Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Xây dựng học liệu điện tử về phản ứng ôxi hóa – khử nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

DƢƠNG THỊ HỒNG DIỆU

XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học Bộ môn Hóa Học
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ KIM ÁNH

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong Luận văn là trung thực, được các đồng
tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình
nghiên cứu nào khác.
Huế, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn


Dƣơng Thị Hồng Diệu

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của các thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Bằng tất cả lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu trường Đại học Sư phạm Huế, phòng đào tạo Sau đại học và quý thầy cô đã tận
tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi để chúng tôi học tập, nghiên cứu và hoàn
thành khóa học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Nguyễn Thị Kim
Ánh đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh trường THPT
Chuyên Thoại Ngọc Hầu, THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa ở An Giang đã đóng góp
ý kiến và giúp đỡ rất nhiều cho tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Và cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii

MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... 6
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 8
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 10
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 10
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................... 10
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 10
6. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 11
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 11
8. Đóng góp của đề tài ........................................................................................... 11
PHẦN 2. NỘI DUNG .............................................................................................. 12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................. 12
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................... 12
1.2. Định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông trong giai đoạn mới .......... 12
1.3. Cơ sở lý luận về tự học ................................................................................... 13
1.3.1. Quan niệm về tự học ................................................................................ 13
1.3.2. Các hình thức tự học ............................................................................... 13
1.3.3. Chu trình tự học của học sinh .................................................................. 14
1.3.4. Vai trò của tự học..................................................................................... 14
1.3.5. Vai trò tự học qua mạng và lợi ích của nó ............................................... 15
1.3.6. Những khó khăn khi tiến hành tự học ..................................................... 17

1


1.4. Cơ sở lý luận về năng lực và năng lực tự học ................................................ 17

1.4.1. Khái niệm về năng lực, năng lực chung của học sinh trung học phổ thông ... 17
1.4.2. Năng lực tự học của học sinh trung học phổ thông ................................. 18
1.5. Cơ sở lý luận về học liệu điện tử .................................................................... 21
1.5.1. Khái niệm................................................................................................. 21
1.5.2. Đặc điểm của học liệu điện tử ................................................................. 21
1.5.3. Những ưu điểm và hạn chế của học liệu điện tử ..................................... 21
1.5.4. Sử dụng một số phần mềm để thiết kế học liệu điện tử........................... 22
1.6. Thực trạng vấn đề tự học và năng lực tự học của học sinh ở một số trường
trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang hiện nay .................................... 22
1.6.1. Mục đ ch điều tra ..................................................................................... 22
1.6.2. Nội dung, phương pháp, đối tượng, địa bàn điều tra ............................... 22
1.6.3. Kết quả điều tra ........................................................................................ 23
Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 27
Chương 2. XÂY DỰNG HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ
NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG .......................................................................................................... 28
2.1. Tổng quan phần phản ứng oxi hóa - khử trong chương trình SGK ............... 28
2.1.1. Vị trí ......................................................................................................... 28
2.1.2. Mục tiêu ................................................................................................... 28
2.1.3. Cấu trúc phần phản ứng oxi hóa - khử .................................................... 29
2.2. Nguyên tắc xây dựng học liệu điện tử ............................................................ 29
2.2.1. Nội dung phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, đầy đủ và súc tích .... 29
2.2.2. Đảm bảo t nh sư phạm ............................................................................. 29
2.2.3. Đảm bảo tính khả thi............................................................................... 29
2.2.4. Đảm bảo tính thẫm mỹ, khoa học về hình thức trình bày ....................... 29
2.2.5. Đảm bảo t nh tương tác cao khi sử dụng học liệu điện tử ....................... 29
2.2.6. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 30
2.3. Quy trình xây dựng học liệu điện tử ............................................................... 30

2



2.4. Đề xuất bộ công cụ đánh giá năng lực tự học thông qua sử dụng học liệu điện
tử phần phản ứng oxi hóa - khử trung học phổ thông ........................................... 30
2.5. Thiết kế học liệu điện tử về phản ứng oxi hóa - khử ...................................... 33
2.5.1. Thiết kế nội dung học liệu điện tử ........................................................... 33
2.5.2. Cấu trúc HLĐT ........................................................................................ 64
2.5.3. Nội dung HLĐT: Một số giao diện minh họa. ........................................ 65
2.6. Sử dụng HLĐT phần phản ứng oxi hóa - khử trong việc dạy và học của giáo
viên và học sinh theo định hướng phát triển năng lực .......................................... 72
2.6.1. Mục đ ch, ý nghĩa khi sử dụng HLĐT phần phản ứng oxi hóa - khử ..... 72
2.6.2. Cách sử dụng HLĐT ................................................................................ 72
Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 76
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 77
3.1. Mục đ ch thực nghiệm .................................................................................... 77
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................................... 77
3.2.1. Chuẩn bị thực nghiệm .............................................................................. 77
3.2.2. Triển khai chi tiết và phát hành HLĐT .................................................... 77
3.2.3. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của các nội dung đã thực nghiệm và cách áp
dụng trong dạy hóa học ở trường THPT ............................................................ 77
3.3. Đối tượng thực nghiệm................................................................................... 77
3.4. Nội dung thực nghiệm .................................................................................... 78
3.5. Tiến hành thực nghiệm ................................................................................... 78
3.6. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 81
3.6.1. Kết quả định tính ..................................................................................... 81
3.6.2. Kết quả định lượng .................................................................................. 83
Tiểu kết chương 3...................................................................................................... 95
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 96
1. Kết luận ............................................................................................................. 96
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 97

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

01

BTHH

Bài tập hóa học

02

CNTT

Công nghệ thông tin

03

ĐC


Đối chứng

04

HLĐT

Học liệu điện tử

05

HS

Học sinh

06

GV

Giáo viên

07

LĐC

Lớp đối chứng

08

LTN


Lớp thực nghiệm

09

NLTH

Năng lực tự học

10

PPDH

Phương pháp dạy học

11

SGK

Sách giáo khoa

12

THPT

Trung học phổ thông

13

TNSP


Thực nghiệm sư phạm

14

TN

Thực nghiệm

15

TS

Tiến sĩ

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Bảng mô tả các chỉ số hành vi của các năng lực thành tố ........................20
Bảng 1.2. Kết quả điều tra về khả năng tự học và thực trạng sử dụng HLĐT của HS ....23
Bảng 2.1. Bộ công cụ đánh giá NLTH của HS thông qua HLĐT ............................30
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng ...........................................................77
Bảng 3.2. Nhận xét của GV về HLĐT ......................................................................81
Bảng 3.3. Nhận xét của HS về HLĐT.......................................................................82
Bảng 3.4. Phân phối tần suất số học sinh theo điểm bài kiểm tra trước thực nghiệm .....84
Bảng 3.5. Bảng kiểm quan sát đánh giá mức độ phát triển NLTH của HS ..............84
Bảng 3.6. Kết quả học sinh đạt điểm xi của 2 bài kiểm tra của trường THPT Chuyên
Thoại Ngọc Hầu .......................................................................................87
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy t ch bài kiểm tra lần 1 của

trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu ..................................................87
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy t ch bài kiểm tra lần 2 của
trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu ..................................................88
Bảng 3.9. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Chuyên
Thoại Ngọc Hầu .......................................................................................89
Bảng 3.10. Kết quả học sinh đạt điểm xi của 2 bài kiểm tra của trường THPT
Chuyên Thủ Khoa Nghĩa .........................................................................90
Bảng 3.11. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy t ch bài kiểm tra lần 1
của trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa...........................................91
Bảng 3.12. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy t ch bài kiểm tra lần 2
của trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa............................................92
Bảng 3.13. Bảng phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Chuyên
Thủ Khoa Nghĩa ......................................................................................93
Bảng 3.14. Tổng hợp các tham số đặc trưng .............................................................93

5


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Chu trình tự học ........................................................................................14
Hình 2.1. Phân đạm ...................................................................................................42
Hình 2.2. Muối ăn .....................................................................................................42
Hình 2.3. Nước giaven ..............................................................................................42
Hình 2.4. Giấm ăn .....................................................................................................44
Hình 2.5. Hàn gió đá .................................................................................................44
Hình 2.6. Nhiệt kế thủy ngân vỡ ...............................................................................44
Hình 2.7. Sử dụng quẹt diêm ....................................................................................45
Hình 2.8. Than gỗ cháy .............................................................................................47
Hình 2.9. Bình chữa cháy khí CO2 ............................................................................47

Hình 2.10. Than đá bốc cháy ....................................................................................47
Hình 2.11. Sấm sét ....................................................................................................49
Hình 2.12. Na tác dụng với CuSO4 ...........................................................................50
Hình 2.13. Hàng rào sắt.............................................................................................50
Hình 2.14. Quá trình quang hợp của cây xanh. .........................................................51
Hình 2.15. Trang sức bằng bạc bị xỉn màu ...............................................................51
Hình 2.16. Trứng gia cầm bị thối ..............................................................................51
Hình 2.17. Đèn cồn ...................................................................................................59
Hình 2.18. Fe tác dụng với CuSO4 ............................................................................59
Hình 2.19 . Giao diện trang chủ ................................................................................65
Hình 2.20. Giao diện trang lý thuyết .........................................................................65
Hình 2.21. Giao diện trang số oxi hóa ......................................................................66
Hình 2.22. Giao diện trang phản ứng oxi hóa - khử .................................................66
Hình 2.23. Giao diện trang định nghĩa phản ứng oxi hóa - khử ...............................67
Hình 2.24. Giao diện trang phân loại phản ứng oxi hóa – khử .................................67
Hình 2.25. Giao diện trang cân bằng phản ứng oxi hóa khử ....................................67
Hình 2.26. Giao diện trang dự đoán chiều và sản phẩm ...........................................68
Hình 2.27. Giao diện trang giải bài toán phản ứng oxi hóa – khử ............................68

6


Hình 2.28. Giao diện trang củng cố lý thuyết ...........................................................68
Hình 2.29. Giao diện trang bài tập ............................................................................69
Hình 2.30. Giao diện trang bài tập xác định số oxi hóa ............................................69
Hình 2.31. Giao diện trang bài tập tự luận ................................................................70
Hình 2.32. Giao diện trang bài tập trắc nghiệm ........................................................70
Hình 2.33. Giao diện trang tư liệu bổ sung ...............................................................70
Hình 2.34. Giao diện trang tư liệu hình ảnh ..............................................................71
Hình 2.35. Giao diện trang giai thoại hóa học ..........................................................71

Hình 2.36. Giao diện trang mẹo vui hóa học ............................................................71
Hình 2.37. Giao diện trang giáo án điện tử tham khảo .............................................72
Hình 2.38. Bài tập tự luận đã hiển thị đáp án ............................................................73
Hình 2.39. Bài tập trắc nghiệm hiển thị đáp án.........................................................74
Hình 2.40. Bài tập điền khuyết đã hiển thị kết quả ...................................................74
Hình 2.41. Bài tập dạng đúng – sai đã hiển thị kết quả ............................................75
Hình 3.1. Đường lũy t ch bài kiểm tra lần 1 của trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu ...88
Hình 3.2. Đường lũy t ch bài kiểm tra lần 2 .............................................................89
Hình 3.3. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Chuyên
Thoại Ngọc Hầu .......................................................................................90
Hình 3.4. Đường lũy t ch bài kiểm tra lần 1 của trường THPT Chuyên Thủ
Khoa Nghĩa ..............................................................................................91
Hình 3.5. Đường lũy t ch bài kiểm tra lần 2 của trường THPT Chuyên Thủ
Khoa Nghĩa ..............................................................................................92
Hình 3.6. Đồ thị phân loại kết quả học tập của học sinh trường THPT Chuyên Thủ
Khoa Nghĩa ..............................................................................................93

7


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lênin từng nói: “Học, học nữa, học mãi”. Câu nói đó luôn có giá trị ở mọi
thời đại, đặc biệt trong xã hội ngày nay đang hướng tới nền kinh tế tri thức, nó đòi
hỏi mọi người phải vận động để theo kịp sự phát triển của xã hội.
Chúng ta đang sống trong thế kỷ 21, thế kỷ mà sự tiến bộ không ngừng của
khoa học – công nghệ với những bước nhảy vượt bậc một năm bằng hàng thế kỷ
trước đó. Nếu không muốn tụt hậu với thời đại, kịp thời nắm bắt những tri thức
khoa học kĩ thuật tiên tiến, mỗi con người phải không ngừng học hỏi, vươn lên tự
hoàn thiện mình. Trước nhu cầu tất yếu của xã hội, đổi mới và nâng cao chất lượng

giáo dục là bài toán mà lâu nay các nhà quản lí, các nhà nghiên cứu đang đi tìm lời
giải. Mục tiêu của giáo dục Việt Nam là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn
diện, có đạo đức, tri thức sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp. Về cách học, khuyến
khích học sinh (HS) lấy tự học là chính, học tập một cách chủ động và sáng tạo.
Luật giáo dục đã có ghi:“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của
từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh”.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ
học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động
xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và truyền thông trong dạy và học”.
Tiếp nối chủ trương đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo mà Đại

8


hội lần thứ XI của Đảng đề ra, Đại hội Đảng Toàn Quốc lần thứ XII xác định:“Đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo theo hướng mở, hội nhập, xây dựng xã
hội học tập, phát triển toàn diện năng lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, ý
thức tôn trọng pháp luật và trách nhiệm công dân...”. Để thực hiện tốt các yêu cầu
đó, việc đổi mới giáo dục cần tập trung vào hai việc: Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ
các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo; coi trọng phát triển phẩm chất và năng lực
người học.

Bất cứ ai cũng cần phải có tinh thần tự giác học tập để không ngừng hoàn
thiện bản thân góp phần nâng cao sự phát triển của xã hội và đất nước. Đặc biệt là
HS, thế hệ trẻ của đất nước, nguồn nhân lực quan trọng quyết định sự phát triển của
đất nước trong tương lai.
Môn hóa học trong trường trung học phổ thông (THPT) giữ vai trò hết sức
quan trọng trong việc hình thành và phát triển trí dục của HS. Mục đ ch của môn
học này là giúp cho HS hiểu đúng đắn và hoàn chỉnh, nâng cao cho HS những tri
thức hiểu biết về thế giới, con người thông qua các bài học, các bài thực hành …..về
hóa học. Học hóa học không những để làm các bài tập tính toán, nhận biết, viết
phương trình hóa học của các phản ứng….mà học hóa học còn để biết được những
ứng dụng phong phú và thiết thực của hóa học trong cuộc sống, giải th ch được
nguyên nhân của những hiện tượng xảy ra trong cuộc sống hằng ngày; đồng thời
việc học hóa còn có vai trò quan trọng trong việc rèn luyện cho HS nhiều kĩ năng và
đức t nh quý báu như kĩ năng quan sát – nhận xét, đức tính kiên trì, cẩn thận, sự tập
trung, tỉ mỉ, ch nh xác…
Kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử là kiến thức cơ bản liên quan trực tiếp
đến việc tiếp thu các kiến thức về các nhóm nguyên tố vô cơ, các dãy đồng đẳng
hữu cơ trong chương trình hóa học THPT. Tuy nhiên, do thời gian dạy học môn hóa
học trên lớp còn hạn hẹp, thời gian ôn tập, hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
chưa được nhiều, không phải HS nào cũng đủ thời gian để thấu hiểu, ghi nhớ và vận
dụng những kiến thức mà GV truyền thụ ở trên lớp. Vì vậy, việc tự học của HS là
rất quan trọng và cần thiết.
Để góp phần tạo ra sự hứng thú cho HS tự học, đồng thời giúp cho việc tự

9


học môn hóa học của HS được dễ dàng hơn, HS có thể tự học mọi lúc, mọi nơi
chúng tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng học liệu điện tử về phản ứng oxi hóa - khử
nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông”

2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng học liệu điện tử (HLĐT) phần phản ứng oxi hóa - khử
gồm hệ thống câu hỏi lý thuyết, bài tập hóa học, các hình ảnh, videoclip, các giai
thoại hóa học nhằm nâng cao năng lực tự học (NLTH) cho HS THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận chung về phương pháp dạy và học bộ môn hóa học.
- Tìm hiểu thực trạng việc tự học và NLTH của HS THPT.
- Nghiên cứu các nguyên tắc, quy trình xây dựng HLĐT.
- Thiết kế HLĐT, xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập, các tư liệu bổ sung
liên quan đến phần phản ứng oxi hóa - khử phần phi kim cho HS khối 10 THPT và
bồi dưỡng HS khá, giỏi.
- Đề xuất các hướng sử dụng HLĐT trong dạy và học hóa học phần phản ứng
oxi hóa - khử.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLTH của HS thông qua HLĐT.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học ở trường THPT.
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Nguyên tắc, quy trình xây dựng HLĐT.
+ Hệ thống lý thuyết và bài tập, các tư liệu liên quan phần phản ứng oxi hóa khử sách giáo khoa (SGK) lớp 10 THPT
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nh m các phƣơng pháp nghiên cứu

thuyết

- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
- Phối hợp các phương pháp phân t ch, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa.
5.2. Nh m các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Nghiên cứu thực tế việc tự học của HS THPT.
- Phương pháp thực nghiệm (TN) để đánh giá hiệu quả thực hiện đề tài.


10


5.3. Phƣơng pháp thống ê toán học
D ng các phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu, các kết quả
điều tra và các kết quả TN để có những nhận xét, đánh giá xác thực.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được HLĐT phần phản ứng oxi hóa - khử với hệ thống lý
thuyết và bài tập phù hợp với thời lượng học tập, trình độ nhận thức của HS thì sẽ
nâng cao chất lượng môn hóa học bậc THPT, tạo động lực nâng cao khả năng tự
học cho HS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nhân tài cho đất nước.
7. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung kiến thức phản ứng oxi hóa - khử phần phi kim SGK lớp 10 THPT
và bồi dưỡng HS khá, giỏi.
8. Đ ng góp của đề tài
- Hệ thống kiến thức lý thuyết phần phản ứng oxi hóa - khử.
- Tổng hợp các bài tập liên quan đến phần phản ứng oxi hóa - khử để HS có
thể tự học tốt hơn.
- Cung cấp các hình ảnh, mô phỏng phim – thí nghiệm và các giai thoại hóa
học góp phần hỗ trợ việc dạy của GV và việc học của HS.
- Bộ công cụ đánh giá NLTH của HS THPT.

11


PHẦN 2. NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Cùng với sự phát triển như vũ bão của CNTT và truyền thông, việc tự học
qua mạng, qua hệ thống e – learning và các e – book đang được phổ biến rộng rãi.
Người học có thể học bất cứ lúc nào, bất kì đâu và bất kì ai. Qua đó, mỗi cá nhân có
thể tự làm giàu thêm nguồn tri thức cho chính bản thân. Phát hiện, bồi dưỡng nhân
tài cho đất nước là một khâu vô cùng quan trọng và nhiệm vụ này thường được giao
cho các trường THPT chuyên. Vì vậy, chúng ta phải bồi dưỡng kĩ năng tự học và tự
khám phá tri thức cho HS ở các trường THPT này.
Các khóa luận, luận văn về website, e – book,v.v…trước đây đều có đặc
điểm chung là nghiên cứu về việc nâng cao hiệu quả tự học, tự nghiên cứu kiến thức
của HS. Tuy nhiên các đề tài này còn một số tồn tại sau:
- Website đòi hỏi phải truy cập Internet mới sử dụng được.
- Các e – book chưa chú ý tới phần củng cố, kiểm tra và đánh giá sau mỗi bài.
- Một số khóa luận, luận văn nghiên cứu về phản ứng oxi hóa – khử nhưng
chưa thiết kế, xây dựng học liệu điện tử về phản ứng oxi hóa – khử với hệ thống lý
thuyết, bài tập và tư liệu bổ sung đa dạng, phong phú, chú ý phần củng cố, kiểm tra,
đánh giá kiến thức cho HS.
Trên cơ sở đó, chúng tôi đã tiến hành xây dựng đề tài: “Xây dựng học liệu
điện tử về phản ứng oxi hóa - khử nhằm nâng cao năng lực tự học cho học sinh
trung học phổ thông”
1.2. Định hƣớng đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông trong giai đoạn mới [17]
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ bỏ chỗ
quan tâm đến việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì
qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công

12


chuyển từ PPDH theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng
kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành năng lực và phẩm chất.

Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng chính phủ ghi rõ “Tiếp tục
đổi mới PPDH và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính cực,
tự giác, chủ động, sáng tạo và NLTH của người học”.
Chương trình giáo dục định hướng năng lực nay còn gọi là dạy học định
hướng kết quả đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỉ XX và ngày
nay trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng năng lực nhằm phát
triển năng lực cho người học.
1.3. Cơ sở lý luận về tự học
1.3.1. Quan niệm về tự học [20]
Theo từ điển Giáo dục học (NXB Từ điển Bách khoa): “Tự học là quá trình
tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành”.
Tự học thể hiện bằng cách tự đọc tài liệu giáo khoa, sách báo các loại, nghe
radio, truyền hình, nghe nói chuyện, báo cáo, tham quan bảo tàng, triển lãm, xem
phim, kịch, giao tiếp với những người có học, với các chuyên gia và những người
hoạt động thực tiễn trong các lĩnh vực khác nhau.
Người tự học phải biết cách lựa chọn tài liệu, tìm ra những điểm ch nh, điểm
quan trọng trong các tài liệu đã đọc, đã nghe, phải biết cách ghi chép những điều
cần thiết, biết viết tóm tắt, biết cách tra cứu từ điển và sách tham khảo, biết cách
làm việc trong thư viện. Đối với HS, tự học còn thể hiện bằng cách tự làm các bài
tập chuyên môn, tham gia các câu lạc bộ và các hoạt động ngoại khóa khác. Tự học
đòi hỏi phải có t nh độc lập, tự chủ, tự giác và kiên trì cao.
1.3.2. Các hình thức tự học [7]
Tự học có thể diễn ra theo 3 hình thức:
- Tự học không có hướng dẫn: người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận
dụng các kiến thức trong đó.
- Tự học có hướng dẫn: có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc
bằng các phương tiện thông tin khác.

13



- Tự học có hướng dẫn trực tiếp: có tài liệu và giáp mặt với GV một số tiết
trong ngày, trong tuần, được thầy hướng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự học.
1.3.3. Chu trình tự học của học sinh [19]
Chu trình tự học của HS là một chu trình 3 thời:
- Tự nghiên cứu.
- Tự thể hiện.
- Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
(1)
Tự nghiên cứu

(3)
Tự kiểm tra,
tự điều chỉnh

Tự
học

(2)
Tự thể hiện

Hình 1.1. Chu trình tự học
Thời (1): Tự nghiên cứu. Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát
hiện vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với
người học) và tạo sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính chất cá nhân.
Thời (2): Tự thể hiện. Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói,
tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản
phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, giao tiếp với
các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học.

Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh. Sau khi thầy kết luận, người học tự
kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản
phẩm khoa học (tri thức).
1.3.4. Vai trò của tự học [4], [7], [23]
Tự học là một giải pháp khoa học giúp giải quyết mâu thuẫn giữa khối lượng
kiến thức đồ sộ với quỹ thời gian ít ỏi ở nhà trường. Nó giúp khắc phục nghịch lí:
học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì có hạn.
Tự học giúp tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người bởi lẽ nó là kết quả của sự
hứng thú, tìm tòi, nghiên cứu và lựa chọn. Có phương pháp tự học tốt sẽ đem lại kết

14


quả học tập cao hơn. Khi HS biết cách tự học, HS sẽ “có ý thức và xây dựng thời gian
tự học, tự nghiên cứu giáo trình, tài liệu, gắn lý thuyết với thực hành, phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo”.
Tự học của HS THPT còn có vai trò quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo
dục và đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường phổ thông. Đổi mới
PPDH theo hướng tích cực hóa người học sẽ phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của người học trong việc lĩnh hội tri thức khoa học. Vì vậy, tự học
ch nh là con đường phát triển phù hợp với quy luật tiến hóa của nhân loại và là biện
pháp sư phạm đúng đắn cần được phát huy ở các trường phổ thông.
Theo phương châm học suốt đời thì việc “tự học” lại càng có ý nghĩa đặc biệt
đối với HS THPT. Vì nếu không có khả năng và phương pháp tự học, tự nghiên cứu
thì khi lên đến các bậc học cao hơn như đại học, cao đẳng…. HS sẽ khó thích ứng,
do đó khó có thể thu được một kết quả học tập tốt. Hơn thế nữa, nếu không có khả
năng tự học thì chúng ta không thể đáp ứng được phương châm “Học suốt đời” mà
Hội đồng quốc tế về giáo dục đã đề ra vào tháng 4 năm 1996.
Nhờ có tự học và chỉ bằng con đường tự học, người học mới có thể nắm
vững tri thức, thông hiểu tri thức, bổ sung và hoàn thiện tri thức cũng như hình

thành những kỹ năng, kỹ xảo tương ứng. Hoạt động tự học của HS còn giáo dục
tình cảm và những phẩm chất đạo đức của bản thân. Nói cách khác hoạt động tự học
hướng vào việc rèn luyện phát triển toàn diện nhân cách HS.
Vậy vai trò của hoạt động tự học luôn giữ một vị tr rất quan trọng trong quá
trình học tập của người học. Tự học là yếu tố quyết định chất lượng và hiệu quả của
hoạt động học tập.
1.3.5. Vai trò tự học qua mạng và lợi ích của nó
Tự học qua mạng là hình thức của tự học mà không dùng lời nói trực tiếp để
giao lưu với nhau, mà d ng các phương tiện khác đó là máy t nh có kết nối mạng
Internet. Người học chủ động tìm kiếm tri thức để thỏa mãn những nhu cầu hiểu
biết của mình tự củng cố, tự phân tích, tự đào sâu, tự đánh giá, tự rút kinh nghiệm,
v.v…với sự hỗ trợ của máy tính.
Trong thời đại “b ng nổ thông tin”, mỗi người muốn thoát khỏi lạc hậu với

15


khoa học và kĩ thuật, phải có thói quen và khả năng tự học suốt đời vì không phải
ai, vào bất cứ lúc nào, cũng có điều kiện đến trường, đến lớp để học. Tự học hoàn
toàn thì rất khó, phải có một sự hướng dẫn được tổ chức chu đáo. Tự học qua mạng
ra đời nhằm cung cấp sự hướng dẫn đó cho bất cứ ai muốn học một chương trình
nào đó hoặc xem lại, bổ sung, mở rộng phần kiến thức đã học ở trường lớp. Sự
hướng dẫn này có cấp độ chung và cấp độ cụ thể. Cấp độ chung hướng dẫn học về
các mặt tư tưởng, quan điểm, phương pháp luận, những phương pháp chung nhất,
phổ biến nhất. Cấp độ cụ thể hướng dẫn học môn cụ thể, từng bài học cụ thể. Cấp
độ chung soi sáng cho cấp độ cụ thể và cấp độ cụ thể minh họa, củng cố cấp độ
chung. Cả hai cấp độ hướng dẫn này khi vào học sẽ hòa quyện vào nhau, tác động
lẫn nhau để tạo nên việc tự học có hiệu quả, người học sẽ có một công cụ cơ bản để
học suốt đời. Sự hướng dẫn được coi là có hiệu quả nếu người tiếp thu thật sự chủ
động khiến cho yêu cầu “được hướng dẫn” cũng sẽ giảm dần cho đến khi người học

có thể tự học hoàn toàn.
Tự học qua mạng, người học không bị ràng buộc vào thời khóa biểu chung,
một kế hoạch chung, có thời gian để suy nghĩ sâu sắc một vấn đề, phát hiện ra
những khía cạnh xung quanh vấn đề đó và ra sức tìm tòi học hỏi thêm. Dần dà, cách
tự học đó trở thành thói quen, giúp người học phát triển được tư duy độc lập, tư duy
phê phán, tư duy sáng tạo.
Tự học qua mạng giúp tìm kiếm nhanh chóng và dễ dàng một khối lượng lớn
thông tin bổ ích. Về mặt này, người học hoàn toàn thuận lợi so với việc tìm kiếm
trên sách báo. Với t nh năng siêu liên kết và giao diện thân thiện, website sinh động,
hấp dẫn, tiện dụng cho người học góp phần nâng cao hứng thú học tập.
Tóm lại, tự học qua mạng có một vai trò hết sức quan trọng nhưng tự học
qua mạng của HS cũng không thể đạt được kết quả cao nhất nếu không có sự hướng
dẫn, chỉ dạy của người thầy. GV cần giúp cho HS tìm ra phương pháp tự học thích
hợp và cung cấp cho HS những phương tiện tự học có hiệu quả. Dạy cho HS biết
cách tự học qua mạng chính là một trong những cách giúp HS tìm ra chiếc chìa
khóa vàng để mở kho tàng kiến thức vô tận của nhân loại.

16


1.3.6. Những khó khăn khi tiến hành tự học
Một trong những nguyên nhân dẫn đến hạn chế hiệu quả tự học là HS gặp
nhiều khó khăn khi sử dụng phương pháp tự học. Đó có thể là những khó khăn
khách quan như xa GV, xa bạn, phải tự mình giải quyết việc học v.v…và những
khó khăn chủ quan như tâm l thiếu tự tin, dễ nản chí khi gặp bế tắc v.v…Trong số
các khó khăn đó, nổi bật là những hạn chế về kĩ năng tự học. Có thể kể ra một số
khó khăn thường thấy do thiếu các kĩ năng tự học:
- Sưu tầm và phân loại tài liệu học tập.
- Nghiên cứu tài liệu.
- Khắc phục khó khăn phát sinh trong trường hợp không có GV trợ giúp.

- Tự kiểm soát và quản lí quá trình tự học.
- Đánh giá kết quả và hiệu quả tự học.
1.4. Cơ sở lý luận về năng ực và năng lực tự học
1.4.1. Khái niệm về năng lực, năng lực chung của học sinh trung học phổ thông
[6], [25], [26]
Theo từ điển Hán Việt của GS. Nguyễn Lân, “Năng lực là khả năng đảm
nhận công việc và thực hiện tốt công việc đó nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ
chuyên môn”.
“Năng lực là khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, thái độ và
hứng thú để hành động một cách ph hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa
dạng của cuộc sống.” (Québec-Ministere de l’Education, 2004).
Năng lực của HS là một cấu trúc trừu tượng, có tính mở, đa thành tố, đa tầng
bậc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kỹ năng,... mà cả niềm tin, giá trị,
trách nhiệm xã hội... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các em trong môi
trường học tập phổ thông và những điều kiện thực tế đang thay đổi của xã hội.
Trong “Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể ” của Bộ
giáo dục và đào tạo 7/2017 đã đề xuất các phẩm chất và năng lực chung mà HS phổ
thông cần được hình thành và phát triển đó là:
Về phẩm chất gồm 3 cặp phẩm chất là: Yêu đất nước - Yêu con người; Chăm
chỉ ; Tự tin - Trách nhiệm.

17


Về năng lực chung gồm 3 nhóm năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; Năng
lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Như vậy năng lực tự chủ và tự học là một trong nhóm năng lực chung cần
được hình thành và phát triển cho HS THPT trong quá trình dạy học nói chung và
trong quá trình dạy học Hóa học nói riêng.
1.4.2. Năng lực tự học của học sinh trung học phổ thông

1.4.2.1. Khái niệm về năng lực tự học [5], [22]
Quan niệm về NLTH có nhiều định nghĩa khác nhau, theo Dự thảo chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông mới của
Bộ Giáo dục và Đào tạo (8/2015): “Năng lực tự học của HS trường THPT là khả
năng tự chủ, tự sáng tạo và tự chịu trách nhiệm của người học đối với mọi hoạt
động học tập, nhận thức khoa học, hoạt động sống của chính mình”.
Hay theo tác giả Lê Công Triêm: “Năng lực tự học là khả năng tìm tòi, nhận
thức và vận dụng kiến thức vào tình huống mới hoặc tương tự với chất lượng cao”.
D định nghĩa có thể khác nhau nhưng đặc điểm chung khi nói đến NLTH
của HS đều nhấn mạnh đó là sự tự giác, tích cực tự lực chiếm lĩnh tri thức để đạt
được mục tiêu học tập.
NLTH là năng lực hết sức quan trọng vì tự học là chìa khoá tiến vào thế kỉ
XXI, một thế kỉ với quan niệm học suốt đời, xã hội học tập. Vì vậy, điều quan trọng
nhất đối với HS là học cách học. Để phát triển NLTH cho HS, tự nghiên cứu, cần
phải xác định được các năng lực và trong quá trình dạy học GV cần hướng dẫn và tạo
các cơ hội, điều kiện thuận lợi cho HS hoạt động nhằm phát triển các năng lực đó.
Dựa vào khái niệm về NLTH, chương trình SGK và mục tiêu dạy học hóa học thì
NLTH của HS THPT thông qua môn Hóa gồm có 5 năng lực thành phần chính sau:
- Năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực xác định những kết luận đúng (kiến thức, cách thức, con đường,
giải pháp, biện pháp…) từ quá trình giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn (vào nhận thức kiến thức mới).
- Năng lực đánh giá và tự đánh giá.

18


Năm năng lực trên vừa đan xen nhưng vừa tiếp nối nhau, tạo nên NLTH ở
HS. Các năng lực trên cũng ch nh là năng lực của người nghiên cứu khoa học. Vì

vậy, rèn luyện được các năng lực đó, ch nh là HS đặt mình vào vị trí của người
nghiên cứu khoa học. Hay nói cách khác, đó là sự rèn luyện NLTH, tự nghiên cứu.
Cũng ch nh việc học như vậy, đòi hỏi việc dạy học không phải là truyền thụ kiến
thức làm sẵn cho HS mà người GV phải đặt mình vào vị tr người hướng dẫn HS
nghiên cứu.
1.4.2.2. Cấu trúc của năng lực tự học [5]
NLTH bao gồm 3 thành tố và 7 tiêu ch được thể hiện như sơ đồ dưới đây:
NĂNG LỰC TỰ HỌC

Thành tố 1
Năng lực xác
định được mục
tiêu và nhiệm vụ
học tập

Thành tố 2
Năng lực lập kế
hoạch và thực
hiện kế hoạch
học tập

Tiêu chí 1
Xác định được
các mục tiêu
học tập

Tiêu chí 4
Hiểu rõ mục
tiêu để đánh giá
và tính toán

những bước đi
thích hợp, điều
chỉnh được kế
hoạch học tập

Tiêu chí 2
Xác định được
các nhiệm vụ
học tập

Tiêu chí 3
Xác định được
yêu cầu cần đạt
được

Tiêu chí 5
Hình thành
cách học tập,
tự học phù hợp
riêng và đạt
được kết quả
học tập cao của
bản thân

19

Thành tố 3
Năng lực tự
đánh giá, rút
kinh nghiệm

và điều chỉnh
quá trình học
tập

Tiêu chí 6
So sánh đối
chiếu được kết
quả học tập từ
đó tự đánh giá,
nhận thức bản
thân

Tiêu chí 7
Rút kinh
nghiệm, tự
điều chỉnh, bổ
sung và tìm
kiếm thông tin


Mỗi tiêu chí lại được miêu tả bằng các chỉ số hành vi (mức độ đạt được của
mỗi tiêu ch ) được thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 1.1. Bảng mô tả các chỉ số hành vi của các năng ực thành tố
NLTP

1. Xác
định
được
mục
tiêu và

nhiệm
vụ học
tập

2. Lập
kế
hoạch
tự học

3. Tự
đánh
giá, rút
kinh
nghiệ
m và
điều

MỨC ĐỘ

TIÊU CHÍ
CHỈ BÁO

MỨC 1

MỨC 2

Xác định được Xác định được Xác định được mục
mục tiêu học mục tiêu học tập tiêu học tập đã đầy
tập
nhưng chưa đầy đủ đủ nhưng chưa xác

định được trọng
tâm
Xác
định Xác định được Xác định được
nhiệm vụ học nhiệm vụ học tập nhiệm vụ học tập
tập
nhưng chưa đầy đủ đã đầy đủ nhưng
chưa xác định được
đâu là nhiệm vụ
chính
Xác định các Xác định được Xác định được các
yêu cầu cần yêu cầu cần đạt yêu cầu cần đạt
đạt được
trong mục tiêu và trong mục tiêu và
nhiệm vụ học tập nhiệm vụ học tập
nhưng ở mức độ đã đầy đủ hơn
sơ sài
Hiểu rõ mục Không lập được kế Lập và thực hiện
tiêu để đánh hoạch học tập hoặc được kế hoạch tự
giá và tính lập được nhưng học nhưng có phần
toán
những không duy trì, thực chưa thích hợp,
bước đi thích hiện, điều chỉnh chưa tự điều chỉnh
hợp,
điều được
được kế hoạch một
chỉnh được kế
cách linh hoạt
hoạch học tập
Hình

thành Học tập theo cảm Hình thành được
cách học tập, t nh, chưa có hình cách học tập, tự
tự học phù hợp thức học tập, tự học nhưng vẫn
riêng và đạt học phù hợp để đạt mang tính cá nhân,
được kết quả được kết quả cao chưa được phù hợp
cao trong học trong học tập
ở một số điểm
tập của bản
nhưng đã đạt được
thân
kết quả nhất định
trong học tập
So sánh đối Không nhận được Nhận được những
chiếu được kết những ưu, nhược ưu, nhược điểm
quả học tập từ điểm của bản thân của bản thân tuy
đó tự đánh giá, hoặc biết nhưng nhiên không xác
nhận thức bản làm ngơ không có định được nguyên
thân
biểu hiện muốn nhân và chưa có kế
thay đổi
hoạch thay đổi

20

MỨC 3
Xác định được
mục tiêu học tập
đầy đủ và đúng
trọng tâm
Xác định được các

nhiệm vụ học tập
đầy đủ và đưa ra
được nhiệm vụ
chính
Xác định được các
yêu cầu cần đạt
trong mục tiêu và
nhiệm vụ học tập
đầy đủ nhất
Lập, thực hiện và
duy trì được tương
đối tốt kế hoạch tự
học, điều chỉnh
linh hoạt được kế
hoạch phù hợp với
điều kiện
Hình thành được
cách học tập, tư
học phù hợp và
khoa học, qua đó
đã đạt được những
kết quả mà bản
thân mong muốn.
Nhận được những
ưu, nhược điểm
của bản thân rõ
rang, xác định
được nguyên nhân
và có kế hoạch
thay đổi



chỉnh
quá
trình
học
tập

Rút
kinh
nghiệm,
tự
điều chỉnh, bổ
sung và tìm
kiếm
thông
tin.

Không rút được
kinh nghiệm trong
quá trình học tập,
chưa tìm được
nguyên nhân chính
dẫn đến thất bại
thành công

Rút được kinh
nghiệm trong quá
trình học tập,tìm
được các nguyên

nhân dẫn đến thất
bại thành công
nhưng đó chưa
phải nguyên nhân
chính

Rút được kinh
nghiệm
thành
công, thất bại
trong quá trình học
tập, tìm được
nguyên nhân dẫn
đến thất bại thành
công và khắc
phục, phát huy
phù hợp

1.5. Cơ sở lý luận về học liệu điện tử [12]
1.5.1. Khái niệm
Học liệu điện tử (HLĐT) là các tài liệu học tập được số hóa theo một cấu
trúc, định dạng và kịch bản nhất định được lưu trữ trên máy tính nhằm phục vụ việc
dạy và học qua máy tính. Dạng thức số hóa có thể là văn bản, slide, bảng dữ liệu,
âm thanh, hình ảnh, video clip, các ứng dụng tương tác và hỗn hợp của các dạng
thức nói trên. HLĐT bao gồm học liệu tĩnh và học liệu đa phương tiện.
1.5.2. Đặc điểm của học liệu điện tử
Điểm khác biệt cơ bản giữa học tập theo lớp có GV giảng dạy và học tập từ
xa hay tự học qua sử dụng tài liệu điện tử là người tự học thiếu hẳn những tương tác
hết sức quan trọng sau đây trong quá trình học tập (thầy – trò; trò – bạn đồng học;
trò – môi trường học tập). HLĐT khắc phục những thiếu thốn đó bằng cách tạo ra

những tương tác ảo để hỗ trợ người học tự học.
Tất cả các giao tiếp trong lớp học truyền thống như đối thoại, thảo luận,
khuyến khích khi HS chán nản.... đều được chuyển tải trong HLĐT qua tất cả các
dạng truyền thông như: văn bản (sách báo, công văn giấy tờ), âm thanh, hình ảnh và
hình ảnh động.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể hoàn toàn chủ động bố trí
việc học bất kỳ lúc nào, học bất cứ ở đâu thì HLĐT sử dụng trong giáo dục phải đạt
các yêu cầu sau: gọn nhẹ dễ mang theo, dễ sử dụng, chi phí sử dụng thấp.
1.5.3. Những ưu điểm và hạn chế của học liệu điện tử
1.5.3.1. Ưu điểm
- HLĐT thường được ghi lên đĩa CD – ROM phân phối cho từng học viên sử
dụng trên máy tính cá nhân nên khắc phục được khoảng cách về thời gian và không

21


gian trong việc học tập, giảm giá thành và nâng cao hiệu quả.
- Chuyển tải được thông tin kiến thức bằng nhiều hình thức: văn bản, hình
ảnh, âm thanh và tiếng nói, hình ảnh động (video).
- K ch thước rất gọn nhẹ, dễ dàng mang theo, dễ sử dụng.
- Giá thành rẻ, chỉ bằng 25 – 30% so với giáo trình cùng khối lượng nội dung.
- Dễ dàng đưa vào các thư viện điện tử hiện đang rất phát triển.
1.5.3.2. Hạn chế
Do hạn chế về dung lượng của các website đào tạo và tốc độ đường truyền
nên các HLĐT đặt trên mạng chỉ sử dụng chủ yếu là text (văn bản) và picture
(hình ảnh tĩnh), t dùng các dạng khác như: voice (tiếng nói), sound (âm thanh) và
video. Chính vì thế, việc học qua HLĐT trên mạng, người học khó tiếp thu được
như nghe giảng trực tiếp, đặc biệt là đối với những phần thao tác thực hành cần
được nhìn kỹ cách làm mẫu của GV.
1.5.4. Sử dụng một số phần mềm để thiết kế học liệu điện tử.

Phần mềm exe, phần mềm thiết kế tập tin flash, phần mềm viết và vẽ công
thức cấu tạo ChemOffice, phần mềm chuyển đuôi video Total Video Converter...
1.6. Thực trạng vấn đề tự học và năng ực tự học của học sinh ở một số trƣờng
trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang hiện nay
1.6.1. Mục đích điều tra
* Về phía HS:
- Tìm hiểu nhận thức của học sinh về tự học và vai trò của tự học.
- Tìm hiểu những vấn đề sử dụng thời gian và cách nhận thức tự học.
- Tìm hiểu những khó khăn mà các em mắc phải khi tự học, các yếu tố tác
động đến hiệu quả của việc tự học.
* Về phía GV:
- Tìm hiểu về tình hình xây dựng và sử dụng HLĐT của GV.
- Tìm hiểu về tình hình phát triển NLTH cho HS trong dạy học hóa học ở
trường THPT hiện nay.
1.6.2. Nội dung, phư ng pháp, đối tượng, đ a àn điều tra
* Nội dung điều tra:

22


×