/ Mc tiờu cn t
1. Kiến thức:
- Các nội dung cần tìm hiểu trong một đề văn nghị luận
- Cách xác lập luận điểm, luận cứ cho bài văn nghị luận.
- Yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn nghị luận.
- Một số vấn đề xã hội, văn học
2. Kĩ năng:
- Phân tích đề văn nghị luận.
- Lập dàn ý bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Tạo ý thức và thói quen thực hiện thao tác phân tích đề và lập dàn ý trớc khi
viết bài.
II. Phng tin thc hin:
GV: SGK, SGV Ng vn 11 chun, Thit k bi son, Chuẩn kiến thức
HS: SGK, v ghi, v son,
III.Tin trỡnh dy hc
1. Kim tra bi c: K
2. Bi mi (41 phút):
Hot ng ca thy v trũ Kin thc c bn
HĐ1(10 phút): Hớng dẫn h/s phân
tích đề
GV: nhc li yờu cu bi tp SGK
HS: tin hnh tho lun trờn c s ó
chun b bi tp nh
GV: cht li kin thc bng cỏch
nờu cõu hi, Hs tr li: Phõn tớch
l gỡ? Cỏc thao tỏc phõn tớch ?
HĐ2 (15 phút): Hớng dẫn h/s lập dàn
ý
GV: Cng c khỏi nim da vo cõu
hi: Lp dn ý l gỡ? Vai trũ ca
vic lp dn ý trong quỏ trỡnh vit
bi vn?
- Cỏc nhúm trỡnh by dn ý ó chun
b sn (1,2). C lp cựng tho
lun, b sung hon chnh.
I/ Phân tích đề
1. Bi tp:
a) 1: L dng nh dng rừ cỏc ni dung
ngh lun
- Vn cn ngh lun: Vic chun b hnh trang
vo th k mi (im mnh, im cha mnh
ca ngi Vit)
- Phng phỏp: S dng thao tỏc lp lun bỡnh
lun, gii thớch,chng minh.
- Nội dung: + Ngời VN có nhiều điểm mạnh:
+ Ngời VN cũng ko ít điểm yếu:
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là
thiết thực chuẩn bị hành trang vào TKXXI.
- Phm vi dn chng: Thc t xó hi
b) 2: L dng m (cha nh hng rừ ú
l tõm s gỡ)
- Vấn đề cn ngh lun: tõm s ca HXH trong
bi th T tỡnh
- Phng phỏp: Phõn tớch, nờu cm ngh
- Phm vi dn chng: bi T tỡnh II
2. Kt lun:
- Phõn tớch l xỏc nh yờu cu ca ra: hỡnh
thc, ni dung, phm vi t liu, dn chng
- Mun xỏc nh ỳng yờu cu ca , cn phi
c k , chỳ ý nhng t ng then cht, mi
quan h gia nhng t ng y.
II/ Lập dàn ý
1. Khỏi nim
- Lp dn ý l sp xp cỏc ý theo trỡnh t lụgic,
giỳp ngi vit trỏnh c tỡnh trng thiu ý, lp
ý
- Trc khi lp dn ý (sp xp ý) phi tin hnh
xỏc lp lun im, lun c (Tỡm ý)
2. Bi tp
a) Lp dn ý cho bi 1:
+ M bi:
+ Thõn bi:
HĐ3 (16 phút): Luyện tập
Phõn tớch v lp dn ý cho bi
sau: Cm ngh ca anh (ch) v giỏ
tr hin thc sõu sc ca on trớch
Vo ph chỳa Trnh
HS: Làm việc cá nhân khi phân tích
đề và trao đổi theo bàn để lập dàn ý,
trả lời.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
GV gợi ý đề2:
- im mnh ca ngi Vit nam:
- im yu ca ngi VN
- Suy ngh ca bn thõn v vic chun b hnh
trang vo th k mi: Khc phc im yu,
phỏt huy im mnh ...
+ Kt bi:
b) Lp dn ý cho 2 (Thõn bi)
- Ni cụ n, chỏn chng
- Khỏt vng hnh phỳc
- S bt lc trc thc ti
III. Luyện tập
Đề 1:
a) Phân tích đề.
- Đề bài này thuộc dạng đề định hớng rõ về nội
dung và thao tác nghị luận.
- Yêu cầu về nội dung: Giá trị hiện thực sâu sắc
của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh.
- Yêu cầu về hình thức: Đây là đề bài thuộc kiểu
bài nghị luận văn học (phát biểu cảm nghĩ về giá
trị hiện thực của văn bản). Dẫn chứng chủ yếu lấy
trong đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh.
b) Lập dàn ý.
- Bức tranh hiện thực sinh động về cuộc sống xa
hoa nơi phủ chúa:
+ Quang cảnh nơi phủ chúa hiện lên cực kì xa
hoa, tráng lệ và không kém phần thâm nghiêm.
Cảnh nói lên uy quyền tột bậc của nhà chúa.
+ Cùng với sự xa hoa trong quang cảnh là cung
cách sinh hoạt đầy kiểu cách.
- Từ bức tranh này, ta nhận thấy thái độ phê phán
nhẹ nhàng mà thấm thía của tác giả, đồng thời dự
cảm đợc sự suy tàn của giai cấp thống trị Lê -
Trịnh thế kỉ XVIII đang tới gần.
Đề 2 (làm ở nhà phần lập dàn ý)
Phân tích đề:
- Dạng đề định hớng rõ về nội dung và thao tác
nghị luận.
- ND: Ngôn ngữ dân tộc trong hai bài thơ Bánh
trôi nớc và Tự tình của Hồ Xuân Hơng.
- Hình thức: Phạm vi d/c là những từ ngữ giản dị,
thuần Việt, những câu thơ sáng tạo thành ngữ, ca
dao trong hai bài thơ. Thao tác nghị luận là phân
tích, cảm nghĩ, khái quát.
3. Củng cố(3 phút): HS đọc ghi nhớ, sgk
4. Hớng dẫn học bài (1 phút): Học bài; Làm đề 2; Soạn tiếp bài Tự tình.
Ngy ging: 11B1: S s: Vng:
11B5: S s: Vng:
11B7: S s: Vng:
Tit 4 Đọc văn
Tự tình
( Bài II - Hồ Xuân Hơng)
I. Mc tiờu cn t
1. Kiến thức:
- Tâm trạng, bi kịch, tính cách, bản lĩnh Xuân Hơng.
- Khả năng Việt hoá thơ Đờng: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đa
ngôn ngữ đời thờng vào thơ ca.
2. Kĩ năng: Đọc - hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trng thể loại.
3. Thái độ: Đồng cảm với thân phận, cuộc sống của ngời phụ nữ trong XH cũ. Liên hệ
với cuộc sống của ngời phụ nữ hiện nay ...
II. Phng tin thc hin:
GV: SGK, SGV Ng vn 11 chun, Thit k bi son, Chuẩn kiến thức
HS: SGK, v ghi, v son,
III.Tin trỡnh dy hc
1. Kim tra bi c (3 phút):
Qua đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh, em thấy gì về con ngời Lê Hữu Trác?
2. Bi mi (38 phút):
Hot ng ca thy v trũ Kin thc c bn
HĐ1 (7 phút): Hớng dẫn h/s tìm hiểu
tiểu dẫn
HS: Đọc phần tiểu dẫn, SGK.
GV: Hãy cho biết phần tiểu dẫn trình
bày những nội dung gì? Nêu cụ thể
từng nội dung?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
I/ Tiểu dẫn
1. Tác giả (cha rừ nm sinh, nm mt)
- i nhiu ni thõn thit vi nhiu danh s (nh
Nguyễn Du)
- Cuc i, tỡnh duyờn nhiu ộo le, ngang trỏi.
- Sỏng tỏc: Gm ch Nụm, ch Hỏn
+ Khong 40 bi th Nụm
+ Tp Lu hng Kớ (phỏt hin 1964, gm 24
bi ch Hỏn v 26 bi ch Nụm)
+ Vit v ph n, tro phỳng m tr tỡnh; ti,
cm hng n ngụn ng, hỡnh tng m cht
VHDG.
+ Th Nụm: Ting núi thng cm, l s khng
nh cao v p v khỏt vng ca ngi ph
GVMR: Giới thiệu qua về bài Tự
tình I, Tự tình III
HĐ2 (7 phút): Hớng dẫn h/s đọc
hiểu văn bản
HS: Đọc VB
GV: Nhận xét cách đọc
GV: Em hiểu gì về nhan đề và thể
loại bài thơ?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV gii thiu cho HS cú hai cỏch
tip cn bi th
HĐ3 (20 phút): Hớng dẫn h/s đọc
hiểu chi tiết văn bản
GV: Hãy cho biết nhân vật trữ tình
đang ở trong hoàn cảnh nào? (không
gian, thời gian, âm thanh)
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV: Nghệ thuật lấy động tả tĩnh.
GVMR: Đuốc hoa để đó mặc nàng
nằm trơ (Truyện Kiều), Đá vẫn trơ
gan cùng tuế nguyệt (Thăng Long
thành hoài cổ)
n. c mnh danh l B chỳa th Nụm.
2. Tác phẩm
- Nm trong chựm th T tỡnh (gm 3 bi)
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc
2. Nhan v thể loại bi th
a) Nhan :
- T: cỏch tr tỡnh
- Tỡnh: ni dung tr tỡnh
=> T tỡnh: thut k ni lũng mỡnh
b) Thể loại:
- Th Nôm thất ngôn bát cú ng lut: -
Thc Lun Kt
- Theo mch cm xỳc tõm trng nhõn vt tr
tỡnh: Bun ti, xút xa (4 cõu u); phn ut trc
duyờn phn (2 cõu tip); ni au thõn phn (2 cõu
cui).
III/ Đọc hiểu chi tiết văn bản
1. Hai câu đề
- Thời gian, ko gian: ờm khuya
- Âm thanh Trng canh dn: Cỏi nhp gp gỏp
liờn hi ca trng canh va l s cm nhn va
l s th hin bc i dn dp ca thi gian v
s ri bi ca tõm trng.
- Cm nhn s b bng ca duyờn phn:
+ Tr: t u cõu nhm nhn mnh s ti
h, b bng v cỏi hng nhan tht r rỳng, vụ
ngha, vụ duyờn.
+ Tr (cỏi) Hng nhan (vi) Nc non
(Nhp:1/3/3): cỏi hng nhan tr vi nc non
khụng ch l du dói m cũn l cay ng, ni xút
xa cng thm thớa, cng ngm li cng au.
-> Có sự >< giữa cái cá nhân cô đơn nhỏ bé với
XH, cuộc đời Nỗi cô đơn khủng khiếp của con
ngời.
=> Hai cõu th vi õm iu rit rúng ó tc vo
thi gian canh khuya, tc vo khụng gian non
nc hỡnh tng mt ngi n b trm ut ang
i din vi bn thõn mỡnh, phỏt hin ra s phn
oỏi m, tr trờu ca mỡnh.
2. Hai câu thực
GV: Em có nhận xét gì về hai câu 3,
4?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GVMR: Khi tỉnh rợu lúc tàn canh ...
GV: Em cú n tng gỡ v thiờn
nhiờn c miờu t trong hai cõu
lun? Cỏc bin phỏp ngh thut
c tỏc gi s dng hai cõu th
ny?
HS: Trao đổi theo bàn, trả lời.
GV: Cỏch s dng t ng v cỏc
bin phỏp tu t trong hai cõu th ó
lm nờn nột riờng gỡ hn th
HXH?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
GV chỳ ý cho HS thy Vit húa th
th ng lut ca HXH
GV: Em có nhận xét gì về 2 câu thơ
cuối? (Nờu ý ngha ca vic s dng
cỏc t ng: Ngỏn, Xuõn, Li; v
ngh thut tng tin ca cõu th:
Mnh tỡnh san s tớ con con?)
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
- Câu 3: Tìm quên trong chén rợu thì say rồi lại
tỉnh -> Cái vòng luẩn quẩn, trở đi trở lại, càng
cảm nhận rõ nỗi đau thân phận.
- Câu 4: Gợi ý niệm về sự dở dang, muộn màng.
Mi tng quan gia vng trng vi thõn phn
ca n s: Trng sp tn (búng x) m vn khuyt
cha trũn Mỡnh sp gi m hnh phỳc vn xa
vi, thiu ht; phn hm hiu, tỡnh duyờn cc
cch, l loi.
-> Hình ảnh đẹp nhng buồn bởi nó chứa đụng
trong đó bi kịch (bi kịch từ chính c/đ HXH)
=> Tõm trng cụ n, thc ti va au n ph
phng va nh giu ct nh th khi i din vi
chớnh mỡnh.
3. Hai câu luận
- Thiờn nhiờn chuyn ng quy p mnh m,
quyt lit v mang hm ý so sỏnh
+ Bin phỏp o ng:
xiờn ngang mt t rờu tng ỏm
õm toc chõn mõy ỏ my hũn
=>Lm ni bt s phn ut ca thõn phn t
ỏ, c cõy, cng l s phn ut ca tõm trng.
+ Nhng ng t mnh: xiờn, õm c kt hp
vi b ng: ngang, toc c ỏo th hin s
bng bnh, ngang ngnh, khụng ch phn ut
m cũn l phn khỏng.
- Cỏch s dng t ng xiờn ngang, õm toc
th hin phong cỏch rt HXH. Tỏc gi rt ti
nng khi s dng cỏc nh ng v b ng ó lm
cho cnh vt trong th ca mỡnh bao gi cng
sinh ng v cng y sc sng mt sc sng
mónh lit ngay c trong tỡnh hung bi thng.
4. Hai câu kết
+ Ngỏn: ngỏn ni i ộo le, bc bo
+ Xuõn: mựa xuõn; tui xuõn
+ Li li (xuõn i xuõn li li): t li th nht
l thờm mt ln na, t li th hai ngha l tr
li.
-> S tr li ca mựa xuõn ng ngha vi s ra
i ca tui xuõn. Tạo hoá xoay vòng luẩn quẩn.
=> Hỡnh nh mt ngi n b tự tỳng, bc bi
trong dũng thi gian dng dc bun bó ang cay
GV: Em cú suy ngh gỡ v hỡnh
tng thiờn nhiờn (hm ý so sỏnh)
hai cõu lun vi hỡnh tng con
ngi hai cõu kt?
HĐ4 (4 phút): Hớng dẫn tổng kết
GV: Hóy nờu khỏi quỏt giỏ tr ni
dung v ngh thut ca bi th?
HS: Làm việc cá nhân, trả lời.
ng chỏn chng nhỡn hng sc i mỡnh tn
t hin lờn lm rn but lũng ngi c.
- Th phỏp ngh thut tng tin: Mnh tỡnh (ó
bộ) (li) san s - tớ (ớt i) con con => cng xút
xa, ti nghip.
- Thiờn nhiờn i sỏnh tng phn vi con
ngi: Rờu (tng ỏm) xiờn ngang mt t,
ỏ (my hũn) õm toc chõn mõy m mnh
tỡnh ca con ngi thỡ li san s tớ con con =>
Nhn thc v khỏt vng tỡnh yờu ca HXH thỡ
ụm trựm tri t, tc vo v tr nhng dũng thi
gian vụ tn, to nờn nghch cnh tr trờu, to nờn
ni ut c chỏn chng v mt nim au kh,
mt cụ n ó hn in vo tõm thc ngi ph n
trong xó hi c.
IV/ Tổng kết
- V ni dung:
+ Qua li t tỡnh, bi th núi lờn c bi kch v
khỏt vng hnh phỳc ca HXH.
+ í ngha nhõn vn ca bi th: Trong bun ti,
ngi ph n gng vt lờn trờn s phn, khỏt
vng hnh phỳc chõn chớnh; ting núi phn
khỏng xó hi phong kin.
- V ngh thut: S dng t ng gin d m c
sc (tr, xiờn ngang, õm toc, tớ con con),
hỡnh nh giu sc gi cm (trng khuyt cha
trũn, rờu xiờn ngang, ỏ õm toc) din t
cỏc biu hin phong phỳ, tinh t ca tõm trng.
Vit húa th th ng lut.
3. Củng cố (3 phút): HS đọc ghi nhớ.
4. Hớng dẫn học bài (1 phút): Học thuộc lòng bài thơ, làm BT
Gợi ý: - Về mặt hình thức, cả hai bài thơ cùng cho thấy tài năng sử dụng tiếng Việt
sắc sảo, tài hoa của Hồ Xuân Hơng, nhất là khả năng sử dụng độc đáo các định ngữ và
bổ ngữ nh: mõ thảm, chuông sầu, tiếng rền rĩ, duyên mõm mòm, già tom (Tự tình, bài
I), xiên ngang, đâm toạc (Tự tình, bài II). Hồ Xuân Hơng cũng rất thành công khi sử
dụng một cách điêu luyện các biện pháp nghệ thuật nh: đảo ngữ, tăng tiến,...
- Nét riêng: ở bài Tự tình I, yếu tố phản kháng, thách đố duyên phận mạnh mẽ hơn, gấp
gáp hơn. Có vẻ nh bài thơ này đợc viết khi tác giả cha trải qua nhiều biến cố về duyên
phận nh khi tác giả viết bài Tự tình II chăng?
Soạn tiếp bài Câu cá mùa thu
Ngy ging: 11B1: S s: Vng: