CHẨN ĐOÁN NGÔI
-THẾ- KIỂU THẾ
• Vào thời điểm chuyển dạ vị trí thai
nhi trong tử cung là yếu tố quan
trọng trong tiên lượng cuộc đẻ
• Ngôi, chiều, độ cúi, thế và kiểu
thế
Định nghĩa
• Ngôi: Phần thai nhi trình diện trước
eo trên trong có thai và chuyển dạ
+ Ngôi dọc: trục dọc thai nhi song
song trục mẹ (ngôi đầu, ngôi mông)
+ Ngôi ngang: trục dọc thai nhi vuông
góc hay chéo với trục mẹ
Điểm mốc của ngôi
•
•
•
•
•
Ngôi chỏm: Xương chẩm
Ngôi trán: gốc mũi
Ngôi mặt: mỏm cằm
Ngôi mông: đỉnh xương cùng cụt
Ngôi ngang: mỏm vai
Độ cúi
Ngôi đầu :
- Đầu cúi hoàn toàn: ngôi chỏm
- Đầu cúi không hoàn toàn: ngôi
trán, ngôi thóp trước
- Đầu ngữa tối đa: ngôi mặt
Thế là gì?
• Tương quan điểm mốc ngôi thai
với bên P hay bên T khung chậu
mẹ
• Có 2 thế T và thế P
Kiểu thế là gì?
• Điểm mốc của ngôi thai so với vị
trí trước sau, trái phải của khung
chậu người mẹ
NGÔI CHỎM
• Có 6 kiểu thế lọt: CCTT, CCTS,
CCPT, CCPS, CCTN, CCPN
• Có 2 kiểu thế sổ: Chẩm vệ và
chẩm cùng
(Ngôi đẻ được đường âm đạo mới
có kiểu thế sổ)
Khám 4 thủ thuật Léopold :
Tư thế sản phụ: nằm ngữa, hai chân
chống đùi, người khám bên P sản
phụ, khám thủ thuật 1,2 và 3.
Thủ thuật 4 xoay người nhìn về
chân sản phụ
• Thủ thuật 1: nắn đáy tử cung xác
định là đầu hay mông thai nhi
• Thủ thuật 2: nắn hai bên bụng xác
định lưng hay chi thai nhi
• Thủ thuật 3: nắn cực dưới xác định
đầu, mông thai nhi hay hạ vị rỗng
• Thủ thuật 4: xem ngôi lọt chưa
Khám 4 thủ thuật
Thủ thuật1
Thủ thuật 2 Thủ thuật 3 Thủ thuật4
Khám âm đạo lúc chuyển dạ
xác định vị trí mốc của ngôi
• Nghe tim thai rõ ở lưng thai nhi
• Siêu âm xác định ngôi và thế
trong trường hợp khó