Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quản lý hoạt động học tập của học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ VĂN BÌNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Thừa Thiên Huế, năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ VĂN BÌNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
TỈNH QUẢNG BÌNH

CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU



Thừa Thiên Huế, năm 2017
i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực,
được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa t ng công ố trong
t k m t công trình nghiên cứu nào
Tác giả

Lê Văn Bình

ii


Lời Cảm Ơn
Với tình cảm chân thành và lòng quý trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến:
Lãnh đạo Đại học Huế, Ban giám hiệu trường Đại học Sư phạm Huế;
Khoa Tâm lý giáo dục, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Sư
phạm Huế;
Quý Thầy, Cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy đã giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn;
Đặc iệt, tôi xin trân trọng ày tỏ lòng iết ơn sâu sắc đến Thầy giáo
PGS TS Trần Văn Hiếu, người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ
dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này;
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn:

Quý Thầy, Cô giáo, cán

quản lý, giáo viên và các em học sinh các

trường PTDTNT tỉnh Quảng Bình đã quan tâm và hết lòng giúp đỡ;
Các ạn è đồng nghiệp đã đ ng viên, khuyến khích, góp ý và tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn
Mặc dù ản thân đã nổ lực, cố gắng hết sức, nhưng chắc chắn luận văn
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót Kính mong quý Thầy, Cô giáo và các
ạn đồng nghiệp góp ý, chỉ dẫn thêm giúp tôi để luận văn được hoàn thiện
Huế, tháng 10 năm 2017
Tác giả

Lê Văn Bình

iii

iii


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ...................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................4
DANH MỤC HỒ SƠ, BIỂU BẢNG ........................................................................5
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................8

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................8
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................9
5.Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................9
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................9
7. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................10
8. Đóng góp của đề tài...........................................................................................10
9. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................10
NỘI DUNG ..............................................................................................................11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA
HỌC SINH CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÖ ...................11
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .........................................11
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ..................................................................13
1.2.1. Khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng .................13
1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ..................................18
1.2.3. Hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập ....................................19
1.3. TRƢỜNG PTDTNT TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN ........20
1.3.1. Sự hình thành và phát triển hệ thống trƣờng PTDTNT ..........................20
1.3.2. Mục đích và mục tiêu đào tạo của loại hình trƣờng PTDTNT ...............21
1.3.3. Vị trí, tính chất, chức năng nhiệm vụ của trƣờng PTDTNT ...................21

1


1.3.4. Yêu cầu và xu thế phát triển của trƣờng PTDTNT trong giai đoạn hiện nay.....23
1.4. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG PTDTNT .24
1.4.1. Hoạt đông học tập của HS .......................................................................24
1.4.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động học tập của HS........................28
1.5. NỘI DUNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG PTDTNT..............................................................................................33
1.5.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của GV .....................................................33

1.5.2. Quản lý hoạt động học tập của HS ..........................................................35
1.5.3. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động học tập ......................................37
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................38
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÖ TỈNH QUẢNG BÌNH ....39
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO
DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH ............................................................39
2.1.1. Đặc điểm về vị trí địa lý - dân cƣ ............................................................39
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội; giáo dục – đào tạo. .......................................40
2.1.3. Tình hình chung về các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình ...................41
2.1.4. Mạng lƣới trƣờng, lớp các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình ...............42
2.2. KHÁI QUÁT VỀ PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ..............42
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................42
2.2.2. Nội dung khảo sát....................................................................................42
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ..................................................................................42
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .............................................................................43
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG PTDTNT TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................43
2.3.1. Thực trạng chất lƣợng HS ở các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình......43
2.3.2. Thực trạng đội ngũ CBQL và GV các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình ...45
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của HS các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Bình .......................................................................................................49
2.4. NHẬN ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG .....................55

2


2.4.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác QL của HT................................55
2.4.2. Những nguyên nhân cơ bản của thực trạng.............................................57
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................59

Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH Ở
CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÖ TỈNH QUẢNG BÌNH.......60
3.1. NHỮNG CƠ SỞ ĐỊNH HƢỚNG XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP ...........60
3.1.1. Chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc về phát triển GD và nâng cao chất
lƣợng GD&ĐT ..................................................................................................60
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội miền núi và đào tạo nguồn cán bộ
ngƣời dân tộc thiểu số của tỉnh Quảng Bình .....................................................62
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG PTDTNT TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................64
3.2.1. Nhóm các biện pháp tác động về nhận thức ...........................................64
3.2.2. Nhóm các biện pháp QL tác động vào giáo viên và tổ chuyên môn ......68
3.2.3. Nhóm các biện pháp quản lý họat động học tập của HS ........................75
3.2.4. Nhóm các biện pháp tổ chức các điều kiện hỗ trợ hoạt động học tập của
học sinh. ............................................................................................................80
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM BIỆN PHÁP ......................................86
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIÊT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ........................................................................................86
3.4.1. Về tính hợp lý vả tính khả thi của các biện pháp ....................................86
3.4.2. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các biện pháp .....................88
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................91
1. KẾT LUẬN .......................................................................................................91
2. KHUYẾN NGHỊ ...............................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: Giáo dục & Đào tạo

GV

: Giáo viên

HT

: Hiệu trƣởng

HS


: Học sinh

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

PTDTNT

: Phổ thông dân tộc nội trú

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

QTDH

: Quá trình dạy học

TBDH

: Thiết bị dạy học

THCS

: Trung học cơ sở


THPT

: Trung học phổ thông

HĐHT

: Hoạt động học tập

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐDH

: Hoạt động dạy học

4


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng hợp mạng lƣới trƣờng, lớp và HS ...................................................42
Bảng 2.2: Thống kê khách thể nghiên cứu ...............................................................43
Bảng 2.3. Tổng hợp xếp loại hạnh kiểm HS năm học 2016 – 2017 .........................44
Bảng 2.4. Tổng hợp xếp loại học lực HS và tốt nghiệp năm học 2016-2017 ...........44
Bảng 2.5. Tổng hợp về tình trạng học tập của HS ....................................................45
Bảng 2.6. Tổng hợp số lƣợng, cơ cấu đội ngũ CBQL ..............................................46
Bảng 2.7. Tổng hợp trình độ đội ngũ CBQL ............................................................47
Bảng 2.8. Tổng hợp tuổi đời, tuổi nghề đội ngũ CBQL ...........................................47
Bảng 2.9. Tổng hợp số lƣợng, cơ cấu, trình độ chuyên môn đào tạo GV ................48
Bảng 2.10. Tổng hợp tuổi đời, tuổi nghề đội ngũ GV ..............................................48

Bảng 2.11. Tổng hợp chất lƣợng GV năm học 2016 - 2017 .....................................48
Bảng 2.12. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác QL của HT để nâng cao nhận thức
cho GV về nhiệm vụ dạy học ..................................................................49
Bảng 2.13. Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác QL của HT về các hoạt động
chuyên môn của GV ................................................................................50
Bảng 2.14. Tổng hợp khảo sát về các điều kiện hỗ trợ dạy học cho GV ..................51
Bảng 2.15. Tổng hợp ý kiến đánh giá quá trình học tập của HS ..............................52
Bảng 2.16. Tổng hợp đánh giá công tác QL quá trình học tập của HS ....................53
Bảng 2.17. Tổng hợp kết quả thực hiện các điều kiện hỗ trợ học tập cho HS. .........54
Bảng 2.18. Tổng hợp ý kiến đánh giá việc tổ chức các mối quan hệ giữa nhà
trƣờng, gia đình và chính quyền địa phƣơng ...........................................55
Bảng 2.19. Tổng hợp đánh giá về HT và công tác QL của HT ................................56
Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..........................87

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa IX
về công tác dân tộc khẳng định: “Thực hiện chƣơng trình phổ cập giáo dục trung
học cơ sở và các chƣơng trình giáo dục miền núi, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
giáo dục, đào tạo, nhất là hệ thống trƣờng phổ thông dân tộc nội trú các cấp; đẩy
mạnh việc tổ chức các trƣờng mẫu giáo công lập; mở rộng việc dạy chữ dân tộc. Đa
dạng hóa, phát triển nhanh các loại hình đào tạo, bồi dƣỡng, dạy nghề ở vùng dân
tộc; đƣa chƣơng trình dạy nghề vào các trƣờng dân tộc nội trú; tiếp tục thực hiện tốt
chính sách ƣu tiên, cử tuyển dành cho con em các dân tộc vào học tại các trƣờng đại
học và cao đẳng; mở thêm trƣờng dự bị đại học dân tộc ở khu vực miền trung, Tây
Nguyên. Nghiên cứu tổ chức hệ thống trƣờng chuyên đào tạo, bồi dƣỡng trí thức và
cán bộ là ngƣời dân tộc thiểu số.”.

Tại Khoản 3, Điều 61 Hiến pháp năm 2013 nêu rõ: “Nhà nước ưu tiên phát
triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân t c thiểu số và vùng có điều
kiện kinh tế - xã h i đặc iệt khó khăn…”. Trong những năm qua, để phát triển
nguồn nhân lực đối với đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, Đảng và Nhà nƣớc ta
đặc biệt quan tâm thông qua nhiều các Quyết định của Chính phủ, Nghị quyết của
Quốc hội, trong đó có Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013 của
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết
định số 402/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức ngƣời dân tộc thiểu số trong thời
kỳ mới; Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về đẩy
mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định
hƣớng đến năm 2030
Thông tƣ số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo chỉ rõ: Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) nằm trong hệ
thống giáo dục quốc dân, là loại hình trƣờng chuyên biệt, với tính chất phổ thông,
dân tộc và đặc điểm nội trú. Mục đích mở trƣờng PTDTNT là cho con em dân tộc

6


thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cƣ lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân
lực có chất lƣợng cho vùng này, trƣớc hết là giáo viên, cán bộ y tế, cán bộ lãnh đạo,
cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn khoa học – kỹ thuật. Đồng thời, trƣờng còn
nhằm đào tạo lực lƣợng lao động có trình độ văn hóa, kỹ thuật, có sức khỏe và có
phẩm chất tốt để tham gia vào công cuộc xây dựng quê hƣơng miền núi, vùng dân
tộc. Trong thực tế, đã có rất nhiều cán bộ ngƣời dân tộc thiểu số xuất thân từ ngôi
trƣờng này.
Tỉnh Quảng Bình theo ƣớc tính, dân số trung bình năm 2016 toàn tỉnh
895.977 ngƣời. Phần lớn cƣ dân địa phƣơng là ngƣời Kinh. Dân tộc ít ngƣời thuộc
hai nhóm chính là Chứt và Bru-Vân Kiều gồm những tộc ngƣời chính là: Khùa, Mã

Liềng, Rục, Sách, Vân Kiều, Mày, Arem, v.v... sống tập trung ở hai huyện miền núi
Tuyên Hoá, Minh Hoá và một số xã miền Tây huyện Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ
Thuỷ. Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 5 trƣờng phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT)
gồm: 1 trƣờng PTDTNT tỉnh cấp THPT, 4 trƣờng PTDTNT cấp THCS ở các huyện
Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Minh Hóa.
Trƣờng PT DTNT là một nhà trƣờng đặc thù, dành riêng để nuôi-dạy con em
ngƣời dân tộc, việc quản lý hoạt động học tập của học sinh trƣờng nội trú không chỉ
giới hạn trong quản lý giờ học ở trên lớp mà còn gồm cả quản lý việc học sinh tự tổ
chức quá trình học tập của mình thông qua các hoạt động tự học, tự nghiên cứu, học
nhóm, tham quan trải nghiệm, thực hành, thực tập, làm bài tập, học ở thƣ viện ...
Quản lý hoạt động học tập bao hàm quản lý thời gian học tập, chất lƣợng học tập,
tinh thần, thái độ và phƣơng pháp học tập của học sinh. Trên thực tế, yêu cầu của
việc đổi mới đƣa ra quá lớn mà công việc triển khai đối với hoạt động dạy- học thì
không đƣợc đồng bộ. Đặc biệt khi về từng đơn vị trƣờng học thì lại càng muôn màu,
muôn vẻ, gặp không ít trở ngại khó khăn về nhiều mặt. Đó là về cơ sở vật chất trang
thiết bị, về số lƣợng và chất lƣợng của đội ngũ, về đổi mới cách thức tổ chức hoạt
động học tập cho học sinh trong mỗi tiết dạy. Trong công tác quản lý trƣờng học
vẫn còn hiện tƣợng tự quyền; chƣa coi trọng và phát huy tối đa việc công khai hoá,
dân chủ hoá trong trƣờng học. Xây dựng kế hoạch còn thiếu chính xác; quản lý các

7


nguồn thu chƣa đúng theo các quy định hiện hành. Có thể khẳng định rằng, đối
tƣợng giáo dục của chúng ta bên cạnh những khó khăn chung còn có những khó
khăn khác biệt. Học sinh dân tộc có nhiều đặc thù riêng về hoàn cảnh sống và tƣ
duy suy nghĩ, nhận thức và kỹ năng sống còn hạn chế “lâu nhớ nhƣng lại nhanh
quên”, đó là phong tục tập quán, đời sống sinh hoạt, ngôn ngữ trong giao tiếp, kỷ
năng tiếp thu, địa bàn xa trải dài, giao thông chƣa đảm bảo, việc đi lại của học sinh
gặp rất nhiều khó khăn, CSVC chƣa đảm bảo cho việc dạy và học; nuôi dƣỡng học

sinh, vì vậy ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng giáo dục…Hiện nay còn một bộ
phận khá lớn học sinh lƣời học, chƣa có tinh thần và thái độ, động cơ học tập đúng
đắn; ý thức học kém; ngại học các môn công cụ, khả năng tƣ duy; tính toán; vẽ
hình, phân tích còn yếu…. chất lƣợng giáo dục toàn diện còn thấp so với các trƣờng
trong huyện, trong tỉnh. Chất lƣợng mũi nhọn chƣa ngang tầm với sự đầu tƣ của đội
ngủ và các nhà trƣờng cũng nhƣ các đơn vị trong khu vực.
Từ thực tế nêu trên, việc nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý (QL)
hoạt động học tập của học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình nhằm nâng
cao chất lƣợng học tập cho HS là rất cần thiết. Với những lý do đó, tôi chọn đề tài
“Quản lý hoạt động học tập của học sinh ở các trƣờng phổ thông dân tộc nội
trú tỉnh Quảng Bình” để nghiên cứu, với hy vọng giải quyết vấn đề có tính cấp
thiết, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở các trƣờng PTDTNT trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất các
biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động học tập của học
sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động học tập của học sinh các trƣờng PTDTNT
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh
Quảng Bình

8


4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động học tập của học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình còn
nhiều bất cập: thụ động, ỷ lại trông chờ vào sự giúp đỡ của thầy và bạn bè, tính độc

lập, tính tích cực và khả năng tự học còn rất yếu. Năng lực quản lý hoạt động học
tập cho HS của một bộ phận cán bộ quản lý các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình
hiện nay còn hạn chế. Nếu khảo sát, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý hoạt
động học tập của HS, xác lập và thực hiện đƣợc các biện pháp quản lý của ngƣời
Hiệu trƣởng mang tính khoa học, khả thi thì có thể góp phần nâng cao chất lƣợng
học tập cuả HS ở các trƣờng các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình
5.Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐHT của học sinh các trƣờng
PTDTNT.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý HĐHT của học sinh các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Bình
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐHT của học sinh nhằm nâng cao
chất lƣợng học tập của học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các quan điểm tiếp cận
- Quan điểm tiếp cận hệ thống-cấu trúc
- Quan điểm tiếp cận lịch sử
- Quan điểm tiếp cận thƣc tiễn
6.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
6 2 1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: bao gồm phƣơng pháp phân tích –
tổng hợp tài liệu; phân loại tài liệu; khái quát hóa và hệ thống hóa lý luận có liên
quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: bao gồm phƣơng pháp điều tra,
phƣơng pháp quan sát; phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm; phƣơng pháp phỏng
vấn; phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng HĐHT
và quản lý HĐHT của học sinh các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình
6 2 3 Phương pháp thống kê toán học: nhằm xử lý kết quả nghiên cứu.

9



7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này tiến hành nghiên cứu quản lý hoạt động học tập trên các trƣờng
PTDTNT trên điạ bàn tỉnh Quảng Bình
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Về lý luận
Xác lập và làm rõ thêm cơ sở lý luận về công tác quản lý HĐHT của học
sinh các trƣờng PTDTNT.
8.2. Về thực tiễn
Đánh giá thực trạng công tác QL của HT đối với hoạt động học tập của HS
các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình. Đề xuất các biện pháp quản lý của HT nhằm
nâng cao chất lƣợng học tập cuả HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình
Kết quả của đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các HT, PHT trong việc
nâng cao chất lƣợng học tập cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình và các
địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm có 3 phần:
* Phần mở đầu
* Phần nội dung nghiên cứu: gồm có 3 chƣơng
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý HĐHT của học sinh trƣờng PTDTNT
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ở các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Bình
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh ở các trƣờng
PTDTNT tỉnh Quảng Bình
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

10



NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÖ
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Trong lịch sử phát triển của giáo dục, học tập là vấn đề đã đƣợc quan tâm
nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn nhằm phát huy vai trò tích cực học tập của
ngƣời học. Các nhà giáo dục trên thế giới đã đƣa ra nhiều quan điểm về hoạt động
học tập của học sinh, sinh viên dựa trên những cơ sở thuyết tâm lý, thuyết giáo dục
khác nhau. Phần lớn những nghiên cứu đều nhấn mạnh tầm quan trọng của hoạt
động học tập đối với sự phát triển tƣ duy cũng nhƣ hình thành thói quen học tập và
nghiên cứu suốt đời cho ngƣời học. Song ở từng giai đoạn phát triển của lịch sử vấn
đề học tập đƣợc đề cập tới dƣới nhiều hình thức khác nhau.
Từ thế kỷ XVIII đến những năm 80 của thế kỷ XX, ở Châu Âu, châu Mỹ,
một số nhà khoa học nhƣ Robert Owen, Charles Babbage đƣa ra quan điểm: Tìm
giải pháp QL với việc nâng cao năng suất lao động và nâng cao trình độ QL. Tiếp
sau đó, Henri Taylor đã đƣa ra 5 chức năng cơ bản của QL, qui định các chức trách
và nguyên tắc về QL nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả QL; William nêu ra 7 đặc
điểm ảnh hƣởng đến hiệu quả QL, Harold Koont, Cyrii Odonnell, Heinz Weihrich
với tác phẩm nổi tiếng: “Những vấn đề cốt yếu của QL” [21]; gần đây, ở Trung
Quốc đã xuất hiện công trình Khoa học lãnh đạo hiện đại, trong đó tập trung vấn đề
chất lƣợng của cán bộ lãnh đạo và QL [28].
Trong những năm gần đây, các nƣớc phƣơng Tây nổi lên cuộc cách mạng
tìm phƣơng pháp giáo dục mới trên cơ sở tiếp cận “lấy ngƣời học làm trung tâm” để
làm sao phát huy hết năng lực nội sinh của ngƣời học.
Ở Việt Nam, nhiều nhà giáo dục đã tiến hành nghiên cứu hoạt động học tập
của sinh viên, trong đó, tập trung vào nghiên cứu phƣơng pháp học tập hiệu quả, vị
trí, tầm quan trọng và cách thức tiến hành tự học đạt kết quả ...


11


Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII nêu rõ: “ Đổi mới mạnh mẽ phương
pháp GD-ĐT, khắc phục lối truyền thụ m t chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng
tạo của người học T ng ước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện
hiện đại vào quá trình dạy - học, ảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên
cứu cho học sinh, nh t là sinh viên đại học Phát triển mạnh phong trào tự học, tự
đào tạo thường xuyên và r ng khắp trong toàn dân, nh t là thanh niên ”. [10]
Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh thời đã rất quan tâm đến việc học tập, rèn luyện
và tự học. Bác đã động viên toàn dân: “Phải tự nguyện, tự giác xem công việc học
tập là nhiệm vụ của ngƣời cách mạng, phải cố gắng hoàn thành cho đƣợc do đó mà
tích cực, tự động hoàn thành kế hoạch học tập”. Ngƣời còn chỉ rõ: “Về việc học
phải lấy tự học làm cốt” [23].
Vì vậy, nâng cao chất lƣợng học tập của học sinh là mục đích là nhiệm vụ
chủ yếu của các nhà trƣờng hiện nay. Quản lý hoạt động dạy và học nhƣ thế nào để
nâng cao chất lƣợng đào tạo là vấn đề đang đƣợc các nhà giáo dục và quản lý giáo
dục quan tâm.
Trên cơ sở kế thừa của các thành tựu nghiên cứu về QL trên thế giới, nhiều
nhà khoa học Việt Nam đã có các công trình nghiên cứu nhƣ: “Giáo dục học hiện
đại” [33] của tác giả Thái Duy Tuyên; “Cơ sở khoa học quản lý” [9] của 2 tác giả
Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc; “Những luận cứ khoa học cho việc nâng
cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa” [32] của
Nguyễn Phú Trọng và Trần Xuân Sầm, các bài giảng về QL trƣờng học của các tác
giả Hà Sĩ Hồ, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Gia Quý...
Về lý luận QLGD, có các công trình của các tác giả: Phạm Minh Hạc với
“Phƣơng pháp luận khoa học giáo dục” [19]; Trần Kiểm với: “Khoa học QLGDmột số vấn đề lý luận và thực tiễn” [24]...
Gần đây, có nhiều nghiên cứu về học tập, tự học, quản lý học tập, đã đƣợc
một số tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ:
Luận văn Thạc sỹ của Trần Hòa (2008), đề tài “Biện pháp quản lý của hiệu

trƣởng trong việc nâng cao chất lƣợng học tập cho học sinh các trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú tỉnh Khánh Hòa”. Đề tài đề cập đến vai trò của mục đích, động cơ,

12


thái độ, phƣơng pháp học tập đến kết quả học tập. Tác giả cũng nêu ảnh hƣởng của
nội dung, phƣơng pháp giảng dạy và điều kiện, môi trƣờng học tập đối với kết quả
học tập. Trong đề tài cũng đã nêu lên một số lý luận quản lý hoạt động học tập
nhƣng chƣa đi sâu vào từng giải pháp cụ thể và chƣa thể hiện sự phát huy vai trò
của từng bộ phận, cá nhân trong nhà trƣờng và sự phối hợp sức mạnh tổng hợp các
lực lƣợng giáo dục.
Nhƣ vậy, vấn đề học tập trong quá trình dạy học đã đƣợc nhiều tác giả quan
tâm nghiên cứu ở nhiều khía cạnh khác nhau, các tác giả đã chỉ ra vai trò, tầm quan
trọng của hoạt động học tập, các kỹ năng tự học và một số biện pháp tổ chức hoạt
động học tập cho học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, những công trình đi sâu nghiên
cứu về quản lý hoạt động học tập của học sinh các trƣờng PTDTNT còn ít đƣợc chú
trọng và chƣa có nhiều. Do vậy, việc đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận về học tập,
biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh dân tộc là rất thiết thực. Đặc biệt
ở tỉnh Quảng Bình, cho đến thời điểm này, chƣa có một công trình khoa học hay
một đề tài nào đề cập đến công tác QL của HT trong việc nâng cao chất lƣợng học
tập cho HS ở các trƣờng PTDTNT. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này vừa có ý
nghĩa lý luận, vừa có ý nghĩa thực tiễn trong việc góp phần nâng cao chất lƣợng học
tập cho HS các trƣờng PTDTNT tỉnh Quảng Bình.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1 2 1 1 Quản lý
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, đƣợc tiến hành bởi một chủ thể quản
lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác định của công
tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý, chủ thể tiến hành những hoạt động theo

các chức năng quản lý nhƣ xác định mục tiêu, các chủ trƣơng, chính sách; hoạch
định kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo thực hiện, điều hoà, phối hợp, kiểm tra và huy
động, sử dụng các nguồn lực cơ bản nhƣ tài lực, vật lực, nhân lực…để thực hiện các
mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định.
Khái niệm “Quản lý” đƣợc định nghĩa khác nhau dựa trên cơ sở những cách
tiếp cận khác nhau. Sau đây là một số khái niệm chủ yếu:

13


W. Taylo cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần
làm và làm cái đó bằng phƣơng pháp tốt nhất, rẻ nhất” [15].
Theo V.I. Terechenco, “QL là tập hợp các biện pháp phối hợp nhằm đạt mục
đích xác định” [15].
“Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trƣờng mà trong đó các cá nhân làm việc
với nhau trong nhóm có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định”. [21].
Ở Việt Nam, các tác giả trong lĩnh vực khoa học QL và khoa học giáo dục,
cũng đã đƣa ra các định nghĩa về “Quản lý” nhƣ sau:
- Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “QL là những tác động của chủ thể QL
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực trong và ngoài tổ chức một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu
quả cao nhất” [24].
- Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã đƣa ra khái niệm:
“Hoạt động QL là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể QL (ngƣời QL)
đến khách thể QL (ngƣời bị QL) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [8].
- Các tác giả Bùi Minh Hiền (chủ biên), Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo định
nghĩa: “QL là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể QL tới đối tƣợng
QL nhằm đạt mục tiêu đề ra” [22].
Trên cơ sở đó, ta có thể đi đến một quan điểm chung về quản lý nhƣ sau:

“Quản lý là sự tác đ ng liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết
các yếu tố tham gia vào hoạt đ ng thành m t chỉnh thể thống nh t, điều hoà hoạt
đ ng của các khâu m t cách hợp qui luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định trong
điều kiện iến đ ng của môi trường”. Sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tƣợng
quản lý đƣợc biểu hiện qua các chức năng quản lý, có 4 chức năng cơ bản sau: Kế
hoạch, Tổ chức, Chỉ đạo, Kiểm tra
Các chức năng này gắn bó chặt chẽ với nhau, đan xen lẫn nhau, bổ sung, hỗ
trợ cho nhau để tạo ra một chu trình QL có hiệu quả.
Nhƣ vậy, xét về bản chất, QL là những tác động có tổ chức, có định hƣớng
của chủ thể QL đến đối tƣợng QL nhằm bảo đảm cho sự vận động, phát triển của hệ
thống tổ chức phù hợp với qui luật khách quan để đạt đƣợc mục tiêu đã xác định
của chủ thể QL. Quản lý bao gồm các nhiệm vụ là lập kế hoạch; tổ chức thực hiện
14


kế hoạch; chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các thành viên
, cũng nhƣ việc sử dụng các nguồn lực cho kế hoạch để đạt mục đích đề ra.
1 2 1 2 Quản lý giáo dục
Có thể nói GD và QLGD là hai yếu tố luôn luôn tồn tại song hành với nhau,
có mối quan hệ tƣơng tác lẫn nhau. Nếu nói GD là hiện tƣợng xã hội tồn tại lâu dài
cùng với xã hội loài ngƣời thì cũng có thể nói nhƣ thế về QLGD. GD xuất hiện
nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử-xã hội của loài ngƣời, của thế hệ
đi trƣớc cho thế hệ sau và để thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một
cách sáng tạo, làm cho xã hội và cá nhân phát triển không ngừng. Để đạt mục đích
đó, GD đƣợc coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế đã trình bày.
QLGD là hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm hƣớng đến mục đích của mình,
cái mục đích đó chỉ có con ngƣời mới có khả năng khách thể hóa nó, nghĩa là thể
hiện cái nguyên mẫu lý tƣởng của tƣơng lai đƣợc biểu hiện trong mục đích đang ở
trạng thái khả năng sang trạng thái hiện thực.

Về khái niệm QLGD, hiện nay có nhiều quan niệm khác nhau. Theo quan
điểm giáo dục học, QLGD là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể QL
nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống GD đạt đƣợc kết quả mong muốn;
QLGD là một chuỗi tác động hợp lý mang tính sƣ phạm của chủ thể QL đến tập thể
GV và HS, đến các lực lƣợng GD trong và ngoài nhà trƣờng, làm cho quá trình này
vận hành một cách tốt nhất để đạt mục tiêu dự kiến [20].
QLGD còn đƣợc hiểu một cách cụ thể là QL một hệ thống GD, một trƣờng
học, một cơ sở giáo dục, một tập hợp các cơ sở giáo dục trên địa bàn dân cƣ. Tác
giả Đặng Quốc Bảo cho rằng QLGD – theo nghĩa tổng quát – là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội [3].
Tác giả Phạm Minh Hạc quan niệm: “QLGD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ GD
vận hành theo đƣờng lối, nguyên lý GD của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của
nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm là hội tụ QTDH – GD thế hệ
trẻ, đƣa GD tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất” [19].

15


Tác giả Mạc Văn Trang cho rằng: “QL là một quá trình chủ thể (QL) tác
động đến đối tƣợng QL một cách có chủ đích, có tổ chức...nhằm đạt đƣợc mục đích
đã xác định” [31].
Tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển GD thƣờng xuyên, công
tác GD không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời; tuy nhiên, trọng tâm vẫn
là GD thế hệ trẻ, cho nên QLGD đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống GD quốc dân,
các trƣờng trong hệ thống GD quốc dân” [3].
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu

trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra”. [9].
Qua các ý kiến trên, chúng ta thấy, QLGD đƣợc xem xét ở các mặt sau:
Ở cấp độ vĩ mô: là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể QL đến tất cả các tổ chức, đơn vị, bộ
phận của hệ thống giáo dục quốc dân, nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu phát triển GD&ĐT mà xã hội đặt ra cho ngành GD.
Ở cấp độ vi mô: là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp qui luật) của chủ thể QL đến tập thể cán bộ, giáo viên, tập
thể HS, các tổ chức, các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện
có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trƣờng.
Ngoài ra, QLGD còn đƣợc xem xét theo cấu trúc ngành dọc của Bộ
GD&ĐT; theo phân cấp quản lý địa bàn, và trong phạm vi nhà trƣờng để xem xét
chủ thể và đối tƣợng QL.
Từ các quan điểm nêu trên, có thể hiểu một cách khái quát về quản lý giáo
dục nhƣ sau: QLGD là những tác đ ng có mục đích, có kế hoạch vào toàn

các

lực lượng GD, nhằm tổ chức, phối hợp các lực lượng này; sử dụng m t cách đúng
đắn, hiệu quả các nguồn lực, phương tiện, ảo đảm thực hiện đạt kết quả tốt nh t
các mục tiêu GD
Đối với nhà trƣờng: QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động có tổ
chức, có hƣớng đích của chủ thể QL đến tập thể GV, nhân viên, HSSV và các

16


lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng bằng việc vận dụng các chức năng
QL, nhằm sử dụng hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của nhà trƣờng để đạt

đƣợc mục tiêu đặt ra.
1 2 1 3 Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là tổ chức GD cơ sở của hệ thống Giáo dục quốc dân, ở đó vừa
mang tính giáo dục vừa mang tính xã hội, trực tiếp làm công tác đào tạo thực hiện
việc giáo dục cho thế hệ đang lớn lên. Nó có vai trò quan trọng, có ý nghĩa quyết
định đối với việc thực hiện mục đích, mục tiêu giáo dục thế hệ trẻ. Nhà trƣờng là cơ
sở chuyên trách hoạt động giáo dục, có nội dung chƣơng trình, có phƣơng tiện và
phƣơng pháp hiện đại, do đội ngũ các nhà sƣ phạm thực hiện. Nhà trƣờng có môi
trƣờng giáo dục thuận lợi, với tập thể SV cùng nhau học tập, rèn luyện.
Chất lƣợng của giáo dục chủ yếu do các nhà trƣờng tạo nên, bởi vậy khi nói
đến QLGD là phải nói đến quản lý nhà trƣờng.
“Quản lý nhà trƣờng là hệ thống xã hội sƣ phạm riêng biệt, hệ thống này đòi
hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hƣớng đích của chủ thể quản lý lên tất
cả các mặt của đời sống nhà trƣờng để đảm bảo sự vận hành tối ƣu xã hội-kinh tế và
tổ chức sƣ phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [21].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối GD của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý GD, để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế
hệ trẻ và với từng HS” [19].
Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “Trƣờng học là một thiết chế xã hội,
trong đó diễn ra quá trình đào tạo - giáo dục với sự hoạt động tƣơng tác của hai
nhân tố thầy - trò”; “Trƣờng học là một bộ phận của cộng đồng và trong guồng máy
của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở” [3].
Quá trình GD&ĐT trong nhà trƣờng là một hệ thống gồm các thành tố cơ
bản là: Mục tiêu giáo dục; Nội dung giáo dục; Phƣơng pháp giáo dục; Ngƣời dạy
(thầy); Ngƣời học (trò); Cơ sở vật chất; Môi trƣờng giáo dục... QL nhà trƣờng có
nhiệm vụ làm cho các thành tố trên vận hành, liên kết chặt chẽ với nhau, nhằm đƣa
hoạt động QL đạt mục tiêu đề ra. Ngƣời cán bộ QLGD phải có phƣơng pháp tổ

17



chức, quản lý, điều hành hệ thống một cách hợp lý, khoa học; trong đó, đặc biệt chú
ý hai thành tố quyết định chất lƣợng GD&ĐT là ngƣời dạy và ngƣời học.
Để hoạt động quản lý nhà trƣờng đạt đƣợc mục tiêu và mang lại hiệu quả
cao, nhân tố quan trọng hàng đầu chính là đội ngũ cán bộ quản lý nhà trƣờng. Quá
trình quản lý nhà trƣờng thực chất là quản lý quá trình lao động sƣ phạm của thầy
giáo, quản lý hoạt động học tập-tự học của SV và quản lý CSVC-thiết bị phục vụ
dạy và học. Trong đó ngƣời cán bộ quản lý phải trực tiếp và ƣu tiên dành nhiều thời
gian để quản lý hoạt động của lực lƣợng trực tiếp đào tạo. Mọi hoạt động quản lý
khác đều nhằm mục đích nâng cao chất lƣợng dạy và học.
1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
1 2 2 1 Hoạt đ ng dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động đặc trƣng cho bất cứ loại hình nhà trƣờng nào.
Dạy học đƣợc xem là con đƣờng cơ bản nhất, thuận lợi nhất và có hiệu quả nhất giúp
thế hệ trẻ chiếm lĩnh đƣợc nội dung học vấn, tự rèn luyện để hoàn thiện nhân cách.
Dạy học là hệ thống những hành động liên tiếp và thâm nhập lẫn nhau của
ngƣời thầy và trò dƣới sự hƣớng dẫn của thầy, nhằm làm cho trò phát triển đƣợc nhân
cách và qua đó đạt đƣợc mục đích dạy học.
Dạy học là con đƣờng cơ bản và quan trọng trong việc hình thành nhân cách
cho ngƣời học. Những nghiên cứu lý luận về giáo dục gần đây đã khẳng định rằng
muốn phát huy vai trò của dạy học thì hoạt động dạy học cần phải: hƣớng vào ngƣời
học, coi ngƣời học là trung tâm, tạo mục đích, động cơ, nhu cầu, hứng thú học tập
đúng đắn, kích thích đƣợc tính tự giác, tích cực độc lập, sáng tạo của ngƣời học trên
cơ sở định hƣớng, tổ chức điều khiển của ngƣời dạy. Dạy học phải có trọng tâm, phải
ƣu tiên cho chất lƣợng. Muốn vậy không ngừng cải tiến và đổi mới phƣơng pháp,
phƣơng tiện, hình thức tổ chức dạy học.
1 2 2 2 Quản lý hoạt đ ng dạy học
Trong nhà trƣờng, dạy học là hoạt động trọng tâm, chi phối tất cả các hoạt
động khác. Hoạt động dạy học có ý nghĩa quyết định đến chất lƣợng giáo dục, dạy

học của nhà trƣờng, đƣa nhà trƣờng đến mục tiêu dự kiến. Vì vậy quản lý hoạt động

18


dạy học là một nội dung cơ bản, quan trọng nhất và là nội dung quản lý đặc thù của
quản lý nhà trƣờng.
Nhƣ vậy có thể hiểu quản lý hoạt động dạy học là những tác động có mục đích
của chủ thể quản lý đến hoạt động giảng dạy của giảng viên, hoạt động học của sinh
viên và môi trƣờng dạy học, đảm bảo cho các hoạt động đó đƣợc thực hiện một cách
nghiêm túc, tự giác, có chất lƣợng và hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo, đạt
đƣợc mục tiêu đề ra của nhà trƣờng.
1.2.3. Hoạt động học tập và quản lý hoạt động học tập
1 2 3 1 Hoạt đ ng học tập
Để bàn về sự học, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh “Học” là con đƣờng
chủ đạo để hình thành và phát triển đạo đức nhân cách. Ngƣời khẳng định: “Học để
làm việc; làm ngƣời; làm cán bộ; học để phụng sự đoàn thể, giai cấp và nhân dân;
Tổ quốc và nhân loại, muốn đạt đƣợc mục đích thì phải: Cần kiệm liên chính, chí
công vô tƣ” [23].
HĐHT của học sinh là hoạt động có mục đích, có kế hoạch nhằm chiếm lĩnh
văn hóa nhân loại, chuyển thành tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ của bản thân để
chuẩn bị các điều kiện trở thành những ngƣời chủ tƣơng lai của đất nƣớc, đáp ứng
đƣợc các yêu cầu của nền sản xuất công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Và “Tự học” là bộ phận quan trọng nhất trong HĐHT của học sinh, đó chính
là sự tự ý thức về động cơ, mục đích, biện pháp học tập, sinh viên phải giải quyết
các nhiệm vụ học tập do cán bộ giảng dạy và do chính ngƣời học đề ra. Tự học là
“tự động học tập”, thể hiện tính tự lực, tự giác, tích cực cao trong quá trình lĩnh hội
kiến thức, rèn luyện kỹ năng. Vì vậy, tự học mang đậm sắc thái cá nhân, biểu hiện ở
tự xác định mục tiêu chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kỹ năng, hoàn thành các nhiệm
vụ tự học cụ thể đặt ra trong từng giờ học, buổi học; tự xác định nội dung, nhiệm

vụ, lựa chọn phƣơng pháp tự học, sử dụng phƣơng tiện tự học hợp lý, phù hợp với
bản thân; tự kiểm tra, đánh giá, tự điều chỉnh việc học của bản thân.
1 2 3 2 Quản lý hoạt đ ng học tập
QL HĐHT của học sinh là quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản
lý (cán bộ quản lý, giảng viên mà đứng đầu là Hiệu trƣởng) lên đối tƣợng quản lý

19


(ngƣời học) bằng các hoạt động cụ thể nhƣ: Thay đổi nhận thức về việc học, dạy
cách học, xây dựng tập thể lớp học, tổ chức và QL hoạt động học, tạo điều kiện cho
việc học, phối hợp QL hoạt động học… nhằm đào tạo học sinh thành những con
ngƣời phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp;
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Do đó, công tác QL HĐHT phải làm thay đổi nhận thức của học sinh về việc
học ngay từ đầu khóa học, tăng cƣờng các hoạt động giáo dục mục đích, động cơ
học tập cho học sinh, giúp các em nhận thức rõ trách nhiệm và nghĩa vụ đối với việc
học. Nhà trƣờng phải tổ chức, QL hoạt động học của học sinh theo lối khoa học và
linh hoạt nhất, phối hợp với các tổ chức, gia đình học sinh, giúp cho học sinh từng
bƣớc lĩnh hội tri thức, kỹ năng vững chắc về nghề nghiệp để trở thành những công
dân có ích cho xã hội. Trong đó, Hiệu trƣởng là ngƣời chỉ đạo toàn diện mọi mặt
hoạt động của trƣờng, đảm bảo thực hiện kế hoạch giáo dục-đào tạo có chất lƣợng
và có hiệu quả.
1.3. TRƢỜNG PTDTNT TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
1.3.1. Sự hình thành và phát triển hệ thống trường PTDTNT
“Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm nhiều dân tộc cùng sinh sống, kề
vai sát cánh với nhau trong suốt quá trình dựng nƣớc và giữ nƣớc. Các dân tộc thiểu
số nƣớc ta cƣ trú xen kẽ trên địa bàn rộng lớn, có vị trí chiến lƣợc đặc biệt quan
trọng về chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng và bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
Đồng bào các dân tộc nƣớc ta có truyền thống đoàn kết lâu đời trong đấu tranh

chống giặc ngoại xâm, chế ngự thiên nhiên, khắc phục thiên tai và xây dựng đất
nƣớc. Mỗi dân tộc có sắc thái văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự đa dạng, phong
phú của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
Nghị quyết số 7/NQ-TW Khóa IX của Bộ Chính trị khẳng định: “Thực hiện
chƣơng trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở và các chƣơng trình giáo dục miền
núi, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục, đào tạo, nhất là hệ thống trƣờng phổ
thông dân tộc nội trú các cấp; đẩy mạnh việc tổ chức các trƣờng mẫu giáo công lập;
mở rộng việc dạy chữ dân tộc. Đa dạng hóa, phát triển nhanh các loại hình đào tạo,
bồi dƣỡng, dạy nghề ở vùng dân tộc; đƣa chƣơng trình dạy nghề vào các trƣờng dân
tộc nội trú; tiếp tục thực hiện tốt chính sách ƣu tiên, cử tuyển dành cho con em các
20


dân tộc vào học tại các trƣờng đại học và cao đẳng; mở thêm trƣờng dự bị đại học
dân tộc ở khu vực miền trung, Tây Nguyên. Nghiên cứu tổ chức hệ thống trƣờng
chuyên đào tạo, bồi dƣỡng trí thức và cán bộ là ngƣời dân tộc thiểu số” [10].
1.3.2. Mục đích và mục tiêu đào tạo của loại hình trường PTDTNT
1 3 2 1 Mục đích mở trường của loại hình trường PTDTNT
Chƣơng I, điều 2 trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng phổ thông
dân tộc nội trú (theo TT số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/1/2016 của Bộ trƣởng Bộ
GD-ĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng PTDTNT) nêu rõ:
Trƣờng PTDTNT đƣợc Nhà nƣớc thành lập cho con em dân tộc thiểu số, con
em gia đình các dân tộc định cƣ lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân lực có chất
lƣợng cho vùng này.
1 3 2 2 Mục tiêu đào tạo của loại hình trường PTDTNT
Mục tiêu đào tạo của trƣờng PTDTNT là chuẩn bị cho HS sau khi học hết
cấp học, có thể tiếp tục theo học ở bậc học cao hơn để trở thành cán bộ QL, cán bộ
chuyên môn, hoặc ra trƣờng với một trình độ văn hóa nhất định. Trƣờng PTDTNT
có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh,

quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
1.3.3. Vị trí, tính chất, chức năng nhiệm vụ của trường PTDTNT
1 3 3 1 Vị trí của trường PTDTNT
Trƣờng PTDTNT là loại hình trƣờng chuyên biệt trong hệ thống GD quốc
dân, là nơi tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thiểu số; ngoài ra, trƣờng PTDTNT
còn đƣợc coi nhƣ là một trung tâm văn hóa, khoa học, kỹ thuật tại địa phƣơng.
1 3 3 2 Tính ch t của trường PTDTNT
Trƣờng PTDTNT là trƣờng phổ thông chuyên biệt, dạy học chƣơng trình phổ
thông cho thanh thiếu niên các dân tộc thiểu số đang sống ở các vùng cao, vùng sâu,
vùng xa. HS trong các trƣờng PTDTNT đƣợc nhà nƣớc bao cấp toàn bộ các điều
kiện ăn học, đƣợc nhà trƣờng tổ chức nuôi dạy và sống nội trú trong suốt quá trình
học tập. Trƣờng PTDTNT là loại hình trƣờng chuyên biệt mang tính chất phổ
thông, dân tộc và nội trú.

21


×