Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

6 CHẨN đoán NGÔI THẾ KIỂU THẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.92 KB, 12 trang )

CHẨN ĐOÁN NGÔI
-THẾ- KIỂU THẾ


• Vào thời điểm chuyển dạ vị trí thai
nhi trong tử cung là yếu tố quan
trọng trong tiên lượng cuộc đẻ
• Ngôi, chiều, độ cúi, thế và kiểu
thế


Định nghĩa
• Ngôi: Phần thai nhi trình diện trước
eo trên trong có thai và chuyển dạ
+ Ngôi dọc: trục dọc thai nhi song
song trục mẹ (ngôi đầu, ngôi mông)
+ Ngôi ngang: trục dọc thai nhi vuông
góc hay chéo với trục mẹ


Điểm mốc của ngôi






Ngôi chỏm: Xương chẩm
Ngôi trán: gốc mũi
Ngôi mặt: mỏm cằm
Ngôi mông: đỉnh xương cùng cụt


Ngôi ngang: mỏm vai


Độ cúi
Ngôi đầu :
- Đầu cúi hoàn toàn: ngôi chỏm
- Đầu cúi không hoàn toàn: ngôi
trán, ngôi thóp trước
- Đầu ngữa tối đa: ngôi mặt


Thế là gì?
• Tương quan điểm mốc ngôi thai
với bên P hay bên T khung chậu
mẹ
• Có 2 thế T và thế P


Kiểu thế là gì?
• Điểm mốc của ngôi thai so với vị
trí trước sau, trái phải của khung
chậu người mẹ


NGÔI CHỎM
• Có 6 kiểu thế lọt: CCTT, CCTS,
CCPT, CCPS, CCTN, CCPN
• Có 2 kiểu thế sổ: Chẩm vệ và
chẩm cùng
(Ngôi đẻ được đường âm đạo mới

có kiểu thế sổ)


Khám 4 thủ thuật Léopold :
Tư thế sản phụ: nằm ngữa, hai chân
chống đùi, người khám bên P sản
phụ, khám thủ thuật 1,2 và 3.
Thủ thuật 4 xoay người nhìn về
chân sản phụ


• Thủ thuật 1: nắn đáy tử cung xác
định là đầu hay mông thai nhi
• Thủ thuật 2: nắn hai bên bụng xác
định lưng hay chi thai nhi
• Thủ thuật 3: nắn cực dưới xác định
đầu, mông thai nhi hay hạ vị rỗng
• Thủ thuật 4: xem ngôi lọt chưa


Khám 4 thủ thuật

Thủ thuật1

Thủ thuật 2 Thủ thuật 3 Thủ thuật4


Khám âm đạo lúc chuyển dạ
xác định vị trí mốc của ngôi
• Nghe tim thai rõ ở lưng thai nhi

• Siêu âm xác định ngôi và thế
trong trường hợp khó



×