Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng Quản trị Marketing – Chương 5: Chiến lược sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.83 MB, 45 trang )


I. Khái niệm.
II. Hỗn hợp ( danh mục ) sản phẩm.
III. Quyết định sản phẩm.
IV. Chiến lược phát triển sản phẩm mới


Sản phẩm vật chất

Dịch vụ

Tổ chức

1. Sản phẩm là gì ?

Ý Tưởng

Sản phẩm là bất kỳ một cái gì đó có thể
được đưa ra thị trường để gây chú ý,
thu nhận, sử dụng hay tiêu thụ nhằm
thỏa mãn nhu cầu nào đó.

Địa điểm

Con người


2. Cấp độ sản phẩm
Lắp đặt
Kiểu dáng
Giao


hàng

Nhãn
hiệu

Lợi ích cơ bản

Chất lượng

Bao bì

Bảo hành

Đặc
điểm

Dịch vụ
sau bán
hàng


3. Phân loại

Mua thường
xuyên và tức thời

Giá thấp

Quảng cáo
rộng rãi


Nhiều địa
điểm để
mua


3. Phân loại

Mua ít thường
xuyên

Giá cao

Có cửa hàng
để so sánh

Ít địa điểm
để mua


3. Phân loại

Nỗ lực đặc
biệt để mua

Giá cao

Có đặc
điểm độc
đáo


Xác định
nhãn hiệu

Ít địa
điểm để
mua


3. Phân loại

Sáng kiến
mới

Sản phẩm mà người
tiêu dùng không muốn
nghĩ tới

Đòi hỏi nhiều quảng cáo
và bán hàng cá nhân


3. Phân loại

Nguyên vật
liệu và phụ
tùng

Sản phẩm vốn : máy móc
thiết bị, nhà xưởng, thiết

bị văn phòng

Cung ứng và dịch vụ :
sửa chữa, bảo trì, tư
vấn kinh doanh


1. Định nghĩa :
Một tập hợp tất cả những loại sản
phẩm mà người bán đưa ra để bán
cho người mua.

Một danh mục sẽ có chiều
dài, rộng, sâu.


1. Định nghĩa :
Rộng : số
lượng dòng
sản phẩm mà
doanh nghiệp
sản xuất

Dài :chủng
loại của
mỗi loại
sản phẩm

Sâu : phương
án bán hàng

của mỗi sản
phẩm cụ thể
trong từ loại.


CHẤT TẨY

KEM ĐÁNH

XÀ BÔNG

RỬA

RĂNG

CỤC

Ivory Snow

Gleem 1952

1930
Dreft 1933
Tide 1946
Cheer
Oxydol
1952
Dash 1954
Bold 1965


Crest 1955

Ivory 1879
Kirk’s 1885
Lava 1893
Camay
1926
Zest 1952
Safeguard
1963

TÃ GIẤY
Pamper
1961

KHĂN GIẤY
Charmin 1928
White Cloud 1958
Puffs 1960


1. Định nghĩa :
Doanh nghiệp có thể khuếch trương hoạt động của doanh nghiệp bằng cách :

Mở rộng danh mục bằng cách bổ sung
những dòng sản phẩm mới.
Kéo dài từng loại sản phẩm trong dòng sản
phẩm hiện tại
Bổ sung thêm các phương án (sâu) sản
phẩm cho từng sản phẩm

Tiếp tục tăng hay giảm mật độ của loại sản phẩm tùy theo ý đồ của
doanh nghiệp muốn có uy tín vững chắc trong một lĩnh vực hay tham gia
vào nhiều lĩnh vực
Người lập kế hoạch của doanh nghiệp phải đánh giá những loại sản phẩm nào
cần phát triển, cần duy trì, cần thu hoạch và cần loại bỏ.


2. Chiến lược hỗn hợp sản phẩm (khác biệt hóa sản phẩm):
- Khái niệm : Làm cho sản phẩm của doanh nghiệp cung cấp có những
khác biệt hơn ( có giá trị hơn) so với sản phẩm cùng loại.

Chống
nước


2. Chiến lược hỗn hợp sản phẩm (khác biệt hóa sản phẩm):
- Công việc khác biệt hóa bao gồm :

Khám phá những đặc
tính, giải pháp cho
vấn đề khách hàng
chú trọng nhất.

Làm cho sản phẩm
của doanh nghiệp trở
nên hàng đầu về vài
đặc tính nào đó. DN
tìm kiếm lợi nhuận
dựa trên định giá cao


Phát triển luận cứ bán
hàng độc đáo – USP
(Unique selling
Proposition) : tạo ra
những sản phẩm có sự
khác biệt có một
không hai


2. Chiến lược hỗn hợp sản phẩm (khác biệt hóa sản phẩm):
Ưu điểm:
-Tạo lợi thế cạnh tranh và duy trì vị
thế cạnh tranh bền vững
-Tạo dựng được uy tín thương hiệu
Tạo ra rào cản
-Tạo động lực DN luôn sáng tạo đổi
mới

Nhược điểm:
-Cần nguồn tài chính lớn
-Rủi ro cao nếu đầu tư vào nhiều
phân khúc thị trường khác nhau
-Khó áp dụng với doanh nghiệp nhỏ
và doanh nghiệp yếu về trình độ tay
nghề..
-KHCN rút ngắn vòng đời sản phẩm
-Chi phí Marketing lớn


2. Chiến lược hỗn hợp sản phẩm (khác biệt hóa sản phẩm):

- Khác biệt hóa sản phẩm như thế nào ?
Sản phẩm

Dịch vụ

Nhân sự

Hình ảnh

- Tính năng

- Phân phối

- Độc đáo

- Biểu tượng

- Công dụng

- Lắp đặt

- Tử tế

- Truyền thông

- Tiện ích

- Hướng dẫn sử

- Tin cậy


- Bối cảnh

- Bền vững

dụng

- Trách nhiệm

- Sự kiện

- An toàn

- Dịch vụ tư vấn

- Thông đạt

- Khả năng sửa

- Sửa chữa

chữa
- Kiểu dáng thiết

kế


1. Thuộc tính sản phẩm
- Phát triển sản phẩm hay dịch vụ bao gồm việc xác định các lợi ích
được đưa ra :


Chất lượng • Khả năng của sản phẩm : độ bền, đáng tin
cậy, độ chính xác, dễ sử dụng và sửa chữa
sản phẩm
Đặc điểm
sản phẩm

• Công cụ cạnh tranh tạo sản phẩm khác
biệt

Thiết kế
sản phẩm

• Quá trình thiết kế chủng loại, kiểu dáng và
tính năng sản phẩm


2. Nhãn hiệu:
a. Nhãn hiệu : Nhãn hiệu là tên, từ ngữ, ký hiệu, biểu tượng hoặc
hình vẽ kiểu thiết kế, hoặc tập hợp của các yếu tố trên nhằm xác
định và phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của một người bán hoặc
nhóm người bán với hàng hóa và dịch vụ của đối thủ cạnh tranh.


2. Nhãn hiệu:

Brand name :
Nhãn hiệu có
thể phát âm :
chữ, từ, số …


Nhãn hiệu
Brand

Brand mark :
Không thể phát
âm : biểu
tượng, hình, ký
hiệu, màu…


2. Nhãn hiệu:
b. Đặc tính của một tên nhãn hiệu tốt
Dễ đọc, dễ nhân ra và dễ
nhớ
Thuộc tính

Lợi ích

Văn hóa
- Gợi lên một
đặc điểm nào
đó của sản
phẩm :

Nhân cách

Người sử
dụng


Giá trị
Đặc trưng độc đáo


2. Nhãn hiệu
b. Đặc tính của một tên nhãn hiệu tốt :

- Dùng được cho các mặt hàng mới của nhóm ngành hàng

- Có thể đăng ký để bảo vệ tác quyền, không trùng với nhãn hiệu khác

- Không có ý nghĩa xấu khi ở các nước khác hay dịch ra tiếng nước ngoài


2. Nhãn hiệu:
c. Quyết định nhãn hiệu :
Chọn lựa tên
nhãn hiệu

Tài Trợ nhãn
hiệu

Chiến lược
nhãn hiệu

Chọn lựa

Nhãn hiệu của nhà
sản xuất


Mở rộng từ

Bảo vệ

Nhãn hiệu riêng

Mở rộng nhãn hiệu

Nhãn hiệu độc
quyền

Đa nhãn hiệu

Liên kết nhãn hiệu

Nhãn hiệu mới


2. Nhãn hiệu:
e. Chiến lược nhãn hiệu của nhà sản xuất :

* Mở rộng chủng loại

Lợi thế ?

* Mở rộng nhãn hiệu
* Sử dụng nhiều nhãn hiệu
* Sử dụng nhãn hiệu mới

Rủi ro ?



2. Nhãn hiệu:
e. Chiến lược nhãn hiệu của nhà sản xuất :
* Mở rộng chủng loại


×