Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Benh van tim cap cuu th hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 40 trang )

VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

CHƯƠNG TRÌNH: CẤP CỨU TIM MẠCH

BỆNH LÝ VAN TIM

NGUYỄN TUẤN HẢI




ĐẠI CƯƠNG
 Tình huống lâm sàng tại Khoa cấp cứu:
 Phù phổi cấp
 Suy hô hấp cấp, suy tim nặng
 Sốc tim
 Xỉu, ngất, đột tử
 Sốt
 Đau ngực …

 Nguyên nhân liên quan tới bệnh lý van tim:
 Bệnh lý van tim mạn tính
 Tổn thương van tim cấp tính
 Rối loạn chức năng van nhân tạo
 Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn


ĐẠI CƯƠNG
 Van tim:
 Có thể bị tổn thương tại lá van, dây chằng, cột cơ → ảnh



hưởng huyết động.
 Nhiều nguyên nhân dẫn đến tổn thương van tim cấp tính

→ triệu chứng trầm trọng → cấp cứu tim mạch.
 90% là bệnh van tim mạn tính, bệnh nhân dung nạp

trong một thời gian dài trước khi xuất hiện triệu chứng.
 Bệnh van tim đã có rối loạn huyết động → tăng nguy cơ

đột quỵ 3,2 lần; nguy cơ tử vong 2,5 lần.
Petty GW, Khandheria BK, Whisnant JP. Stroke 31:2628, 2000.


ĐẠI CƯƠNG
 Nghe thấy tiếng thổi ở tim mới xuất hiện:
 Đánh giá tình trạng tổng thể của BN: có thể do thiếu

máu, cường giáp, nhiễm trùng …
 Thổi mới xuất hiện (nhất là thổi tâm trương) + triệu

chứng lâm sàng → CK Tim mạch + siêu âm Doppler tim.
 Thổi tâm thu: có thể do nhiều nguyên nhân tim mạch

(1)

 Tính chất cấp cứu phụ thuộc vào mức độ nặng của triệu

chứng, không phải đặc điểm của tiếng thổi (trừ hẹp van
ĐMC).

(1) Etchells E, Bell C, Robb K. JAMA 277:564, 1997.



CÁC BỆNH LÝ VAN TIM


HẸP VAN HAI LÁ

Afshan B Hameed, Curr Probl Cardiol, 2007


1. Triệu chứng lâm sàng
– Bệnh cảnh: khó thở gắng sức, cơn khó thở kịch phát
(PPC), suy tim phải nặng, tắc mạch hệ thống, ho máu…
– Nghe tim: LNHT (+++), T1 đanh, rung tâm trương ở mỏm.

2. Chẩn đoán
– ĐTĐ: trục phải, P hai pha.
– XQ tim phổi: Hình ảnh 4 cung, phổi mờ do phù mô kẽ/phù
phế nang.
– Siêu âm Doppler tim (+):
- Diện tích lỗ van < 1,5 cm2

- Kích thước nhĩ trái

- Chênh áp trung bình > 10 mmHg

- Áp lực ĐMP


- Huyết khối nhĩ trái, tiểu nhĩ trái

- Điểm Wilkins


3. Điều trị
 NỘI KHOA
-

Lợi tiểu: điều trị suy tim

-

Digoxin: điều trị rung nhĩ

-

Chống đông: Heparin TLPT thấp + kháng vitamin K

-

Tránh gắng sức nặng

 CAN THIỆP
-

Nong van hai lá bằng bóng qua da

 PHẪU THUẬT


-

Thay van hai lá sinh học/cơ học


 CHỐNG CHỈ ĐỊNH NONG VAN HAI LÁ QUA DA
1. Diện tích lỗ van > 1,5 cm2
2. Huyết khối nhĩ trái

3. Hở hai lá vừa → nhiều
4. Mép van vôi hóa nhiều
5. Bệnh van ĐMC nặng hoặc bệnh van ba lá nặng kèm

theo
6. Tổn thương mạch vành phối hợp, cần phẫu thuật bắc
cầu


CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ HẸP HAI LÁ KHÍT

CI: chống chỉ định
PMC: nong van hai lá qua da

ESC, EACTS guidelines, European Heart Journal 2012


HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

Afshan B Hameed, Curr Probl Cardiol, 2007



1. Nguyên nhân
– Thấp tim; thường gặp nhất.
– Vôi hóa van ĐMC do thoái hóa.

– Bẩm sinh: van ĐMC hai lá: 50%.

2. Triệu chứng
– Tam chứng: Khó thở + Đau ngực + Ngất (Đột tử)

– Rung nhĩ ít gặp hơn so với hẹp hai lá (10%).
– Nghe tim: TTT ở LSII cạnh ức phải lan lên cổ; T2 mờ,
– Mạch nhỏ, trễ; HAtâm thu có thể giảm


3. Chẩn đoán
– ĐTĐ: tăng gánh tâm thu thất trái, Bloc nhánh trái/nhánh
phải (10%)
– XQ tim phổi: bóng tim thường không to, cung ĐMC có

thể vồng do giãn sau hẹp.
– Siêu âm Doppler tim:


Diện tích lỗ van: < 1 cm2



Chênh áp trung bình qua van > 40 mmHg




Vận tốc tối đa qua van ĐMC > 4 m/s



Phân số tống máu thất trái (EF)


4. Điều trị
 NỘI KHOA
-

Phù phổi cấp: Lợi tiểu, oxy (thận trọng khi dùng
nitrates).

-

Rung nhĩ mới xuất hiện: Chống đông, sốc điện

 CAN THIỆP

-

Thay van động mạch chủ qua da

 PHẪU THUẬT
-

Không phẫu thuật: 75% bệnh nhân hẹp chủ khít tử

vong trong vòng 3 năm kể từ khi chẩn đoán.

-

Thay van động mạch chủ sinh học/cơ học


 CHỐNG CHỈ ĐỊNH THAY VAN ĐMC QUA DA

ESC, EACTS guidelines, European Heart Journal 2012


CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ HẸP CHỦ KHÍT

AVR: Phẫu thuật thay van ĐMC
TAVI: Thay van ĐMC qua da

ESC, EACTS guidelines, European Heart Journal 2012


HỞ VAN HAI LÁ

Afshan B Hameed, Curr Probl Cardiol, 2007


1. Nguyên nhân
 Hở hai lá cấp:
-

Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (van tự nhiên/nhân tạo)


-

Nhồi máu cơ tim cấp

-

Rối loạn chức năng van nhân tạo: kẹt van, thoái hóa

-

Chấn thương: hiếm gặp

 Hở hai lá mạn tính:
-

Thấp tim

-

Sa van hai lá

-

Nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành

-

Bệnh lý thoái hóa: Marfan, Ehles Danlos


-

Bẩm sinh …


2. Triệu chứng
– Khó thở, phù phổi cấp, suy tim trái cấp
– Đau ngực, trống ngực hồi hộp
– HoHL mạn:
o BN dung nạp trong thời gian dài

o Triệu chứng: khó thở gắng sức, hồi hộp (rung nhĩ),
sốt kéo dài (VNTMNK), tắc mạch hệ thống



Nghe tim: Thổi toàn tâm thu ở mỏm, lan ra nách
hoặc dọc bờ trái xương ức (sa lá sau, đứt dây chằng
lá sau); clic cuối tâm thu (sa van hai lá).

(1) Mc GOON. Circulation 64 suppl 4: 76, 1981


3. Chẩn đoán
– Điện tâm đồ: tăng gánh nhĩ trái, thất trái, ± rung nhĩ
– XQ tim phổi: Giãn nhĩ trái, thất trái, ứ huyết ở phổi.
– Siêu âm Doppler tim:




Chẩn đoán xác định



Chẩn đoán cơ chế



Chẩn đoán mức độ

– Siêu âm thực quản:



Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn



Rối loạn chức năng van nhân tạo


4. Điều trị
 HỞ HAI LÁ CẤP

-

Phù phổi cấp: Oxy, thông khí nhân tạo, lợi tiểu,
nitrates

-


Nitroprusside (0,3 g/kg/m)

-

Dobutamine (2,5 – 20 g/kg/m)

-

Bóng nội động mạch chủ

-

Phẫu thuật cấp cứu

 HỞ HAI LÁ MẠN TÍNH
-

Nội khoa: ức chế men chuyển, lợi tiểu, chống đông
(nếu có rung nhĩ)

-

Ngoại khoa: Thay van hai lá sinh học/cơ học


CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ HỞ HAI LÁ

SPAP: Áp lực ĐMP tâm thu
LVEF: Phân số tống máu thất trái


ESC, EACTS guidelines, European Heart Journal 2012


HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

Afshan B Hameed, Curr Probl Cardiol, 2007


1. Nguyên nhân
 Hở chủ cấp: 20%

-

Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

-

Tách gốc ĐMC

-

Chấn thương

 Hở chủ mạn tính: 80%
-

Thấp tim

-


Thoái hóa, vôi hóa van tim

-

Van ĐMC hai lá

-

Marfan

-

Giang mai

-

Bệnh hệ thống: VKDT, lupus …

Phù phổi cấp,
suy tim trái cấp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×