Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên cho học sinh lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.8 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHAN THỊ KIM TÖ

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
THẾ GIỚI TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH LỚP 1

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Huế, năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHAN THỊ KIM TÖ

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
THẾ GIỚI TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH LỚP 1

Chuyên ngành: GIÁO DỤC HỌC (GIÁO DỤC TIỂU HỌC)
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ TƢỜNG VI

Huế, năm 2016
i




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là khách quan, trung thực và
chưa từng được cơng bố trong bất kì một cơng trình nào khác.
Tác giả

Phan Thị Kim Tú

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.
Nguyễn Thị Tường Vi đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong suốt q trình
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô trong Ban Giám hiệu, tập thể giáo viên
trường Tiểu học Số 2 Kim Long-TP Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến các em học sinh lớp 1 trường Tiểu học Số 2 Kim
Long đã phối hợp cung cấp nhiều thông tin cần thiết và tạo điều kiện cho tôi thực
nghiệm luận văn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người thân, những người bạn đã
ln động viên, khích lệ tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã rất nỗ lực cố gắng, nhưng chắc chắn đề tài không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được những đóng góp chân thành của các nhà
khoa học, các thầy giáo, cô giáo và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 9 năm 2016

Tác giả

Phan Thị Kim Tú

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .............................................................................................................. i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Mục lục ........................................................................................................................ 1
Bảng chữ viết tắt trong luận văn ................................................................................. 3
Danh mục các hình ...................................................................................................... 4
Danh mục các bảng ..................................................................................................... 5
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 6
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 6
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 7
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 7
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 7
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 7
6. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 8
7. Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................... 8
8. Cấu trúc của đề tài ............................................................................................... 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH LỚP 1 .......................... 9
1.1. Tổng quan ......................................................................................................... 9
1.1.1. Trong nước................................................................................................. 9
1.1.2. Nước ngoài............................................................................................... 11

1.2. Hoạt động khám phá ....................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 12
1.2.2. Ưu và nhược điểm ................................................................................... 14
1.2.3. Cách tiến hành ......................................................................................... 15
1.3. Kiến thức tự nhiên ở tiểu học ......................................................................... 17
1.3.1. Thực vật ................................................................................................... 19
1.3.2. Động vật ................................................................................................... 19
1.3.3. Hiện tượng thiên nhiên ............................................................................ 20
1.4. Đặc điểm tâm lý học sinh lớp 1 ...................................................................... 21
1.4.1. Đặc điểm chung ....................................................................................... 21
1.4.2. Đặc điểm lưu ý ......................................................................................... 25
1.5. Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 26
1


Chƣơng 2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ THẾ GIỚI TỰ
NHIÊN CHO HỌC SINH LỚP 1 .......................................................................... 27
2.1. Quy trình tiến hành tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên cho
học sinh lớp 1 ........................................................................................................ 27
2.1.1. Quy trình chung ....................................................................................... 27
2.1.2. Ví dụ minh họa ........................................................................................ 28
2.2. Hệ thống phương tiện tổ chức hoạt động khám phá khoa học ....................... 29
2.2.1. Trong lớp ................................................................................................. 29
2.2.2. Ngoài thiên nhiên ..................................................................................... 33
2.3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên cho học sinh
lớp 1 ....................................................................................................................... 34
2.3.1. Tại lớp ...................................................................................................... 35
2.3.2. Ngoài thiên nhiên ..................................................................................... 38
2.3.3. Giáo án minh họa trên phần mềm Prezi .................................................. 41
2.4. Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 53

Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 55
3.1. Mục đích và yêu cầu thực nghiệm .................................................................. 55
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 55
3.1.2. Yêu cầu thực nghiệm ............................................................................... 55
3.2. Địa bàn thực nghiệm ...................................................................................... 55
3.3. Thời gian, nội dung, phương pháp thực nghiệm ............................................ 55
3.3.1. Thời gian thực nghiệm ............................................................................. 55
3.3.2. Nội dung thực nghiệm ............................................................................. 55
3.3.3. Phương pháp thực nghiệm ....................................................................... 56
3.4. Tổ chức thực nghiệm ...................................................................................... 56
3.4.1. Tiến hành thực nghiệm ............................................................................ 56
3.4.2. Tiêu chuẩn và thang đo trong thực nghiệm ............................................. 56
3.4.3. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 56
3.4.4. Nhận xét kết quả thực nghiệm ................................................................. 58
3.5. Tiểu kết chương 3 ........................................................................................... 59
PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 60
1. Kết luận ............................................................................................................. 60
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 62
PHỤ LỤC ................................................................................................................P.1

2


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

DH


Dạy học

DHKP

Dạy học khám phá

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HĐKP

Hoạt động khám phá

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

PPDHKP

Phương pháp dạy học khám phá


TNXH

Tự nhiên và Xã hội

3


DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên

Trang

Hình 1.1. Đối tượng khám phá trong thế giới tự nhiên của học sinh lớp 1

19

Hình 1.2. Tổ chức hoạt động khám phá gắn với tâm sinh lí học sinh lớp 1

26

Hình 2.1. Quy trình tổ chức hoạt động khám phá của tác giả Nguyễn Thị

28

Vân Hương-Nguyễn Thị Hồng Quý
Hình 2.2. Quy trình tổ chức khám phá thế giới tự nhiên cho hoc sinh lớp 1

29


Hình 2.3. Quy trình cho trẻ mẫu giáo làm quen với mơi trường xung quanh

35

4


DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1. Danh sách các bài dạy thực nghiệm

55

Bảng 3.2. Tiêu chuẩn và thang đo trong thực nghiệm

56

5


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Học sinh lớp 1 tư duy bằng hình tượng. Các em thường bị thu hút bởi những
hoạt động học tập gắn với hình ảnh trực quan. Ở lứa tuổi này, các em ln tị mị,
thích quan sát, tìm hiểu về những sự vật hiện tượng có màu sắc sặc sỡ, hấp dẫn và
tìm hiểu về những điều mới lạ xung quanh các em. Đây chính là thế giới tự nhiên và

xã hội khơng thể thiếu của mỗi con người.
Nội dung môn Tự nhiên và Xã hội có nhiều kiến thức liên quan đến thế giới
tự nhiên như những kiến thức về thực vật (cây rau, cây hoa, cây gỗ), động vật (con
cá, con gà, con mèo, con muỗi) hay hiện tượng thiên nhiên (nắng, mưa, nóng, rét,
gió). Quan những tiết học, các em được hiểu thêm về mn lồi, bước đầu nhận
thức được tầm quan trọng của môi trường thiên nhiên với đời sống con người (con
vật có ích, có hại; ảnh hưởng của thời tiết; ...), trưởng thành hơn trong việc đánh giá
và phát triển vốn sống của mình về thế giới xung quanh.
Dạy học khám phá (DHKP) là một phương pháp dạy học (PPDH) với rất
nhiều ưu điểm: giúp phát huy được tư duy tích cực - độc lập - sáng tạo trong q
trình học tập; kích thích trực tiếp lịng ham mê học tập của các em khi các em giải
quyết thành công các vấn đề; phát triển kĩ năng hợp tác với bạn, kĩ năng tự đánh
giá, tự điều chỉnh vốn tri thức của bản thân; giải quyết các vấn đề nhỏ vừa sức trong
quá trình học tập là phương thức để học sinh (HS) tiếp cận với kiểu dạy học (DH)
hình thành và giải quyết các vấn đề có nội dung khái quát rộng hơn; đối thoại trò
trò, trò thầy đã tạo ra bầu khơng khí học tập sơi nổi, tích cực và góp phần hình thành
mối quan hệ giao tiếp trong cộng đồng xã hội.
Trong thực tế, việc dạy học khám phá (DHKP) chỉ đang được triển khai đại
trà trên toàn quốc. Tuy nhiên, nhiều giáo viên tiểu học còn chưa hiểu rõ về bản chất
của dạy học khám phá và hiện nay vẫn chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu về cách
tổ chức hoạt động khám phá (HĐKP) cho học sinh lớp 1.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài
“Tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên cho học sinh lớp 1”.

6


2. Mục đích nghiên cứu
Chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục đích đề xuất các phương
tiện dạy học, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học nhằm hướng dẫn HS lớp 1

khám phá hiệu quả thế giới tự nhiên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phương tiện, phương pháp và hình thức tổ chức dạy
học khám phá.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Giới hạn nội dung: chủ đề Tự nhiên - môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1.
+ Địa bàn nghiên cứu: Trường Tiểu học Số 2 Kim Long- TP Huế.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của phương pháp dạy học khám phá và vận
dụng vào dạy học môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1.
- Xác định quy trình tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên cho học
sinh lớp 1.
- Sưu tầm và thiết kế hệ thống tư liệu phục vụ cho hoạt động khám phá thế
giới tự nhiên cho HS lớp 1.
- Thiết kế hệ thống bài giảng khám phá thế giới tự nhiên cho HS lớp 1 trên
phần mềm Prezi.
- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi của đề tài nghiên cứu.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết: Nghiên cứu các tài liệu, văn bản, sách
báo, các đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài. Trên cơ sở phân tích,
tổng hợp, hệ thống hóa rút ra những nội dung cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu
đề tài.
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Thăm dò ý kiến học sinh và thăm dị ý kiến
giáo viên có kinh nghiệm về phương pháp dạy học khám phá.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành dạy học dựa trên các giáo
án đã được thiết kế sẵn nhằm đánh giá tính khả thi của đề tài.
- Phương pháp thống kê toán học: Phương pháp này được sử dụng để thống
kê kết quả điều tra cũng như kết quả thực nghiệm sư phạm.
7



6. Giả thuyết khoa học
Nếu giáo viên biết thiết kế, sử dụng phương tiện dạy học và tổ chức các hoạt
động khám phá thế giới tự nhiên một cách phù hợp thì các em sẽ hứng thú hơn
trong học tập, kết quả học tập của học sinh lớp 1 sẽ tốt hơn.
7. Những đóng góp mới của đề tài
- Tổng quan về lý luận và thực tiễn về vận dụng dạy học khám phá trong dạy
học môn Tự nhiên và Xã hội nói chung và trong chủ đề Tự nhiên nói riêng.
- Quy trình tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên trong lớp học và
ngoài thiên nhiên cho HS lớp 1.
- Hệ thống phương tiện dạy học, giáo án minh họa hỗ trợ giáo viên tiểu học
trong tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên cho học sinh tiểu học trong dạy
học chủ đề Tự nhiên môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự
nhiên cho học sinh lớp 1
Chương 2: Tổ chức hoạt động khám thế giới tự nhiên cho học sinh lớp 1
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

8


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH LỚP 1
1.1. TỔNG QUAN
1.1.1. Trong nƣớc
Ở nước ta, dạy học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh cũng đã xuất
hiện từ những năm 1960. Tuy nhiên thuật ngữ như tự phát hiện, phát hiện lại, khám

phá, ... chỉ mới phổ biến trong những năm trở lại đây.
Hiện nay có nhiều cơng trình nghiên cứu theo hướng này như cơng trình của
các nhà nghiên cứu giáo dục:
- Tổ chức cho học sinh tự khám phá, tự phát hiện, tự giải quyết vấn đề, tự
học [14]; Đổi mới phương pháp dạy học phải hướng đến dạy cách học, dạy tự học
[15],… Mục đích chính của việc đổi mới là phương pháp dạy học hướng vào người
học, người học làm trung tâm, tích cực hóa hoạt động của học sinh dựa trên cơ sở tự
giác, độc lập, tìm tịi, tự phát hiện tri thức theo tổ chức hướng dẫn của giáo viên.
- Phó Đức Hịa (Đồng tác giả) (2008), Vấn đề khám phá trong dạy học thực
hành-thí nghiệm mơn khoa học (số 4), Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội. Tác giả đã đi sâu phân tích về khái niệm, vai trò của giáo viên và cách vận
dụng phương pháp trong mơn Khoa học. Từ đó, tác giả đã khẳng định về tính hiệu
quả của phương pháp: học sinh hứng thú, tích cực tham gia học tập; nắm vững bài
học và tự tin hơn vào bản thân.
- “Phát triển trí tuệ cho học sinh lớp 5 bằng phương pháp dạy học khám phá
theo lý thuyết kiến tạo” (Vũ Thị Lan Anh), Tâm lý học, số 6 (2009). Nghiên cứu đã
tiến hành đánh giá việc phát triển trí tuệ cho học sinh lớp 5 bằng phương pháp dạy
học khám phá theo lý thuyết kiến tạo thông qua đánh giá sự biến đổi của mức độ trí
tuệ, của các chỉ số biểu hiện trí tuệ cũng như các biểu hiện cụ thể của từng chỉ số
đó. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã phát hiện được biện pháp sư phạm này đã tác
động rất tích cực đến mức độ trí tuệ, đến các chỉ số biểu hiện trí tuệ, tạo nên sự biến
đổi khác nhau giữa các chỉ số: tính tiết kiệm tư duy biến đổi ít nhất, tính khái quát

9


hóa biến đổi mạnh thứ hai và tính định hướng trí tuệ của học sinh lớp 5 phát triển
nhiều nhất.
- Phạm Thị Thúy An (2012), Vận dụng phương pháp dạy học khám phá vào
dạy học toán lớp 5. Tài liệu đã làm sáng tỏ lý luận về phương pháp dạy học khám

phá, đề xuất được một số bài học trong sách giáo khoa có thể vận dụng phương
pháp, sử dụng phương pháp dạy học khám phá vào dạy học một số nội dung cụ thể
trong tốn 5, phỏng vấn tìm hiểu thực trạng sử dụng của phương pháp.
Thiên nhiên là yếu tố không thể thiếu cho sự phát triển của trẻ. Nó khơng chỉ
chứa đựng những điều thú vị mà còn là một người thầy mang lại cho trẻ nhiều bài
học bổ ích. Đây là chủ đề ln thu hút được nhiều sự quan tâm. Chẳng hạn như:
- Thông qua cuốn “Khám phá bí mật thiên nhiên quanh ta” (Nguyễn Thị
Thư), dưới sự hướng dẫn của giáo viên, các em sẽ được tiến hành một số thử
nghiệm đơn giản. Những thử nghiệm này sẽ giúp trẻ trả lời được một số câu hỏi của
mình về những hiện tượng thiên nhiên. Việc quan sát để tìm ra sự thay đổi và khác
biệt trong các thử nghiệm sẽ giúp các em phát triển óc quan sát, khả năng phân tích,
so sánh, khái quát, tìm nguyên nhân và biết đưa ra những kết luận cần thiết.
- Thông qua các chủ đề cụ thể như “Thế giới động vật”, “Nước và các hiện
tượng thời tiết”, “Thế giới thực vật”, … của cuốn “Bé khám phá môi trường xung
quanh” (Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam) trẻ mầm non được khám phá môi
trường xung quanh qua các hoạt động vẽ, tô màu, nối, đếm, kể, gọi tên, … về các sự
vật, hiện tượng có trong các bức tranh.
- “Bách khoa tri thức cho trẻ em khám phá và sáng tạo” (Deborah
Chancellor, Deborah Murell, Philip Steele, …) (Nguyễn Thị Nga dịch), người đọc
được cung cấp lượng thông tin dồi dào về Trái đất của chúng ta, Thực vật, Động
vật, Khủng long, Con người và các vùng đất,… Cuốn sách còn chứa đựng rất nhiều
ý tưởng hấp dẫn, lôi cuốn người đọc qua các ô sự kiện đáng kinh ngạc, những câu
chuyện tưởng tượng, bảng từ vựng, những câu hỏi hóc búa và những câu trả lời
ngắn gọn hay những hoạt động trò chơi thú vị, đặc sắc.
- Thông qua cuốn sách “Hướng dẫn hoạt động khám phá khoa học cho trẻ
mầm non” (Jang Yoong Soog), người đọc khơng chỉ biết về ý nghĩa, mục đích của
các hoạt động khám phá đối với trẻ mầm non mà cịn hiểu thêm về quy trình hướng
dẫn các em khám phá khoa học một cách hiệu quả.
10



Trẻ em ln cảm thấy tị mị, hứng thú với mọi vật xung quanh mình. Thơng
qua cuốn sách “Khám phá thế giới kì thú- 100 câu chuyện khoa học (Nhiều tác giả)”
sự hiếu kì của các em sẽ được giải đáp bằng những câu chuyện đồng thoại nhẹ
nhàng, giản dị, dễ hiểu. Bên cạnh đó, những kiến thức về khoa học được lồng ghép
trong các câu chuyện còn giúp các em có thói quen quan sát về sự vật, hiện tượng
xung quanh, bồi dưỡng khả năng chủ động tư duy và tích cực tìm hiểu.
Tuy nhiên, tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho học sinh lớp 1 thì chưa
có cơng trình nào cơng bố. Đó là một trong những lí do để chúng tơi lựa chọn
hướng nghiên cứu về tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên.
1.1.2. Nƣớc ngoài
Việc sử dụng phương pháp dạy học khám phá đã được các nhà lí luận dạy
học nghiên cứu từ rất lâu. Cụ thể đó là:
Tư tưởng nhấn mạnh vai trị tích cực chủ động của người học, xem người
học là chủ thể của quá trình học tập đã có từ lâu, ở thế kỉ XII, A.Kơmenski đã viết:
“Giáo dục có mục đích đánh thức năng lực nhạy cảm, phán đốn, phát triển nhân
cách… hãy tìm ra phương pháp cho phép giáo viên dạy ít hơn, học sinh học nhiều
hơn”. [22, tr50]
J.J. Rousseau (thế kỉ XVIII) là một nhà cải cách giáo dục người Pháp, ông
cho rằng: “Đối với phương pháp dạy học phải tìm hiểu đứa trẻ và tơn trọng khả
năng tự nhận thức của nó. Trẻ em phải tự khám phá ra kiến thức và được khêu gợi
tính tị mị tự nhiên”. [22, tr50]
Quan điểm của Jerome Bruner (1915) là: phương pháp “bánh đúc bày sàng”
sẽ làm cho học sinh mất đi cơ hội tự mình suy nghĩ. Theo ơng, chương trình hiện
đại cần loại bỏ tồn bộ trừ những sự kiện cốt lõi và nên dành thời gian cho việc dạy
kỹ năng tư duy. Ông nghĩ rằng trí thơng minh là “sự hoạt động của các cơng cụ tư
duy”. [22, tr50]
Saymour Papert cũng đã nói: “Bạn không thể dạy học sinh mọi thứ mà chúng
cần. Cách tốt nhất bạn có thể làm là đặt chúng vào nơi chúng có thể tìm ra những
thứ đó; giúp chúng xác định được cái mình cần biết là gì và khi nào thì cần đến nó”.

[22, tr50]

11


Về tầm quan trọng của dạy học khám phá, J. Piaget (1896-1980) cho rằng
hiểu biết thật sự phải đến từ khám phá. Ông là người chỉ ra rằng học sinh không là
những “chiếc thuyền rỗng” rồi được làm đầy bởi kiến thức mà phải là những nhà
kiến tạo kiến thức. [22, tr50]
S. Rassekh (1987) cho rằng: “Người thầy tồi là người đem kiến thức đến cho
học sinh; người thầy giỏi làm cho học sinh tự tìm ra kiến thức”. [22, tr50]
Những tư tưởng của phương pháp dạy học khám phá của các nhà khoa học
nêu trên được chúng tôi vận dụng trong q trình thực hiện đề tài. Trong đó, để trả
lời câu hỏi “việc tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên cho các em lớp 1
như thế nào cho hiệu quả” đã được chúng tôi vận dụng bằng tư tưởng của ông
Saymour Papert “Bạn không thể dạy học sinh mọi thứ mà chúng cần. Cách tốt nhất
bạn có thể làm là đặt chúng vào nơi chúng có thể tìm ra những thứ đó; giúp chúng
xác định được cái mình cần biết là gì và khi nào thì cần đến nó”. Nghĩa là chúng tơi
sẽ thiết kế hệ thống phương tiện dạy học và cho học sinh tiếp cận với chúng. Dưới
sự tổ chức của giáo viên, học sinh tìm hiểu thế giới tự nhiên và tìm ra những kiến
thức cho bản thân mình.
1.2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
1.2.1. Khái niệm
Khái niệm về hoạt động:
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về hoạt động:
Thông thường người ta coi hoạt động là sự tiêu hao năng lượng thần kinh và
cơ bắp của con người khi tác động vào hiện thực khách quan, nhằm thoả mãn những
nhu cầu của mình. [7, tr9].
Về phương diện triết học người ta quan niệm hoạt động là phương thức tồn
tại của con người trong thế giới. Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con

người với thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về thế giới cả về phía con
người (chủ thể).
Khái niệm về khám phá:
Theo Richard Suchman- nhà giáo dục người Mĩ- cha đẻ của chương trình dạy
học khám phá, khám phá “là cách mọi người học khi họ đơn độc, là một cách tự
nhiên mà mọi người tìm hiểu về mơi trường của mình”. Hay có thể hiểu, khi người
12


học được giao một nhiệm vụ, người học cần chủ động tham gia vào q trình khám
phá một cách tích cực để đưa ra cách giải quyết phù hợp nhất.
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “Khám phá là quá trình tìm tịi, phát hiện ra một
sự vật hiện tượng nào đó mà con người chưa biết” (Từ điển Tiếng Việt, NXB Thanh
Hóa 1999).
Thuật ngữ dạy học khám phá (Inquiry Teaching) xuất hiện và được sử dụng
theo thuyết kiến tạo (Constructivism). Dưới góc độ lí luận dạy học hiện đại, dạy học
khám phá được hiểu theo nghĩa rộng, bao hàm trong đó các phương pháp dạy học
tích cực khác nhau như: dạy học tự phát hiện (Discoverry Learning); Giải quyết vấn
đề (Problem Solving); Khám phá quy nạp ( Inductive Inquiry), Khám phá diễn dịch
(Deductive Inquiry); dạy học dự án (Project Based Learning)… [9,tr37].
Trong dạy học khám phá câu hỏi cần được trả lời hay vấn đề cần giải quyết
có thể được đặt ra từ giáo viên hay học sinh. Phương pháp để trả lời câu hỏi bởi sự
khảo sát cũng có thể được đề nghị từ giáo viên hay học sinh. Tùy theo mức độ
hướng dẫn của giáo viên mà dạy học khám phá được chia thành khám phá tự do và
khám phá có hướng dẫn bao gồm các kiểu khám phá như sau:
Kiểu 1

Kiểu 2

Kiểu 3


Khám phá dẫn dắt

Khám phá hỗ trợ

Khám phá tự do

(Guided Discovery)

(Modified Discovery)

(Free Discovery)

Giáo viên đưa ra vấn đề, Giáo viên đưa ra vấn đề Vấn đề, đáp án và phương
đáp án và dẫn dắt học sinh và gợi ý học sinh trả lời.

pháp giải do học sinh tự

tìm cách giải quyết vấn

lực tìm ra.

đề.
Như vậy, theo quan điểm của chúng tôi hoạt động khám phá có thể hiểu là
q trình tiêu hao năng lượng và thần kinh của con người khi tác động vào thế giới
khách quan nhằm tìm tịi, phát hiện ra những kiến thức mới.
Như vậy, với học sinh lớp 1, thời gian tổ chức cho hoạt động khám phá phù
hợp với tâm sinh lí lứa tuổi của các em là 15-20 phút và kiểu tổ chức hoạt động
khám phá phù hợp cho các em là kiểu 2, được chúng tôi áp dụng trong quá trình
thực hiện đề tài.


13


1.2.2. Ƣu và nhƣợc điểm
1.2.2.1. Ưu điểm
Qua tìm hiểu nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy phương pháp dạy học khám phá
có những ưu điểm sau:
- Đây là phương pháp hữu hiệu nhất để phát huy được tính tích cực, sáng tạo
của học sinh trong học tập, kích thích được sự tìm tịi khám phá của học sinh bởi vì
nó tạo cho mỗi người học cơ hội để tự khám phá một vấn đề nào đó cho chính mình. Và
kết quả của sự khám phá đó giúp học sinh hiểu sâu, nhớ kĩ kiến thức cần học.
- Phương pháp dạy học khám phá cũng giúp học sinh phát triển khả năng suy
luận, các thao tác tư duy như: phân tích tổng hợp, khái qt hóa trừu tượng hóa…
- Phát huy tính hợp tác trong học tập thơng qua hoạt động nhóm cũng như
trao đổi, thảo luận trước lớp về tình huống mà giáo viên đưa ra. Như vậy, phương
pháp này giúp học sinh được làm việc với nhau đồng thời cũng như học tập được
kinh nghiệm của nhau.
- Giúp học sinh mạnh dạn trao đổi ý kiến, tự tin vào năng lực giải quyết vấn
đề của bản thân. Điều này sẽ giúp cho các em tiến xa hơn trong học tập.
- Tạo bầu khơng khí sơi nổi trong học tập.
1.2.2.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên, phương pháp dạy học khám phá cũng có
những hạn chế sau:
- Khó kiểm sốt về mặt thời gian bởi vì nó phụ thuộc vào hoạt động khám
phá của học sinh đối với tình huống đưa ra nhanh hay chậm và học sinh giải quyết
tình huống đó đến mức độ nào.
- Nếu giáo viên khơng có năng lực tổ chức tốt các hoạt động của học sinh thì
dễ dẫn đến lớp ồn ào, mất trật tự.
- Có thể làm cho học sinh lúng túng trong việc giải quyết tình huống đưa ra

nếu học sinh khơng có những kiến thức cơ sở ban đầu. Bởi vì người học cần nhớ lại
những kinh nghiệm và kiến thức sẵn có để khám phá ra kiến thức và kĩ năng mới.
- Trong quá trình khám phá của học sinh có thể nảy sinh có những trường
hợp ngồi dự đốn của giáo viên. Lúc này, quan trọng nhất là sự nhạy bén, nhanh
nhẹn trong việc xử lí tình huống của giáo viên.

14


- Giáo viên cần phải có kiến thức chun mơn vững vàng, phải có sự chuẩn
bị kĩ lưỡng, đầu tư công phu vào bài giảng.
1.2.3. Cách tiến hành
Hoạt động khám phá trong học tập có nhiều dạng khác nhau từ trình độ thấp
đến cao, được thực hiện theo cá nhân hay các nhóm hợp tác tùy theo năng lực tư
duy của người học và mức độ phức tạp của vấn đề cần khám phá.
Các dạng hoạt động khám phá trong học tập có thể [6, tr37] là:
+ Trả lời câu hỏi vấn đáp;
+ Lập hay điền bảng, biểu, sơ đồ;
+ Thảo luận, phân tích, đề xuất ý tưởng giải quyết vấn đề đã nêu;
+ Giải bài tập, bài toán;
+ Thử nghiệm, nêu giả thuyết và thông báo kết quả;
+ Làm chuyên đề, đề án …
Giải quyết một vấn đề hoặc một tình huống có vấn đề nào đó, dạy học khám
phá thường gồm các yếu tố:
- Hệ thống câu hỏi xoay quanh vấn đề nhận thức.
- Giáo viên là người tổ chức, điều khiển, hướng dẫn còn học sinh là người
tìm kiếm, tiếp cận, thu thập dữ liệu cho bản thân.
- Làm việc cá nhân hoặc làm nhóm thảo luận để giải quyết vấn đề.
- Học sinh khai thác và phát triển vấn đề, thực hiện thao tác tư duy khoa học.
* Để tiến hành tổ chức các hoạt động khám phá, chúng ta cần nghiên cứu rõ

về hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh.
1.2.3.1. Hoạt động giáo viên
Thứ tự
1.

Nội dung cơng

Mục đích

việc
Xác định rõ vấn - Nội dung:
đề

+ Bài học cung cấp kiến thức mới nào?
+ Tại sao nên chọn nội dung này để khám phá?
+ HS có thể tự khám phá kiến thức mới không?
15


- Về phát triển tư duy:
Những hoạt động tư duy đặc trưng nào cần phát
triển cho HS? (Phân tích, tổng hợp, so sánh, khái
quát, phán đoán…)
2.

Lựa chọn vấn đề - Vấn đề phải trọng tâm, chứa thông tin mới.
học tập

- Trình bày ở dạng câu hỏi, bài tập nhỏ.
- Vấn đề vừa sức, thời gian phù hợp (khoảng 15-20

phút)

3.

Sử dụng phương - Hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ, mơ hình, vật thật, bài
tiện
trong

trực
dạy

quan hát, phim, chuyện kể …
học

khám phá
4.

Sử
trong

dụng
dạy

khám phá

nhóm - Số lượng học sinh cho mỗi nhóm.
học - Nội dung cần khám phá phải phù hợp với việc
thảo luận.
- Khả năng nhận thức các thành viên trong nhóm.
- Việc di chuyển, đối thoại giữa giáo viên với các

nhóm thuận lợi không? Giáo viên bao quát lớp
được không?

5.

Kết quả khám phá - Giáo viên tổ chức làm việc theo nhóm, các thành
viên tích cực suy nghĩ, tìm hướng giải quyết.
- Giáo viên đối thoại, gợi ý khi học sinh gặp khó
khăn để học sinh có thể điều chỉnh, tự đánh giá, rút
ra kiến thức.
- Nội dung bài học mà các nhóm đạt được, do giáo
viên chuẩn bị trước.

16


1.2.3.2. Hoạt động dạy học khám phá
- Học sinh làm việc theo nhóm dưới sự phân cơng của giáo viên.
- Sự hợp tác trong từng nhóm: Các thành viên trong nhóm tích cực thảo luận
vấn đề, tìm giải pháp riêng; sau đó các thành viên tranh luận để tìm ra quan điểm
chung của nhóm (vẫn có thể tồn tại ý kiến khơng đồng nhất).
- Sự hợp tác giữa các nhóm với cả lớp: Các nhóm trình bày về quan điểm của
nhóm mình (những học sinh có ý kiến chưa đồng nhất có thể trình bày quan điểm
của bản thân trước lớp), cả lớp tranh luận dưới sự điều hành của giáo viên.
- Sau một thời gian thảo luận nhất định, giáo viên với vai trò như là trọng
tài sẽ lựa chọn những phán đốn, kết luận đúng của các nhóm. Số lượng học sinh
đơng, thời gian có hạn nên giáo viên cần theo dõi kĩ lưỡng tiến trình làm việc của
các nhóm để chỉ cần 2-3 nhóm trình bày là giáo viên có thể đi đến nội dung mà
học sinh cần khám phá. Giáo viên khơng cần phân tích những kết luận sai mà chỉ
nêu lên kết luận đúng của từng nhóm, từ đó mỗi học sinh sẽ tự đánh giá, điều chỉnh

nội dung học tập.
1.3. KIẾN THỨC TỰ NHIÊN Ở TIỂU HỌC
Mục tiêu chương trình mơn Tự nhiên và Xã hội lớp 1:
Kiến thức:
- Biết nói tên và một vài đặc điểm, ích lợi (hoặc tác hại) của một số cây rau,
cây hoa, cây gỗ và một số con vật phổ biến.
- Nhận biết và mô tả một số hiện tượng của thời tiết như: nắng, mưa, gió,
nóng, …
Kĩ năng:
- Quan sát tranh, ảnh, vật thật; biết sử dụng những từ ngữ đơn giản để nói về
những gì quan sát được.
- Biết đặt câu hỏi, nêu thắc mắc về một số sự vật và hiện tượng tự nhiên.
Biết tìm thông tin để trả lời các câu hỏi và giải đáp các thắc mắc đó.
Thái độ:
- Bồi dưỡng lịng u thiên nhiên. Có ý thức chăm sóc, bảo vệ các cây cối và
con vật có ích, diệt trừ những con vật có hại.
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi (đội mũ nón khi đi nắng;
che ô, mặc áo mưa khi đi mưa; mặc ấm khi trời rét …).
17


Hình 1.1. Đối tượng khám phá trong thế giới tự nhiên của học sinh lớp 1

18


1.3.1. Thực vật
Gồm 3 bài. Cụ thể là:
Bài


Yêu cầu cần đạt

Ghi chú

– Kể được tên và nêu được ích lợi của – Kể tên các loại rau ăn
Bài 22: Cây rau một số cây rau.

lá, rau ăn thân, rau ăn củ,

– Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của rau.

rau ăn quả, rau ăn hoa, …

– Kể được tên và nêu được ích lợi của – Kể về một số cây hoa
Bài 23: Cây hoa một số cây hoa.

theo mùa: ích lợi, màu sắc,

– Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của hoa.

hương thơm.

– Kể được tên và nêu được ích lợi của – So sánh được các bộ
Bài 24: Cây gỗ

một số cây gỗ.

phận chính, hình dạng, kích

– Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. thước, ích lợi của cây rau và

cây gỗ.
1.3.2. Động vật
Gồm 4 bài. Cụ thể là:
Bài

Yêu cầu cần đạt
– Kể tên và nêu ích lợi của cá.

Bài 25: Con cá

Ghi chú
– Kể tên một số loài cá sống ở

– Chỉ được các bộ phận bên nước ngọt và nước mặn.
ngồi của con cá trên hình vẽ hay
vật thật.
– Nêu được ích lợi của con gà.

– Phân biệt được con gà trống

– Chỉ được các bộ phận ở bên với con gà mái về hình dáng,
Bài 26: Con gà

ngồi của con gà trên hình vẽ hay tiếng kêu.
vật thật.
– Nêu được ích lợi của việc ni – Nêu được một số đặc điểm
mèo.

Bài 27: Con mèo


giúp mèo săn mồi tốt như: mắt

– Chỉ được các bộ phận ở bên tinh; tai, mũi thính; răng sắc;
ngồi của con mèo trên hình vẽ hay móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt
vật thật.

đi rất êm.

– Nêu một số tác hại của muỗi.
Bài 28: Con muỗi

– Chỉ được các bộ phận bên
ngồi của con muỗi trên hình vẽ.

19

- Biết cách phòng trừ muỗi.


1.3.3. Hiện tƣợng thiên nhiên
Gồm 5 bài. Cụ thể là:
Bài

Yêu cầu cần đạt

Ghi chú

– Nhận biết và mô tả ở mức – Nêu được một số ích lợi
Bài 30: Trời nắng, độ đơn giản của hiện tượng thời hoặc tác hại của nắng, mưa đối
trời mưa


tiết: nắng, mưa.

với đời sống con người.

– Biết cách ăn mặc và giữ
gìn sức khỏe trong những ngày
mưa, nắng.
Bài 31:

– Biết mô tả khi quan sát bầu – Nêu được một số nhận xét

Thực hành: Quan trời, những đám mây, cảnh vật về bầu trời vào buổi sáng, trưa,
sát bầu trời

xung quanh khi trời nắng, mưa. chiều, tối hay những lúc đặc
biệt như khi có cầu vồng, ngày
có mưa bão lớn.
– Nhận biết và mơ tả cảnh – Nêu được một số tác dụng

Bài 32: Gió

vật xung quanh khi trời có gió. của gió đối với đời sống con
người. Ví dụ: Phơi khơ, hóng
mát, thả diều, thuyền buồm, cối
xay gió, ….
– Nhận biết và mơ tả ở mức – Kể về mức độ nóng, rét của

Bài 33: Trời nóng, độ đơn giản của hiện tượng thời địa phương nơi em sống.
trời rét


tiết: nóng, rét.
– Biết cách ăn mặc và giữ
gìn sức khỏe trong những ngày
nóng, rét.
– Nhận biết sự thay đổi của – Nêu cách tìm thơng tin về

Bài 34: Thời tiết

thời tiết.

dự báo thời tiết hằng ngày:

– Biết cách ăn mặc và giữ nghe đài, xem ti vi, đọc báo, ...
gìn sức khỏe khi thời tiết thay
đổi.

20


Ngồi ra ở chủ đề này cịn có 2 bài ôn tập lại kiến thức đã học:
Bài

Yêu cầu cần đạt

Ghi chú

Bài 29:

– Kể tên và chỉ được một số


– Nêu điểm giống (hoặc

Nhận biết cây

loại cây và con vật.

khác) nhau giữa một số cây
hoặc giữa một số con vật.

cối và con vật
Bài 35:

– Biết quan sát, đặt câu hỏi

Ôn tập: Tự

và trả lời câu hỏi về bầu trời,

nhiên

cảnh vật tự nhiên xung quanh.

1.4. ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ HỌC SINH LỚP 1
1.4.1. Đặc điểm chung
Muốn tổ chức hoạt động khám phá thế giới tự nhiên đạt hiệu quả cao thì
việc nắm vững đặc điểm tâm sinh lí của học sinh rất quan trọng. Bởi lẽ có nắm
được đặc điểm, hiểu rõ tâm lí của các em, cùng với việc xác định rõ mục tiêu bài
học thì giáo viên mới có thể trên cơ sở đó xây dựng được các hình thức dạy học
phù hợp nhằm đạt hiệu quả học tập cao.

1.4.1.1. Đặc điểm về mặt cơ thể
- Hệ xương của các em đang trong thời kì phát triển nên rất dễ bị cong,
vẹo, gãy, … Cho nên, trong khâu tổ chức hoạt động, giáo viên cần đặc biệt chú ý
đến các hoạt động học tập, vui chơi lành mạnh và an toàn cho trẻ.
- Học sinh ở lứa tuổi này rất hiếu động, thích được tham gia vào các trị
chơi sơi nổi, thích chạy, nhảy, nơ đùa.
- Tư duy của các em chuyển từ trực quan sinh động đến tư duy hình
tượng, tư duy trừu tượng do hệ thần kinh cấp cao đang dần hoàn thiện. Các em
rất hứng thú khi được tham gia các trị chơi trí tuệ, cuộc thi về trí tuệ, …
1.4.1.2. Đặc điểm nhận thức học sinh lớp 1
Các cơ quan cảm giác: Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác
đều phát triển và đang trong q trình hồn thiện.

21


×