Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - chi nhánh Sầm Sơn: Luận văn ThS. Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm: 603402

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o-----------

NGUYỄN VĂN NAM

CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VƢ̀A TẠI NGÂN HÀ NG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH SẦM SƠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀ I CHÍ NH NGÂN HÀ NG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o-----------

NGUYỄN VĂN NAM

CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VƢ̀A TẠI NGÂN HÀ NG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH SẦM SƠN
Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng
Mã số : 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀ I CHÍ NH NGÂN HÀ NG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. VŨ ĐỨC THANH

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI

HƢỚNG DẪN

ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Vũ Đức Thanh

PGS.TS. Trịnh Thị Hoa Mai

HÀ NỘI - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.

Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ tại
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đƣợc sự giúp đỡ tận tình của

tất cả Quí Thầy Cô, Bạn bè và ngƣời thân trong gia đình, nay Tôi đã hoàn thành
luận văn.
Trƣớc tiên Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quí Thầy Cô, những
nhà nghiên cứu, đang công tác tại Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội đã trang bị cho Tôi khối lƣợng kiến thức để Tôi có thể hoàn thành các nội dung
trong chƣơng trình Thạc sĩ và có cơ sở lý luận để thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – CN Sầm Sơn đã hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Tôi
đƣợc tham gia khóa đào tạo này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các anh/chị học viên lớp TCNH – khóa học
QH-2015-E đã gắn bó, đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ Tôi trong quá trình học tập ở
Trƣờng.
Và xin đƣợc gửi lời tri ân sâu sắc đến PGS.TS. Vũ Đức Thanh, ngƣời
đã tận tình hƣớng dẫn để Tôi hoàn thành xong luận văn Thạc sĩ của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 06 năm 2017
Ngƣời viết


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................ i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................................. 4
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ...........................................................................4
1.1.1.Những nghiên cứu chủ yếu liên quan đến đề tài .................................. 4
1.1.2.Kết quả nghiên cứu và “khoảng trống” cho đề tài .............................. 8

1.2.Cơ sở lý luâ ̣n về hoạt động cho vay đối với DNNVV ..........................................9
1.2.1.DNNVV – Khách hàng của NHTM ...................................................... 9
1.2.2.Hoạt động cho vay của NHTM .......................................................... 13
1.2.3.Chấ t lượng cho vay doanh nghiê ̣p nhỏ và vừa của NHTM

................. 16

KẾT LUẬN CHƢƠNG I ................................................................................ 28
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 29
2.1.Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................................29
2.1.1.Phương pháp nghiên cứu tài liệu, điều tra và thu thập số liệu .......... 29
2.1.2.Phương pháp so sánh , phân tích và tổ ng hợp .................................... 29
2.1.3.Phương pháp điều tra khảo sát ......................................................... 31
2.2.Thiết kế nghiên cứu .............................................................................................34

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

– CHI NHÁNH

SẦM SƠN ....................................................................................................... 36
3.1.Tổ ng quan về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Sầ m sơn...... 36


3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương
Viê ̣t nam – Chi nhánh Sầ m sơn .................................................................. 36
3.1.2.Cơ cấu tổ chức. ................................................................................ 37

3.1.3. Các văn bản quy đi ̣nh trong cho vay DNNVV tại VietinBank Sầ m Sơn
3.1.4.Kế t quả một số hoạt động kinh doanh chính

39

...................................... 40

3.2.Thực trạng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VietinBank Sầm Sơn ............46
3.2.1.Quy mô cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VietinBank Sầm Sơn ... 46
3.3.Đánh giá chung về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VietinBank
Sầm Sơn ....................................................................................................................58
3.3.1.Kế t quả đạt được : ............................................................................ 58
3.3.2.Những mặt hạn chế

.......................................................................... 58

CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VƢ̀A TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SẦM SƠN .... 64
4.1.Những định hƣớng lớn về chất lƣợng tín dụng tại VietinBank Sầ m Sơn ...........64
4.1.1 Định hướng hoạt động tín dụng ....................................................... 64
4.1.2 Định hướng chất lượng tín dụng ...................................................... 64
4.2 Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại VietinBank Sầ m Sơn ..........66
4.3 Một số kiến nghị đối với VietinBank ..................................................................77

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................ 78
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO. .............................................................................. 81
PHỤ LỤC 01 ................................................................................................... 83
PHỤ LỤC 02 ................................................................................................... 88

PHỤ LỤC 03 ................................................................................................... 92
PHỤ LỤC 04 ................................................................................................... 96


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

Agribank

Ngân hàng nông nghiê ̣p và phát triể n nông thôn chi

Thanh Hóa

nhánh Thanh Hóa

BIDV Thanh

Ngân hàng thƣơng ma ̣i cổ phầ n đầ u tƣ và phát triể n chi

Hóa

nhánh Thanh Hóa

3

CBTD


Cán bộ tín dụng

4

DN

Doanh nghiệp

5

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

6

DTT

Doanh thu thuần

7

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

8

KHDN FDI


Khách hàng doanh nghiệp FDI

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

13

VietinBank


Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

VietinBank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Sầm Sơn

Chi nhánh Sầm Sơn

1

2

14

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

STT

Biểu đồ

1

Hình 3.1:


2

Hình 3.2:

3

Nội dung
Bộ máy tổ chức của VietinBank Sầm Sơn
Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay DNNVV tại
VietinBank Sầm Sơn giai đoạn 2014-2016
Cơ cấu ngành nghề DNNVV tại VietinBank

Hình 3.3:

Sầm Sơn giai đoạn 2014-2016

ii

Trang
37
47

49


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng


Nội dung

1

Bảng 1.1

Bảng chỉ tiêu xếp loại DNNVV

10

2

Bảng 1.2

Bảng tiêu chí phân khúc KHDN

11

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3


6

Bảng 3.4

Mô ̣t số chỉ tiêu huy đô ̣ng vố n của VietinBank giai
đoa ̣n 2014-2016
Tố c đô ̣ tăng trƣởng huy đô ̣ng vố n giai đoa ̣n 20142016
Mô ̣t số chỉ tiêu về cho vay ta ̣i VietinBank Sầ m
Sơn giai đoa ̣n 2014-2016
Tố c đô ̣ tăng trƣởng dƣ nơ ̣ của VietinBank Sầ m
Sơn giai đoa ̣n 2014-2016

Trang

40

41
42
43

Mô ̣t số chỉ tiêu chin
́ h về kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh
7

Bảng 3.5

doanh của VietinBank Sầ m Sơn giai đoa ̣n 2014-

45


2016
8

Bảng 3.6

9

Bảng 3.7

10

Bảng 3.8

Số lƣợng DNNVV tại VietinBank Sầm Sơn giai
đoạn 2014-2016
Tỷ trọng dƣ nợ DNNVV tại VietinBank Sầm Sơn
giai đoạn 2014-2016
Tỷ lệ nợ có bảo đảm cho vay DNNNVV t ại
VietinBank Sầm Sơn giai đoạn 2014-2016

47
48
50

Tỷ lệ nợ quá hạn, nơ ̣ xấ u cho vay DNNVV Tỷ lệ
11

Bảng 3.9


nợ có bảo đảm cho vay DNNNVV t ại VietinBank

50

Sầm Sơn giai đoạn 2014-2016
12

Bảng 3.10

Doanh số cho vay và vòng quay vốn tín dụng

iii

51


DNNVV tại VietinBank Sầm Sơn giai đoạn 20142016
13

Bảng 3.11

Mức sinh lời từ hoạt động cho vay DNNVV tại
VietinBank Sầm Sơn giai đoạn 2014-2016

iv

52


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hệ thống ngân hàng đƣợc xem là hệ thần kinh
trung ƣơng của cả nền kinh tế. Trong suốt thời kì đổi mới, hệ thống ngân hàng Việt
Nam đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng, giúp nền kinh tế vƣợt qua những khó
khăn, thử thách, đƣa đất nƣớc ngày càng phát triển. Tuy nhiên, trong môi trƣờng
cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, các ngân hàng cũng cần tự hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động của mình để có thể tồn tại và phát triển đƣợc.
Hoạt động cốt lõi trong vai trò trung gian tài chính của NHTM là hoạt động
nhận tiền gửi và cho vay. Khi đồng vốn nhàn rỗi đƣợc các NHTM huy động từ các
chủ thể trong nền kinh tế và đem tới cho các chủ thể khác đang cần vốn để kinh
doanh, tiêu dùng, đồng vốn đó sẽ đƣợc nhân lên, ra tăng lợi ích cho các bên và nền
kinh tế sẽ phát triển đi lên. Trong hoạt động cho vay, tùy vào từng thời điểm nền
kinh tế đang trên đà suy thoái hay phát triển, mà các NHTM chú trọng tới mục tiêu
cho vay. Với tình hình hiện nay, sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008-2010,
nền kinh tế đã bƣớc đầu ấm dần lên, các chủ thể trong nền kinh tế dần ổn định, bất
động sản, chứng khoản bắt đầu tăng giá, các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình đã
bắt đầu thu hoạch đƣợc lợi nhuận của những khoản đầu tƣ.
Nắm bắt đƣợc thời cơ nền kinh tế đang bƣớc đầu phát triển trở lại sau khủng
hoảng, các NHTM định hƣớng tín dụng ở một số ngành nghề, phân khúc khách
hàng. Phân khúc DNNVV đƣợc nhà nƣớc cùng các cấp ngành quan tâm, cụ thể nhƣ
ở nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/09/2009 về việc “trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa”. Là một ngân hàng lớn, Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam – CN Sầm Sơn cũng định hƣớng rõ, đây là thời điểm mở rộng cho vay, đặc
biệt chú trọng tới phân khúc khách hàng DNNVV theo định hƣớng của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam, cũng nhƣ các chính sách, nghị định của Chính phủ.
Sau thời gian đƣợc học tập và nghiên cứu tại trƣờng, em đã đƣợc trang bị
những kiến thức lý thuyết cơ bản và cần thiết về các lĩnh vực hoạt động của ngân
1



hàng. Là một nhân viên của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – CN Sầm
Sơn, em nhận thấy hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đƣợc
chú trọng, tuy nhiên trong điều kiện tăng trƣở ng tin
́ du ̣ng của DNNVV này cần đi
đôi với viê ̣c gia tăng chấ t lƣơ ̣ng các khoản vay hơn n ữa. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn
đề tài “Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Sầm Sơn” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Câu hỏi nghiên cứu:
-

Thực trạng cho vay DNNVV tại VietinBank Sầm Sơn trong thời gian qua

nhƣ thế nào?
-

Phƣơng hƣớng, giải pháp nâng cao chấ t lƣơ ̣ng trong cho vay DNNVV t

ại

VietinBank Sầm Sơn nhƣ thế nào?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
3.1.

Mục đích nghiên cứu:

-

Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chấ t lƣơ ̣ng trong ho ạt

động cho vay DNNVV tại VietinBank Sầm Sơn

3.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu:

-

Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về DNNVV và hoạt động cho vay

của NHTM.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại VietinBank

Sầm Sơn giai đoạn 2014-2016, những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại cần
khắc phục.
-

Đề xuấtgiải pháp nâng cao chấ t lƣơ ̣ng cho vay DNNVV t ại VietinBank Sầm

Sơn
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
4.1.

Đối tƣợng nghiên cứu: Tình hình hoạt động cho vay DNNVV tại VietinBank

Sầm Sơn.
4.2.

Phạm vi nghiên cứu


-

Về không gian: tại VietinBank Sầm Sơn
2


-

Về thời gian: Giai đoạn 2014 – 2016 và những giải pháp cho các năm tiếp

theo
5. Kết cấu Luận văn:
Phần Mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu; cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động
cho vay DNNVV của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Sầm Sơn.
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và Giải pháp nâng cao chấ t lƣơ ̣ng cho vay DNNVV tại
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Sầm Sơn.

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu


1.1.1. Những nghiên cứu chủ yếu liên quan đến đề tài
Hoạt động cho vay của NHTM cũng nhƣ vấn đề tiếp cận vốn của DN luôn
đƣợc các nhà quản lý, các nhà khoa học quan tâm. Đã có nhiều bài viết, công trình
khoa học đã đƣợc công bố, đây là nguồn tƣ liệu quý cho việc nghiên cứu luận văn.
 Nhóm các công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay DNNVV của các
NHTM Việt Nam:
Tín dụng đối với DNNVV c ủa các Ngân hàng Thương mại C ổ phần trên địa
bàn thành ph ố Hồ Chí Minh –Luận án tiến sĩ của Võ Đức Toàn –2012 -Đạihọc
Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
Luận án nghiên cứu các đặc điểm cơ bản, vai trò và tiêu chuẩn DNNVV, đặc
điểm và rủi ro của hoạt động tín dụng NH đến DNNVV. trong đó tác giả đƣa ra bài
học kinh nghiệm xây dựng các hệ thống quỹ hỗ trợ tín dụng tại một số nƣớc trong
khu vực Đông Nam Á, châu Á, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
Từ việc nêu thực trạng về hoạt động tín dụng của các NH TMCP đối với DNNVV,
luận án đã đánh giá đƣợc chất lƣợng tín dụng, nêu lên đƣợc những hạn chế và
nguyên nhân trong quan hệ tín dụng giữa các NH TMCP với DNNVV trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã hệ thống hóa các định hƣớng phát triển tín
dụng, góp phần đƣa ra các giải pháp và khuyến nghị. Các giải pháp đƣa ra có cơ sở
lý luận và thực tiễn nên có tính ứng dụng. Tuy nhiên tác giả chƣa đi sâu vào phân
tích các chỉ tiêu tín dụng, phân loại nhóm khách hàng và tỷ trong dƣ nợ nhóm của
từng NH hay tình hình dƣ nợ cho vay theo chiến lƣợc kinh doanh của NH nên
những giải pháp khuyến nghị của luận án hƣớng tới các cơ quan quản lý chứ chƣa
có nhiều khuyến nghị nâng cao chất lƣợng, hiệu quả tín dụng của NH TMCP.

4


Tăng trưởng tín dụng NH đối với DNNVV ở Viê ̣t Nam trong điều kiê ̣n kinh tế
vĩ mô bất ổn - Luận án tiến sĩ của Nguyễn Văn Lê - 2014- Học viện Ngân hàng.

Luận án đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của DNNVV khi nền kinh tế
khó khăn, mất ổn định và nêu lên một số tiêu chí đánh giá cũng nhƣ các nhân tố ảnh
hƣởng đến hoạt động này. Luận án nghiên cứu kinh nghiệm của Đài Loan, Hàn
Quốc và Ireland về tăng trƣởng tín dụng NH cho DNNVV khi các nƣớc này cũng
phải đối mặt với tình trạng kinh tế vĩ mô bất ổn nhằm rút ra một số bài học kinh
nghiệm cho các NHTM và cơ quan quản lý nhà nƣớc về hoạt động NH. Từ những
cơ sở lý luận cơ bản, tác giả đã tập trung đánh giá một cách tổng thể thực trạng tăng
trƣởng tín dụng đối với đối tƣợng DNNVV trong thời gian qua theo nhiều cách tiếp
cận, bao gồm cách tiếp cận định tính và định lƣợng, cách tiếp cận từ phía dịch vụ tín
dụng NH cũng nhƣ nhu cầu huy động vốn của DNNVV.Trong môi trƣờng điều kiện
kinh tế vĩ mô bất ổn, hoạt động của các DNNVV có thể bị ảnh hƣởng, tuy nhiên nhu
cầu đối với các dịch vụ NH của đối tƣợng DN này sẽ tiếp tục gia tăng trong tƣơng
lai đặc biệt là khi các yếu tố kinh tế vĩ mô đi vào ổn định. Đây chính là cơ sở để các
NHTM tăng cƣờng cung cấp tín dụng cho các DNNVV. Luận án đã đƣa ra nhóm
giải pháp mang tính chiến lƣợc và nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng trƣởng tín
dụng cho DNNVV trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn.
 Nhóm các công trình nghiên cứu về hiệu quả hoạt động cho vay đối với
DNNVV của NHTM Việt Nam: Đã có nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên
cứu về hiệu quả hoạt động cho vay DNNVV từ các NH đến các chi nhánh NH nhƣ
sau:
Hiê ̣u quả tín dụng của NH Nông nghiê ̣p và Phát tri ển Nông thôn tỉnh Quảng
Nam- Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị Nhƣ Thủy- 2015- Học viên chính trị quốc gia
Hồ Chí Minh.
Luận án hệ thống lại các đề tài nghiên cứu quốc tế về hoạt động tín dụng,
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng và các công trình nghiên cứu trong nƣớc
về hiệu quả tín dụng, nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM. Luận án ứng dụng mô
5


hình kinh tế lƣợng – hồi quy tuyến tính, sử dụng chƣơng trình Eviews 6.0 để ƣớc

lƣợng các hệ số của mô hình hồi quy để kiểm định hiệu quả tín dụng của NH Nông
nghiê ̣p và Phát tri ển Nông thôn tỉnh Quảng Nam. Luận án đánh giá mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng riêng biệt nhƣ hiệu quả sử dụng vốn,
vòng quay vốn tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, hệ số thu hồi nợ , hệ số rủi ro tín dụng với chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng tổng thể là lợi nhuận hoạt động tín dụng. Trong
phần đánh giá chung những hạn chế, tác giả cũng đã đƣa ra những con số khảo sát
thực tế chất lƣợng tín dụng về quy trình thẩm định cho vay của NH, năng lực cán bộ
tín dụng. Luận án cũng đã gợi ý một số giải pháp cải thiện các chỉ tiêu về hiệu quả
tín dụng, kết hợp cho vay với phát triển các sản phẩm dịch vụ, tận dụng lợi thế nơi
địa bàn mà chi nhánh đặt trụ sở nhằm mang lại lợi nhuận cho NH.
Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng đầu tư
và phát triển Việt Nam - Luận văn thạc sĩ của Đặng thị Thanh Mai- 2015- Trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Luận văn đã tổng quan chung về DNNVV, vị trí, vai trò của nó đối với nền
kinh tế và các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay. Luận văn cũng đã đi sâu nghiên
cứu và phân tích thực trạng về quan hệ cho vay của NH đầu tƣ và phát triển Việt
Nam đối với DNNVV, chỉ ra đƣợc những tồn tại và nguyên nhân và đƣa ra đƣợc
giải pháp và kiến nghị với NH đầu tƣ và phát triển Việt Nam giúp nâng cao và mở
rộng hơn hoạt động cho vay với DNNVV. Đây là một luận văn có cách viết và lập
luận chặt chẽ, các chỉ tiêu, đánh giá đi sát với tình hình hoạt động của chi nhánh nên
mang tính thiết thực, có tính ứng dụng.
Chất lượng cho vay đối với DNNVV tại NH Công Thương - CN Nam Thăng
Long - Luận văn thạc sĩ của Phùng Thị Nga- 2012-Trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học
Quốc Gia Hà Nội:
Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng cho vay DNNVV tại chi nhánh
Nam thăng Long giai đoạn 2009-2011. Luận văn đặc biệt chú trọng chất lƣợng
trong hoạt động cho vay DNNVV và đã nêu lên đƣợc các chỉ tiêu đánh giá chất
6



lƣợng cho vay, các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng cho vay. có những giải pháp,
kiến nghị nhằm đẩy mạnh cho vay DNNVV một cách chất lƣợng cao nhất.
Giải pháp cho vay ngắn hạn DNVVN tại NH TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Hà Nội – Luân văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Thùy Hƣơng – 2014 Trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học Quốc Gia Hà Nội:
Luận văn đã chỉ rõ đƣợc cơ cấu dƣ nợ của NH TMCP Công thƣơng Việt Nam
– Chi nhánh Bắc Hà Nội thời điểm tháng 5 năm 2013, 70% dƣ nợ của NH là dƣ nợ
của khối KHDN lớn. Chi nhánh đang quá phụ thuộc vào doanh nghiệp lớn, chƣa có
sự đang dạng về khách hàng, và không phân tán đƣợc rủi ro. Luận văn cũng chỉ ra
đƣợc những khó khăn, thách thức mà các DNNVV đang gặp phải, và đã đƣa ra một
số giải pháp, kiến nghị để NH phát triển đƣợc cho vay DNNVV góp phần quan
trọng cho sự phát triển hoạt động kinh doanh và cân đối dƣ nợ phù hợp, đa dạng cho
NH.
 Nhóm các công trình nghiên cứu về DNNVV tại Việt Nam:
Nguyên cứu năng lực lãnh đạo của Giám đốc các Doanh nghiệp nhỏ và vừa
khu vực Bắc miền Trung – Luận án Tiến sĩ của Lê Thị Phƣơng Thảo – Trƣờng đại
học Kinh tế - Đại học Huế:
Luận án đã chỉ rõ một trong những nguyên nhân gây ra sự suy giảm trong hoạt
động kinh doanh của DNNVV đến từ năng lực lãnh đạo của Giám đốc doanh
nghiệp. Đa số các chủ doanh nghiệp, ngay cả những ngƣời có trình độ học vấn từ
đại học trở lên thì cũng ít đƣợc đào tạo chuyên sâu về kiến thức kinh tế và quản trị
doanh nghiệp, pháp luật trong kinh doanh…., điều này có ảnh hƣởng lớn đến việc
lập chiến lƣợc phát triển, định hƣớng kinh doanh, phòng ngừa các rủi do cho doanh
nghiệp.
Luận án cũng đề ra những nhóm giải pháp mang tính khả thi nhằm phát triển,
nâng cao hơn nữa năng lực lãnh đạo của đội ngũ giám đốc DNNVV khu vực Bắc
miền Trung.

7



Phát huy vai trò của Nhà nước trong phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Việt Nam – Luận án Tiến sĩ của Lê Quang Mạnh – Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc
dân:
Luận án đã tổng hợp các mô hình can thiệp của Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị
trƣờng, Luận án đã chứng minh vai trò của Nhà nƣớc trong phát triển DNNVV, bao
gồm: (i) Phát triển môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp; (ii) thực hiện
tốt chức năng điều chỉnh cơ cấu, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh, động lực đầu tƣ
cho DNNVV; (iii) hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa vƣợt qua các khó khăn nội tại.
Từ việc xem xét ƣu điểm và hạn chế của từng mô hình Nhà nƣớc can thiệp vào
nền kinh tế để phát triển DNNVV Luận án đã đề xuất năm quan điểm nền tảng và
bốn nhóm giải pháp cụ thể trong đó khuyến nghị cơ bản là Nhà nƣớc cần tập trung
hơn vào việc tạo dựng và duy trì một môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cho mọi loại
hình doanh nghiệp, thúc đẩy để gia tăng tính chất kinh tế thị trƣờng trong nền kinh
tế bằng việc khuyến khích sự phát triển của các thị trƣờng yếu tố sản xuất cho
doanh nghiệp, thị trƣờng dịch vụ hỗ trợ kinh doanh và các thị trƣờng sản phẩm,
tránh việc cung cấp trực tiếp dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, việc này
thị trƣờng đảm nhiệm sẽ có hiệu quả hơn. Các chƣơng trình, chính sách hỗ trợ trực
tiếp cần đƣợc xem xét, thiết kế hết sức kỹ lƣỡng để hạn chế sự bóp méo thị trƣờng
và giảm hiệu quả chung của các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khác.
1.1.2. Kết quả nghiên cứu và “khoảng trống” cho đề tài
Từ việc tổng quan các tài liệu đã công bố, tôi thấy rằng đã có không ít đề tài
luận văn từ thạc sĩ đến tiến sĩ hay các bài báo, bài hội thảo nghiên cứu về hoạt động
cho vay, hiệu quả cho vay của NH đối với DNNVV. Đối với VietinBank, cũng đã
có không ít luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về hiệu quả cho vay đối với
DNNVV tại các chi nhánh. Tuy nhiên, các công trình mới nghiên cứu ở mỗi chi
nhánh sẽ có sự khác nhau, về tính chất doanh nghiệp, cơ cấu doanh nghiệp… ở mỗi
chi nhánh. Trong khi đó, chƣa có nghiên cứu riêng nào về hoạt động cho vay của
VietinBank Sầm Sơn.
8



Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, thực tiễn về hiệu quả hoạt động cho vay
DNNVV, luận văn của tác giả về hoạt động cho vay tại VietinBank Sầm Sơn sẽ
phân tích đánh giá các tiêu chí đánh giá chấ t lƣơ ̣ng trong cho vay DNNVV, so sánh
với các năm, so sánh với các chi nhánh của VietinBank có cùng quy mô, và các chi
nhánh của Ngân hàng khác cùng địa bàn để đánh giá đƣơ ̣c chấ t lƣ ợng cho vay đối
với DNNVV của VietinBank Sầm Sơn. Luận văn tổng kết, đánh giá, rút kinh
nghiệm nhằm nâng cao chấ t lƣơ ̣ng trong hoa ̣t đô ̣ng cho vay đối với DNNVV, tƣơng
xứng với vị thế của VietinBank Sầm Sơn trong địa bàn, góp phần đẩy mạnh sự phát
triển của DNNVV.
1.2.

Cơ sở lý luâ ̣nvề hoạt động cho vay đối với DNNVV

1.2.1. DNNVV – Khách hàng của NHTM
1.2.1.1.

Khái quát về DNNVV

Theo khoản 7, Điều 4 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2014 thì Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,
đƣợc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trƣờng có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại,
phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ
các doanh nghiệp phát triển, ngƣời ta thƣờng dựa theo những tiêu thức khác nhau để
phân loại các doanh nghiệp. Các tiêu thức thƣờng đƣợc sử dụng để phân loại doanh
nghiệp bao gồm: Phân loại dựa vào quan hệ về vốn và tài sản, dựa vào mục đích
kinh doanh của doanh nghiệp, dựa vào lĩnh vực hoạt động….
Đối với đa phần các quốc gia phát triển (Mỹ, Pháp, Nhật), những DN có số
lao động từ 500 trở xuống thì đƣợc coi là có quy mô vừa và nhỏ, trong số đó những

DN có số lao động 200 trở xuống đƣợc coi là DN nhỏ. Theo tiêu chí của nhóm NH
Thế giới, DN siêu nhỏ là DN có số lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, DN nhỏ có số lao
động từ 10 – 15 ngƣời, còn DN vừa có từ 50 – 300 lao động.

9


Tại điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 khái niệm
DNNVV đƣợc hiểu nhƣ sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, được chia thành ba c ấp: siêu nhỏ , nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài s ản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân nă m (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên)”, cụ thể:
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu xếp loại DNNVV
DN siêu

DN nhỏ

DN vừa

Quy mô Khu

nhỏ

vực

Số lao

Tổng số


Số lao

Tổng số

Số lao

động

nguồn vốn

động

nguồn vốn

động

1.
Nông,
lâm nghiệp và
thủy sản

10 ngƣời
trở xuống

20 tỷ
đồng trở
xuống

Từ trên 10
ngƣời đến

200 ngƣời

Từ trên 20 tỷ
đồng đến dƣới
100 tỷ đồng

Từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

2.
Công
nghiệp và xây
dựng

10 ngƣời
trở xuống

20 tỷ
đồng trở
xuống

Từ trên 10
ngƣời đến
200 ngƣời

Từ trên 20 tỷ
đồng đến dƣới
100 tỷ đồng


Từ trên 200
ngƣời đến
300 ngƣời

3.
Thƣơng 10 ngƣời
mại và dịch vụ trở xuống

20 tỷ
đồng trở
xuống

Từ trên 10
ngƣời đến
50 ngƣời

Từ trên 20 tỷ
đồng đến dƣới
50 tỷ đồng

Từ trên 50
ngƣời đến
100 ngƣời

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)
Tại Công văn số 13685/TGĐ-NHCT60 ngày 06/10/2014 của Tổng giám đốc
VietinBank quy đinh
̣ về ngƣỡng phân khúc KHDN theo tiêu chí DTT và tiêu chí số
dƣ tiề n gƣ̉i, tiề n vay biǹ h quân đố i với trƣờng hơ ̣p không có thông tin về DTT nhƣ
sau:


10


Bảng 1.2: Bảng tiêu chí phân khúc KHDN
Đơn vi ̣: Tỷ đồng
Nhóm
phân khúc

I. KHDN
lớn

Phân khúc

Tiêu chí phân khúc
Doanh thu
thuầ n

Số dƣ bin
̀ h quân
Tiề n vay

Tiề n gƣ̉i

Tâ ̣p đoàn, tổng
công ty nhà nƣớc
KHDN Siêu lớn

≥2.000


≥ 200

≥ 20

KHDN lớn

500 - < 2.000

50 - < 200

5 - < 20

II. KHDN
FDI

KH FDI lớn

≥ 500

≥ 100

≥ 25

KH FDI NVV

< 500

< 100

< 25


III. KHDN
NVV

KHDN nhiề u tiền
gửi
KHDN Vƣ̀a

200 - < 500

25 - < 50

2-<5

KHDN Nhỏ

60 - < 200

8 - < 25

1-<2

KHDN Vi mô

200 - < 60

2,5 - < 8

0,5 - < 1


KHDN Siêu vi mô

<20

<2,50

<0,5

IV. KHDN
Siêu vi mô
thuô ̣c phân
khúc bán lẻ

(Nguồn: Công văn số 13685/TGĐ-NHCT60 ngày 06/10/2014)
Tại luận văn này, tác giả sẽ nghiên cứu các DNNVV thuộc quy mô DN siêu
nhỏ, DN nhỏ, DN vừa theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/06/2009, và cũng là các KHDN vừa, KHDN nhỏ, KHDN Vi mô, và KHDN siêu
vi mô thuô ̣c phân khúc bán lẻ theo quy định của Công văn số 13685/TGĐ-NHCT60
ngày 06/10/2014.
1.2.1.2.

Đặc điểm của DNNVV với tư cách khách hàng của NHTM

11


Thứ nhất, DNNVV năng động, nhạy bén, dễ thích ứng với sự thay đổi của thị
trường.
Đây là một trong những ƣu thế nổi bật của DNNVV so với các DN lớn, ƣu
thế đó đƣợc thể hiện ở bộ máy quản lý gọn nhẹ, quy mô vốn nhỏ, cơ sở vật chất

không lớn...nên các DNNVV có thể dễ dàng thực hiện chuyên môn hóa nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng. Mặt khác các DNNVV có khả năng phản
ứng nhanh trƣớc những biến động của thị trƣờng, có thể chuyển đổi hoặc thu hẹp
quy mô sản xuất cho phù hợp với nhu cầu trên thị trƣờng. Đây là một thế mạnh của
các DNNVV bởi các DN lớn thƣờng có phƣơng án sản xuất lâu dài, quy mô vốn lớn
nên khó có thể nhanh chóng chuyển đổi vì sẽ gây những tổn thất lớn.
Thứ hai, DNNVV có phạm vi hoạt động rộng khắp, lĩnh vực hoạt động phong
phú, đa dạng, tạo điều kiê ̣n khai thác tối ưu tiềm lực trong nước.
Hiện nay, DNNVV chiếm hơn 97% tổng số DN cả nƣớc. Điều đó chứng tỏ
DNNVV có mặt trong hầu hết mọi thành phần kinh tế với các loại hình khác nhau.
Mặt khác, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng là rất đa dạng, phong phú. Để đáp ứng nhu
cầu đó, DNNVV thƣờng đi sâu, cung cấp các sản phẩm dịch vụ phù hợp, đặc biệt là
những sản phẩm dịch vụ mà DN lớn chƣa cung cấp. Với quy mô vừa và nhỏ, các
DNNVV dễ dàng thay đổi ngành nghề, cơ cấu mặt hàng, đa dạng về sản phẩm, dịch
vụ cung ứng để có thể thích nghi với sự thay đổi của nền kinh tế nói chung cũng
nhƣ nhu cầu của ngƣời tiêu dùng nói riêng. Nhờ đó, DNNVV cũng có thể tránh
đƣợc những rủi ro do sự thay đổi của môi trƣờng. Theo đó, hoạt động cho vay của
NH cũng sẽ phân tán đƣợc rủi ro hoặc tránh đƣợc những rủi ro do sự biến động của
môi trƣờng khi cho các DNNVV vay vốn.
Thành công của DNNVV là nắm bắt đƣợc những điều kiện cụ thể của đất
nƣớc về tài nguyên và lao động. Các DNNVV rất có lợi thế trong việc tuyển dụng
lao động địa phƣơng và tận dụng các nguồn tài nguyên, tƣ liệu sản xuất sẵn có, phát
huy hết lợi thế vùng kinh tế cho SXKD.
Thứ ba, có năng lực tài chính thấp.
12


Tại các DNNVV ở Việt Nam, vốn ban đầu để thành lập doanh nghiệp thƣờng
là vốn chủ sở hữu của các chủ doanh nghiệp, thƣờng cá nhân nên năng lực tài chính
có hạn. Vì thế trong quá trinh sản xuất kinh doanh thƣờng gặp nhiều khó khăn do

thiếu vốn, do đó họ phải tìm kiếm nhiều nguồn khác nhau nhƣ: vay vốn của thân
nhân, bạn bè, nhiều khi còn sử dụng tín dụng đen. Bởi vậy, nguồn vốn của đa phần
DNNVV mang tính nhỏ lẻ và không ổn định. Đây là hạn chế lớn nhất của DNNVV,
điều này là cho tình trạng thiếu vốn, mất cân đối vốn trong doanh nghiệp.
Nguồn vốn vay ngân hàng là thiết yếu để giải quyết hạn chế trên của
DNNVV. Tuy nhiên, việc tiếp cận vốn ngân hàng cũng đang còn hạn chế bởi các
nguyên nhân: Thiếu tài sản bảo đảm; chứng từ kế toán không rõ ràng minh bạch,
chƣa có uy tín trên thị trƣờng….
1.2.2. Hoạt động cho vay của NHTM
1.2.2.1.

Khái niệm và các hoạt động chủ yếu của NHTM

Khái niệm:
NHTM đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau ở nhiều nƣớc trên thế giới,
nhƣng nhìn chung, họ đều xem đó là một tổ chức chuyên nghề kinh doanh tiền tệ và
cung cấp các dịch vụ có liên quan đến thị trƣờng tiền tệ. Nội dung này đã nói lên
bản chất của hoạt động ngân hàng.
Ở Việt Nam, khái niệm NHTM đã đƣợc giải thích rõ trong Luật tín dụng
đƣợc Quốc hội 12 thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010 nhƣ sau: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động của ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu
lợi nhuận”.
Các hoạt động chủ yếu của NHTM:
Hoạt động huy động vốn. NHTM đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức
sau:
-

Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới hình


thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
13


-

Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giáy tờ có giá khác để huy

động vốn của tổ chức, cá nhân trong nƣớc và ngoài nƣớc.
-

Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ

chức nƣớc ngoài.
-

Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng nhà nƣớc.

-

Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Hoạt động tín dụng: NHTM đƣợc cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới

các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh,
cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nƣớc.Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm
tỷ trọng lớn nhất.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ. Để thực hiện đƣợc các dịch vụ
thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, ngân hàng thƣơng mại
đƣợc mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nƣớc. Để thực hiện thanh toán

giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nƣớc, ngân hàng thƣơng
mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nƣớc nơi ngân hàng thƣơng mại
đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dƣ tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài
ra, chi nhánh của ngân hàng thƣơng mại đƣợc mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh
Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch
vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thƣơng mại bao gồm các hoạt động sau:
-

Cung cấp các phƣơng tiện thanh toán

-

Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho khách hàng

-

Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ

-

Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà

nƣớc

14


-

Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc cho


phép
-

Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng

-

Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên

ngân hàng trong nƣớc
-

Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc cho

phép.
Cách hoạt động khác. Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền
gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, ngân hàng thƣơng
mại còn có thể thực hiện một số hoạt động khác đƣợc Luật cho phép nhƣ:
-

Tƣ vấn tài chính – Ngân hàng thƣơng mại đƣợc cung ứng các dịch vụ tƣ vấn

tài chính, tiền tệ cho khách hàng dƣới hình thức tƣ vấn trực tiếp hoặc thành lập công
ty tƣ vấn trực thuộc ngân hàng.
-

Kinh doanh ngoại hối – Ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép kinh doanh hoặc

thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trƣờng trong

nƣớc và thị trƣờng quốc tế.
-

Ủy thác và nhận ủy thác – Ngân hàng thƣơng mại đƣợc ủy thác, nhận ủy thác

làm đại lý trong các lính vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý
tài sản, vốn đầu tƣ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc theo hợp đồng ủy thác,
đại lý.
-

Bảo quản vật quý giá – Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thực hiện các dịch vụ

bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có lien
quan theo quy định của pháp luật.
-

Tham gia thị trƣờng tiền tệ - Ngân hàng thƣơng mại đƣợc tham gia thị trƣờng

tiền tệ, theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc, thông qua các hình thức mua bán
các công cụ của thị trƣờng tiền tệ.

15


×