ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------ -----
VÕ THỊ THẮM
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHÓM TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “CHẤT KHÍ” - VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỢP TÁC CHO HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Thừa Thiên Huế - 2018
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------ -----
VÕ THỊ THẮM
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHÓM TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “CHẤT KHÍ” - VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỢP TÁC CHO HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 8140111
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.TRẦN VĂN THẠNH
Thừa Thiên Huế, năm 2018
i
Lời Cảm Ơn
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo hướng dẫn luận
văn TS.Trần Văn Thạnh đã hướng dẫn chu đáo, tận tình giúp đỡ, động viên tác
giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Đại học Huế, Ban Giám hiệu,
Phòng Sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Vật lí và Bộ môn phương pháp giảng
dạy Vật lí thuộc trường ĐHSP Huế cùng Quý thầy cô giáo ở khoa Vật lí trường
ĐHSP Huế đã có nhiều đóng góp bổ ích và tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả
hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu và Tổ chuyên môn trường:
THPT Lệ Thủy (Tỉ nh Quảng Bình) vì sự nhiệt tình giúp đỡ của Quý thầy cô giáo
đối với tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, động
viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, tuy nhiên luận văn vẫn không tránh khỏinhững
thiếu sót. Tác giả mong được nhận những đóng góp quý báu của Quý thầy cô và
bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn và hy vọng rằng đề tài có thể được ứng
dụng vào thực tiễn giảng dạy sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Huế, ngày 12 tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn
Võ Thị Thắm
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
SGK
Sách giáo khoa
VL
Vật lí
PP
Phương pháp
PPDH
Phương pháp dạy học
TV
Thành viên
TT
Trạng thái
DH
Dạy học
NLHT
Năng lực hợp tác
DHHT
Dạy học hợp tác
NL
Năng lực
PPDH
Phương pháp dạy học
TNSP
Thực nghiệm sư phạm
TN
Thực nghiệm
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng Rubric đánh giá năng lực hợp tác ......................................... 26
Bảng 1.2.Kết quả thăm dò ý kiến về yêu cầu, mức độ của DH phát triển
NLHT .............................................................................................. 32
Bảng 1.3. Kết quả thăm dò ý kiến về vai trò của dạy học phát triển NLHT .. 33
Bảng 1.4. Kết quả thăm dò ý kiến về nội dung SGK ...................................... 33
Bảng 1.5. Kết quả thăm dò ý kiến về trang thiết bị dạy học ........................... 34
Bảng 1.6. Kết quả thăm dò ý kiến về chia nhóm học tập ............................... 34
Bảng 1.7. Kết quả thăm dò ý kiến về kiểm tra, đánh giá ................................ 35
Bảng 1.8. Kết quả thăm dò ý kiến về phương pháp dạy học .......................... 35
Bảng 1.9. Kết quả thăm dò ý kiến về phương pháp dạy học môn Vật lí ........ 36
Bảng 1.10. Kết quả thăm dò ý kiến về nhiệm vụ học hợp tác ........................ 36
Bảng 1.11. Kết quả thăm dò ý kiến về PPDH yêu thích ................................. 37
Bảng 2.1. Cấu trúc nội dung cụ thể của từng bài ............................................ 43
Bảng 2.2. Các bước tổ chức hoạt động nhóm, Bài học 4: Phương trình trạng
thái khí lí tưởng ............................................................................... 67
Bảng 2.3. Các bước tổ chức hoạt đông nhóm đối với bài học 5: Ôn tập
chương V. ............................................................................... 75
Bảng 2.4. Đánh giá bài báo cáo của các nhóm ............................................... 78
Bảng 3.1. Thống kê điểm kiểm tra trắc nghiệm 10 phút cuối giờ .................. 87
Bảng 3.2. Thống kê điểm kiểm tra 15 phút của HS ........................................ 87
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá năng lực hợp tác của HS ở nhóm TN và nhóm ĐC.....94
Bảng 3.4. Bảng thống kê điểm số (𝐱 𝐢 ) của bài kiểm tra ............................... 98
Bảng 3.5. Bảng phân bố tần suất kết quả kiểm tra 1 tiết................................. 99
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng .......................................... 101
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Qui trình hoạt động nhóm theo năng lực hợp tác ........................... 20
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Chất khí” ................................... 42
Hình 3.1. Biểu đồ điểm trung bình năng lực hợp tác của nhóm TN và
nhóm ĐC ................................................................................ 96
Hình 3.2. Biểu đồ phân bố điểm của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm.... 98
Hình 3.3. Biểu đồ phân bố tần suất kết quả kiểm tra 1 tiết ............................. 99
v
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ..................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... iii
Danh mục các bảng .......................................................................................... iv
Danh mục các hình ............................................................................................ v
Mục lục .............................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................ 4
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ....................................................................... 6
3. Mục tiêu đề tài ........................................................................................... 7
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................... 7
5. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 7
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 7
7. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 7
8. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 8
9. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................ 9
10. Cấu trúc luận văn ..................................................................................... 9
NỘI DUNG..................................................................................................... 11
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG NHÓM TRONG DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG ................................................................................................ 11
1.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ
thông............................................................................................................. 11
1.1.1. Khái niệm về năng lực .................................................................... 11
1.1.2. Một số năng lực cụ thể ................................................................... 11
1.1.3. Phát triển năng lực .......................................................................... 12
1.2. Năng lực hợp tác ................................................................................... 12
1
1.2.1. Khái niệm năng lực hợp tác ............................................................ 12
1.2.2. Biểu hiện năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ thông ...... 13
1.2.3. Kĩ năng hợp tác, dấu hiệu của sự hợp tác, các yếu tố thành công
trong hợp tác ............................................................................................. 14
1.2.4. Vai trò của phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ..................... 15
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển năng lực hợp tác .......... 16
1.3. Tổ chức hoạt động nhóm theo hướng phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh ........................................................................................................ 17
1.3.1. Vai trò của tổ chức hoạt động nhóm trong việc phát triển năng lực
hợp tác....................................................................................................... 17
1.3.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học Vật lí theo hướng
phát triển năng lực hợp tác ....................................................................... 18
1.3.3. Qui trình tổ chức hoạt động nhóm theo hướng phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh ................................................................................. 20
1.3.4. Các biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho HS thông qua tổ
chức hoạt động nhóm................................................................................ 21
1.3.5. Đánh giá năng lực hợp tác .............................................................. 26
1.4. Thực trạng việc tổ chức hoạt động nhóm theo hướng phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh trong dạy học Vật lý ở trường trung học phổ thông..........31
1.4.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp và nội dung điều tra thực trạng .....31
1.4.2. Kết quả điều tra thực trạng ............................................................. 31
1.4.3. Nguyên nhân thực trạng ................................................................. 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 39
CHƯƠNG 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHÓM THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG “CHẤT KHÍ” VẬT LÍ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG................41
2.1. Đặc điểm, cấu trúc nội dung chương “Chất khí” Vật lí 10 trung học phổ
thông............................................................................................................. 41
2.1.1. Đặc điểm chương “Chất khí” ......................................................... 41
2.1.2. Cấu trúc nội dung chương "Chất khí" ............................................ 42
2
2.2. Mục tiêu dạy học của chương “Chất khí” ............................................. 43
2.2.1. Mục tiêu kiến thức .......................................................................... 43
2.2.2. Mục tiêu kĩ năng ............................................................................. 43
2.2.3. Mục tiêu thái độ .............................................................................. 43
2.3. Tổ chức dạy học một số bài cụ thể chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT
nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua tổ chức hoạt động
nhóm............................................................................................................. 44
2.3.1. Bài học 1: Cấu tạo chất – Thuyết động học phân tử chất khí......... 44
2.3.2. Bài học 2: Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt........ 48
2.3.3. Bài học 3: Quá trình đẳng tích. Định luật Sác –lơ.......................... 59
2.3.4. Bài học 4: Phương trình trạng thái khí lí tưởng .............................. 64
2.3.5. Bài học 5: Ôn tập chương V ........................................................... 73
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................... 78
3.1. Mục đích, đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm ............... 78
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..................................................... 78
3.1.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm .................................................... 78
3.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................... 79
3.1.4. Thời điểm thực nghiệm sư phạm .................................................... 80
3.1.5. Những chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm .................................... 80
3.2. Phân tích và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ........................... 80
3.2.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ...................... 80
3.2.2. Phân tích diễn biến thực nghiệm sư phạm. ..................................... 81
3.2.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................ 94
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 103
KẾT LUẬN CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC
3
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bốn trụ cột của giáo dục thế kỉ XXI do UNESCO xác định là: “học để
biết, học để làm, học để tự khẳng định mình và học để chung sống”, có ý
nghĩa rất quan trọng trong sự thành công của mỗi cá nhân, góp phần tạo nên
sức mạnh tổng hợp cho toàn xã hội. Như vậy mục tiêu giáo dục của thế giới
cho thấy rõ giáo dục không chỉ cung cấp kiến thức mà còn phải hình thành
cho người học những kĩ năng, thái độ để họ có thể sống và làm việc trong xã
hội khi hoàn thành giáo dục phổ thông.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã và đang thực hiện nhiều
chủ trương, chính sách đổi mới, làm hiện đại hóa nền giáo dục theo hướng
tiếp cận nền giáo dục tiên tiến thế giới phù hợp với thực tiễn, văn hóa Việt
Nam. Quan điểm đó của Đảng và Nhà nước đã được cụ thể hóa trong chiến
lược phát triển giáo dục năm 2009-2020:“Giáo dục và đào tạo phải góp phần
tạo nên một thế hệ người lao động có tri thức, có đạo đức, có bản tính trung
thực, có tư duy phê phán, sáng tạo, có kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết vấn
đề để làm việc hiệu quả trong môi trường toàn cầu hóa vừa hợp tác vừa cạnh
tranh. Điều này đòi hỏi phải có những thay đổi căn bản về hệ thống giáo dục
từ nội dung, phương pháp dạy học đến việc xây dựng những môi trường giáo
dục lành mạnh và thuận lợi, giúp người học có thể chủ động, tích cực, kiến
tạo kiến thức, phát triển kỹ năng và vận dụng những điều đã học vào cuộc
sống”và được qui định tại điều 28 Luật Giáo dục:“Phương pháp giáo dục ở
trường phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của
học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng khả
năng tự học, làm việc theo nhóm; rèn luyện kiến thức vận dụng vào thực tiễn;
tác động vào tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho mọi học sinh”.
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo
4
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ
quan tâm đến việc học sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận
dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực
hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối "truyền thụ một
chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình
thành năng lực và phẩm chất cho học sinh.
Trong các loại năng lực cần hình thành cho học sinh phổ thông, năng lực
hơ ̣p tác đươ ̣c hiể u là khả năng tương tác của cá nhân với cá nhân và tâ ̣p thể
trong ho ̣c tâ ̣p và cuô ̣c số ng. Năng lực hơ ̣p tác cho thấ y khả năng làm viê ̣c hiê ̣u
quả của cá nhân trong mối quan hệ với tập thể , trong mố i quan hê ̣ tương trơ ̣
lẫn nhau để cùng hướng tới mô ̣t mu ̣c đích chung . Đây là mô ̣t năng lực rấ t cầ n
thiế t trong xã hô ̣i hiê ̣n đa ̣i, khi chúng ta đang số ng trong mô ̣t môi trường, mô ̣t
không gian rô ̣ng mở của quá triǹ h hô ̣i nhâ ̣p.
Vật lí học là môn khoa học thực nghiệm. Nội dung kiến thức chương
“Chất khí” Vật lí 10 THPT là khá trừu tượng, lại có nhiều liên hệ với thực
tiễn cuộc sống, do đó nếu GV chỉ giảng dạy theo cách truyền thống như
thuyết trình hay diễn giảng để làm sao cố nhồi nhét hết lượng kiến thức theo
qui định cho HS thì HS không phát huy được tính tích cực,phát triển năng lực
hợp tác trong học tập. Điều này dễ dẫn đến sự nhàm chán, HS không hứng thú
học tập và làm cho chất lượng giảng dạy bộ môn không cao.Với đặc thù của
nội dung kiến thức và đối tượng dạy học của Vật lí lớp 10 THPT, việc tăng
cường tổ chức hoạt động học tập theo hướng phát huy tính tích cực, phát triển
năng lực hợp tác của học sinh như dạy học theo nhóm sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả dạy học. Tổ chức dạy học nhóm luôn gắn liền với việc hoạt động
nhóm của học sinh, đó là các hoạt động hợp tác, hỗ trợ nhau để chủ động tìm
ra kiến thức cần nghiên cứu.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Tổ chứchoạt động
nhóm chƣơng “Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hƣớng phát triển
5
năng lực hợp tác cho học sinh ”với mong muốn bước đầu sẽ góp một phần
vào việc phát triển tính tích cực nhận thức của HS trong học tập môn VL, qua
đó nâng cao hiệu quả dạy học bộ môn Vật lí ở trường THPT.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Năng lực hợptác đã được nghiên cứutừ lâu. Đầu năm 1916, bài viết
“Dân chủ và giáo dục” của John Dewey được phát hành đã thu hút được sự
quan tâm của giới chuyên gia với quan điểm học tập hợp tác. Theo John
Dewey, mục đích chính của giáo dục là đào tạo những công dân có trách
nhiệm với xã hội và có khả năng làm việc hợp tác. Ông cho rằng muốn học
cách cùng chung sống trong xã hội thì người học phải trải nghiệm trong cuộc
sống hợp tác ngay từ trong nhà trường. Cuộc sống trong lớp học là quá trình
dân chủ hóa trong một thế giới vi mô và học tập phải có sự hợp tác giữa các
thành viên trong lớp học .
Ngoài ra còn có nhiều tác giả nghiên cứu và đều nhấn mạnh vai trò quan
trọng của năng lực hợp tác trong cuộc sống như: Renkl (1995) và Roenshine,
Meister (1994).
Ở Việt Nam, trong nhiều năm gần đây, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về
vấn đề năng lực hợp tác như:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Linh với đề tài “Phát
triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ đề ứng dụng của đạo
hàm” (2014), đã nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học theo hướng phát triển
năng lực hợp tác và đã xây dựng một số biện pháp dạy học theo hướng phát
triển năng lực hợp tác cho học sinh.
Luận ántiến sĩ của tác giả Lê Thị Minh Hoavới đề tài “Phát triển năng
lực hợp tác cho học sinh Trung học cơ sở qua hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp” (2015), đã hệ thống khá đầy đủ cơ sở lí luận về năng lực hợp tác và
nghiên cứu về các biện pháp giáo dục nhằm phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
6
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thành Kỉnh với đề tài “Phát triển
kĩ năng dạy học hợp tác cho GV THCS” (2010), đã trình bày khái niệm dạy
học hợp tác, bản chất và cấu trúc của dạy học hợp tác nhóm và đề xuất hình
thức phát triển kĩ năng dạy học hợp tác cho GV THCS.
Ngoài ra, một số bài báo và luận văn của các tác giả khác cũng nghiên
cứuvề năng lực hợp tác.
3. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Nghiên cứu đề xuất được một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác
cho HS thông qua tổ chức hoạt động nhóm vào dạy học chương “Chất khí”
VL 10 THPT.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu đề xuất được một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho HS
thông qua tổ chức hoạt động nhóm vào dạy học chương “Chất khí” VL 10
THPT thì sẽ giúp HS có hứng thú học tập, nâng cao năng lực hợp tác, từ đó
góp phần nâng cao chất lượng dạy học VL ở các trường THPT.
5. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động dạy và học VL ở trường THPT trong
về phát triển năng lực hợp tác thông qua việc tổ chức hoạt động nhóm.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh thông qua việc tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học chương “Chấtkhí”
VL 10 THPT.
7. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài tập trung thực hiện những
vấn đề cụ thể sau đây:
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc tổ chức dạy học theo hoạt động
nhóm theo hướng triển năng lực hợp tác của HS trong DHVL.
Nghiên cứu đặc điểm, nội dung chương trình VL 10 và phân tích đặc
điểm chương “Chất khí”.
7
Tìm hiểu thực trạng tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng
lực hợp tác cho học sinh qua việc tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học ở
trường THPT nước ta hiện nay.
Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
thông qua tổ chức hoạt động nhóm trong DHVL.
Thiết kế, tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Chất khí” VL 10
có sử dụng hoạt động nhóm.
Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm nghiệm và đánh giá: tính khả thi của
hoạt động nhóm; tính khoa học, hiệu quả của các biện pháp phát triển năng lực
hợp tác qua tổ chức hoạt động nhóm trong DH chương “Chất khí” VL 10 THPT.
8. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp nghiên cứu lí luận:
• Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước, các chỉ
thị và thông tư của Bộ giáo dục và Đào tạo về vấn đề đổi mới mục tiêu, nội
dung và PPDH hiện nay ở trường THPT.
• Nghiên cứu các công trình khoa học gồm: các tạp chí khoa học, các kỷ
yếu hội nghị, các luận văn liên quan để làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn của
đề tài.
• Nghiên cứu cơ sở tâm lí học, giáo dục học và lí luận dạy học theo
hướng triển năng lực hợp tác của HS để đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt
động nhóm trong dạy học VL.
• Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và
các tài liệu tham khảo của chương "Chất khí " Vật lí 10.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp điều tra:
Điều tra GV trường THPT về thực trạng trạng tổ chức dạy học theo định
hướng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học ở trường THPT.
8
Thông qua các phiếu câu hỏi để điều tra mức độ hứng thú học tập bộ môn
VL của HS nói chung và khi có vận dụng PPDH nhóm trong dạy học nói riêng.
* Phương pháp thực nghiệm sư phạm :
Thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm đánh giá hiệu quảcủa
quá trình dạy học với việc vận dụng tổ chức hoạt độngnhóm theo định hướng
phát triển năng lực hợp tác vào dạy học chương “Chất khí” VL 10.
- Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả thực
nghiệm sư phạm. Từ kết quả đó có thể kiểm định giả thuyết thống kê và đánh
giá được kết quả học tập của HS.
9. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
a.Về mặt lý luận
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động nhóm trong dạy
học trong việc phát triển năng lực hợp tác cho HS; việc khai thác, đề xuất các
biện pháp tổ chức hoạt động nhóm.
- Đề xuất được một số biện pháp tổ chức hoạt độngnhóm nhằm phát
triển năng lực hợp tác của học sinh trongDH VL ở trường THPT.
b.Về mặt thực tiễn
- Xây dựng được một số tư liệu về hoạt động nhóm, từ đó vận dụng các
biện pháp tổ chức hoạt động nhóm vào dạy học chương “Chất khí” VL10.
Làm nguồn tài liệu tham khảo cho GV dạy VL ở trường THPT.
- Thiết kế được một số tiến trình dạy học một số bài trong chương “Chất
khí” VL 10 với việc tổ chức hoạt động nhóm nhằm phát triển năng lực hợp
tác của học sinh ở trường THPT.
10. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Luận văn có cấu trúc như sau:
- Phần mở đầu
- Phần nội dung gồm 3 chương:
9
Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức hoạt động nhóm
trong dạy học theo định hướng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trung
học phổ thông
Chương 2: Tổ chức hoạt động nhóm theo định hướng phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 trung học
phổ thông
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
- Phần kết luận
- Phần tài liệu tham khảo
10
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHÓM TRONG DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
1.1.1. Khái niệm về năng lực
Từ điển tiếng việt do tác giả Hoàng Phê chủ biên (Nhà xuất bản Đà
Nẵng. 1998) có giải thích: “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí
tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất
lượng cao”.
Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo phát hành
năm 2015 thì “Nănglực được quan niệmlà sự kết hợp một cách linh hoạt và
có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá
nhân,… NL thể hiện sự vận dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm chất của người
lao động, kiến thức và kỹ năng) được thể hiện thông qua các hoạt động của
cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó”.
Có thể hiểu một cách ngắn gọn năng lực là khả năng vận dụng tất cả
những yếu tố chủ quan (mà bản thân có sẵn hoặc được hình thành qua học
tập) để giải quyết các vấn đề trong học tập, công tác và cuộc sống.
1.1.2. Một số năng lực cụ thể
Theo Dự thảo Chương trình phổ thông tổng thể được Bộ Giáo dục và
Đào tạo thông qua ngày 27/7/2017 thì có các loại năng lực cốt lõi sau:
a) Những năng lực chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục
góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
11
b) Những năng lực chuyên môn được hình thành, phát triển chủ yếu
thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn
ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công
nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất.
1.1.3. Phát triển năng lực
Theo từ điển Triết học: Phát triển là một phạm trù dùng để khái quát hoá
quá trình vận động từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn.
Theo từ điển Xã hội học: Phát triển là sự biến đổi hợp quy luật theo
phương hướng không thể đảo ngược, được đặc trưng bởi sự chuyển biến chất
lượng, bởi sự chuyển biến sang một trình độ mới. Phát triển là đặc điểm cơ
bản của vật chất, là nguyên tắc giải thích về sự tồn tại và hoạt động của các hệ
thống bất can bằng, lưu động, biến đổi.
Kế thừa các quan điểm trên, chúng tôi cho rằng: Phát triển NL là quá
trình biến đổi, tăng tiến các NL của HS từ mức độ thấp đến mức độ cao, từ
chưa hoàn thiện đến hoàn thiện làm cho việc học tập trở nên có hiệu quả.
Phát triển NL là kết quả quá trình HS thường xuyên học tập với nhau, có
ý thức về nhiệm vụ của mình, của nhóm để hỗ trợ nhau, cộng tác với nhau,
tương tác lẫn nhau, tạo ra tính tích cực, hứng thú học tập đưa đến kết quả
ngày càng cao.
Quá trình dạy học có mục tiêu hình thành năng lực hoạt động cho HS,
trong đó phát triển NL là một hướng đi tích cực, hoàn toàn phù hợp với xu thế
dạy học hiện đại.
1.2. Năng lực hợp tác
1.2.1. Khái niệm năng lực hợp tác
Học hợp tác là hình thức học sinh làm việc cùng nhau trong nhóm nhỏ
để hoàn thành công việc chung và các thành viên trong nhóm có quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau, giúp đỡ nhau để giải quyết các vấn đề khó khăn của nhau. Khi
12
làm việc cùng nhau, học sinh học cách làm việc chung, cho và nhận sự giúp
đỡ, lắng nghe người khác, hoà giải bất đồng và giải quyết vấn đề theo hướng
dân chủ. Đây là hình thức học tập giúp học sinh ở mọi cấp học phát triển cả
về quan hệ xã hội lẫn thành tích học tập.
Năng lực hơ ̣p tác đươ ̣c hiể u là khả năng tương tác của cá nhân với cá
nhân và tâ ̣p thể tro ng ho ̣c tâ ̣p và cuô ̣c số ng . Năng lực hơ ̣p tác cho thấ y khả
năng làm viê ̣c hiê ̣u quả của cá nhân trong mố i quan hê ̣ với tâ ̣p thể , trong mố i
quan hê ̣ tương trơ ̣ lẫn nhau để cùng hướng tới mô ̣t mu ̣c đích chung
. Đây là
mô ̣t năng lực rấ t cầ n thiế t trong xã hô ̣i hiê ̣n đa ̣i , khi chúng ta đang số ng trong
mô ̣t môi trường, mô ̣t không gian rô ̣ng mở của quá trình hô ̣i nhâ ̣p.
Trong môn Vật lí, năng lực hơ ̣p tác thể hiê ̣n ở viê ̣c HS cùng chia sẻ , phố i
hơ ̣p với nhau trong các hoa ̣ t đô ̣ng ho ̣c tâ ̣p qua viê ̣c thực hiê ̣n các nhiê ̣m vu ̣
học tập diễn ra trong giờ học . Thông qua các hoa ̣t đô ̣ng nhóm , că ̣p, học sinh
thể hiê ̣n những suy nghi ̃ , cảm nhận của cá nhân về những vấn đề đặt ra , đồ ng
thời lắ ng nghe những ý kiế n trao đổ i thảo luâ ̣n của nhóm để tự điề u chỉnh cá
nhân min
̀ h . Đây là những yế u tố rấ t quan tro ̣ng góp phầ n hiǹ h thành nhân
cách của người học sinh trong bối cảnh mới.
1.2.2. Biểu hiện năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ thông
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản
thân và những người khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy
mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.
- Tự nhận trách nhiệm và vai trò của mình trong hoạt động chung của
nhóm; phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ
đáp ứng được mục đích chung, đánh giá khả năng của mình có thể đóng góp
thúc đẩy hoạt động của nhóm.
- Phân tích được khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất
phương án phân công công việc; dự kiến phương án phân công, tổ chức hoạt
động hợp tác.
13
- Theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả nhóm
để điều hoà hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia
sẻ, hỗ trợ các thành viên khác.
- Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt được;
đánh giá mức độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm và rút kinh nghiệm
cho bản thân và góp ý cho từng người trong nhóm.
1.2.3. Kĩ năng hợp tác, dấu hiệu của sự hợp tác, các yếu tố thành công
trong hợp tác.
1.2.3.1. Kĩ năng hợp tác
Trong học tập hợp tác, học sinh không chỉ lĩnh hội được kiến thức liên
quan đến nội dung – chương trình môn học mà còn được học, được thực hành
và được thể hiện, củng cố và nâng cao các năng lực và kĩ năng xã hội như: kĩ
năng lắng nghe, kĩ năng hỏi - trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu khi giao tiếp; kĩ
năng lãnh đạo; kĩ năng quyết đoán; kĩ năng tạo lòng tin; kĩ năng giải quyết
các bất đồng như biết cách lắng nghe; biết cách kiềm chế; biết cách lập luận
cho quan điểm của mình một cách thuyết phục.… đây là yếu tố cần thiết cho
hoạt động học tập hợp tác có hiệu quả. Hoạt động hợp tác theo nhóm đòi hỏi ở
học sinh tính tổ chức, sự xây dựng và duy trì không khí tin tưởng lẫn nhau, kĩ
năng giao tiếp có hiệu quả, cách giải quyết mâu thuẫn trên tinh thần xây dựng,
đó là năng lực tư duy hội thoại có phê phán.
1.2.3.2. Dấu hiệu của sự hợp tác
- Có chung mục đích
- Cộng đồng trách nhiệm
- Công việc được phân công phù hợp với năng lực của từng người
- Chấp hành kỷ luật, tuân theo những quy định chung và theo sự chỉ đạo,
hướng dẫn của người đứng đầu.
- Một người vì mọi người, mọi người vì một người.
- Chia sẻ nguồn lực và thông tin.
14
- Khích lệ tinh thần tập thể hơn là đề cao sự ganh đua.
- Hành động nhiều hơn lời nói.
1.2.3.3. Năm yếu tố thành công trong hợp tác
Có thể khái quát bằng từ BUILD (Xây dựng)
B: (Build) Xây dựng mục tiêu chung để tất cả cùng biết.
U: (Unite) Đoàn kết, tin cậy
I: (Insure) Đảm bảo mọi người đều có việc vừa tầm, vừa sức, phù hợp
với khả năng.
L: (Look) Nhìn người khác làm và lắng nghe người khác nói để phối hợp
nhịp nhàng.
D: (Develop) Phát triển các kỹ năng khác trong hợp tác như kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng xây dựng và duy trì mối quan hệ liên cá nhân.
1.2.4. Vai trò của phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông đã khẳng định cần hình thành
và phát triển cho HS các năng lực chung: năng lực tự học và tự chủ, năng lực
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo và các năng lực
chuyên môn. Điều này cho thấy NLHT là một năng lực rất quan trọng bởi vì
hợp tác là một hoạt động không thể thiếu giúp cho người học thành công
trong học tập và cuộc sống.Khi đứng trước một vấn đề khó giải quyết, nếu
thực sự có được sự hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau thì sẽ thêm sức mạnh, ý tưởng để
đạt được kết quả tốt nhất.Không chỉ riêng giáo dục mà mọi lĩnh vực kinh tế,
văn hóa đều cần có sự hợp tác.Vì vậy, việc chú trọng phát triển năng lực hợp
tác cho HS là một nhiệm vụ quan trọng hiện nay, khi mà xã hội đang ở trong
xu hướng toàn cầu hóa.
Đối với nhà trường, DH theo hướng phát triển NLHT cho HS giúp nâng
cao hiệu quả của nhà trường trong nhiệm vụ phát triển nhận thức, nhân cách,
tình cảm của HS. Nhà trường trở thành một xã hội thu nhỏ, trong đó mỗi HS
15
được bình đẳng, có cơ hội được giáo dục và phát triển như nhau.
Đối với HS, hình thành và phát triển NLHT cho HS có ý nghĩa rất quan
trọng. Nó giúp cho HS có kết quả học tập tốt nhờ sự cố gắng, tích cực của bản
thân cũng như sự chia sẻ, giúp đỡ của bạn bè; đảm bảo sự phát triển hài hòa giữa
cá nhân và các quan hệ xã hội, lĩnh hội nhiều giá trị xã hội, trưởng thành về nhân
cách và hành vi xã hội. Điều này tạo tiền đề vững chắc để khi bước vào xã hội,
HS không những nhanh chóng thích nghi mà còn có thể xây dựng và hưởng lợi
từ các mối quan hệ xã hội.Đây chính là điều kiện tiên quyết dẫn đến sự thành đạt
của mỗi cá nhân trong xã hội.
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển năng lực hợp tác
1.2.5.1. Phẩm chất của cá nhân
Các đặc điểm tâm sinh lí, phẩm chất của mỗi cá nhân HS là một trong
những yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển NLHT của bản thân
HS đó.Tính tình có ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hợp tác của HS.Một HS
có sự linh hoạt, hoạt bát thì khả năng phát triển NLHT của HS đó cao hơn so
với HS trầm tính.
Ngoài ra, nếu HS ý thức được trách nhiệm của bản thân thì sẽ tích cực
hơn trong việc tham gia các hoạt động tập thể, hòa hợp, hợp tác với mọi
người xung quanh.Khi đó, HS đó sẽ có khả năng hợp tác hơn là những HS
không có tinh thần trách nhiệm và có tính ỷ lại.
Phẩm chất trung thực, tự trọng, chí công vô tư cũng có ảnh hưởng to lớn
đến khả năng hợp tác của HS. Nếu HS nào thiếu tính trung thực, đưa ra những
nhận xét mang tính thiên vị thì khả năng hợp tác của bản thân HS đó không tốt
bằng những HS có tính trung thực cao, luôn ý thức giải quyết công việc theo lẽ
phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.
1.2.5.2. Kỹ năng giao tiếp của cá nhân
Mỗi HS có khả năng giao tiếp riêng của mình và yếu tố này có ảnh hưởng
đến khả năng hợp tác của bản thân HS đó. Khi HS có khả năng diễn đạt ý kiến,
16
trình bày vấn đề một cách lô rít, linh hoạt trong lời nói thì khả năng để cho HS
đó phát triển được năng lực hợp tác của mình là cao hơn so với những HS thụ
động, nhút nhát và không có khả năng giao tiếp với người khác.
Hơn nữa, không khí vui vẻ, tin tưởng lẫn nhau là một yêu cầu cần có của
sự hợp tác.Khả năng giao tiếp tốt sẽ là cơ hội để cho HS phát triển được năng
lực hợp tác của mình.Chính vì vậy mà đây là một kĩ năng mà HS cần phải
được rèn luyện nhiều hơn để cho bản thân có điều kiện để phát triển năng lực
hợp tác một cách dễ dàng.
1.2.5.3. Các yếu tố khách quan
GV cũng là một yếu tố có ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển
NLHT củaHS.Khi GV nhận thức được NLHT có vai trò quan trọng như thế
nào trong cuộc sống hiện nay thì mới có thể tìm hiểu và đưa ra các biện pháp
thích hợp để giúp cho HS của mình phát triển được NLHT.
Cách thức mà GV tổ chức dạy học sẽ có ảnh hưởng đến nhận thức của
HS về sự hợp tác.Nếu GV tổ chức dạy học hợp tác, HS sẽ có điều kiện làm
việc cùng nhau, tạo môi trường học tập thuận lợi để HS phát triển NLHT.
1.3. Tổ chức hoạt động nhóm theo hƣớng phát triển năng lực hợptác cho
học sinh
1.3.1. Vai trò của tổ chức hoạt động nhóm trong việc phát triển năng lực
hợp tác
Tổ chức hoạt điệc tổ chức hoạt động nhóm theo hướng phát triển
NLHTlà một chiến lược giảng dạy (teaching strategy) trong đó người dạy sẽ
tổ chức cho người học thành những nhóm nhỏ để thực hiện các hoạt động như
thảo luận, đóng vai, giải quyết vấn đề, v.v. Mỗi thành viên không chỉ có trách
nhiệm thực hiện các hoạt động của nhóm mà còn phải có trách nhiệm hợp tác,
giúp đỡ các thành viên trong nhóm hoàn thành các hoạt động được giao
(Jacobs & Han, 2002).
17
HS học bằng cách làm (learning by doing) chứ không học chỉ bằng cách
nghe giáo viên giảng (learning by listening). Quan điểm học tập này tạo nên
môi trường hợp tác giữa thầy - trò, trò - trò, HS sẽ là trung tâm của quá trình
DH và GV không độc chiếm diễn đàn. Thông qua hoạt động nhóm, cho phép
các TV trong nhóm chia sẻ những băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng
nhau xây dựng phương pháp nhận thức mới. Khi trao đổi, mỗi người nhận rõ
trình độ hiểu biết của mình về chủ đề nêu ra, xác định được những điều cần
học hỏi thêm. Giờ học trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau chứ không phải là
sự tiếp thu thụ động từ GV.
Ví dụ: khi DH nội dung kiến thức về máy cơ đơn giản. Để tìm hiểu cấu
tạo và nguyên tắc hoạt động của chúng giản, GV có thể chia lớp thành các
nhóm nhỏ và yêu cầu các nhóm tìm hiểu các loại máy cơ thông thường trong
đời sống như: ròng rọc, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy..., sau khi các nhóm
phân công các thành viên nghiên cứu về tất cả các loại máy, mỗi TV bắt buộc
phải tự mình thực hiện các công việc và hợp tác với các TV khác để hoàn
thành nhiệm vụ mà GV giao cho. Khi đó, HS sẽ có môi trường để thực hiện
hoạt động hợp tác và cơ hội để rèn luyện các kĩ năng hợp tác.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động nhóm trong dạy học Vật lí theo hướng
phát triển năng lực hợp tác
Đặc điểm nổi bật trong tổ chức hoạt động nhóm là HS luôn đóng vai
trò chủ động, tự lực cao trong các hoạt động học tập; GV chỉ đóng vai trò
người tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS chứ không làm thay hoặc áp đặt
HS, phát huy NLHT cho HS qua các phương tiện DH hỗ trợ tổ chức hoạt
động nhóm như: phiếu học tập, TNVL…
Khi tổ chức hoạt động nhóm, HS được giao các nhiệm vụ học tập cụ
thể, trong một thời lượng nhất định để hoàn thành theo kế hoạch đặt ra. Thời
gian cho mỗi hoạt động nhóm thường không dài nên đòi hỏi HS phải tích cực,
nổ lực hết mình để thực hiện nhiệm vụ được giao đúng tiến độ. Trong quá
18
trình DH đó, HS được trực tiếp tham gia các hoạt động nhóm để giải quyết
các nhiệm vụ học tập : đề xuất phương án TN, lựa chọn dụng cụ, lắp ráp và
tiến hành TNVL để rút ra kết luận về khái niệm, định luật VL hoặc giải quyết
các bài toán NT, bài tập tình huống...
- Trong các hình thức học tập VL theo hoạt động nhóm, các nhiệm vụ đặt
ra đòi hỏi HS phải thảo luận, hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ cá
nhân cũng chính là nhiệm vụ chung của nhóm. Do đó, tổ chức DHVL theo hình
thức này còn mang đặc điểm là các hoạt động học tập cá nhân của từng HS
riêng biệt luôn có sự liên kết hữu cơ với nhau trong một hoạt động chung của cả
nhóm hoặc với các nhóm khác tổng hòa trong nhiệm vụ học tập chung cả lớp.
- Tổ chức hoạt động nhóm là một hình thức tổ chức DH không chỉ dành
cho nội dung kiến thức VL mới trên lớp mà còn có thể mở rộng về không
gian, thời gian dạy và học thông qua việc tổ chức theo nhóm trong tự học ở
nhà, giờ ngoại khóa hoặc trong các hoạt động trải nghiệm sáng tạo liên quan
đến bộ môn Vật lí, rèn luyện các KN hợp tác, KN thực hành và vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cuộc sống cho HS.
- Nhóm học tập sẽ vừa là môi trường, vừa là phương tiện hỗ trợ cho quá
trình tự học, tự lĩnh hội tri thức, phát triển NLHT cho HS. Với đặc thù bộ môn
Vật lí, các nhiệm vụ hoạt động nhóm thường gắn liền với đề xuất cách giải
quyết nhiệm vụ học tập thông qua các phương án TN của nhóm, tiến hành TN
để giải quyết các bài toán NT được đặt ra trên cơ sở các hiện tượng, quá trình
Vật lí trong thực tiễn, nhất là đối với chương trình Vật lí ở THPT. Qua đó
phát triển kĩ năng hợp tác, tích cực chủ động chiếm lĩnh tri thức của HS.
19