Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện tân hiệp, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN QUỐC HUY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

Tác giả luận văn


Nguyễn Quốc Huy

ii


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến toàn
thể quý Thầy Cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, hƣớng dẫn và chia sẻ kinh nghiệm
cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Tâm lý – Giáo dục, Phòng
Đào tạo sau Đại học của Trƣờng Đại học Sƣ phạm – Đại học Huế; Phòng Giáo dục
và Đào tạo, cùng quý Thầy Cô giáo các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên
Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Văn Hiếu,
ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi, động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và cũng nhƣ
trong quá trình làm luận văn.
Tuy có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận đƣợc sự đóng góp và chỉ bảo của quý Thầy, Cô trong Hội đồng khoa
học.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn
Nguyễn Quốc Huy

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ......................................................... 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 10
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 11
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 11
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 11
NỘI DUNG .............................................................................................................. 12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................. 12
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................. 12
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài .......................................................................... 12
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................. 14
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 16
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục............................................................................... 16
1.2.2. Trải nghiệm sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................... 19
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 22
1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS ........................ 22
1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................................... 22

1.3.2. Các yếu tố của hoạt động trải nghiệm sáng tạo............................................... 24
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh trƣờng THCS ................ 30

1


1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trƣởng trƣờng THCS .......................................... 30
1.4.2. Nội dung quản lý của Hiệu trƣởng đối với HĐTNST..................................... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS... 35
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................ 35
1.5.2. Các yếu tố khách quan .................................................................................... 36
Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................................... 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TÂN HIỆP,
TỈNH KIÊN GIANG ............................................................................................... 38
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội, giáo dục và đào tạo huyện Tân
Hiệp, tỉnh Kiên Giang ............................................................................................... 38
2.1.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ........................................................................... 38
2.1.2. Đặc điểm về giáo dục và đào tạo .................................................................... 39
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ............................................................. 40
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 40
2.2.2. Địa bàn khảo sát .............................................................................................. 40
2.2.3. Thời gian ......................................................................................................... 40
2.2.4. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................................... 40
2.2.5. Nội dung khảo sát............................................................................................ 40
2.2.6. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................................... 41
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trƣờng THCS huyện Tân
Hiệp, tỉnh Kiên Giang ............................................................................................... 41
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............. 41
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm

sáng tạo ...................................................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng về cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ...................................................................................................................... 47
2.3.4. Thực trạng về các lực lƣợng tham gia hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......... 48
2.3.5. Thực trạng về việc đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ....................................................... 49

2


2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trƣờng THCS huyện
Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang ........................................................................................ 50
2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch chƣơng trình hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ...................................................................................................................... 50
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo . 52
2.4.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng kinh phí và cơ sở vật chất........................... 54
2.4.4. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lƣợng giáo dục .............................. 56
2.4.5. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........... 57
2.4.6. Thực trạng quản lý việc bồi dƣỡng các lực lƣợng làm công tác giáo dục hoạt
động trải nghiệm sáng tạo ......................................................................................... 59
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................ 60
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc trong quản lý HĐTNST ........................................... 60
2.5.2. Những tồn tại và khó khăn trong quản lý HĐTNST ....................................... 61
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................................... 63
Tiểu kết chƣơng 2...................................................................................................... 64
Chƣơng 3 .BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TÂN HIỆP, TỈNH KIÊN GIANG ... 65
3.1. Những định hƣớng xác lập biện pháp ................................................................ 65
3.2. Các nguyên tắc xác lập biện pháp ...................................................................... 66
3.2.1. Nguyên tắc bảo đảm tính pháp lý .................................................................... 66

3.2.2. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu giáo dục ................................................... 66
3.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và đồng bộ ............................................... 66
3.2.4. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ................................................................. 67
3.2.5. Nguyên tắc bảo đảm tính kế thừa và phát triển ............................................... 67
3.2.6. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi .................................................................... 67
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ..................................... 67
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí, giáo viên, cha mẹ học sinh và học
sinh về vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................... 67
3.3.2. Xây dựng các chƣơng trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo hƣớng phát
triển năng lực của học sinh ........................................................................................ 70

3


3.3.3. Đa dạng các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo phù hợp với
nhu cầu của học sinh, hoàn cảnh nhà trƣờng và địa phƣơng .................................... 72
3.3.4. Tăng cƣờng khai thác và sử dụng hợp lý cơ sở vật chất và các điều kiện phục
vụ cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo ..................................................................... 73
3.3.5. Tăng cƣờng sự phối hợp giữa nhà trƣờng, cộng đồng và gia đình trong việc tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ................................................... 75
3.3.6. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........ 77
3.3.7. Tổ chức bồi dƣỡng, tập huấn nâng cao năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo cho đội ngũ giáo viên, học sinh ..................................................... 80
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở
trƣờng THCS ............................................................................................................. 83
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biệp pháp .......................... 83
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 83
3.5.2. Đối tƣợng khảo nghiệm................................................................................... 83
3.5.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm .............................................................................. 83
3.5.4. Thời gian khảo nghiệm ................................................................................... 84

3.5.5. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 84
Tiểu kết chƣơng 3...................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 89
1. Kết luận ................................................................................................................. 89
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 91
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV


: Giáo viên

GVBM

: Giáo viên bộ môn

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HĐGDNGLL

: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTNST

: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

: Học sinh

TDTT

: Thể dục thể thao

THCS

: Trung học cơ sở


TNTP

: Thiếu niên tiền phong

TPT

: Tổng phụ trách

5


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Bảng
Bảng 2.1. Số lƣợng phiếu thăm dò ý kiến phát ra và thu vào .................................. 41
Bảng 2.2. Khảo sát ý kiến về sự cần thiết của HĐTNST ......................................... 42
Bảng 2.3. Tác dụng của HĐTNST đối với sự phát triển nhân cách của HS ............ 44
Bảng 2.4. Nội dung và hình thức tổ chức HĐTNST ................................................ 45
Bảng 2.5. Khảo sát ý kiến về hiệu quả tổ chức HĐTNST ....................................... 46
Bảng 2.6. Khảo sát về CSVC phục vụ cho HĐTNST.............................................. 47
Bảng 2.7. Công tác phối hợp giữa các tổ chức trong và ngoài nhà trƣờng trong việc
tổ chức các HĐTNST ............................................................................................... 49
Bảng 2.8. Quản lý việc xây dựng kế hoạch, chƣơng trình HĐTNST ...................... 51
Bảng 2.9. Quản lý việc tổ chức HĐTNST ............................................................... 53
Bảng 2.10. Quản lý cơ sở vật chất, kinh phí cho việc tổ chức HĐTNST ................ 54
Bảng 2.11. Tổ chức quản lý lực lƣợng tham gia HĐTNST ..................................... 56
Bảng 2.12. Khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá HĐTNST .................................... 58
Bảng 2.13. Những thuận lợi trong quá trình tổ chức HĐTNST .............................. 60
Bảng 2.14. Những khó khăn trong quá trình tổ chức HĐTNST .............................. 62
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 85

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Khảo sát ý kiến về vai trò của HĐTNST ............................................. 43
Biểu đồ 2.2. Khảo sát ý kiến về kinh phí phục vụ HĐTNST .................................. 47
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Diễn tả khái niệm quản lý ....................................................................... 17
Sơ đồ 1.2. Diễn tả khái niệm quản lý giáo dục ........................................................ 18

6


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại ngày nay, với tốc độ phát triển nhƣ vũ bão của khoa học kỹ
thuật và công nghệ, việc nhanh chóng hòa nhập vào cộng đồng khu vực và thế giới,
đòi hỏi giáo dục phổ thông phải có những bƣớc tiến mới mạnh mẽ, giúp HS phát
triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, hình
thành nhân cách toàn vẹn con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn bị cho các
em tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động sáng tạo, tham gia xây dựng và
bảo vệ quê hƣơng đất nƣớc.
Điều 27, luật giáo dục 2005 đã nêu: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là
giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ
năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm
công dân; chuẩn bị cho học sinh học tiếp lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham
gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [32, tr.25].
Chiến lƣợc phát triển giáo dục (2011-2020) của thủ tƣớng chính phủ nêu rõ
mục tiêu cụ thể của giáo dục phổ thông: “Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng
cao, đặc biệt chất lượng giáo dục văn hóa, đạo đức, kỹ năng sống, pháp luật, ngoại
ngữ, tin học”. “Đến năm 2020, tỉ lệ đi học đúng độ tuổi ở tiểu học là 99%, trung
học cơ sở là 95% và 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ học vấn trung học

phổ thông và tương đương; có 70% trẻ em khuyết tật được đi học” [6, tr.8-9].
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung
ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực
tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [12,
tr.2]. Trong đó các phẩm chất và năng lực của HS (bao gồm năng lực chung và năng
lực chuyên biệt) sẽ dần đƣợc hình thành và phát triển thông qua các môn học và
hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo.
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới
chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ

7


thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công
dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn
hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích
học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc
nhóm và khả năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng
cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và
truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” [13].
Theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới [3], các mục tiêu của
hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói trên sẽ đƣợc thực hiện chỉ trong một hoạt động
có tên gọi là HĐTNST. Nhƣ vậy, HĐTNST sẽ thực hiện tất cả các mục tiêu và
nhiệm vụ của các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể, sinh hoạt

dƣới cờ, sinh hoạt lớp… và thêm vào đó là những mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục
của giai đoạn mới. Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đến lớp 9. Ở giai
đoạn giáo dục cơ bản, chƣơng trình HĐTNST tập trung vào việc hình thành các
phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia,
kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân,
điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có
trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi HS cũng bắt đầu xác định đƣợc năng
lực, sở trƣờng và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho ngƣời lao động tƣơng lai và
ngƣời công dân có trách nhiệm. Khi HS đƣợc tự hoạt động, tự trải nghiệm khám
phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và
trong cuộc sống của bản thân HS. HĐTNST đối với HS THCS có nhiều thú vị
nhƣng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi
cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy khuynh hƣớng tự lập, sáng tạo, tinh thần tập
thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTNST giữ vị trí đặc biệt quan
trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho HS;
HĐTNST góp phần định hƣớng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành, hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp)

8


thực hiện các mục tiêu giáo dục thông qua một loạt các hoạt động nhƣ: hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể… Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp bên cạnh việc giúp các em HS bổ sung và hoàn thiện những tri thức đã học trên
lớp còn phải hình thành cho HS thái độ đúng đắn, các hành vi và thói quen tốt, các
kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các mối quan hệ xã hội về chính trị, đạo đức,
pháp luật… Tuy nhiên trên thực tế, các giờ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã
đƣợc thực hiện không đúng mục đích, có khi biến thành giờ chơi của HS hay giờ
hoạt động tập thể. GV tổ chức hoạt động cho HS nhƣng không rõ hoạt động đó sẽ
hƣớng tới hình thành những năng lực gì của các em, các hình thức tổ chức còn chƣa

phong phú. HS thƣờng đƣợc chỉ định, phân công tham gia một cách bị động, không
phải tất cả HS đều đƣợc tham gia, GV không giao nhiệm vụ rõ ràng cho từng HS
trong từng hoạt động và cũng không bao quát đƣợc toàn bộ HS tham gia.
Huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông
Cửu Long có nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, hệ thống sông ngòi chằng chịt;
mật độ dân số khá cao; kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển chƣa mạnh và đồng bộ,
các tệ nạn xã hội đang bùng phát. Bên cạnh đó ngành giáo dục địa phƣơng từng
bƣớc phát triển, có nhiều thành tích nhƣng cũng gặp nhiều khó khăn từ nhiều tác
động và nguyên nhân khác nhau về kinh tế, chính trị, về cơ sở vật chất, về phƣơng
tiện dạy học, về nhận thức… mà nhiều trƣờng THCS còn xem nhẹ công tác giáo
dục toàn diện trong đó có HĐTNST.
Trong thời gian gần đây một số trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tân Hiệp,
tỉnh Kiên Giang đƣa một số HĐTNST vào chƣơng trình giáo dục. Cùng với những
tri thức từ các bộ môn khoa học khác, HĐTNST không chỉ giúp cho HS có thêm kỹ
năng sống mà còn tạo điều kiện các em hoàn thiện nhân cách con ngƣời mới. Song,
những tiến bộ đó cũng chỉ là bộ phận, thiếu tính hệ thống và chƣa khai thác hết tiềm
năng của CBQL, GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác. Do đó, với vai trò vừa là
đối tƣợng vừa là chủ thể hoạt động của HS nhiều khi bị mờ nhạt; nội dung hoạt
động ít thay đổi, hình thức hoạt động thiếu đa dạng, dễ gây nhàm chán trong hoạt
động của HS, không hấp dẫn thu hút đƣợc sự tham gia của đông đảo HS, không tạo
đƣợc sân chơi lành mạnh, sinh động dẫn đến hiệu quả giáo dục thấp.
Ngoài ra việc kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
không đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, không phục vụ để đánh giá kĩ năng, năng lực

9


và phẩm chất cá nhân HS. Điều đó không phù hợp với một chƣơng trình định hƣớng
phát triển phẩm chất và năng lực HS, cần phải thay đổi. Nhận thức đƣợc những
điểm yếu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hiện tại và hiểu đƣợc ý nghĩa,

vai trò của HĐTNST trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, tôi chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trƣờng Trung học
cơ sở huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp,
tỉnh Kiên Giang, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục
THCS trong giai đoạn hiện nay.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý HĐTNST của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS, huyện Tân Hiệp,
tỉnh Kiên Giang.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp,
tỉnh Kiên Giang.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
chƣa thực sự đƣợc chú trọng và hiệu quả còn thấp; việc quản lý của Hiệu trƣởng
còn nhiều hạn chế, bất cập… Do đó nếu phân tích, đánh giá đúng thực trạng
HĐTNST và công tác quản lý của Hiệu trƣởng ở các trƣờng THCS, trên cơ sở đó
xác lập và thực hiện đồng bộ hệ thống các biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện
thực tiễn thì hiệu quả HĐTNST ở các trƣờng THCS có thể đƣợc nâng cao.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST ở trƣờng THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý HĐTNST của HS
ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS
huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang trong giai đoạn hiện nay.

10



6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu, phân
loại tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn
đề quản lý HĐTNST của HS ở các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phƣơng pháp quan sát sƣ phạm, điều tra giáo dục, tổng kết kinh
nghiệm… nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng về việc quản lý HĐTNST của HS ở
các trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu, xác định các thông số cần thiết nhƣ: xác
suất, tỷ lệ %, giá trị trung bình…
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu thực trạng chung quản lý HĐTNST của HS tại 10 trƣờng
THCS trên đại bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang năm học 2017-2018, bao gồm:
THCS Thạnh Đông, THCS Thị trấn Tân Hiệp, THCS Thạnh Đông A, THCS Tân
Hiệp B2, THCS Thạnh Trị, THCS Tân Hiệp A3, THCS Tân Hiệp A5, THCS Tân
Hội, THCS Tân Thành, THCS Tân Hòa.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN: Luận văn gồm ba phần
PHẦN MỞ ĐẦU
Giới thiệu khái quát về đề tài: lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, khách
thể và đối tƣợng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm vụ nghiên cứu, phƣơng
pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học
sinh ở trƣờng THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động trải nghiệm sáng ở các
trƣờng THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.

Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trƣờng
THCS huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

11


NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Mạc Tử (475-390 TCN) cho rằng: mục đích giáo dục phải tạo nên lớp ngƣời
“Kiêm ái” là những ngƣời lao động sống bằng chính sức lao động của mình. Từ đó,
ông đƣa ra nguyên tắc giáo dục “học phải mang tính thực tiễn của mọi người, học đi
đôi với hành và miệng nói đi đôi với tay làm” [20, tr.4].
Khổng Tử (551-479 TCN) thông qua tƣ tƣởng giáo dục của mình, đào tạo
lớp ngƣời “Tu thân, Tề gia, Trị quốc, Bình thiên hạ” luôn gắn học với hành. Ông
đƣa ra quan điểm của mình: “Đọc ba trăm thước kinh thư giỏi, giao cho việc hành
chính không làm được, giao cho việc đi sứ không có khả năng đối đáp. Học kiểu
như vậy chẳng có ích gì” [36, tr.12].
J.A Cômenxki (1592-1670) đƣợc coi là “ông tổ của nền sư phạm cận đại” đã
có nhiều đóng góp lớn cho nền giáo dục thế giới. Trong đó, ông chú trọng đến việc
kết hợp học tập ở trên lớp và hoạt động ngoài lớp nhằm thoát khỏi hình thức học tập
“Giam hãm trong bốn bức tường” của hệ thống nhà trƣờng giáo hội thời trung cổ.
Ông khẳng định: “học tập không phải là lĩnh hội những kiến thức trong sách vở mà
còn lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, từ cây sồi, cây dẻ” [7, tr.93].

C.Mác (1818-1883) và F.Anghen (1820-1895) đã có nhiều đóng góp lớn cho
nền giáo dục hiện đại: cung cấp cho khoa học giáo dục một phƣơng pháp luận khoa
học vừng chắc để xây dựng khoa học giáo dục, vạch ra quy luật tất yếu của xã hội
tƣơng lai là đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện. Muốn vậy, phải kết hợp giữa
giáo dục đạo đức, thể dục, trí dục, và lao động trong việc thực hiện giáo dục kĩ thuật
tổng hợp, trong hoạt động thực tiễn và hoạt động xã hội [36, tr.12].
J. Deway là ngƣời đƣa ra quan điểm “học qua làm, học bắt đầu từ làm”. Theo
ông, quá trình sống và quá trình giáo dục không phải là hai quá trình mà là một quá
trình. Giáo dục tốt nhất phải là sự học tập trong cuộc sống. Trong quá trình sống,
con ngƣời không ngừng thu lƣợm kinh nghiệm và cải tổ kinh nghiệm [24, tr.51].

12


Theo Bourassa, Serre và Ross để chiếm lĩnh đƣợc kiết thức và các năng lực
mới, trƣớc tiên con ngƣời phải sống trong sự trải nghiệm của chính mình và sau đó
phải suy ngẫm về sự trải nghiệm đó. Sự trải nghiệm không những là nguồn gốc của
kiến thức mà cũng là môi trƣờng kiểm chứng kiến thức thu đƣợc và đảm bảo đƣợc
sự đúng đắn và chính xác của kiến thức mà ngƣời học đã học đƣợc [24, tr.54].
Ngày nay, cùng với xu thế hội nhập và sự phát triển của các quốc gia, giáo
dục của các nƣớc đang có những định hƣớng cơ bản nhằm tạo ra một thế hệ năng
động, sáng tạo, thích nghi với hoàn cảnh sống luôn thay đổi.
HĐTNST đƣợc hầu hết các nƣớc phát triển quan tâm, nhất là các nƣớc tiếp
cận chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng phát triển năng lực; chú ý giáo dục
nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống….
Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chƣơng trình giáo dục nghệ
thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trƣờng phổ thông toàn bộ chƣơng trình của các
nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật…
Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những HS có những sáng
tạo làm quen với nghề nghiệp. HS gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang

mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; mỗi HS nhận đƣợc khoản tiền nhỏ
để thực hiện dự án của mình.
Vƣơng quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng, phong
phú cho HS và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng trong chƣơng
trình, cho phép HS sáng tạo và tƣ duy; giải quyết vấn đề làm theo nhiều cách thức
khác nhau nhằm đạt kết quả tốt hơn; cung cấp cho HS các cơ hội sáng tạo, đổi mới,
dám nghĩ, dám làm…
Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt, trong
đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; phát triển khả năng học độc lập; tƣ duy
phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình.
Nhật: Nuôi dƣỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình
thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo.
Hàn Quốc: Mục tiêu HĐTNST hƣớng đến con ngƣời đƣợc giáo dục, có sức
khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp THCS nhấn mạnh cảm xúc và ý tƣởng
sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo.

13


1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Hồ Chủ tịch cũng từng khẳng định: “Dạy cũng như học phải chú trọng cả tài
lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc quan trọng. Nếu không có đạo
đức cách mạng thì có tài cũng vô dụng. Đạo đức cách mạng là triệt để trung thành
với cách mạng, một lòng một dạ phục vụ nhân dân” [27, tr.235].
Kể từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI (tháng 12/1986) thực hiện đƣờng lối đổi
mới cho đến nay, vai trò của giáo dục đã đƣợc xác định một cách đầy đủ và toàn
diện hơn, giáo dục đƣợc xem là quốc sách hàng đầu, là điều kiện cơ bản để thực
hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội, xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Do đó, giáo dục có
điều kiện tốt hơn để tiếp tục phát triển và đạt đƣợc những thành tựu quan trọng. Tuy
nhiên giáo dục nƣớc ta vẫn còn có nhiều bất cập hạn chế:

“Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển của đất nước
trong thời ký mới. Sự phát triển quy mô giáo dục ở các cấp học, ngành nghề và
trình độ đào tạo trong những năm qua đã đáp ứng tốt hơn nhu cầu học tập của
nhân dân, nhưng chất lượng giáo dục chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế
xã hội của đất nước và còn thấp so với trình độ của các nước tiên tiến trong khu
vực và trên thế giới. Trong giáo dục chưa giải quyết được mâu thuẫn giữa phát
triển số lượng với nâng cao chất lượng” [1, tr.5].
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành của Việt Nam, kế hoạch
giáo dục bao gồm các môn học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp). Khái niệm
hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) dùng để chỉ các hoạt động giáo dục đƣợc tổ
chức ngoài giờ dạy học các môn học và đƣợc sử dụng cùng với khái niệm hoạt động
dạy học các môn học. Nhƣ vậy, hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt
động dạy học và hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp).
Các hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) gồm:
Hoạt động tập thể (sinh hoạt lớp, sinh hoạt trƣờng, sinh hoạt Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh, sinh hoạt Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh).
Hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp (cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học
phổ thông) giúp học sinh tìm hiểu để định hƣớng tiếp tục học tập và định hƣớng
nghề nghiệp.
Hoạt động giáo dục nghề phổ thông (cấp Trung học phổ thông) giúp HS hiểu
đƣợc một số kiến thức cơ bản về công cụ, kĩ thuật, quy trình công nghệ, an toàn lao

14


động, vệ sinh môi trƣờng đối với một số nghề phổ thông đã học; hình thành và phát
triển kĩ năng vận dụng những kiến thức vào thực tiễn; có một số kĩ năng sử dụng
công cụ, thực hành kĩ thuật theo quy trình công nghệ để làm ra sản phẩm đơn giản.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đƣợc tổ chức theo các chủ đề giáo dục.
Trong lĩnh vực này một số nhà giáo dục và các nhà nghiên cứu đã đề cập tới

nhiều lĩnh vực khác nhau của HĐGDNGLL nhƣ:
Đặng Vũ Hoạt (chủ biên) (2001), “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường Trung học cơ sở” [19].
Phùng Đình Mẫn (chủ biên), Trần Văn Hiếu, Thiều Thị Hƣờng (2005), “Tổ
chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT” [25].
Nguyễn Dục Quang (2006), “Tài liệu bồi dưỡng giáo viên Hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp” [29]…
Và đã có nhiều luận văn Thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục nghiên cứu
về HĐGDNGLL.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, kế hoạch giáo dục bao gồm các
môn học, chuyên đề học tập (gọi chung là môn học) và HĐTNST; hoạt động giáo
dục (theo nghĩa rộng) bao gồm hoạt động dạy học và HĐTNST.
HĐTNST là các hoạt động giáo dục thực tiễn đƣợc tiến hành song song với
hoạt động dạy học trong nhà trƣờng phổ thông. HĐTNST là một bộ phận của quá
trình giáo dục, đƣợc tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có mối
quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học. Thông qua các hoạt động thực hành,
những việc làm cụ thể và các hành động của HS, HĐTNST là các hoạt động giáo
dục có mục đích, có tổ chức đƣợc thực hiện trong hoặc ngoài nhà trƣờng nhằm phát
triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân HS, nuôi dƣỡng ý thức sống tự
lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ tới những ngƣời xung quanh. Thông qua việc tham
gia vào các HĐTNST, HS đƣợc phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự
giác và sáng tạo của bản thân.
Trong lĩnh vực này một số nhà giáo dục và các nhà nghiên cứu đang đề cập
tới nhiều lĩnh vực khác nhau của HĐTNST nhƣ:
Bùi Ngọc Diệp, “Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong nhà trường phổ thông” [8].

15



Đặng Văn Nghĩa, “Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với dạy học
phát triển năng lực cho học sinh” [26].
Đinh Thị Kim Thoa, “Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh
giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo” [33].
Đỗ Ngọc Thống, “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh nghiệm quốc tế và
vấn đề của Việt Nam” [34].
Và luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục nghiên cứu về HĐTNST:
“Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS thuộc quận Lê Chân
thành phố Hải Phòng ” của tác giả Bùi Tố Nhân, năm 2015 [28].
Các công trình và các luận văn thạc sỹ trong thời gian qua đã tập trung giải
quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn cụ thể ở một số địa bàn nghiên cứu khác nhau,
đối tƣợng và khu vực khác nhau về HĐTNST. Hoạt động này còn mới ở các trƣờng
THCS chƣa đƣợc đƣa vào chƣơng trình chính khóa ở phổ thông, nhƣng nó vẫn tồn
tại ở dạng HĐGDNGLL. Chính vì vậy việc lựa chọn đề tài trên là cần thiết và phù
hợp với công tác quản lý giáo dục trong nhà trƣờng hiện nay ở huyện Tân Hiệp, tỉnh
Kiên Giang.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của
lao động. Quản lý là một hiện tƣợng có thuộc tính lịch sử, nó là nội tại của mọi quá
trình lao động. Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm.
Quản lý là một hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con
ngƣời. Bất cứ một tổ chức, một lĩnh vực nào từ sự hoạt động của nền kinh tế quốc
dân, hoạt động của một doanh nghiệp, một đơn vị hành chính sự nghiệp… đến một
tập thể thu nhỏ nhƣ tổ sản xuất, tổ chuyên môn bao giờ cũng có ngƣời quản lý và
đối tƣợng đƣợc quản lý.
Khái niệm quản lý là khái niệm rất chung và tổng quát. Trong quá trình phát
triển lý luận quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau do các nhà nghiên cứu lý
luận cũng nhƣ thực hành đƣa ra. Dƣới đây trình bày một số quan niệm có tính chất

khái quát:

16


Ở góc độ tâm lý học: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích,
có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó” [9, tr.25].
Theo Trần Kiểm: “Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho
mục tiêu của từng người biến thành những thành tựu của xã hội” [21, tr.15].
Theo Đỗ Hoàng Toàn: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến
động của môi trường” [35, tr.42].
Theo Nguyễn Kỳ: “Quản lý là hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ
thống và môi trường, do đó quản lý được hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ
thống trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của hệ thống và môi trường, là chuyển
động của hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với hoàn cảnh mới” [23, tr.6].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động nói chung là khách thể quản
lý nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [30, tr.24].
Tuy có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý, nhƣng các khái niệm về quản
lý khác nhau đó đều có thể hiểu một cách khái quát: “Quản lý là một quá trình tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong
một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục tiêu đề ra”.

Sơ đồ 1.1. Diễn tả khái niệm quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hoạt động tất yếu, tồn tại trong xã hội từ khi có loài
ngƣời và ngày càng đƣợc khẳng định là một trong những nhân tố của sự phát triển.
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội, nên hoạt động giáo dục cũng cần có sự quản lý.


17


Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản lý giáo
dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang
trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [14, tr.61].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm cho hệ vận
hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo
dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất”
[30, tr.35].
Tác giả Trần Kiểm xét ở góc độ vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy
luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến
các cơ cở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [21, tr.10].
Xét ở góc độ vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trường” [22, tr.12].
Nhƣ vậy, quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết
quả mong muốn một cách hiệu quả nhất.

Sơ đồ 1.2. Diễn tả khái niệm quản lý giáo dục

18



1.2.2. Trải nghiệm sáng tạo, hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.2.2.1. Trải nghiệm sáng tạo
* Trải nghiệm
Qua nghiên cứu các tài liệu triết học, ta có thể thấy đƣợc một số cách để định
nghĩa về trải nghiệm:
Trải nghiệm là một phạm trù của triết học, đƣợc đúc rút từ toàn bộ các hoạt
động của con ngƣời ở mọi mặt, nhƣ một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng,
tình cảm và ý chí. Đặc trƣng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa.
Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, đƣợc đúc kết từ sự thống
nhất của hoạt động tình cảm – nhận thức.
Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức đƣợc và có cảm
giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của các đối
tƣợng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức (quan niệm,
những kỷ niệm, xúc động…).
Trong các tài liệu sƣ phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tƣợng
nghiên cứu. Trải nghiệm dƣới góc nhìn sƣ phạm đƣợc hiểu theo một số ý nghĩa sau:
Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có đƣợc
trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy.
Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận đƣợc bên ngoài các cơ sở giáo
dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với ngƣời lớn, hay qua những tài liệu tham
khảo không đƣợc giảng dạy trong nhà trƣờng…
Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phƣơng
pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc minh
họa cho một quan điểm lý luận cụ thể.
Sự trải nghiệm đƣợc hiểu là kết quả của sự tƣơng tác giữa con ngƣời với thế
giới khách quan. Sự tƣơng tác này bao gồm cả hình thức và kết quả các hoạt động
thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt
động và phát triển thế giới khách quan.

Trải nghiệm là kiến thức kinh nghiệm thực tế; là thể thống nhất bao gồm
kiến thức và kỹ năng. Trải nghiệm là kết quả của sự tƣơng tác giữa con ngƣời và thế
giới, đƣợc truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

19


* Sáng tạo
Sáng tạo là một đặc trƣng nổi bật nhất của tâm lý ngƣời. Thời đại kinh tế tri
thức, toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, kéo theo sự chuyển động, đổi thay đáng kể
tâm lý con ngƣời, nhất là năng lực thích nghi và sáng tạo.
Những dấu hiệu sáng tạo đƣợc xác định dựa trên những hoạt động sau đây
của học sinh:
Học sinh sử dụng thiết bị đã đƣợc học hoặc thực hiện chúng với các tƣơng
tác khác (cấu trúc lại, kết hợp với các thiết bị khác).
Sử dụng các vật liệu trực quan nhƣ một yếu tố bài tập, hoặc thực hiện chúng
với các tƣơng tác khác (phân tích, thay đổi trong tƣ duy), mà không làm thay đổi
cách tiếp nhận.
Sự sáng tạo có thể giáo dục đƣợc, nhƣng phải theo một cách khác với con
đƣờng truyền tải kiến thức và hình thành kỹ năng.
Có đƣợc kiến thức và kĩ năng, con ngƣời có thể sáng tạo. Tuy nhiên, dù có
đƣợc lƣợng kiến thức và kỹ năng đã đƣợc quy chuẩn thì cũng không thể đảm bảo sự
phát triển khả năng sáng tạo của con ngƣời đƣợc.
Sáng tạo là biểu hiện của tài năng trong những lĩnh vực đặc biệt nào đó, là
năng lực tiếp thu tri thức, hình thành ý tƣởng mới và muốn xác định đƣợc mức độ
sáng tạo cần phải phân tích các sản phẩm sáng tạo.
Sáng tạo đƣợc hiểu là hoạt động của con ngƣời nhằm biến đổi thế giới tự
nhiên, xã hội phù hợp với các mục đích và nhu cầu của con ngƣời trên cơ sở các
quy luật khách quan của thực tiễn, đây là hoạt động đặc trƣng bởi tính không lặp lại,
tính độc đáo và tính duy nhất.

Sáng tạo là một thuộc tính nhân cách tồn tại nhƣ một tiềm năng ở con ngƣời.
Tiềm năng sáng tạo có ở mọi ngƣời bình thƣờng và đƣợc huy động trong từng hoàn
cảnh sống cụ thể.
1.2.2.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HĐTNST là hoạt động giáo dục trong đó từng HS đƣợc trực tiếp hoạt động
thực tiễn trong nhà trƣờng hoặc trong xã hội dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà
giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và tích luỹ kinh nghiệm
riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động đƣợc coi trọng trong từng môn

20


học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến
thức, kỹ năng khác nhau [3, tr.5].
HĐTNST là hoạt động giáo dục, trong đó, dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của
nhà giáo dục, từng cá nhân HS đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn
khác nhau của đời sống gia đình, nhà trƣờng cũng nhƣ ngoài xã hội với tƣ cách là
chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và
phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình.
1.2.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường
Hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng cần đƣợc hiểu là hoạt động có động
cơ, có đối tƣợng để chiếm lĩnh, đƣợc tổ chức bằng các việc làm cụ thể của HS, đƣợc
thực hiện trong thực tế, đƣợc sự định hƣớng, hƣớng dẫn của nhà trƣờng. Đối tƣợng
để trải nghiệm nằm trong thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, ngƣời học có đƣợc
kiến thức, kĩ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có đƣợc khi phải giải
quyết các nhiệm vụ thực tiễn phải vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải quyết
vấn đề, ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết
đƣợc vấn đề trong các tình huống tƣơng tự, độc lập nhận ra chức năng mới của đối
tƣợng, tìm kiếm và phân tích đƣợc các yếu tố của đối tƣợng trong các mối tƣơng

quan của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp đƣợc các phƣơng
pháp đã biết để đƣa ra hƣớng giải quyết mới cho một vấn đề.
1.2.2.4. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học
HĐTNST trong dạy học các môn học đƣợc hiểu là sự vận dụng kiến thức đã
học và áp dụng trong thực tế đời sống đối với một đơn vị (một phần kiến thức) nào
đó, giúp HS phát hiện, hình thành, củng cố kiến thức một cách sáng tạo và hiệu quả.
Các hoạt động này đƣợc thực hiện trong lớp học, ở trƣờng, ở nhà hay tại bất kỳ địa
điểm nào phù hợp.
Các em có thể tổ chức học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm để trải nghiệm
hoạt động trong các môn Toán, Vật lý, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý,
Giáo dục công dân và Tiếng Anh. Cuối mỗi chủ đề học tập đều có các tiêu chí đánh
giá về sản phẩm và về hoạt động để các em tự đánh giá mức độ hoàn thành của bản
thân và của nhóm học tập.

21


1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.2.3.1. Quản lý hoạt động giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Gia Quý: “Quản lý giáo dục là sự tác động của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa ra hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định
trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống
giáo dục quốc dân” [32, tr.12].
1.2.3.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Quản lý HĐTNST là một bộ phận quản lý trƣờng học, bao gồm hàng loạt
những hoạt động nhƣ: lựa chọn, tổ chức, các nguồn lực, các tác động của tập thể sƣ
phạm, các lực lƣợng khác trong và ngoài nhà trƣờng theo kế hoạch và chƣơng trình
giáo dục trong khuôn khổ thời gian ngoài chƣơng trình chính khóa và ngoài giờ học
trên lớp nhằm thay đổi hay tạo ra hiệu quả giáo dục cần thiết. HĐTNST là do nhà
trƣờng quản lý, tiến hành ngoài giờ học trên lớp với sự tham gia của các lực lƣợng

xã hội (theo chƣơng trình, kế hoạch dạy học), đƣợc tiến hành xen kẽ hoặc nối tiếp
chƣơng trình dạy học trong phạm vi nhà trƣờng hoặc trong đời sống xã hội.
HĐTNST đƣợc diễn ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá
trình giáo dục, làm cho quá trình đó diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi.
Tóm lại quản lý HĐTNST là quá trình tác động của chủ thể quản lý đến tập
thể GV và HS đƣợc tiến hành ngoài giờ lên lớp theo chƣơng trình kế hoạch nhằm
đạt mục tiêu giáo dục HS một cách toàn diện.
1.3. Lý luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS
1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.3.1.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo với việc phát triển
chương trình giáo dục phổ thông mới
HĐTNST là các hoạt động giáo dục thực tiễn đƣợc tiến hành song song với
hoạt động dạy học trong nhà trƣờng phổ thông. HĐTNST là một bộ phận của quá
trình giáo dục, đƣợc tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và có mối
quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học. HĐTNST có nội dung rất đa dạng
và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh
vực học tập và giáo dục nhƣ: giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kĩ năng
sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục nghệ thuật, thẩm mĩ, giáo dục thể chất, giáo

22


×