ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THANH PHONG
QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2025
C u n n n QUẢN
GI O DỤC
Mã số
: 60140114
U N V N THẠC S KHOA HỌC GI O DỤC
NGƢỜI HƢỚNG D N HOA HỌC
PGS TS NGUYỄN S THƢ
T ừa T i n Huế, năm 2016
i
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả
cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình
nào khác.
T C GIẢ U N V N
N u ễn T an P on
ii
ỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và triển khai nghiên cứu đề tài: “Công tác quy
hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị đến năm 2025”, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn của mình. Để
hoàn thành được Luận văn này, thời gian qua, tôi đã nhận được sự quan tâm, động
viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường, Phòng Đào tạo sau
Đại học trường Đại học Sư phạm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia
học tập, nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo:
PGS.TS Nguyễn Sỹ Thư đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt quá
trình nghiên cứu giúp tôi thực hiện thành công luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô: Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt cho tôi những tri thức và phương pháp luận nghiên cứu khoa học
bổ ích về quản lý giáo dục.
Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo,
cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đã
tham gia tích cực vào quá trình điều tra khảo sát thực trạng, giúp tôi có được những
số liệu quý giá làm cơ sở khoa học để nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, những
người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã có nhiều cống gắng để thực hiện tốt đề tài nhưng do thời gian
nghiên cứu có hạn và khả năng cá nhân còn hạn chế nên Luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các bạn đọc
giả để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tác giả
N u ễn T an P on
iii
MỤC ỤC
Trang
Trang phụ bìa .............................................................................................................. i
Lời cam đoan ..............................................................................................................ii
Lời cám ơn ............................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................7
A. MỞ ĐẦU ................................................................................................................8
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 10
4. Giả thuyết khoa học................................................................................................... 10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 10
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 10
7. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 11
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................ 12
B. NỘI DUNG ..........................................................................................................13
C ƣơn 1 CƠ SỞ
U N CỦA VẤN ĐỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ....................13
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS .. 13
1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................................ 15
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, CBQL ..................................... 15
1.2.2. Quy hoạch và quy hoạch phát triển GD&ĐT..................................................... 20
1.2.3. Một số khái niệm có liên quan đến quy hoạch ................................................... 22
1.2.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đường lối, chiến lược, kế hoạch và dự báo ..... 24
1.3. Quy hoạch phát triển Giáo dục - Đào tạo .............................................................. 25
1.3.1. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch phát triển GD&ĐT ...................................... 25
1.3.2. Vai trò, vị trí của quy hoạch phát triển GD&ĐT ............................................... 27
1.3.3. Nội dung quy hoạch phát triển GD&ĐT ............................................................ 28
1.4. Dự báo trong nghiên cứu xây dựng quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo .... 29
1.4.1. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT.................................................................. 29
1
1.4.2. Nội dung dự báo phát triển GD&ĐT .................................................................. 30
1.5. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS ............................................. 31
1.5.1. Vai trò quản lý trong trường THCS .................................................................... 31
1.5.2. Vị trí, vai trò của CBQL trường THCS .............................................................. 32
1.5.3. Nội dung quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS ........................... 34
1.5.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS .... 35
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................... 38
C ƣơn 2. THỰC TRẠNG CÔNG T C QUY HOẠCH ĐỘI NGŨ C N BỘ
QUẢN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH
QUẢNG TRỊ ............................................................................................................39
2.1. Vài nét về điều kiện tự nhiên, dân số và Giáo dục của huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị ....................................................................................................................... 39
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ....................................................................... 39
2.1.2. Các đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................. 40
2.1.3. Khái quát về tình hình phát triển Giáo dục và Đào tạo ...................................... 42
2.2. Thực trạng phát triển Giáo dục Mầm non và Giáo dục Phổ thông của huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị ................................................................................................... 43
2.2.1. Quy mô học sinh ................................................................................................. 43
2.2.2. Đội ngũ giáo viên ................................................................................................ 45
2.2.3. Đội ngũ CBQL trường học ................................................................................. 45
2.2.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà trường ............................................................. 46
2.2.5. Tình hình đầu tư kinh phí .................................................................................... 47
2.2.6. Công tác xã hội hoá giáo dục .............................................................................. 48
2.2.7. Chất lượng, hiệu quả giáo dục ............................................................................ 49
2.3. Thực trạng về quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ....................................................................................... 50
2.3.1. Thực trạng về đội ngũ CBQL các trường THCS ............................................... 50
2.3.2. Thực trạng quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ........................................................................................ 58
2.4. Đánh giá về nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quy hoạch phát triển
đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị ............................. 60
2.4.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................... 60
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan........................................................................................ 63
2
Tiểu kết chương 2......................................................................................................64
C ƣơn 3. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN
TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
ĐẾN N M 2025 .......................................................................................................65
3.1. Những căn cứ định hướng cho việc quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường
THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2025.............................. 65
3.1.1. Chiến lược phát triển giáo dục của quốc gia ...................................................... 65
3.1.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
2015 - 2020 và định hướng đến năm 2025 ................................................................... 66
3.1.3. Phát triển Giáo dục - Đào tạo của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị 2015 2020 và định hướng đến năm 2025............................................................................... 68
3.2. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2025............................................................................................... 70
3.2.1. Dự báo về phát triển dân số huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 ..... 70
3.2.2. Dự báo quy mô phát triển học sinh trung học cơ sở huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2025............................................................................................... 70
3.2.3. Dự báo mạng lưới và số lượng trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong,
tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 ....................................................................................... 71
3.2.4. Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị đến năm 2025............................................................................................... 71
3.3. Các giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 .................................................... 75
3.3.1. Giải pháp 1: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối
với giáo dục nói chung, công tác quy hoạch CBQL trường THCS nói riêng ............... 75
3.3.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện cơ cấu, sắp xếp mạng lưới trường THCS phù hợp với
đặc điểm của địa phương, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh ............................... 77
3.3.3. Giải pháp 3: Phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức, viên chức trong
Nhà trường kết hợp với xã hội hoá công tác giáo dục ................................................. 78
3.3.4. Giải pháp 4: Xây dựng các tiêu chí cụ thể về phẩm chất, trình độ, năng lực của
đội ngũ CBQL và tăng cường quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo về số
lượng và chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS ...................................................... 79
3.3.5. Giải pháp 5: Đảm bảo các chính sách, chế độ đãi ngộ đối với CBQL trường
THCS ............................................................................................................................. 80
3
3.3.6. Mối quan hệ giữa các giải pháp .......................................................................... 81
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết, tính khả thi của quy hoạch xây dựng đội ngũ
CBQL trường THCS và các giải pháp thực hiện ........................................................ 82
3.4.1. Đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của quy hoạch xây dựng đội ngũ
CBQL trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị .......................................... 83
3.4.2. Đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp thực hiện quy
hoạch.............................................................................................................................. 84
3.4.3. Đánh giá về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp cần thực hiện ngay .......... 88
Tiểu kết chương 3......................................................................................................91
ẾT U N VÀ
HUYẾN NGHỊ .........................................................................92
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 92
2. KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI IỆU THAM
HẢO ...............................................................96
PHỤ ỤC
4
DANH MỤC C C CHỮ VIẾT TẮT
C ữ viết tắt
C ữ viết đầ đủ
BCH
:
Ban chấp hành
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CBQLGD
:
Cán bộ quản lý giáo dục
CNH-HĐH
:
Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa
CSVC
:
Cơ sở vật chất
GD
:
Giáo dục
GD&ĐT
:
Giáo dục và Đào tạo
GV
:
Giáo viên
HĐ
:
Hoạt động
KH - CN
:
Khoa học - Công nghệ
KH - KT
:
Khoa học - Kỹ thuật
KT - XH
:
Kinh tế - Xã hội
PP
:
Phương pháp
QL
:
Quản lý
QLGD
:
Quản lý giáo dục
THCS
:
Trung học cơ sở
THPT
:
Trung học phổ thông
TTCM
:
Tổ trưởng chuyên môn
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XD
:
Xây dựng
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa
XHHGD
:
Xã hội hóa giáo dục
5
DANH MỤC C C BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình hình phát triển trường, lớp, học sinh của huyện Triệu Phong từ 2010 đến 2015...... 43
Bảng 2.2. Thống kê thực trạng trường, lớp, học sinh trường THCS trên địa bàn huyện
Triệu Phong năm học 2015 - 2016 ........................................................................................ 44
Bảng 2.3. Số lượng trường, CBQL trường THCS, PTCS, TH&THCS huyện Triệu Phong ........ 50
Bảng 2.4. Cơ cấu về giới của đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong ............ 51
Bảng 2.5. Cơ cấu về độ tuổi CBQL trường THCS huyện Triệu Phong ............................ 51
Bảng 2.6. Trình độ chuyên môn, quản lý của CBQL trường THCS huyện Triệu Phong 52
Bảng 2.7. Trình độ lý luận chính trị của CBQL trường THCS huyện Triệu Phong......... 52
Bảng 2.8. Đánh giá của CBQL cấp Phòng về hiệu quả QL của CBQL trường THCS... 54
Bảng 2.9. Tự đánh giá của CBQL trường THCS về hiệu quả QL của chính họ .............. 55
Bảng 2.10. Đánh giá của giáo viên về hiệu quả quản lý của CBQL trường THCS ......... 56
Bảng 2.11. Tổng hợp các ý kiến đánh giá về hiệu quả QL của CBQL trường THCS ..... 57
Bảng 2.12. CBQL Phòng đánh giá về nguyên nhân hạn chế của CBQL trường THCS . 61
Bảng 2.13. Tự đánh giá của CBQL trường THCS về nguyên nhân hạn chế của họ ........ 61
Bảng 2.14. Đánh giá của GV về nguyên nhân hạn chế của CBQL trường THCS ........... 62
Bảng 3.1. Thống kê quy hoạch về số lượng CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến
năm 2025 .................................................................................................................................. 72
Bảng 3.2. Kế hoạch cử CBQL học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý
luận chính trị ............................................................................................................................ 73
Bảng 3.3. Quy hoạch về độ tuổi, giới tính của CBQL trường THCS huyện Triệu Phong
đến năm 2025 ........................................................................................................................... 74
Bảng 3.4. Đánh giá của các khách thể được điều tra về tính cần thiết và tính khả thi của
quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến năm 2025..... 83
Bảng 3.5. Đánh giá của lãnh đạo PGD về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp ..... 84
Bảng 3.6. Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp của CBQL của các trường ......... 85
Bảng 3.7. Đánh giá của TTCM trường THCS về tính cần thiết và tính khả thi của các
giải pháp thực hiện quy hoạch................................................................................................ 86
Bảng 3.8. Đánh giá của giáo viên về tính cần thiết và khả thi của các giải pháp thực hiện
quy hoạch ................................................................................................................................. 87
Bảng 3.9. Đánh giá của các khách thể về mức độ cần thiết và khả thi của việc đào tạo bồi
dưỡng CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong .......................................................... 88
Bảng 3.10. Đánh giá của các khách thể về hình thức tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
CBQL trường THCS huyện Triệu Phong ............................................................................. 89
Bảng 3.11. Đánh giá của các khách thể về chế độ phụ cấp trách nhiệm của CBQL
trường THCS. .......................................................................................................................... 90
6
DANH MỤC C C SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý ..................................................................................17
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa quy hoạch với đường lối, chiến lược, kế hoạch và dự báo ...25
Sơ đồ số 1.3. Quá trình dự báo phát triển GD&ĐT ..................................................29
7
A. MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
THCS là một cấp học trong bậc trung học của hệ thống giáo dục quốc dân, là
cấp học rất quan trọng góp phần vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi
dưỡng nhân tài. Mục tiêu của giáo dục THCS đã được xác định rõ trong luật giáo
dục của nước ta: “Giáo dục trung học nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở hoàn thiện học vấn phổ thông và những
hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học đại học và cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [18].
Để các Nhà trường nói chung và các trường THCS nói riêng hoàn thành tốt
sứ mệnh của mình ngoài việc xây dựng và phát đội ngũ giáo viên thì việc lãnh đạo
và quản lý là yếu tố hết sức quan trọng. Do vậy CBQL trường THCS là nhân tố
quyết định trong sự phát triển của các trường THCS. Sự nghiệp giáo dục đòi hỏi họ
phải có đầy đủ phẩm chất và năng lực quản lý để lãnh đạo, quản lý Nhà trường,
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Tuy nhiên, trong thực tế, đội ngũ CBQL trường THCS hàng năm có sự biến
động do chính sách luân chuyển cán bộ, bổ nhiệm lại theo nhiệm kỳ và đến tuổi nghỉ
chế độ theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, do nhu cầu nâng cao trình độ học
vấn phổ thông cho người dân, mạng lưới trường THCS đang phát triển mạnh. Số
lượng trường THCS càng tăng thì đội ngũ CBQL trường THCS sẽ phải tăng thêm.
Muốn có đội ngũ CBQL trường THCS đủ về số lượng, đảm bảo về chất
lượng thì cần phải làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý. Để thực hiện tốt công tác quy hoạch CBQL nói chung, CBQL trường THCS nói
riêng cần phải có hệ thống lý luận về công tác quy hoạch đội ngũ CBQL dẫn đường.
Hiện nay ở nước ta những vấn đề có tính lý luận về công tác quy hoạch
CBQL nói chung, quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS còn rất mới mẻ và chưa
có hệ thống nên công tác quy hoạch CBQL còn gặp rất nhiều khó khăn.
Vì vậy cần phải có sự nghiên cứu một cách nghiêm túc và xây dựng hệ thống
lý luận về công tác quy hoạch CBQL nói chung, CBQL trường THCS nói riêng để
làm cơ sở khoa học cho công tác xây dựng quy hoạch CBQL.
8
Huyện Triệu Phong hiện có 19 trường THCS với 35 Hiệu trưởng và Phó
Hiệu trưởng, chưa kể các chức danh quản lý khác trong Nhà trường. Mỗi lần xem
xét, bổ nhiệm CBQL trường THCS để thay thế số CBQL nghỉ hưu, điều động làm
công tác khác hay bổ sung thêm do yêu cầu phát triển lại rất khó khăn, mất nhiều
thời gian họp hành, xem xét, cân nhắc.
Cho đến nay, số Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường THCS đã được
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục ngắn hạn từ 3-6 tháng tại trường Cao đẳng sư
phạm của tỉnh Quảng Trị. Song trước đó hầu hết những người được bổ nhiệm làm
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng đều chưa qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý.
Sau khi được bổ nhiệm họ rất lúng túng trong công tác quản lý, chỉ đạo. Lúc bấy
giờ mới cử họ đi học nghiệp vụ quản lý. Do vậy hiệu quả quản lý còn thấp, chưa
đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
Trong thực, tế số trường THCS của huyện Triệu Phong đảm bảo về số lượng,
số CBQL tại thời điểm hiện tại còn thiếu 01 Hiệu trưởng và 02 Phó Hiệu trưởng,
song số lượng học sinh sẽ tăng trong thời gian tới. Để đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo
dục THCS. Theo điều 18 chương 2 Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đã quy định sau mỗi nhiệm kỳ
5 năm phải xem xét bổ nhiệm lại Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng [4]. Như vậy, việc
xem xét bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới vẫn phải tiến hành thường xuyên. Đội ngũ
CBQL trường THCS vẫn không ngừng được tăng lên để đáp ứng với yêu cầu của
thực tiễn. Nếu huyện Triệu Phong chưa xây dựng được quy hoạch đội ngũ CBQL
trường THCS sẽ càng khó khăn trong việc xem xét, lựa chọn người có đủ phẩm chất
và năng lực bổ sung vào đội ngũ CBQL Nhà trường THCS.
Do vậy, việc quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS của huyện
Triệu Phong trong giai đoạn hiện nay là điều cần thiết và mang tính thời sự. Chính vì
lẽ đó, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu về công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL
trường THCS trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị đến năm 2025.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở trực trạng đội ngũ CBQL trường THCS và yêu cầu phát triển
THCS đến năm 2025, đề xuất quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS
9
huyện Triệu Phong đến năm 2025, để có thể chủ động tạo nguồn, đề bạt, bổ nhiệm,
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hệ thống giáo dục THCS và đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị và những giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Đội ngũ CBQL trường THCS của huyện Triệu Phong vẫn còn thiếu và phát
triển chưa đồng bộ. Vì thế huyện còn bị động khi cần bổ nhiệm CBQL cho các
trường trung học cơ sở nói riêng và CBQL các trường trên địa bàn huyện nói chung.
Nếu quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
kế cận thì đội ngũ CBQL các trường THCS của huyện Triệu Phong sẽ đảm bảo cả
về số lượng và chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, nâng cao chất
lượng giáo dục, đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhận lực, bồi dưỡng nhân
tài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế và xã hội của địa phương.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về dự báo và quy hoạch xây dựng đội ngũ
CBQL nói chung và CBQL trường THCS nói riêng.
5.2. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ CBQL ở các trường THCS và thực trạng
công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong
trong những năm qua.
5.3. Đề xuất quy hoạch và các giải pháp nhằm thực hiện quy hoạch xây dựng
đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong đến năm 2025.
6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đội ngũ CBQL trường THCS có nhiều chức danh quản lý cụ thể như: Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn, lãnh đạo Chi bộ Đảng và các
tổ chức đoàn thể...Trong phạm vi đề tài này chỉ nghiên cứu quy hoạch xây dựng đội
10
ngũ Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng của các trường THCS huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong đề tài này, chúng tôi đã sử dụng và phối hợp các phương pháp nghiên
cứu sau:
7.1. Phƣơng pháp điều tra
Xây dựng các phiếu điều tra cho các đối tượng nghiên cứu để khảo sát tính
cần thiết của việc xây dựng quy hoạch đội ngũ CBQL; việc tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng CBQL; các phẩm chất năng lực cần có của CBQL; bổ sung chế độ cho
CBQL; thừa thiếu về mặt số lượng đội ngũ CBQL; tính khả thi của các giải pháp
quy hoạch xây dựng và bồi dưỡng, đào tạo CBQL.
7.2. Phƣơng pháp phân tích tài liệu
Tổng hợp và phân tích các tài liệu, sách báo có liên quan đến vấn đề dự báo,
xây dựng quy hoạch CBQL, vấn đề quản lý tổ chức và nhân sự, vấn đề đào tạo, bồi
dưỡng CBQL nhằm xác lập cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
Phương pháp này giúp tác giả luận văn tổng kết những bài học kinh nghiệm
trong QLGD, chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu kém và những tồn tại để có phương
hướng khắc phục. Đặc biệt đề tài đã sử dụng phương pháp này để tổng kết kinh
nghiệm xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu Phong trong những
năm qua.
7.4. Phƣơng pháp chuyên gia
Đề tài sử dụng phương pháp chuyên gia để xin ý kiến đánh giá của chuyên
gia giáo dục về các nội dung nghiên cứu. Đánh giá về quy hoạch và các giải pháp
thực hiện quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS mà đề tài đã đề xuất.
7.5. Phƣơng pháp thống kê toán học
Phương pháp này dùng để thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ,
giáo viên, học sinh và xử lý các số liệu thống kê thu thập được để làm cơ sở đưa ra
các kết luận phục vụ cho công tác nghiên cứu.
11
8. CẤU TRÚC CỦA U N V N
Luận văn được chia làm ba phần
P ần 1 Mở đầu Giới thiệu chung về đề tài.
P ần 2 Nội dun
Gồm có 3 c ƣơn
C ƣơn 1 Cơ sở lý luận của vấn đề quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL
trường THCS
C ƣơn 2 Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
C ƣơn 3 Quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị
P ần 3
ết luận v k u ến n
ị
Dan mục t i liệu t am k ảo
P ụ lục
12
B NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ U N CỦA VẤN ĐỀ QUY HOẠCH
XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ C N BỘ QUẢN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề quy hoạch đội ngũ CBQL trƣờng THCS
Quy hoạch là một thuật ngữ thường dùng đối với các nhà lãnh đạo, quản lý.
Trong các văn kiện Đại hội Đảng, các Nghị quyết của Đảng ta, các chiến lược phát
triển kinh tế, xã hội của Nhà nước và các chương trình công tác của các cấp, các
ngành, thường nói đến quy hoạch như: quy hoạch đồng ruộng, quy hoạch đô thị,
quy hoạch xây dựng các khu công nghiệp, quy hoạch mạng lưới trường học, quy
hoạch cán bộ...
Trước đây đã có một số công trình nghiên cứu về đề tài quy hoạch, có thể kể
đến một số công trình cụ thể như sau:
“Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông tỉnh Hà Tây
giai đoạn 2002 - 2010” của tác giả Lê Xuân Trung [26].
“Xây dựng quy hoạch phát triển giáo dục phổ thông tỉnh Cà Mau đến năm
2010” của tác giả Chung Ngọc Nhãn [20].
Song các công trình này chủ yếu đi sâu vào việc nghiên cứu xây dựng quy
hoạch đội ngũ giáo viên THCS về số lượng, chất lượng cơ cấu bộ môn; quy hoạch
mạng lưới trường THCS và THPT; quy hoạch cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị dạy
học nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển cả về số lượng và chất lượng dạy học ở các
trường phổ thông trên đại bàn một tỉnh cụ thể. Các công trình trên chưa đi sâu vào
việc phân tích các cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng quy hoạch đội ngũ
CBQL trường học, đặc biệt là CBQL trường THCS; chưa đề ra được quy trình và
các giải pháp cụ thể để xây dựng quy hoạch CBQL trường học, chưa có những
khuyến nghị cụ thể về chế độ chính sách cho đội ngũ CBQL.
Quy hoạch cán bộ quản lý là một loại quy hoạch đặc biệt. Đối tượng của nó
không phải là cơ sở vật chất mà là cán bộ quản lý, là người lãnh đạo, là con người;
vừa là đối tượng, vừa là chủ thể của quy hoạch.
13
CBQL trường học là lực lượng rất quan trọng Nhà trường, cần phải có một
đề tài nghiên cứu chuyên sâu về công tác quy hoạch xây dựng đội ngũ CBQL.
Tuy đã có đề tài khoa học nghiên cứu về công tác xây dựng quy hoạch CBQL
nhưng còn rất ít song trong thực tế Đảng và Nhà nước rất quan tâm công tác này.
Nghị quyết TW3 khoá VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam “Về chiến lược
cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” ghi rõ:
“Quy hoạch cán bộ là một nội dung trọng yếu của công tác cán bộ đảm bảo
cho công tác cán bộ đi vào nề nếp, chủ động, có tầm nhìn xa, đáp ứng cả nhiệm vụ
trước mắt và lâu dài” [7, tr.3].
Thực tế, trước và sau khi có Nghị quyết nêu trên, các cấp, các ngành từ
Trung ương đến địa phương, trong đó có ngành giáo dục đều đã từng làm và tiếp tục
làm quy hoạch cán bộ. Nhưng trong hội nghị Trung ương lần thứ 6 khoá IX, Bộ
Chính trị đã đánh giá “Nhiều cấp uỷ địa phương, ngành, đơn vị chưa thật sự coi
trọng, không chủ động làm quy hoạch cán bộ, nhất là cán bộ lãnh đạo, quản lý, hoặc
làm một cách qua loa hình thức, chất lượng thấp” [8, tr.4].
Và bộ chính trị cũng đã nhấn mạnh trong thời gian sắp tới cần phải:
“Đổi mới nhận thức và cách làm quy hoạch cán bộ khắc phục những khuyết
điểm đã nêu trong kiểm điểm” [8, tr.15].
Kết luận Hội nghị Trung ương 6 khoá IX đã nêu cụ thể:
“Tăng cường công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo và quản lý. Đặc biệt quan
tâm tạo nguồn cán bộ lãnh đạo quản lý trẻ có thành tích xuất sắc, những cán bộ xuất
thân từ công nhân, con em công nông, gia đình có công với cách mạng, cán bộ dân
tộc thiểu số, cán bộ nữ. Trên cơ sở quy hoạch, đẩy mạnh việc đào tạo, đào tạo lại
cán bộ theo chức danh và cán bộ dự nguồn” [8, tr.18].
Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành TW3 khoá XI đã nêu rõ: “Xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD gắn với nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực
hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất
cả giáo viên tiểu học, THCS, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực sư phạm. Giảo viên cao đẳng, đại
14
học có trình độ từ thạc sĩ trở lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm. CBQLGD các cấp phải qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý [9, tr.136].
Từ những nội dung nêu trên, chúng ta nhận thấy rằng mặc dù Đảng và Nhà
nước rất quan tâm đến công tác xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý nhưng
do chưa có một công trình khoa học nghiên cứu riêng về công tác quy hoạch CBQL
nên công tác quy hoạch CBQL nói chung, quy hoạch CBQL trường THCS nói riêng
còn lúng túng, khó khăn, bất cập.
Trên địa bàn huyện Triệu Phong cũng vậy, đến nay chưa có một đề tài
nghiên cứu nào về quy hoạch CBQL, CBQL trường THCS cho nên đề tài này góp
phần vào việc cung cấp hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn, xây dựng một quy trình
và đề ra những giải pháp chủ yếu cho việc xây dựng quy hoạch CBQL trường
THCS tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
1.2. Một số k ái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý trường học, CBQL
1.2.1.1. Quản lý
Ngay từ khi con người hình thành các nhóm để thực hiện những mục tiêu mà
họ không thể đạt được với tư cách cá nhân riêng lẻ, thì quản lý đã là một yếu tố cần
thiết để đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân; xã hội càng phát triển thì trình độ
tổ chức, điều hành cũng được phát triển theo và ngày càng tinh vi hơn như mọi tất
yếu lịch sử khách quan. Quản lý không những đã trở thành một khoa học mà còn là
một nghệ thuật. Vậy quản lý là gì?
Quan điểm của các tác giả nước ngoài về quản lý:
Theo Afanaxev.A.G: “Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta,
sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã
hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến bộ
của cả xã hội lẫn cá nhân” [2, tr.27].
Aunapu,F.F cho rằng: “Quản lý hệ thống xã hội là một khoa học, nghệ thuật
tác động vào hệ thống mà chủ yếu là những con người trong hệ thống đó nhằm đạt
được những mục tiêu quản lý mà trong đó mục tiêu kinh tế - xã hội là cơ bản” [1].
15
Quan điểm của các tác giả trong nước về quản lý
“Quản lý” là một từ Hán Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. “Quản”
là sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “lý” là sự sửa sang,
sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “quản lý” là trông coi, chăm sóc, sửa sang,
làm cho sự vật ổn định và phát triển.
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do nhà xuất bản Giáo dục
xuất bản năm 1994: “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những yêu cầu nhất định. Là
tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những điều kiện nhất định” [28, tr.772].
Giáo trình quản lý hành chính Nhà nước của Học viện hành chính quốc gia
nêu khái niệm quản lý như sau: “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điểu khiển các quá
trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với
quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý” [14, tr.8].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động nói chung là khách thể quản lý
nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến [21].
Nguyễn Bá Dương cho rằng: “Hoạt động quản lý là sự tác động qua lại một
cách tích cực giữa chủ thể và đối tượng quản lý qua con đường tổ chức, là sự tác
động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối tượng quản lý, lãnh đạo
cùng hướng vào hoàn thành những mục tiêu nhất định của tập thể xã hội” [6, tr.55].
Theo Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản
lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của
con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí quản lý, phù hợp với quy luật
khách quan” [25].
Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau song có thể nói rằng: quản
lý là hệ thống những tác động có chủ định, phù hợp quy luật khách quan của chủ thể
quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng
và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt đến mục tiêu quản lý trong một môi trường
luôn biến động.
Hoạt động quản lý có thể thể hiện qua sơ đồ sau:
16
Công cụ
quản lý
Chủ thể
quản lý
Môi trường quản lý
Khách thể
quản lý
Mục tiêu
quản lý
Phương pháp
quản lý
Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức. Cá
nhân làm chủ thể quản lý được gọi chung là cán bộ quản lý.
Đối tượng quản lý cũng có thể là một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức.
Công cụ quản lý là các phương tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động đến
đối tượng quản lý như các văn bản luật, quyết định, chỉ thị, kế hoạch …
Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý. Phương pháp quản lý rất phong phú: Phương pháp thuyết phục,
phương pháp kinh tế, phương pháp hành chính - tổ chức, phương pháp tâm lý - giáo
dục... Tuỳ theo tình huống cụ thể mà sử dụng các phương pháp khác nhau kết hợp
phương pháp với nhau.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một loại quản lý xã hội. Dựa vào khái niệm “quản lý”
một số tác giả đã đưa ra khái niệm về quản lý giáo dục như sau:
Học giả nổi tiếng Kônđacốp.M.I: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện
pháp tổ chức, cán bộ, kế hoạch hoá, tài chính, cung tiêu... nhằm đảm bảo vận hành
bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt số lượng lẫn chất lượng” [16].
Khuđôminxky.P.V cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau để tất cả các khâu
của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ
trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ” [15].
17
Phạm Viết Vượng cho rằng: “Mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ
chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo,
năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội” [30].
Trong giáo trình: “Tổ chức nghiên cứu trong quản lý giáo dục” Đỗ Ngọc Đạt
có ghi: “Quản lý giáo dục là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục, sử dụng tốt nhất tiềm năng và điều
kiện nhằm đạt được mục tiêu quản lý đã đề ra theo đúng luật định và thông lệ hiện
hành” [11, tr.8].
Có nhiều cách diễn đạt khác nhau, song các định nghĩa trên nêu lên bản chất của
quản lý giáo dục là hệ thống tác động có chủ định của chủ thể quản lý giáo dục đến đối
tượng quản lý trong hệ thống giáo dục nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất những tiềm
năng và cơ hội để đạt được mục tiêu giáo dục trong một môi trường luôn biến động.
1.2.1.3. Quản lý trường học
Trường học là đơn vị cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân; là nơi diễn ra các
hoạt động giáo dục toàn diện cho các tập thể học sinh, sinh viên. Trường học được
thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng.
Quản lý trường học là một bộ phận của quản lý giáo dục, được xác định
trong một đơn vị cơ sở cụ thể, đó là trường học.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục nói chung và quản lý trường
học nói riêng là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành theo đường lối và nguyên
lý giáo dục của Đảng, Việt Nam thực hiện các tính chất của Nhà trường XHCN Việt
Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học thế hệ trẻ, đưa thế hệ trẻ tới mục tiêu dự
kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [21, tr.35].
Theo Nguyễn Minh Đạo: “Bản chất của việc quản lý Nhà trường là quản lý
hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [12].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý Nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa Nhà trường vận hành theo
nguyên lý giáo dục của Đảng để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục,
đối với thế hệ trẻ và đối với từng học sinh” [13].
18
Mặc dù từng tác giả có nêu lên những định nghĩa khác nhau nhưng vẫn nổi
bật lên cái chung, cái bản chất của quản lý trường học là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý nhằm làm cho trường học vận hành
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng để thực hiện thắng lợi mục tiêu đào
tạo của ngành giáo dục giao phó cho Nhà trường.
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo
đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách
con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Vì vậy, quản lý trường phổ thông là phải quản lý toàn diện: quản lý hành
chính, quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, dạy học, giáo dục, kể cả sinh hoạt
ngoài giờ lên lớp của học sinh.
1.2.1.4. Cán bộ quản lý, đội ngũ CBQL
* Cán bộ quản lý
Theo từ điển tiếng Việt, CBQL là: “Người làm công tác có chức vụ trong
một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người không có chức vụ” [28, tr.105].
Cán bộ quản lý là chủ thể quản lý gồm những người giữ vai trò tác động, ra
lệnh, kiểm tra đối tượng quản lý. Cán bộ quản lý là người chỉ huy lãnh đạo, tổ chức
thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ của tổ chức. Người quản lý vừa là người lãnh đạo,
quản lý cơ quan đó vừa chịu sự lãnh đạo, quản lý của cấp trên.
Cán bộ quản lý có thể là Trưởng hoặc Phó trưởng của một tổ chức được cơ
quan cấp trên bổ nhiệm bằng quyết định hành chính Nhà nước. Cấp Phó giúp việc
cho cấp Trưởng, chịu trách nhiệm trước cấp Trưởng và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về công việc được phân công.
Cán bộ quản lý được phân ra nhiều cấp bậc khác nhau: Cán bộ quản lý cấp
Trung ương, CBQL cấp địa phương, CBQL cấp cơ sở.
Cán bộ quản lý là lực lượng rất quan trọng trong cơ quan, đơn vị. Theo ông Lê
Đức Bình, nguyên Phó trưởng ban tổ chức Trung ương Đảng : “Cán bộ trước hết là
cán bộ lãnh đạo, quản lý là lực lượng nòng cốt của bộ máy tổ chức” [3].
Xuất phát từ tầm quan trọng của người CBQL, nên họ phải có những phẩm
chất và năng lực nổi trội hơn những người khác trong đơn vị.
19
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh người cán bộ quản lý phải có những phẩm chất
sau đây:
- “Phải độ lượng vĩ đại thì mới có thể đối với cán bộ một cách chí công vô
tư, không thành kiến khiến cho cán bộ khỏi bị bỏ rơi.
- Phải có tinh thần rộng rãi mới có thể gần gũi với những người mình không ưa.
- Phải có tính chịu khó dạy bảo, mới có thể nâng đỡ những đồng chí còn
kém, giúp cho tiến bộ.
- Phải sáng suốt mới khỏi bị bọn vu vơ bao vây mà xa cách cán bộ tốt.
- Phải có thái độ vui vẻ, thân mật, các đồng chí mới vui lòng gần mình” [19].
Tóm lại, cán bộ quản lý là chủ thể quản lý, là người có chức vụ trong tổ chức
được cấp trên ra quyết định bổ nhiệm; người giữ vai trò dẫn dắt, tác động, ra lệnh,
kiểm tra đối tượng quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Người cán bộ
quản lý phải có phẩm chất và năng lực nổi trội hơn người khác, là tấm gương cho
mọi người trong đơn vị noi theo.
* Đội ngũ cán bộ quản lý:
Đội ngũ cán bộ quản lý gồm tất cả những người có chức vụ trong các tổ
chức, đơn vị trong hệ thống chính trị - xã hội của đất nước. Đội ngũ cán bộ quản lý
cũng phân nhiều cấp. Đội ngũ CBQL cấp Trung ương, cấp địa phương (tỉnh,
huyện), cấp cơ sở.
Đội ngũ cán bộ quản lý là lực lượng nòng cốt của hệ thống chính trị xã hội của đất nước, trong việc lãnh đạo, quản lý kinh tế, văn hoá, giáo dục …
Đội ngũ cán bộ quản lý luôn được quan tâm xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng để đủ phẩm
chất, trình độ và năng lực quản lý, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
1.2.2. Quy hoạch và quy hoạch phát triển GD&ĐT
1.2.2.1. Quy hoạch
Tuỳ theo mục đích quy hoạch và đặc điểm riêng về KT - XH, quan niệm về
quy hoạch ở các nước trên thế giới cũng có những điểm khác nhau.
Theo từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1994: " Quy hoạch là sự bố trí, sắp xếp
toàn bộ theo một quy trình hợp lý trong từng thời gian làm cơ sở cho việc xây dựng
kế hoạch dài hạn" [28, tr.784].
20
Ở Trung Quốc người ta định nghĩa: “Quy hoạch là dự báo kế hoạch, là chiến
lược quyết định các hoạt động để đạt tới mục tiêu, qua đó quy định các mục tiêu và
biện pháp mới” [5].
Còn ở Hàn Quốc thì cho rằng: “Nhiệm vụ của quy hoạch là dự xây dựng
chính sách phát triển” [5].
Đối với các nước phát triển như Pháp thì quy hoạch được hiểu là dự báo phát
triển và tổ chức thực hiện theo lãnh thổ. Hoặc với nước Anh, họ quan niệm rằng
quy hoạch là sự phân bố có trật tự, sau đó là sự tiến hoá có kiểm soát các đối tượng
trong không gian nhất định [5].
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu quy hoạch là bản luận chứng
khoa học trong đó thể hiện sự bố trí, sắp xếp toàn bộ cả nhân lực, vật lực theo một
quy trình hợp lý cho từng thời gian làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch dài hạn
và ngắn hạn.
1.2.2.2. Khái niệm về quy hoạch phát triển GD&ĐT
Quy hoạch phát triển GD&ĐT là quy hoạch ngành, là một bộ phận của quy
hoạch phát triển KT - XH.
Quy hoạch phát triển GD&ĐT là bản luận chứng khoa học trong đó thể hiện
sự bố trí, sắp xếp toàn bộ cả nhân lực, vật lực phục vụ cho sự phát triển GD&ĐT
theo một quy trình hợp lý cho từng thời gian làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch
dài hạn và cả ngắn hạn.
Quy hoạch phát triển GD&ĐT dựa trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá, phân tích
thực trạng tình hình GD&ĐT, tìm ra những điểm mạnh, những điểm yếu kém,
những thuận lợi và khó khăn, nắm bắt thời cơ, thách thức, tiên đoán xu thế phát
triển GD&ĐT, xác định các mục tiêu và nguồn lực có thể huy động được trong
tương lai. Từ đó đề ra các phương pháp thích hợp cùng với các giải pháp phát triển,
nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, lực lượng giáo viên; bố trí mạng lưới
trường học trong hệ thống giáo dục quốc dân; xây dựng trường lớp, tăng cường cơ
sở vật chất kỹ thuật cho các cơ sở GD&ĐT theo các bước đi thích hợp, đáp ứng yêu
cầu nâng cao chất lượng GD&ĐT, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp
phát triển KT - XH ở từng địa phương, từng vùng và cả nước.
21
1.2.2.3. Khái niệm quy hoạch CBQL trường THCS
Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS là một bộ phận của quy
hoạch phát triển GD&ĐT.
Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS là bản luận chứng khoa
học trong đó thể hiện sự bố trí, sắp xếp toàn bộ đội ngũ CBQL trường THCS từ việc
lựa chọn, bổ nhiệm, đào tạo bồi dưỡng theo một quy trình hợp lý cho từng thời gian
nhất định.
Quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL trường THCS dựa trên cơ sở tìm hiểu,
đánh giá, phân tích thực trạng tình hình phát triển giáo dục THCS, tình hình đội ngũ
CBQL trường THCS, tìm ra những điểm mạnh, những điểm yếu kém, những thuận
lợi và khó khăn... Từ đó đề ra các giải pháp phát triển đồng bộ đội ngũ CBQL
trường THCS về số lượng, chất lượng và cơ cấu, nâng cao trình độ của đội ngũ, đáp
ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông nói riêng và chất lượng các
cấp học, bậc học khác có liên quan nói chung .
1.2.3. Một số khái niệm có liên quan đến quy hoạch
1.2.3.1. Đường lối
Đường lối là phương hướng cơ bản có ý nghĩa chỉ đạo lâu dài các hoạt động
của Nhà nước hoặc của một tổ chức chính trị [28, tr.347].
Đường lối là công cụ chỉ đạo ở mức cao nhất, tổng hợp và khái quát nhất
trong đó nêu được mục tiêu tổng hợp của toàn hệ thống. Đó là những định hướng
lớn và khả năng của nguồn lực huy động để thực hiện mục tiêu.
Đường lối giáo dục của Đảng ta được thể hiện qua các quan điểm chỉ đạo
phát triển giáo dục. Đó là xây dựng nền giáo dục theo định hướng XHCN; thực hiện
giáo dục toàn diện dựa trên nền tảng các thành tựu KH - CN, những giá trị văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại; xã hội hoá giáo dục làm cho giáo dục thực sự
là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và của toàn dân; phối hợp giáo dục Nhà
trường, gia đình và xã hội; xây dựng một nền giáo dục phục vụ đắc lực yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng; lấy mục tiêu đào tạo nhân lực làm trọng
tâm; xây dựng một nền giáo dục vừa đáp ứng được nhu cầu học tập của mọi người
vừa có một số cơ sở GD&ĐT chất lượng cao đạt chuẩn khu vực và quốc tế; đặc biệt
coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu.
22