BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
------
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG NAM
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp giảng dạy bộ mơn Địa lí
Mã ngành: 60140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Ngọc Minh
Huế, tháng 8 năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đề tài là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được
các đồng tác giả cho phép sử dụng để làm cơ sở cho đề tài. Những kết
quả nghiên cứu thực tiễn chưa từng được cơng bố trong bất kì một cơng
trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Phƣơng Nam
ii
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
Thầy giáo - người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Ngọc Minh đã tận tình
giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong tổ, nhóm bộ mơn Địa lí trường
THPT Ninh Châu, Trường THPT Quảng Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng
Bình cùng các thầy cơ giáo Khoa Địa lí Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế đã
góp nhiều ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện đề tài.
Cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cơ giáo bộ mơn Địa lí của một số Trường
THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và hợp tác cùng
chúng tơi trong q trình nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ
tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Mặc dù đã rất cố gắng song bản luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế. Rất mong được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các
nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm đến vấn đề nêu trong
đề tài để luận văn được hồn thiện và có giá trị thực tiễn hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Ninh, tháng 8 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Phƣơng Nam
iii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài. ....................................................................................................1
2. Mục tiêu của nghiên cứu .........................................................................................2
3. Nhiệm vụ đề tài. ......................................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
6. Lịch sử nghiên cứu ..................................................................................................3
7. Điểm mới của đề tài ................................................................................................5
8. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................6
9. Cấu trúc của luận án. ...............................................................................................7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC RÈN LUYỆN KĨ
NĂNG SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12
THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC .................................8
1.1. Kĩ năng địa lí.....................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm kĩ năng ......................................................................................8
1.1.2. Khái niệm kĩ năng địa lí. ............................................................................8
1.1.3. Vai trị vị trí của kĩ năng trong dạy học địa lí ............................................9
1.1.4. Phân loại các kĩ năng địa lí .........................................................................9
1.1.5. Đặc điểm kĩ năng địa lí.............................................................................10
1.1.6. Mối quan hệ giữa kĩ năng địa lí với kiến thức địa lí ................................11
1.1.7. Kĩ năng sử dụng Atlat .............................................................................11
1.1.7.1. Khái niệm Atlat địa lí .........................................................................11
iv
1.1.7.2. Khái niệm kĩ năng sử dụng Atlat. ......................................................12
1.1.7.3. Vai trò kĩ năng sử dụng Atlat .............................................................12
1.1.7.4. Phân loại kĩ năng sử dụng Atlat. ........................................................13
1.2. Atlat Địa lí Việt Nam ......................................................................................14
1.2.1. Cấu trúc của Atlat Địa lí Việt Nam. .........................................................14
1.2.2. Đặc điểm của Atlat Địa lí Việt Nam . ......................................................14
1.2.3.Vai trị của Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học địa lí .............................15
1.3. Phát triển năng lực học sinh ............................................................................18
1.3.1. Khái niệm năng lực ..................................................................................18
1.3.2. Khái niệm năng lực học sinh ....................................................................19
1.3.3. Đặc điểm năng lực ....................................................................................19
1.3.4. Các loại năng lực ......................................................................................19
1.3.5. Các năng lực chuyên biệt của môn địa lí..................................................20
1.3.6. So sánh dạy học theo định hướng nội dung và theo định hướng năng lực. ........23
1.4. Đặc điểm chương trình, sách giáo khoa Địa lí 12 THPT ...............................24
1.4.1. Đặc điểm chương trình Địa lí 12 THPT [14] ...........................................24
1.4.2. Đặc điểm sách giáo khoa Địa lí lớp 12 THPT. ........................................26
1.5. Đặc điểm tâm sinh lí và trình độ nhận thức của học sinh lớp 12 ...................28
1.6. Tình hình rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học Địa
lí 12 THPT. ............................................................................................................29
1.6.1. Mục tiêu, đối tượng, địa điểm, thời gian, phương pháp khảo sát điều tra......29
1.6.2. Phân tích thực trạng rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
trong dạy học Địa lí 12 THPT ............................................................................30
1.6.2.1. Thực trạng quan niệm của giáo viên về rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat .....30
1.6.2.2. Thực trạng rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat cho HS 12 của giáo viên .......31
1.6.2.3. Thực trạng rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat của HS lớp 12 ..............32
1.6.3. Kết luận về kết quả điều tra ......................................................................34
1.6.4. Nguyên nhân của thực trạng .....................................................................34
1.6.4.1. Khách quan ........................................................................................34
1.6.4.2. Chủ quan ............................................................................................34
v
CHƢƠNG 2. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 12 THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC .............................................................................................................36
2.1. Khả năng của chương trình Địa lí 12 với việc sử dụng Atlat .........................36
2.2. Xác định các bài học địa lí 12 THPT có sử dụng Atlat và các kĩ năng Atlat
được rèn luyện .......................................................................................................37
2.3. Nguyên tắc sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.....................................................45
2.4. Phương pháp hình thành kĩ năng sử dụng Atlat .............................................48
2.4.1. Các kĩ năng sử dụng Atlat ........................................................................48
2.4.2. Phương pháp hình thành kĩ năng sử dụng Atlat .......................................49
2.5. Phương pháp chung rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat theo định hướng phát
triển năng lực .........................................................................................................54
2.5.1. Xác định các năng lực địa lí được rèn luyện qua sử dụng Atlat .............54
2.5.2. Phương pháp chung rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat theo định hướng
phát triển năng lực. .............................................................................................55
2.6. Các phương pháp cụ thể rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat theo định hướng
phát triển năng lực .................................................................................................57
2.6.1. Phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ trong Atlat Địa lí Việt
Nam theo định hướng phát triển năng lực. .........................................................57
2.6.1.1. Rèn luyện kĩ năng nhận biết, chỉ và đọc tên các đối tượng địa lí trên
bản đồ Atlat Địa lí Việt Nam. .........................................................................57
2.6.1.2. Rèn luyện kĩ năng xác định phương hướng, kinh độ vĩ độ trên bản đồ
Atlat Địa lí Việt Nam. .....................................................................................59
2.6.1.3. Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí của một đối tượng trên bản đồ Atlat
Địa lí Việt Nam. ..............................................................................................61
2.6.1.4. Rèn luyện kĩ năng xác định mối quan hệ không gian của các đối
tượng trên bản đồ Atlat Địa lí Việt Nam. .......................................................63
2.6.1.5. Rèn luyện kĩ năng mơ tả tổng hợp khu vực trên bản đồ Atlat ...........67
2.6.1.6. Rèn luyện kĩ năng sử dụng từng trang bản đồ trong Atlat Địa lí
Việt Nam. .......................................................................................................70
vi
2.6.2. Rèn luyện kĩ năng đọc lát cắt địa hình từ Atlat Địa lí Việt Nam theo định
hướng phát triển năng lực. ..................................................................................79
2.6.3. Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ từ Atlat Địa lí Việt Nam theo
định hướng phát triển năng lực...........................................................................82
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..........................................................86
3.1. Mục tiêu thực nghiệm. ....................................................................................86
3.2. Nguyên tắc thực nghiệm. ................................................................................86
3. 3. Nhiệm vụ thực nghiệm. .................................................................................86
3.4. Phương pháp thực nghiệm. .............................................................................86
3.5. Tổ chức thực nghiệm ......................................................................................88
3.6. Nội dung thực nghiệm. ...................................................................................88
3.7. Quy trình thực nghiệm. ...................................................................................88
3.8. Kết quả thực nghiệm. ......................................................................................89
3.8.1. Kết quả điểm kiểm tra các bài thực nghiệm .............................................89
3.8.2. Tổng hợp kết quả các bài thực nghiệm ...................................................89
3.8.3. Nhận xét kết quả thực nghiệm ..................................................................91
KẾT LUẬN ..............................................................................................................93
1. Kết quả đạt được của đề tài ...................................................................................93
2. Một số kiến nghị, đề xuất ......................................................................................93
3. Hướng mở rộng đề tài ...........................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC
Đối chứng
CN
Công nghiệp
GTVT
Giao thông vận tải
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
KT
Kinh tế
KT- XH
Kinh tế - Xã hội
NN
Nông nghiệp
NXB
Nhà xuất bản
SGK
Sách giáo khoa
TN
Tự nhiên
TNTN
Tài nguyên thiên nhiên
TNG
Thực nghiệm
THPT
Trung học phổ thông
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thống kê điểm số ........................................................... 89
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân phối tần suất điểm ................................................ 90
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân loại học lực hai nhóm ........................................... 90
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các năng lực chuyên biệt của mơn địa lí ..................................................20
Bảng 1.2. Một số đặc trưng cơ bản của dạy học theo định hướng nội dung và theo
định hướng năng lực .................................................................................................24
Bảng 1.3. Các kĩ năng sử dụng Atlat cần rèn luyện cho học sinh ...........................31
Bảng 1.4. Các mức rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat ................................................32
Bảng 1.5. Các tiết học có rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat của giáo viên ................32
Bảng 1.6. Mức độ sử dụng Atlat của học sinh. .........................................................33
Bảng 1.7. Các mức độ kĩ năng sử dụng Atlat học sinh rèn luyện được ....................33
Bảng 2.1. Nội dung các bài học Địa lí 12 có sử dụng Atlat địa lí Việt Nam và các kĩ
năng Atlat được rèn luyện. ........................................................................................37
Bảng 2.2. Các năng lực chun biệt mơn địa lí được hình thành qua rèn luyện kĩ
năng sử dụng Atlat trong dạy học địa lí 12. ..............................................................54
Bảng 3.1. Tần suất điểm bài kiểm tra lần 1...............................................................89
Bảng 3.2. Tần suất điểm bài kiểm tra lần 2...............................................................89
Bảng 3.3. Tần suất điểm 2 bài kiểm tra ....................................................................89
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất ............................................................................90
Bảng 3.5: Bảng phân loại trình độ qua các lần kiểm tra ...........................................90
Bảng 3.16. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ....................................................90
x
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
Giáo dục phổ thơng nước ta đang từng bước chuyển từ chương trình giáo dục
tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học. Nghị quyết Hội nghị trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ rỏ “ Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại phát huy tính tích
cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học…Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ khuyến khích tự học tạo cơ sở để người học tự cập nhật, và đổi
mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực…”, trong chiến lược Phát triển giáo dục
2015 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ) chỉ rỏ: “thực hiện đổi mới chương trình và sách giáo
khoa từ sau năm 2015 theo định hướng phát triển năng lực học sinh, vừa đảm bảo
tính thống nhất trong toàn quốc, vừa phù hợp với đặc thù mỗi địa phương’’.
Như vậy có thể thấy, xu hướng dạy học hiện nay, việc dạy và học không chỉ
nhằm trang bị cho học sinh những kiến thức mà còn phải rèn luyện cho học những
kĩ năng cơ bản đặc trưng của môn học, đồng thời phát triển các năng lực cho người
học. Trong dạy học địa lí các kĩ năng là một phần khơng thể thiếu vì đó là phần của
hệ thống tri thức địa lí trong trường phổ thơng. Thơng qua rèn luyện các kĩ năng sẽ
góp phần phát triển được các năng lực của người học.
Đối với chương trình Địa lí 12, có nhiều nội dung kiến thức và kĩ năng địa lí
được thể hiện chủ yếu qua Atlat, các bài tập liên quan đến Atlat chiếm một tỉ lệ khá
lớn. Atlat trở thành một công cụ rất quan trọng trong dạy và học mơn địa lí của giáo
viên và học sinh. Atlat được xem như cuốn sách giáo khoa thứ hai giúp cho người
học đào sâu những tri thức địa lí và đồng thời giúp cho giáo viên thuận lợi trong
việc giảng dạy mơn địa lí.
Một trong những vai trò quan trọng của giáo viên địa lí phổ thơng hiện nay là
rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng Atlat để các em tự khai thác thơng tin tìm
tịi khám phá kiến thức mới. Việc rèn luyện các kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt
Nam một cách thuần thục sẽ tạo cho học sinh khơng phải ghi nhớ kiến thức Địa lí
12 một cách máy móc. Giúp các em phát triển được các năng lực cá nhân. Bên cạnh
1
đó, rèn luyện kĩ năng này cịn giúp các em đạt được các kết quả cao hơn trong các
kì kiểm tra, thi THPT quốc. Thông qua việc rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat trong
dạy học địa lí cịn góp phần phát triển các năng lực địa lí cho học sinh như năng lực
tư duy lãnh thổ, tư duy liên hệ tổng hợp, sử dụng bản đồ Atlat, sử dụng biểu đồ….
Tuy nhiên việc rèn luyện các kĩ năng sử dụng Atlat trong dạy học Địa lí 12
theo định hướng phát triển năng lực cịn gặp nhiều khó khăn. Bởi vì đây là một vấn
đề cịn mới, trong khi chương trình Địa lí 12 khơng có tiết riêng cho rèn luyện kĩ
năng Atlat, nhiều giáo viên khi dạy chỉ tập trung truyền thụ các kiến thức ở sách
giáo khoa chứ chưa chú ý đúng mức đến việc rèn luyện kĩ năng cho học sinh….
Xuất phát từ những lí do trên bản thân tôi quyết định chọn nội dung
“Rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trong dạy học Địa lí 12 THPT
theo định hướng phát triển năng lực” cho đề tài nghiên cứu sư phạm ứng dụng của
mình, hi vọng đóng góp thêm một tài liệu tham khảo bổ ích cho q trình dạy và
học mơn địa lí.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
Nghiên cứu phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong dạy học lớp 12, góp phần nâng
cao chất lượng dạy và học địa lí ở trường THPT, thực hiện đổi mới giáo dục ở nước
ta trong giai đoạn hiện nay
3. Nhiệm vụ đề tài.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt
Nam theo định hướng phát triển năng lực trong dạy học Địa lí 12.
- Tìm hiểu hiện trạng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam ở các trường THPT.
- Nghiên cứu các phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt
Nam theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Thực nghiệm sư phạm.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
- Kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
- Phát triển năng lực học sinh.
- Giáo viên địa lí và học sinh lớp 12
2
5. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung:
- Kĩ năng sử dụng Atlat: Kĩ năng sử dụng bản đồ Atlat, kĩ năng sử dụng lát cắt
địa hình, kĩ năng khai thác biểu đồ Atlat.
- Atlat Địa lí Việt Nam nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
- Sách giáo khoa Địa lí lớp 12 THPT ban cơ bản, NXB Giáo dục Việt Nam
* Phạm vi không gian:
- Trường Trung học phổ thơng Ninh Châu, Quảng Ninh, Quảng Bình.
- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Cảnh, Quảng Ninh, Quảng Bình.
- Trường Trung học phổ thơng Quảng Ninh, Quảng Bình.
* Phạm vi về thời gian: Đề tài thực hiện từ tháng 01/1017 đến tháng 9/2017
6. Lịch sử nghiên cứu
Vấn đề hướng dẫn học sinh khai thác, sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy
học địa lí 12 nói riêng và dạy học địa lí nói chung từ lâu đã có nhiều nhà giáo dục ở
nước ta nghiên cứu và trực tiếp giảng dạy. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu trước
đây thường chú trọng nghiên cứu vấn đề sử dụng Atlat cho dạy học theo định hướng
nội dung, hoặc tập trung hướng dẫn khai thác các kiến thức địa lí.
- Võ Hồng Tuyến An (2010), Xây dựng hệ thống bài tập với Atlat Địa lí Việt
Nam trong dạy học phần Địa lí tự nhiên lớp12 Trung học phổ thơng, Luận văn thạc
sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm Huế. Tác giả trình bày cơ sở lí luận và xây dựng
hệ thống bài tập với Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học phần Địa lí tự nhiên 12.
- Lâm Quang Dốc, Đỗ Ngọc Tiến, Nguyễn Việt Tiến, Lã Thị Loan( 2008)
Hướng dẫn sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam theo hướng tích cực, NXB Đại học Sư
phạm. Phần đầu tác giả tình bày một số kiến tức cơ bản về các bản đồ trong Atlat
Địa lí Việt Nam. Phần tiếp theo là phương pháp sử dụng Atlat bao gồm phương
pháp sử dụng chung và phương pháp sử dụng từng trang Atlat. Trong phần sử dụng
từng trang Atlat có trình bày một số câu hỏi gắn với trang Atlat đó. Các câu hỏi này
khơng gắn với một khối lớp, bài học cụ thể nào ở SGK mà phục vụ cho nhiều đối
tượng, lớp học khác nhau có liên quan đến trang Atlat.
3
- Nguyễn Thị Thiện Mỹ (2004), Phương pháp sử dụng Atlat địa lí Việt Nam
trong dạy học Địa lí 12 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học Sư phạm
Huế. Tác giả đã đưa ra phương pháp sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam theo hướng khai
thác các kiến thức địa lí cho từng bài Địa lí 12 THPT (Chương trình củ, SGK củ),
phương pháp sử dụng từng trang hoặc nhiều trang Atlat để khai thác các kiến thức.
- Mai Xuân San (1998), Rèn luyện kĩ năng Địa lí cho học sinh, NXB Giáo dục
đã giới thiệu sơ lược về cấu trúc Atlat Địa lí Việt Nam gồm các phần, các chương,
các loại bản đồ, các nội dung biểu hiện qua các bản đồ.
- Nguyễn Trọng Phúc (2001), Phương tiện và thiết bị kĩ thuật trong dạy học
Địa lí, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã đề cập đến khái niệm Atlat, phân
loại Atlat, các đặc tính của Atlat.
- Tài liệu chuyên đề (2009), Đổi mới phương pháp dạy học địa lí bậc trung
học, tập 1, tập 2 của bộ GDĐT có các bài viết sau:
+ Tơn Thất Hiệp Dũng - Giáo viên địa lí trường THPT Nguyễn Trãi - Tây
Ninh, Một số kinh nghiệm sử dụng kênh hình trong dạy học địa lí ở trường phổ
thông. Tác giả đã đề cập đến một số kinh nghiệm trong quá trình rèn luyện kĩ năng
sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học địa lí ở các khâu: cách nắm kí hiệu,
khai thác các bản đồ chuyên ngành, rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat từ thấp đến cao,
các bước chuẩn bị của giáo viên và học sinh khi sử dụng Atlat.
+ Sở GDĐT Tây Ninh với bài viết: Một số kinh nghiệm sử dụng kênh hình
trong dạy học địa lí ở trường phổ thơng đề cập đến những vấn đề hướng dẫn học
sinh sử dụng Atlat qua các khâu nắm chắc kí hiệu chung, kí hiệu của bản đồ chuyên
ngành và khắc sâu những kiến thức đã học trong SGK
+ Trần Bill có bài viết: Sử dụng Atlat để giảng dạy Địa lí 12 đề cập đến vấn đề
hướng dẫn học sinh sử dụng Atlat bằng cách thực hiện những nội dung nắm chắc kí
hiệu chung, kí hiệu của bản đồ chuyên ngành, cách sử dụng các biểu đồ trịn để tìm
sản lượng của các ngành kinh tế, dùng Atlat để trả lời câu hỏi.
- Đặng Tú - Trường THPT Lê Hồng Phong - Nam Định có bài viết Sử dụng Atlat
Địa lí Việt Nam trong giảng dạy chương trình Địa lí 12, đã đề cập đến vấn đề chọn lựa
các bản đồ phù hợp với nội dung bài giảng, tìm hiểu các hệ thống chắc kí hiệu chung,
kí hiệu của bản đồ chuyên ngành, khai thác bản đồ để dạy một bài cụ thể.
4
- GS.TS Nguyễn Viết Thịnh trong hội nghị rút kinh nghiệm thi học sinh giỏi
địa lí PTTH (2000), Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh khai thác lược đồ,
Atlat và viết báo cáo ngắn, đã đề cập đến các phương pháp biểu hiện các bản đồ
dùng trong các lược đồ ở SGK địa lí và trong Atlat Địa lí Việt Nam. Cách đọc, phân
tích Atlat Địa lí Việt Nam theo u cầu có định hướng.
- GS.TS Lê Thơng (Chủ biên) (2010), Hướng dẫn học và khai thác Atlat Địa lí
Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã trình bày
khái qt một số vấn đề chung về kiến thức và kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt
Nam, sau đó hướng dẫn khai thác và sử dụng Atlat thông qua hệ thống câu hỏi và
câu trả lời: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến Atlat Địa lí Việt Nam theo các chủ đề,
chủ điểm, các câu hỏi bài tập gắn với một hoặc nhiều trang Atlat. Tuy nhiên các câu
hỏi, bài tập đặt ra ở đây không dành riêng cho bài học hoặc lớp học cụ thể nào.
- PGS. TS Nguyễn Đức Vũ ( 2007), Hướng dẫn tự học Địa lí, NXB Đại học
Quốc gia TP Hồ Chí Minh. Tác giả đưa ra cách thức và kĩ thuật sử dụng các phương
tiện học tập chủ yếu trong mơn địa lí như bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam, bảng kiến
thức, bảng số liệu thống kê… qua đó người học sẽ rèn luyện được cách tự học với
các phương tiện này.
- PGS. TS Nguyễn Đức Vũ (2015), Phân tích bảng số liệu, Vẽ biểu đồ, lược
đồ Việt Nam, Đọc Atlat, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đề cập đến quan
niệm chung về Atlat Địa lí Việt Nam, phương pháp chung sử dụng Atlat Địa lí Việt
Nam, phương pháp đọc từng trang và phương pháp làm việc với nhiều trang Atlat.
Tóm lại đã có rất nhiều các tài liệu nghiên cứu đề cập đến vấn đề sử dụng
Atlat Địa lí Việt Nam trong dạy học địa lí có tính chất lí luận, ở những dạng báo
cáo, trình bày các kinh nghiệm, trình bày về những nội dung có thể khai thác được
trên các trang Atlat. Tuy nhiên chưa có cơng trình nào nghiên cứu có hệ thống và cụ
thể về rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat địa lí Việt Nam theo định hướng phát triển
năng lực trong dạy học Địa lí 12 THPT.
7. Điểm mới của đề tài
- Khái quát cơ sở lí luận về rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
theo định hướng phát triển năng lực.
5
- Đánh giá thực trạng rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam theo
định hướng phát triển năng lực ở trường THPT.
- Xây dựng một số cách thức, phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat
Địa lí Việt Nam theo định hướng phát triển năng lực .
- Khẳng định tính khả thi qua thực nghiệm sư phạm
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết.
- Phương pháp phân tích - tổng hợp
Trong nghiên cứu lý thuyết phải phân tích và phải tổng hợp tài liệu. Vấn đề
nghiên cứu được bắt đầu từ phân tích các tài liệu để tìm ra cấu trúc, các xu hướng
phát triển lý thuyết của đề tài.
- Phương pháp phân loại hệ thống hóa lí thuyết
Trong q trình nghiên cứu, phải sắp xếp phân loại lý thuyết thành một hệ
thống logic chặt chẽ để óm trả lời dựa vào Atlat
HS: Nêu ý kiến của nhóm mình, nhóm khác bổ sung.
GV: Thống nhất ý kiến của cả lớp, chuẩn kiến thức.
Kết luận HS: Theo dõi và ghi chép các kiến thức cơ bản
Đông Nam Bộ,
Đồng bằng
sông Hồng,
Đồng bằng
sông Cửu Long.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động ngoại thƣơng ( TG:13ph, Hình thức: cá nhân)
Bước1
GV: Dựa vào SGK và sử dụng Atlat
b) Ngoại thương:
Phát
(trang 24) làm rỏ các nội dung sau:
Hoạt động ngoại thương có
hiện,
khám
phá
?Căn cứ vào hình 31.2, và biểu đồ xuất những chuyển biến rõ rệt.
nhập khẩu hàng hóa qua các năm
- Về cơ cấu:
(Atlat) nhận xét và giải thích sự thay
+ Trước Đổi mới nước ta là nước
Bước
2
Bàn
luận,
nêu ý
kiến
đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của
nước ta giai đoạn 1990 – 2005?
? Căn cứ vào hình 31.3, biểu đồ xuất
nhập siêu.
+ Năm 1992, lần đầu tiên cán cân
xuất, nhập khẩu tiến tới thế cân
nhập khẩu hàng hóa qua các năm và
biểu đồ cơ cấu giá trị hàng xuất nhập
khẩu năm 2007(Atlat), nhận xét và giải
thích tình hình xuất, nhập khẩu nước
ta? (về giá trị, các nhóm hàng xuất
nhập khẩu)
? Dựa vào SGK và bản đồ ngoại
đối.
+ Từ 1993 đến nay, nước ta tiếp
tục nhập siêu nhưng bản chất
khác trước Đổi mới.
- Về giá trị:
+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu
tăng mạnh.
thương (Atlat) xác định các thị các thị + Hàng xuất: chủ yếu là khoáng
trường xuất, nhập khẩu lớn của nước ta sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ
HS: Đọc SGK, khai thác các biểu đồ, công nghiệp, nông sản, thủy sản.
bản đồ ở Atlat trang 24 ghi ra giấy các
nội dung trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi 4 HS lên ghi ở bảng các câu
trả lời theo 3 nội dung theo yêu cầu
(nội dung 2 chia làm 2 ý nhỏ: xuất
khẩu và nhập khẩu riêng để 2 HS làm).
Các HS ở dưới nhận xét bổ sung
HS:
Hàng chế biến hay tinh chế còn
thấp và tăng chậm.
- Hàng nhập: chủ yếu là tư liệu
sản xuất.
+ Thị trường:
- Xuất khẩu:HKì, NBản, T Quốc
- Nhập khẩu: châu Á-TBD, TÂu
+ Nguyên nhân ngoại thương
- các HS được gọi lên bảng ghi các câu
trả lời theo hướng dẫn của GV
- Các em ở dưới theo dõi các bạn làm,
phát triển
- Thị trường mở rộng theo hướng
đa dạng hóa, đa phương hóa.
P9
Bước
3
Kết
nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét chuẩn kiến thức
Làm nổi bật tình trạng nhập siêu giai
- Cơ chế quản lí có nhiều đổi
mới.
- Việt Nam trở thành thành viên
luận
đoạn sau Đổi mới của nước ta khác hẳn chính thức của tổ chức WTO.
so với trước.
2. Du lịch
Hoạt động 3: Tìm hiểu tài nguyên du lịch ( TG: 8ph. Hình thức thảo luận nhóm)
GV: Đọc SGK cho biết tài nguyên du a) Tài ngun du lịch:
Bước
lịch là gì? Lấy ví dụ một vài TN du - Khái niệm: Là cảnh quan thiên
1
lịch ở địa phương?
nhiên, di tích lịch sử, du lich cách
Hướng HS: Nghiên cứu SGK, lhệ địa mạng, các giá trị nhân văn, cơng
dẫn
chức
thảo
phương trả lời.
trình lao động sáng tạo của con
GV: Tổ chức HS thảo luận
người có thể được sử dụng nhằm
Chia làm 4 nhóm lớn, mổi nhóm trao thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố
luận
đổi, thảo luận làm rỏ các nội dung:
Nhóm 1, 3: nghiên cứu sơ đồ tài
nguyên du lịch ở SGK kết hợp với
bản đồ du lịch (trang 25) ở Atlat trình
bày các lọai tài nguyên du lịch tự
nhiên có ở nước ta? Kể tên một vài
địa điểm nổi bật tong số đó? Kể tên
cơ bản để hình thành các điểm du
lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự
hấp dẫn du lịch.
+ Các loại tài nguyên du lịch:
* Tài nguyên du lịch tự nhiên:
- Địa hình: 200 hang động đẹp,
một số được UNESCO cơng nhận
các TN du lịch tự nhiên có ở địa là di sản thiên nhien thế giới
phương em.
- Ven bển có 125 bãi biển. Các đảo
Nhóm 2,4: nghiên cứu sơ đồ TN du ven bờ có khả năng phát triển du
Bước
2
Tiến
lịch ở SGK kết hợp với bản đồ du
lịch (trang 25) ở Atlat trình bày các
lọai tài nguyên du lịch nhân văn có ở
nước ta? Kể tên một vài địa điểm nổi
bật trong số đó? Kể tên các TN du
lịch nhân văn có ở địa phương em.
HS: Các nhóm nghiên cứu sơ đồ ở
SGK kết hợp với bản đồ, thảo luận
hành
thảo
luận,
tìm ra các nội dung GV yêu cầu.
quốc gia, nhiều động vật hoang dã,
GV: Gọi đại diện các nhóm lên trình thủy hải sản là cơ sở phát triển du
bày các nội dung kết hợp chỉ trên bản lịch.
P10
lịch.
- Khí hậu: phân hóa, đa dạng
thuận lợi để phát triển du lịch.
- Nguồn nước: các hồ tự nhiên,
sơng ngịi ,các thác nước, nguồn
nước khống tự nhiên… có giá trị
đối với phát triển du lịch.
- Sinh vật: nước ta có hơn 30 vườn
trình
bày
kết
đồ.
*. Tài nguyên du lịch nhân văn:
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày - Di tích: Có hơn 4 vạn di tích.
kết hợp kết quả thảo luận.
Có nhiều di sản vật thể và phi vật
quả
Nhóm cịn lại bổ sung
GV: Nhận xét kết quả thảo luận
Bước
3
Kết
Chuẩn kiến thức trên máy chiếu, cho dạng
HS xem thêm một số hình ảnh về các - Các làng nghề truyền thống, văn
TN du lịch ở nước ta.
nghệ dân gian, ẩm thực….
thể được UNESCO công nhận .
- Các lễ hội văn hoá của dân tọc đa
luận,
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu
(TG: 8ph. Hình thức : cá nhân)
Bước1
Phát hiện,
khám phá
GV: - Đưa ra câu hỏi:
b) Tình hình phát triển các
?Dựa vào SGK và biểu đồ trang 25 trung tâm du lịch chủ yếu
Atlat em hảy trình bày tình hình
* Tình hình phát triển
phát triển ngành du lịch ở nước ta: - Ngành du lịch phát triển nhanh
thời gian phát triển, số lượng
từ đầu thập kỉ 90 (thế kỉ XX)
khách, cơ cấu khách du lịch? Giải đến nay...
thích vì sao có sự phát triển đó?
+ Số lượng khách du lịch tăng
?Dựa vào bản đồ du lịch xác định nhanh ( gấp 13 lần), doanh thu
3 vùng du lịch ở nước ta?
du lịch rất nhanh ( gấp 70 lần) từ
? Kể tên và xác định vị trí của các năm 1991- 2007.
trung tâm du lịch quốc gia, một số
trung tâm du lịch vùng ở nước ta
- Để HS nghiên cứu trong vòng
3ph
Bước 2
- Gọi HS trả lời
Nghiên cứu HS: - Đọc SGK nêu được thời gian
tài liệu, trả phát triển ngành du lịch. Khai thác
lời câu hỏi biểu đồ nhận xét về số lượng và cơ
cấu khách du lịch. Qua đó rút ra
nhận xét về tình hình phát triển của
ngành du lịch và giải thích.
- Xác định vị trí 3 vùng du lịch
trên bản đồ.
- Xác định vị trí các trung tâm du
P11
+ Cơ cấu khách du lịch: chủ yếu
là khách du lịch trong nước
chiếm trên 80%, lượng khách
nước ngồi chiếm tỉ trọng thấp
nhưng có xu hướng tăng.
* Phân bố
- Chia thành 3 vùng du lịch:
Vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du
lịch Băc Trung Bộ, Vùng du lịch
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các trung tâm du lịch quốc gia
+ Hà Nội.
+ Huế- Đà Nẵng
+ Thành phố Hồ Chí Minh.
lịch quốc gia, trung tâm vùng trên
bản đồ.
- Trả lời câu hỏi
Bước 3
Kết luận
GV: Chuẩn kiến thức
4. Củng cố- Đánh giá
- Khái quát hóa lại kiến thức bài học
- Cho HS làm bài 15 phút
5. Hoạt động nối tiếp:
- HS làm bài tập số 1 và số 4 trong SGK.
- Chuẩn bị ôn tập
P12
Ví dụ 2.
Tiết 42:
VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với
việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được điều kiện, tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh
tế chủ yếu của vùng : sản xuất nông sản hàng hoá; khai thác và trồng rừng; phát
triển thuỷ điện, du lịch
- Nêu các trung tâm kinh tế lớn với các chức năng chủ yếu của từng trung tâm
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
- Phân tích bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế và số liệu thống kê để biết điều
kiện, tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng.
3. Thái độ:
Thêm yêu quê hương, tổ quốc, xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây
dựng và bảo vệ đất nước.
4. Định hướng năng lực
- Góp phần hình thành năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp
theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, Atlat, năng lực sử dụng biểu đồ, số liệu
thống kê.
II. Phƣơng tiện dạy học:
- Bản đồ kinh tế Tây Nguyên
- At lat Địa lí Việt Nam.
- Các hình ảnh minh họa về các thế mạnh kinh tế của vùng Tây Nguyên, máy chiếu.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài củ: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
P13
Tiến
trình
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên
(TG: 5ph. Hình thức:cá nhân)
Bước1 GV: Yêu cầu HS sử dụng bản đồ hành
- Tây Nguyên gồm có 5 tỉnh: Kon
Phát
chính và vùng Dun Hải Nam Trung
Tum, Gia Lai, Đắk Lăk, Đăk
hiện,
Bộ, vùng Tây Nguyên trong Atlat
Nông, và Lâm Đồng.
khám
phá
(trang 4-5 và 28) hảy xác định:
?Vị trí địa lí của Tây Nguyên? Ý
nghĩa của vị trí
- Tiếp giáp : Dun Hải Nam
Trung Bộ ở phía Đơng, phía Nam
giáp Đơng Nam Bộ, nơi có kinh tế
Bước
? Diện tích, các tỉnh thuộc Tây
Nguyên
HS: Dựa vào bản đồ xác định vị trí, ý
phát triển nhất nước ta, giáp
Campuchia và hạ Lào ở phía Tây
thuận lợi cho giao lưu kinh tế.
2
Nêu ý
kiến
Bước
3
Kết
luận
nghĩa của vị trí, kể tên và chỉ trên bản
đồ, Atlat được các tỉnh thuộc vùng
GV: Yêu cầu HS trả lời dựa vào Atlat
HS: Trả lời.
GV: Thống nhất ý kiến của cả lớp,
chuẩn kiến thức.
HS: Theo dõi và ghi chép các kiến
- Đây là vùng duy nhất ở nước ta
không giáp biển.
Thuận lợi giao lưu quan hệ với
các vùng và quốc tế, là vùng có vị
trí chiến lược về an ninh, quốc
phòng và xây dựng kinh tế.
thức cơ bản
2. Phát triển cây cơng nghiệp lâu năm
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện, tình hình phát triển và phân bố cây CN lâu năm
ở Tây Nguyên ( TG:12ph, Hình thức: thảo luận nhóm kết hợp phiếu học tập)
Bước1
Tổ
chức
thảo
luận
GV: Chia HS làm 4 nhóm mổi
nhóm thảo luận làm rỏ các nội dung
sau:
Nhóm 1,3: Dựa vào SGK, kết hợp
với các bản đồ ở trang 9,11,15,16
chỉ ra những điều kiện thuận lợi và
khó khăn của Tây Nguyên để phát
a) Điều kiện
- Là vùng có nhiều tiềm năng phát
triển cây cơng nghiệp.
* Thuận lợi
+Đất: diện tích đất badan lớn
chiếm 2/3 diện tích cả nước, giàu
chất dinh dưỡng, phân bố tập trung
triển cây công nghiệp lâu năm.
thành lập các nông trường và vùng
chuyên canh quy mơ lớn
+ Khí hậu : - cận xích đạo nóng ẩm
Điều kiện
Thuận
lợi
Khó
khăn
P14
Tự
nhiên
quanh năm Thích hợp với cây
CN nhiệt đới.
Có mùa khơ kéo dài tạo điều kiện
Đất
Khí hậu
Dân cư
Kinh tế xã hội
Lao động
Sự phát
triển ktế
để phơi sấy, bảo quản sản phẩm.
- Có sự phân hóa theo độ cao 400-
Các
chính
sách
500m khí hậu khơ nóng,các cao
ngun có độ cao trên 1000m khí
hậu cận nhiệt, ôn đới tạo điều kiện
Thị
trường
Nhóm 2, 4: Đọc SGK kết hợp với
bản đồ cây công nghiệp trang 19 và
vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ,
vùng Tây Nguyên trong Atlat trang
28, trình bày hiện trạng sản xuất và
phân bố cây công nghiệp lâu năm
của vùng rồi điền bảng
Cây
Diện tích Phân bố
Cà phê
Chè
Cao su
Hồ tiêu
HS: Theo dõi hướng dẫn của GV
Bước 2
Thảo
luận,
nêu ý
kiến
HS: Khai thác các phương tiện học
tập trao đổi để làm rỏ các nội dung.
- Ghi ra điền vào phiếu học tập theo
nhóm.
GV: theo dõi hướng dẫn các nhóm
thảo luận, kịp thời giải đáp một số
thắc mắc cho từng nhóm .
GV: Sau thời gian thảo luận gọi 1
nhóm cử đại diện trình bày kết quả
nhóm mình, nhóm khác có cùng nội
dung sẽ nhận xét bổ sung, các
nhóm khác nội dung sẽ đặt câu hỏi
cho các nhóm nghiên cứu nội dung
P15
đa dạng hóa các loại cây CN
+ Nguồn nước ngầm có thể khai
thác cho sản xuất và sinh hoạt.
+ Lao động: Thu hút được nhiều
lao động từ các vùng trong cả
nước, nhân dân giàu kinh nghiệm
trong việc trồng cây công nghiệp.
+ Thị trường tiêu thụ: Nhu cầu cà
trên thế giới rất lớn.
+ Cơ sở chế biến được cải thiện.
+ Nhà nước có nhiều chính sách hỗ
trợ phát triển
* Khó khăn:
- Khí hậu: Mùa khô kéo dài, mực
nước ngầm hạ thấp dẫn đến thiếu
nước nghiêm trọng.
- Đất đai: dễ bị xói mịn nghiêm
trọng trong mùa mưa
- Trình độ dân trí: cịn thấp, cịn
nhiều phong tục tập quán lạc hậu,
thiếu cán bộ kĩ thuật.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật: còn
nghèo nàn, lạc hậu, đặc biệt là hệ
GTVT và TTLL
- Thị trường thế giới có nhiều biến
động
b, Hiện trạng sản xuất và phân bố:
đó.
HS: Trình bày ý kiến thảo luận của
nhóm mình.
Bước 3
Kết
luận
- Số còn lại theo dõi, lắng nghe,
nhận xét bổ sung, nêu ý kiến thắc
mắc cần giải đáp.
GV: Nhận xét phần thảo luận của
các nhóm, bổ sung và chuẩn kiến
thức.
HS: Theo dõi, hoàn thiện các kiến
thức, ghi bài
GV: Trên cơ sở các nội dung đã
nghiên cứu theo em việc phát triển
cây CN lâu năm có ý nghĩa gì với
vùng và làm thế nào để phát huy
hơn nữa thế mạnh này?
HS: Nghiên cứu SGK, liên hệ thực
tế trả lời. Làm rỏ được các ý
Ý nghĩa: - Phát huy thế mạnh của
vùng
-Thu hút LĐ từ nơi khác tới
pbố
lại lđ trong cả nước
-Tạo ra tập quán sx mới cho đồng
bào dân tộc, nâng cao đời sống
Cây Diện tích Phân bố
Cà
phê
450.000 - Đắc Lắc là
ha chiếm tỉnh có diện tích
80%
cà phê lớn nhất
dtích cả
nước
(259 nghìn ha),
Gia Lai, Kon
Tum và Lâm
Đồng
Chè Chiếm
Lâm Đồng là
22%
diện tích
tỉnh có diện tích
trồng chè lớn
cả nước
nhất cả nước.
Một phần ở Gia
Lai
Cao đứng
su
thứ 2 cả
- Gia Lai và
Đăk Lăk
nước
Hồ Tương
tiêu đối lớn
- Gia Lai, Đăk
Lăk, Đăk Nơng
Các biện pháp phát triển
:- Hồn thành quy hoạch các vùng
chuyên canh cây CN
- Đa dạng hóa cơ cấu cây CN
- Đẩy mạnh khâu chế biến
người dân...
3. Khai thác và chế biến lâm sản
Hoạt động 3: Tìm hiểu tài nguyên du lịch ( TG: 8ph. Hình thức: Cặp đôi)
GV: Chiếu sơ đồ
* Hiện trạng:
Hiện
Hậu
Giải
Bước
+ Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so
trạng
quả
pháp
1: Phát
với các vùng khác trên cả nước.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh + Nạn phá rừng ngày càng gia tăng
hiện
suy
nhau đọc SGK kết hợp với giảm tài nguyên rừng, sản lượng khai thác
Bước 2 bản đồ lâm nghiệp trang 20 giảm mạnh
Atlat, hiểu biết của mình + Gỗ khai thác chủ yếu xuất ra ngoài vùng
Trao
hoàn thiện sơ đồ trên.
đổi
chưa qua chế biến
P16
theo
cặp
đôi,
HS: Đọc SGK, khai thác + Một phần gỗ cành, ngọn chưa được tận
bản đồ Atlat, trao đổi với dụng
nhau theo cặp đơi để hồn - Hậu quả:
trình
thành sơ đồ đã cho
+ Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm trữ
bày kết GV: Gọi một số HS trình lượng gỗ, đặc biệt là các loại gỗ quý.
quả
Bước3
kết
luận
bày
+ Đe dọa môi trường sống của các lồi ĐV
HS: Trình bày ý kiến của + Hạ mực nước ngầm và mùa khơ.
mình
- Biện pháp: + Khai thác hợp lí đi đơi với
GV: Thống nhất ý kiến toàn tu bổ và bảo vệ vốn rừng rừng
lớp, hoàn thiện nội dung
+ Giao đất giao rừng, trồng rừng mới
HS: Theo dõi, ghi bài
+ Đẩy mạnh việc chế biến gỗ
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
Hoạt động 4: Tìm hiểu về vấn đề khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
(TG: 10ph. Hình thức : cá nhân)
Bước1
Phát
hiện,
khám
phá
GV: Dựa vào SGK, kết hợp bản
đồ CN năng lượng trang 22,
vùng Duyên Hải Nam Trung
Bộ, vùng Tây Ngun trang 28
của Atlat , hãy hồn thiện bảng
sau:
Sơng
Nhà máy
thủy điện công suất
Đã
Xê
Xan
Xrêpôk
Đồng
Nai
HS: Đọc SGK và khai thác các
Nghiên phương tiện điền vào bảng các
cứu tìm thơng tin cần thiết
các nội GV: Gọi HS lên bảng hoàn
P17
Ý nghĩa
Đã xây
Đang
dựng
xây
dựng
Xê
xan
Yaly
720MW
Xê Xan
3, Xê
Xan
3A, Xê
Xan4
-Phát
triển
mạnh
công
nghiệp
Xrê
pôk
Đrây
H'ling
(12MW)
Buôn
Kuôp
(280
MW),
Buôn
Tua
Srah
(85
năng
lượng.
- Đảm
bảo
nguồn
cung cấp
năng
lượng
MW),
Xrê pôk
3 (137
cho các
nhà máy
luyện
Sông
ý
Đang nghĩa
xây
xây
dựng dựng
Bước 2
Nhà máy thủy
điện - công suất
dung
bài học
thành, các HS còn lại theo dõi
bổ sung
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
Bước 3
Kết
GV: Nhận xét, chốt các kiến
thức cơ bản.
luận
Đặt câu hỏi:
Tại sao phải chú ý kết hợp giữa
khai thác thủy năng với thủy lợi
ở Tây Nguyên?
HS: Trả lời làm rỏ được các ý
Mùa khô ở đây kéo dài, mức độ
khơ hạn cao gây khó khăn cho
sx, đsống. Hồ chứa nước của
các nhà máy thủy điện có vtrị
qtrọng: cung cấp nước tưới vào
mùa khơ, tiêu nước về mùa
mưa)
4. Củng cố- Đánh giá
- Khái quát hóa lại kiến thức bài học
- Cho HS làm bài 15 phút
5. Hoạt động nối tiếp:
- HS làm bài tập số 2,3,4 trong SGK.
- Chuẩn bị thực hành
P18
MW),
nhôm,
Xrêpôk
4 (33
trên cơ
sở giá
MW),
Đức
Xuyên
thành
thủy điện
rẻ.
58 MW
- Cung
Đồng
Đa
Đại
cấp nước
Nai
Nhim
(160
MW)
Ninh
(300
MW),
tưới vào
mùa khô,
Đồng
Nai 3
(180
MW),
Đồng
Nai 4
(340
MW).
tiêu nước
vào mùa
mưa.
- Phát
triển du
lịch, nuôi
trồng
thủy sản.