Hýớng dẫn giảng dạy
Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 44/124
BÀI 3
SHAPE
– HIỆU CHỈNH SHAPE
Tóm tắt
Lý thuyết tiết - Thực hành tiết
Mục tiêu Các mục chính Bài tập bắt buộc Bài tập làm
thêm
Cung cấp cho học viên kiến thức cõ
b
ản về các lệnh chỉnh sửa các ðối
t
ýợng 2D (ðýờng nét và các ðối
t
ýợng trong nhánh Shape). Ðồng
th
ời, cung cấp một số lệnh cõ bản
ðể chuyển ðối ðối týợng 2D thành
3D (Extrude, Bevel Profile, Bevel và
Lathe). Qua
ðó, học viên có thể tạo
ðýợc các ðối týợng cao cấp, phức
t
ạp hõn một chút nhý: Bàn kiểu, ly,
l
ọ hoa, khung tranh,…
I.
Giới thiệu Shape
II.
Chỉnh sửa shape (Với các cấp ðộ: Vertex,
Segment và Spline).
III.
Một số lệnh cõ bản ðể chuyển ðối ðối týợng
2D thành 3D (Extrude, Bevel Profile, Bevel
và Lathe)
Hýớng dẫn giảng dạy
Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 45/124
I.
GIỚI THIỆU CÁC SHAPE
Có 11 nút lệnh tạo shape, từ lệnh tạo ðýờng thẳng (line) tới lệnh tạo vòng xuắn ốc (herlix).., cách tạo các shape này gần giống nhý
tại các phần mềm 2D khác nhý Corel Draw, Page Maker, Illustrator,.. …
Khi hủy kiểm mục Start New Shape, và tạo các Shapes, thì tất cả các shapes này chỉ là một ðối týợng.
Bạn ðặt tên và chọn màu cho shape tại thanh cuộn Name and Color
Mặc ðịnh các shapes trong Max ðýợc tạo ra sẽ khơng nhìn thấy khi render (kết xuất). Nếu bạn cần hiển thị shapes cho việc kết xuất
của mình (Mở bảng lệnh Modify \ click mở thanh cuộn General, kiểm vào Renderable (có thể kết xuất ðýợc), với ðộ dầy nét là bao
nhiêu thì nhập giá trị vào hộp Thickness.
Ðồng thời nếu muốn ðể cho shape trõn tru hõn hãy tãng giá trị Step.
Ðiều ðặc biệt trong các cơng cụ tạo shape là khả nãng ðồ lại nét viền của một khối 3D nào ðó bằng lệnh Section, tùy theo bạn rê
vẽ Section tại vùng nhìn nào thì nét vẽ ðồ lại ðối týợng 3D sẽ ðýợc tạo ra tại vùng nhìn ðó. Xem ví dụ các hình ở duới.
Ví dụ
Hình chữ nhật
H
ình Ellipse
H
ình vòng
xuyến
Ngo
âi sao
Vo
øng trôn ốc
Đường thẳng
Vo
øng tròn
Vo
øng cung
Đa giác
Ch
ữ
Đồ nét
2 . Chọn ấm trà, click lệnh
Section trong bảng Shape , click
va
ø rê tại vùng nhìn Front, vẻ
một nét mầu vàng bao quanh
ấm tra và một biểu tượng của
Section được tạo ra.
1 . Tạo một ấm
trà tại tâm toạ
độ (top)
5 . Với lệnh di chuyển,
3 . Bật tab
lệnh Modify
và tới thanh
cuộn Section
Parameters,
click nu
ùt
Create
Shape.
4 . Tại hộp thoại trên
nhập tên cho shape mới,
mà Section vừa đồ được. /
OK.
Hýớng dẫn giảng dạy
Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 46/124
II.
HIỆU CHỈNH SHAPE
Cần chú trọng giảng kỹ phần này vì ðây cũng là phần quan trọng của chýõng trình 3D. Là một nền tảng ðể tạo các ðối týợng từ
ðõn giản ðến phức tạp.
B
ằng cách tạo các shapes có sẵn qua 11 nút lệnh ðã nói ở trên, bạn có thể tạo ra vô số các hình dạng shape khác nữa. Max coi các
spline nhý là hình shape. Một hoặc nhiều spline có thể ðýợc kết hợp ðể tạo ra các hình shape phức tạp hõn.
Nút lệnh Start New Shape nằm ở phần trên của bảng cuộn Object Type, nếu không ðýợc kiểm nhận thì tất cả các spline bạn tạo ra
ðều là một shape, ngýợc lại khi Start New Shape ðýợc kiểm tức là mỗi một thao tác tạo Spline ðều tạo ra một shape mới…
Bất kỳ hình shape ðýợc tạo ra từ lệnh Line nào cũng ðýợc tự ðộng phát sinh nhý một Spline có thể chỉnh sửa (Editable Spline –
Spline có thể chỉnh sửa là loại Spline bạn có thể hiệu chỉnh nó ở cấp ðộ thứ cấp). Tuy nhiên các ðýờng spline khác nhý vòng tròn,
text, vòng cung,… phải ðýợc chuyển ðổi ðể trở thành một spline có thể chỉnh sửa, bằng cách click phải vào môt spline, chọn
lệnh”Convert to Editable Spline”
Sau khi chuyển ðổi spline sang chế ðộ có thể chỉnh sửa, bạn có thể truy cập tất cả các thành phần thứ cấp của spline nhý vertex
(ðỉnh), ðoạn segment và bản thân Splines
Hi
ệu chỉnh spline ở cấp ðộ thứ cấp cho phép bạn thực hiện các chức nãng ðặc biệt.
Attach, cho phép bạn gán một hoặc nhiều spline vào một shape hiện hành…
Trong bảng cuộn General của bảng lệnh Editable Spline, bạn có thể ðiều chỉnh các tùy chọn nội suy của một spline trong một shape
hiện hành. Bạn cũng có thể xác lập các tùy chọn render cho spline bằng cách gán cho spline một ðộ dày (thickness) khi chúng
render.
Hầu hết các lệnh ðể hiệu chỉnh spline ðều có thể truy cập nhanh chóng nếu bạn click phải vào ðýờng spline ðang ðýợc chọn ngoài
cách truy cập tại bảng modify.
II.1.
Hiệu chỉnh spline ở cấp ðộ ðỉnh (Vertex)
Cấp ðộ ðầu tiên và quan trọng ðể bạn có thể tinh chỉnh spline. Truy cập cấp ðộ này bằng cách chọn Vertex trong hộp danh sách
Stack hoặc click biểu týợng Vertex phía dýới bảng con”Selection”
Hiển thị ðộ dày
c
ủa ðối týợng
ngoài v/n
Cho
phép
Hýớng dẫn giảng dạy
Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 47/124
Khi cấp ðộ thứ cấp ðỉnh ðýợc kích hoạt, các ðối týợng mà bạn có thể chọn trong khung cảnh chỉ là các ðỉnh (vertex) của ðýờng
spline ðang chọn mà thôi. Ðiều này có nghĩa nếu bạn muốn chọn ðối týợng khác ngoài spline hiện hành bạn phải tắt chế ðộ!, Khi
nút này còn bật các ðỉnh ðýợc chọn sẽ ðổi sang màu ðỏ và một ký hiệu kiềng ba trục xuất hiện. Phụ thuộc vào loại tiếp tuyến mà
ðỉnh này ðang sử dụng, bạn cũng có thể nhận ðýợc các tay nắm tiếp tuyến màu xanh lá cây.
Bằng cách click phải vào một ðỉnh ðang ðýợc chọn, bạn có thể thay ðổi loại tiếp tuyến ðang ðýợc sử dụng bởi ðỉnh ðó.
Có 4 loại tiếp tuyến cho một ðỉnh là:
- Corner (nhọn)
- Smooth (trõn
tru)
- Bezier (nét trõn với hai tay nắm phụ thuộc)
- Bezier Corner (nét trõn với hai tay nắm ðộc lập)
Hýớng dẫn giảng dạy
Học phần 5 – HOẠT HÌNH ấ CHIỀU CB Trang 48/124
Các lệnh thýờng sử dụng khi hiệu chỉnh cấp ðỉnh:
- Cross Insert: Trong trýờng hợp mà bạn có hai ðýờng spline trong cùng một hình shape cắt nhau. Với lệnh Cross Insert bạn
có thể chèn một ðỉnh tại giao ðiểm của chúng. Nút cuộn nằm kế bên cho phép ðịnh khoảng cách tối ða giữa các spline này
ðể có thể chèn thêm ðỉnh cho chúng
- Fillet: cho phép bạn chọn một ðỉnh nào ðó và tạo ra một ðýờng luợn cong. Nút cuộn kế bên sẽ ðịnh kích cỡ cho ðoạn cong
ðó. Chọn ðỉnh và drag nút cuộn ðể tạo ra ðoạn lýợn cong
- Chamfer: Giống nhý lệnh Fillet nhýng tạo ra một cạnh vát thẳng ngay tại ðỉnh góc ðó.
- Bind/Unbind: Trong một vài trýờng hợp, bạn sẽ muốn nối ðiểm cuối của một ðýờng spline này tới ðiểm giữa của một spline
khác trong cùng một shape. Khi bạn Bind (ràng buộc) một ðỉnh, nó sẽ ðổi sang màu ðen ðể biết trạng thái ðang bị ràng buộc
của nó. Lệnh Unbind ðể gỡ ràng buộc cho ðỉnh bị bind.
- Refine: thêm ðỉnh, chọn lệnh click vào ðiểm trên spline mà bạn muốn thêm ðỉnh.
- Insert: cũng là lệnh cho phép thêm ðỉnh, nhýng không dứt lệnh ngay sau khi bạn click lên trên spline, mà cho phép bạn di
chuyển ðến vị trí mới và thêm ðỉnh mới, cứ thế cho ðến khi bạn click phải thì thôi.
- Weld: cho phép hàn gắn hai ðỉnh lại thành một ðỉnh chung. Chọn hai ðỉnh muốn Weld, click lệnh Weld.
- Connect: cho phép nối hai ðỉnh của một spline hở thành một spline ðóng kín bằng cách tạo ra một ðýờng thẳng nối hai ðỉnh
ðó lại. Chọn lệnh, click vào một trong hai ðỉnh ðýa mouse sang ðỉnh còn lại mouse sẽ chuyển sang ký hiệu cho phép kết nối,
click trái…
- Make first: xác ðịnh ðiểm ðầu tiên cho một spline.
- Break: tách ðỉnh
II.2.
Hiệu chỉnh spline ở cấp ðộ ðoạn (Segment)
Tại hộp danh sách thả xuống bên cạnh Sub-Object chọn segment cho phép bạn tinh chỉnh spline ở cấp ðộ ðoạn. Các lệnh hiệu
chỉnh ở cấp ðộ này là:
- Devide: chia ðoạn, chọn ðoạn muốn chia, gõ giá trị cần chia vào hộp bên cạnh lệnh devide, sau cùng click lệnh devide.
- Detach: tách ðoạn, cho phép tách ðoạn ðang chọn ra theo nhiều chế ðộ khác nhau
same shp: tách ra nhýng vẫn là thành viên của spline hiện hành
copy: tách ra bằng cách sao ðoạn ðang chọn thành một shape mới.
- Hide: giấu ðoạn ðang chọn