Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường trung học cơ sở huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HO NG TH I NH

QUÂN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LỆ THỦY,
TỈNH QUÂNG BÌNH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GI O DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHO HỌC GI O DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHI N CỨU

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS TS TRẦN THỊ T

NH

Th a Thiên Hu n m 2017

i


LỜI C M ĐO N
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác
giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Tác giả luận v n



ii


Để hoàn thiện đề tài luận văn này, trước hết, em xin chân thành câm ơn sự giâng däy
nhiệt tình, tâm huyết của tçt câ các thæy cô giáo đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu vừa qua.
Tôi xin trån trọng cám ơn BGH, Khoa Tåm lý – Giáo dục, Phòng Đào täo sau đäi
học của trường Đäi học Sư phäm Huế, Phòng GD&ĐT cùng các trường THCS huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quâng Bình đã giúp đỡ và täo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn såu sắc đến PGS.TS. Træn Thị Tú Anh, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, xin gửi lời câm ơn đến những người thân trong gia đình đã động viên, khích lệ,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Xin chån thành cám ơn!
Huế, tháng 11 năm 2017
Tác giâ

Hoàng Thái Anh

iii
iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ............................................................................................................... ii
Lời cám ơn ................................................................................................................. iii

MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...............................................5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................6
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ...............................................................................8
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..............................................8
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ...............................................................................9
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ...............................................................................9
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................9
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................9
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ........................................................................10
NỘI DUNG ..............................................................................................................11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ..............................................................11
1.1.1. Ở nƣớc ngoài............................................................................................11
1.1.2. Ở Việt Nam ..............................................................................................12
1.2. Lý luận về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng THCS .................14
1.2.1. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .....................................14
1.2.2. Mục tiêu, vai trò, vị trí, ý nghĩa của HĐGDNGLL .................................15
1.2.3. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ...............................17
1.2.4. Nội dung HĐGDNGLL ở trƣờng THCS .................................................18
1.3. Lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng THCS .........................................23
1.3.1 Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng THCS .........................23
1.3.2. Nội dung công tác quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng THCS......................28
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến HĐGDNGLL và quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng THCS ...32
Tiểu kết Chƣơng 1 .....................................................................................................36

1



Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP Ở C C TRƢỜNG THCS HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH .....37
2.1. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình ............................................................................................................37
2.1.1. Tình hình kinh tế, xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình....................37
2.1.2. Tình hình giáo dục đào tạo huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ................38
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng .....................................................41
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................41
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................42
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ...................................................................................42
2.2.4. Tiến trình khảo sát ...................................................................................42
2.3. Thực trạng HĐGDNGLL của các trƣờng THCS huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình ...........................................................................................................43
2.3.1. Nhận thức và thái độ của CBQL và GV, HS đối với HĐGDNGLL .......43
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung HĐGDNGLL .........................................47
2.3.3. Thực trạng về phƣơng pháp và hình thức tổ chức HĐNGLL..................48
2.4. Thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình ..........................................................................................52
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL .........................................52
2.4.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện HĐGDNGLL ..............................54
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung, hình thức tổ chức HĐNGLL ....................55
2.4.4. Thực trạng giám sát, kiểm tra, đánh giá việc tổ chức HĐGDNGLL ......57
2.4.5. Thực trạng đảm bảo các điều kiện tổ chức HĐGDNGLL .......................58
2.5. Đánh giá chung về thực trạng HĐGDNGLL và quản lý HĐGDNGLL ở các
trƣờng THCS huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ...................................................61
2.5.1. Thuận lợi trong công tác quản lý HĐGDNGLL ......................................61
2.5.2. Khó khăn trong công tác quản lý HĐGDNGLL......................................62
2.5.3. Những điểm mạnh ...................................................................................63

2.5.4. Những hạn chế .........................................................................................63
2.5.5. Những nguyên nhân của hạn chế .............................................................64
Tiểu kết Chƣơng 2 .....................................................................................................66

2


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐGDNGLL Ở C C TRƢỜNG THCS
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ..........................................................67
3.1. Nguyên tắc xác lập biện pháp.........................................................................67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính cấp thiết ..........................................................67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả .............................................67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ...........................................................67
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................68
3.2. Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình ....................................................................................................68
3.2.1. Nâng cao nhận thức về HĐGDNGLL cho CBQL, GV, HS và các lực
lƣợng tham gia GD khác ....................................................................................68
3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chỉ đạo và thực
hiện HĐGDNGLL .............................................................................................71
3.2.3. Tăng cƣờng xây dựng kế hoạch hóa tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp. ...............................................................................................73
3.2.4. Đổi mới nội dung, hình thức tổ chức HĐGDNGLL................................76
3.2.5. Tăng cƣờng quản lý kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp .................................................................................78
3.2.6. Chuẩn bị tốt các điều kiện và phƣơng tiện phục vụ hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ................................................................................................81
3.2.7. Phối hợp với các lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng đối với
việc tổ chức HĐGDNGLL .................................................................................83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................86

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .................86
Tiểu kết Chƣơng 3 .....................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................93
1. Kết luận .............................................................................................................93
2. Khuyến nghị ......................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ vi t tắt

Chữ vi t đầy đủ

BCĐ

: Ban chỉ đạo

CBQL

: Cán bộ quản lý

CSVC

: Cơ sở vật chất

CNTT


: Công nghệ thông tin

GD

: Giáo dục

GDHN

: Giáo dục hƣớng nghiệp

GDTH

: Giáo dục trung học

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

GVBM

: Giáo viên bộ môn




: Hoạt động

HĐGDNGLL

: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trƣởng

KT - XH

: Kinh tế - Xã hội

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS


: Trung học cơ sở

TD - TT

: Thể dục - thể thao

TBDH

: Thiết bị dạy học

TH

: Tiểu học

TPT

: Tổng phụ trách

UBND

: Ủy ban nhân dân

UBMT

: Ủy ban mặt trận

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


4


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1: Qui mô GD THCS huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ..............................39
Bảng 2.2: Xếp loại Học lực và hạnh kiểm học sinh THCS .....................................39
Bảng 2.3: Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS ...............................................................40
Bảng 2.4: Tình hình đội ngũ GV và CBQL bậc THCS ............................................41
Bảng 2.5: Đánh giá của HS về tác dụng của HĐGDNGLL đối với bản thân...........45
Bảng 2.6: Thực trạng thực hiện nội dung HĐGDNGLL ..........................................47
Bảng 2.7: Thực trạng phƣơng pháp thực hiện HĐGDNGLL ...................................48
Bảng 2.8: Thực trạng hình thức tổ chức HĐGDNGLL ............................................50
Bảng 2.9: Loại hình thức tổ chức HĐGDNGLL học sinh thích tham gia ................51
Bảng 2.10: Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của công tác xây dựng
kế hoạch HĐGDNGLL .............................................................................................53
Bảng 2.11: Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả công tác quản lý nội
dung, hình thức tổ chức HĐGDNGLL .....................................................................55
Bảng 2.12: Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của công tác kiểm tra,
đánh giá HĐGDNGLL ..............................................................................................57
Bảng 2.13: Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả công tác đảm bảo
điều kiện tổ chức HĐGDNGLL ................................................................................59
Bảng 2.14: Thực trạng những thuận lợi trong công tác quản lý HĐGDNGLL ........61
Bảng 2.15: Thực trạng những khó khăn trong công tác quản lý HĐGDNGLL .......62
Bảng 3.1: Đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................88
Bảng 3.2: Kết quả điểm khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .....91
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CBQL, GV về vai trò của HĐGDNGLL .....................43

Biểu đồ 2.2: Đánh giá của HS về sự c n thiết tổ chức HĐGDNGLL. .....................44
Biểu đồ 2.3: Đánh giá sự hứng thú của HS khi tham gia HĐGDNGLL ..................46
Biểu đồ 2.4. Đánh giá về hiệu quả tổ chức thực hiện HĐGDNGLL ........................54
Biểu đồ 3.1: Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .......91
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc hệ thống quản lý ........................................................................25

5


MỞ ĐẦU
1 LÝ DO CHỌN ĐỀ T I
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 nêu 4 quan điểm chỉ đạo gồm:
Thứ nhất, phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đ u, là sự
nghiệp của Nhà nƣớc và của toàn dân.
Thứ hai, xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, tiên tiến, hiện đại,
XHCN, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
Thứ ba, đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục theo hƣớng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích hợp với nền kinh tế
thị trƣờng định hƣớng XHCN, gắn với phát triển khoa học và công nghệ.
Thứ tư, hội nhập quốc tế sâu rộng về giáo dục trên cơ sở bảo tồn và phát huy
bản sắc dân tộc, giữ vững độc lập, tự chủ định hƣớng XHCN.
Các quan điểm này đã khẳng định rõ vị trí quan trọng của giáo dục là nền
tảng tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng
lực sáng tạo, kỹ năng thực hành; thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, nâng
cao chất lƣợng giáo dục vùng khó để đạt đƣợc mặt bằng chung, đồng thời tạo điều
kiện để các địa phƣơng và các cơ sở giáo dục có điều kiện bứt phá nhanh, đi trƣớc
một bƣớc trong hội nhập quốc tế; là một trong những động lực quan trọng để hoàn
thành cơ bản sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là nhân tố quyết định phát
triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh, hài hòa và bền vững. Vì vậy phát triển giáo

dục phải thực sự là quốc sách hàng đ u.
Đồng thời, Chiến lƣợc nhấn mạnh đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo
hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế nhằm đáp
ứng yêu câu xã hội và nhu c u học tập và phát triển của mỗi ngƣời học; bảo đảm chủ
quyền và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
Thời đại ngày nay, thời đại của khoa học, công nghệ, nền kinh tế tri thức và
công nghệ thông tin đang phát triển nhƣ vũ bão, với xu thế biến đổi chung của khu
vực, của thế giới thì xu thế biến đổi, phát triển ở Việt nam đã ảnh hƣởng đến hệ thống
giá trị làm cho hệ thống giá trị thay đổi. Thực trạng định hƣớng giá trị của con ngƣời

6


Việt Nam hiện nay nói chung và thanh thiếu niên Việt Nam hiện nay nói riêng bên
cạnh mặt tích cực vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại, do đó c n phải giáo dục và uốn nắn
về giá trị, vấn đề giáo dục giá trị hiện nay đang là xu thế chung của cả nƣớc.
Trong quá trình giáo dục, ngoài việc hình thành cho học sinh thái độ đúng
đắn, các hành vi và thói quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các mối
quan hệ xã hội về chính trị, đạo đức, pháp luật…, còn phải giúp các em bổ sung và
hoàn thiện những tri thức đã học trên lớp. Vậy, quá trình giáo dục không chỉ đƣợc
thực hiện thông qua các hoạt động giáo dục trên lớp mà còn thông qua các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL).
HĐGDNGLL có vị trí rất quan trọng trong quá trình giáo dục. Quá trình giáo
dục đối với học sinh THCS có nhiều thú vị nhƣng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi
phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy
khuynh hƣớng tự lập, sáng tạo, tinh th n tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có
thể nói HĐGDNGLL có vị trí then chốt trong quá trình giáo dục nhằm định hƣớng,
điều chỉnh quá trình giáo dục đạt hiệu quả cao.
Thực tế, đối với học sinh huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ph n lớn là con
em ngƣời lao động nông nghiệp, rất thích đƣợc tham gia vào các hoạt động ngoại

khoá, giao lƣu văn hoá…, qua đó có dịp học hỏi các kỹ năng giao tiếp, ứng xử có
văn hoá, những thói quen tốt trong học tập cũng nhƣ trong đời sống.
Trong những năm qua Phòng GD&ĐT Lệ Thủy đã hƣớng dẫn thực hiện hoạt
động ngoại khóa, ngoài giờ lên lớp:
- Tăng cƣờng đổi mới nội dung, phƣơng thức hoạt động giáo dục truyền
thống; xây dựng nếp sống văn hóa; củng cố kỷ cƣơng nền nếp, thực hiện giáo dục
kỷ luật tích cực hiệu quả; hƣớng dẫn tổ chức tham quan học tập tại các di sản văn
hóa, các cơ sở sản xuất nếu có điều kiện.
- Tổ chức cho học sinh các hoạt động trải nghiệm thực tế thay cho tiết dạy
trên lớp, tuy nhiên c n có kế hoạch cụ thể và sự quản lý chặt chẽ, đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho các em học sinh.
- Đổi mới hình thức tổ chức tiết chào cờ đ u tu n.
- Tiếp tục thực hiện chƣơng trình ngoại khóa Giáo dục về tài nguyên và môi

7


trƣờng biển đảo lồng ghép tuyên truyền bảo vệ chủ quyền Việt Nam ở Biển Đông.
Các trƣờng THCS huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, đã đƣa tiết
HĐGDNGLL vào chƣơng trình chính khóa theo chƣơng trình đổi mới của bậc học
phổ thông. Cùng với những tri thức từ các bộ môn khoa học khác, HĐGDNGLL
không chỉ giúp HS có thêm kỹ năng sống mà còn tạo điều kiện các em hoàn thiện
nhân cách con ngƣời mới.
Tuy nhiên, từ nhiều tác động, nguyên nhân khác nhau về kinh tế, chính trị, về cơ
sở vật chất, về phƣơng tiện dạy học, về nhận thức... mà ph n nhiều trƣờng THCS xem
nhẹ HĐGDNGLL hoặc thực hiện theo kiểu đối phó. Mặt khác, do các điều kiện còn
hạn chế nên các trƣờng THCS hiện nay chủ yếu vẫn chỉ cung cấp tri thức để hình thành
nhận thức, chƣa coi trọng đúng mức và chƣa có đủ điều kiện rèn luyện kỹ năng, hành
vi, trau dồi những xúc cảm, tình cảm, niềm tin, phẩm chất đạo đức, thẩm mỹ... Do đó,
với vai trò vừa là đối tƣợng vừa là chủ thể hoạt động của HS nhiều khi bị mờ nhạt; nội

dung hoạt động ít thay đổi, hình thức hoạt động thiếu đa dạng, dễ gây sự nhàm chán
trong hoạt động của HS, không hấp dẫn thu hút đƣợc sự tham gia của đông đảo HS,
không tạo đƣợc sân chơi lành mạnh, sinh động, dẫn đến hiệu quả GD thấp.
Xuất phát từ những lý do chủ yếu nêu trên, nhằm góp ph n nâng cao hiệu
quả quản lý chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài
"Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng THCS huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình".
2 MỤC ĐÍCH NGHI N CỨU
Nghiên cứu lý luận và khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý
HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, từ đó, luận văn
đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDNGLL phù hợp, khả thi, góp ph n nâng cao
chất lƣợng HĐGDNGLL nói riêng và hoạt động giáo dục nói chung ở các trƣờng
THCS tại địa bàn nghiên cứu.
3 KH CH THỂ V ĐỐI TƢỢNG NGHI N CỨU
3 1 Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trƣờng THCS huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình.

8


3 2 Đối tƣợng nghiên cứu
HĐGDNGLL và Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
các trƣờng THCS huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4 GIẢ THUYẾT KHO HỌC
HĐGDNGLL các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng
Bình chƣa thực sự đƣợc chú trọng và hiệu quả còn thấp; thực trạng công tác quản lý
hoạt động vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập... Do đó, nếu phân tích, đánh giá đúng
thực trạng HĐGDNGLL và công tác quản lý hoạt động này ở các trƣờng THCS
huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình thì sẽ xác lập đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp

với thực tiễn và có tính khả thi, có thể nâng cao chất lƣợng HĐGDNGLL, góp ph n
thúc đẩy chất lƣợng giáo dục ở các trƣờng THCS.
5. NHIỆM VỤ NGHI N CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng THCS.
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở các
trƣờng THCS huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quảng Bình.
6 PHẠM VI NGHI N CỨU
- Đề tài tập trung khảo sát công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ở các trƣờng THCS huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình trong 5 năm trở lại đây.
- Do hạn chế về thời gian và khuôn khổ của một luận văn thạc sỹ, nên tác giả chỉ
giới hạn phạm vi nghiên cứu về một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp với địa phƣơng cụ thể là huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
7 PHƢƠNG PH P NGHI N CỨU
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuy t
Phân tích, tổng hợp các tài liệu khoa học và các văn bản pháp qui của nhà
nƣớc, của ngành, của địa phƣơng có liên quan đến HĐGDNGLL (nhƣ văn kiện,
Nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc, các tài liệu của Bộ GD-ĐT, các sách báo, tạp chí
khoa học giáo dục, tạp chí tâm lý học, các công t nh nghiên cứu của các tác giả có
liên quan đến đề tài), hệ thống hóa các nội dung nhằm xây dựng cơ sở lý luận về
quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS.

9


7 2 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Sử dụng phiếu hỏi để tham khảo ý
kiến của các nhà QLGD, giáo viên, tổng phụ trách Đội, học sinh tại một số trƣờng
THCS để đánh giá thực trạng HĐGDNGLL và quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng

THCS huyện Lệ Thủy. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sử dụng phiếu hỏi để khảo
nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đƣợc đề xuất.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý
HĐGDNGLL ở một số trƣờng THCS tại huyện Lệ Thủy. Thu thập và tổng hợp các
kết quả từ các báo cáo khoa học; khái quát những kinh nghiệm thực tế từ các công
t nh nghiên cứu ở các trƣờng THCS và các công trình có liên quan đến đề tài.
7 3 Phƣơng pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu, xác định các thông số cấp thiết nhƣ xác
xuất, tỷ lệ, giá trị trung bình.
8 CẤU TR C CỦ LUẬN VĂN
Ngoài các ph n mở đ u, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung luận văn sẽ đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:

10


NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Trong quá trình giáo dục, ngoài việc hình thành cho học sinh thái độ đúng
đắn, các hành vi và thói quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các mối
quan hệ xã hội về chính trị, đạo đức, pháp luật..., còn phải giúp các em bổ sung và
hoàn thiện những tri thức đã học trên lớp. Với mục tiêu giáo dục toàn diện học sinh,
các trƣờng tổ chức các hoạt động theo phƣơng thức kết hợp ba môi trƣờng giáo dục
NT-GĐ-XH bằng các hình thức giáo dục ngoài giờ học trên lớp và ngoài nhà trƣờng
- gọi chung là HĐGDNGLL.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp từ lâu đã trở thành một đề tài nghiên
cứu phong phú và hấp dẫn đối với các nhà nghiên cứu khoa học xã hội và càng ngày

họ càng phát hiện ra vai trò to lớn của HĐGDNGLL trong việc hình thành và phát
triển nhân cách toàn diện của con ngƣời nói chung cũng nhƣ vai trò bổ trợ cho các
môn học cơ bản nói riêng, chính vì vậy HĐGDNGLL là một ph n quan trọng trong
chƣơng trình giáo dục ở h u hết các nƣớc trên thế giới.
1.1.1. Ở nước ngoài
J. A. Kômenxki (1592 - 1670), ngƣời đặt nền móng cho sự ra đời của nhà
trƣờng hiện nay, xem quản lý việc học tập của học sinh kết hợp với các hoạt động
ngoài giờ học nhƣ một cách giải phóng học tập ra khỏi sự “giam hãm trong bốn bức
tƣờng” của trƣờng học thời Trung cổ và cho rằng “Học tập không phải là lĩnh hội
kiến thức trong sách vở mà lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, cây sồi,…”[12]
Pétxtalôzi (1746 - 1827) là nhà giáo dục lớn của Thụy Sĩ và ngƣời đƣơng thời
gọi ông là “ông th y của các ông th y”. Bằng con đƣờng giáo dục thông qua thực
nghiệm ông muốn cứu vớt trẻ em mồ côi, con nhà nghèo. Nhân dân dựng tƣợng ông và
ghi dòng chữ: “tất cả cho ngƣời khác, không gì cho mình”. Ông xây dựng “trại mới”
giúp trẻ vừa học văn hóa, vừa lao động ngoài lớp, ngoài trƣờng học. Ông cho rằng hoạt

11


động ngoài lớp không những tạo ra của cải vật chất mà còn là con đƣờng giáo dục toàn
diện cho học sinh. Ông quan niệm giáo dục gia đình đi trƣớc, giáo dục trƣờng học là sự
tiếp nối “giờ nào sinh ra trẻ em thì giờ đó bắt đầu sự giáo dục” [12],[16].
A.S. Macarenkô (1888-1939), nhà sƣ phạm nổi tiếng của Nga vào thập niên
20, 30 đã nói về t m quan trọng của công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp: "Tôi kiên trì
nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục không thể hạn chế trong các
vấn đề giảng dạy, lại càng không thể để cho quá trình giáo dục chỉ thực hiện trên lớp
học, mà đáng ra phải trên mỗi mét vuông của đất nước chúng ta... Nghĩa là trong bất
kỳ hoàn cảnh nào cũng không được quan niệm rằng công tác giáo dục chỉ được tiến
hành trên lớp. Công tác giáo dục chỉ đạo toàn bộ cuộc sống của trẻ" [18, tr. 63].
Trong thực tiễn công tác của mình, A.S. Macarenkô đã tổ chức các hoạt động

ngoại khóa, câu lạc bộ HS ở trại M.Gorki và công xã F.E. Dzerjinski nhƣ: “Tổ đồng
ca, tổ văn học Nga, tổ khiêu vũ, xưởng tự do, tổ thử nghiệm khoa học tự nhiên, tổ
vật lý - hoá học, thể thao... Việc phân phối các em vào các tổ ngoại khóa, câu lạc
bộ được tổ chức trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, các em có thể xin ra khỏi tổ bất cứ
lúc nào, nhưng các tổ phải có kỷ luật trong quá trình hoạt động” [19,tr. 173-174].
Ngày nay, cùng với xu thế hội nhập và sự phát triển của các quốc gia… giáo
dục của các nƣớc đang có những định hƣớng cơ bản nhằm tạo một thế hệ năng
động, sáng tạo, thích nghi với hoàn cảnh sống luôn thay đổi, trong đó kĩ năng sống
là thành tố cốt lõi của chất lƣợng giáo dục.
1.1.2. Ở Việt Nam
Hồ Chí Minh đã từng khẳng định: “Dạy cũng như học phải chú trọng cả tài
lẫn đức. Đức là đạo đức cách mạng. Đó là cái gốc cách mạng. Nếu không có đạo
đức cách mạng thì có tài cũng vô dụng. Đạo đức cách mạng là triệt để trung thành
với cách mạng, là một lòng một dạ phục vụ nhân dân”[23].
Ở nƣớc ta, HĐGDNGLL đƣợc Bộ GD-ĐT đƣa vào chƣơng trình, kế hoạch
dạy học tại các trƣờng THCS bắt đ u thực hiện từ năm học 2002-2003, đáp ứng
việc triển khai Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội và Chỉ thị số
14/2001/CT-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về đổi mới nội dung, chƣơng trình, sách
giáo khoa, phƣơng pháp dạy học, nâng cao chất lƣợng giáo dục phổ thông.

12


Điều 26, trong Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông
và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Thông tƣ số 12/2011/TTBGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, xác định: “Các
hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên
lớp nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ
và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo,
xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên
hoặc đi vào cuộc sống lao động.” [4].

Với yêu c u thực tiễn và t m quan trọng của việc tổ chức, quản lý
HĐGDNGLL trong các trƣờng, hiện nay đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu
đề cập đến các khía cạnh khác nhau của HĐGDNGLL nhƣ vai trò, biện pháp,
phƣơng pháp, hình thức tổ chức… trong nhà trƣờng, ngoài nhà trƣờng ở các bậc học
khác nhau:
Tác giả Hà Nhật Thăng đã chủ biên bộ sách giáo viên "Hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp” từ lớp 6 đến lớp 9 và cuốn "Thực hành tổ chức hoạt động giáo
dục”. Tác giả chỉ rõ mục tiêu, nội dung của chƣơng trình HĐGDNGLL, nguyên tắc
tổ chức hoạt động, phƣơng tiện… cho việc tổ chức HĐGDNGLL, đồng thời hƣớng
dẫn thực hiện cụ thể các chủ điểm giáo dục [33,34,35,36,37].
Bên cạnh đó, các tác giả khác cũng đã xuất bản những tài liệu về
HĐGDNGLL nhƣ: Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử (2008) với “Một số vấn đề
đổi mới phƣơng pháp tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp THCS”, [30];
Phùng Đình Mẫn (Chủ biên), Tr n Văn Hiếu, Thiều Thị Hƣờng với “Tổ chức hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng THPT” [20]; Nguyễn Dục Quang (chủ
biên) với “Giáo trình Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” trong khuôn khổ dự án
đào tạo giáo viên THCS [29]… Các tài liệu này đã đề cập tới vị trí, vai trò, mục
tiêu, nội dung chƣơng trình HĐGDNGLL…
Một số luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục ở trƣờng Đại học sƣ phạm, Đại học
Huế cũng đã nghiên cứu về vấn đề HĐGDNGLL nhƣ: “Biện pháp quản lý của Hiệu
trƣởng đối với hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp các trƣờng THCS thị xã Hƣơng
Trà, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” (Tr n Quang Trực); “Biện pháp quản lý

13


hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trƣởng các Trƣờng THCS Thành phố
Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa” (Châu Thái Lộc)… Với những đề tài nêu trên, các tác
giả đã xác lập cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS; khẳng
định vai trò, ý nghĩa, nhu c u và đề xuất định hƣớng HĐGDNGLL ở trƣờng THCS,

chú ý nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và truyền đạt kinh nghiệm công tác tổ chức
HĐGDNGLL, thông qua HĐGDNGLL nâng cao kiến thức, kỹ năng hoạt động tập
thể nhằm góp ph n giáo dục đạo đức, hình thành nhân cách cho học sinh.
Qua tìm hiểu cho thấy, chƣa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý
HĐGDNGLL ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
1.2. Lý luận về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng THCS
1.2.1. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Về khái niệm HĐGDNGLL có rất nhiều ý kiến khác nhau:
Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt, “HĐGDNGLL là việc tổ chức giáo dục thông
qua hoạt động thực tiễn của học sinh về khoa học kỹ thuật, hoạt động công ích, hoạt
động xă hội, hoạt động nhân văn, nghệ thuật, thẩm mĩ, thể dục thể thao, vui chơi
giải trí... để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách”. [9,10]
Theo điều 24 của điều lệ trƣờng học “HĐGDNGLL bao gồm các hoạt động
ngoại khóa về văn hóa, thể dục, thể thao nhằm phát triển năng lực toàn diện của
học sinh và bồi đưỡng học sinh có năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan,
du lịch, giáo dục và văn hóa; các hoạt động giáo dục môi trường; các hoạt động
lao động công ích, các hoạt động xă hội; các hoạt động từ thiện phù hợp với đặc
điểm sinh lý lứa tuổi học sinh”.
Từ những quan điểm trên, chúng tôi cho rằng: “HĐGDNGLL là hoạt động
GD được tổ chức ngoài thời gian học trên lớp. Đây là một trong hai hoạt động cơ
bản, được thực hiện một cách có tổ chức, có mục đích theo kế hoạch của nhà
trường; hoạt động tiếp nối và thống nhất hữu cơ với hoạt động học tập trên lớp,
nhằm góp phần hình thành và phát triển nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo, đáp
ứng những yêu cầu đa dạng của xã hội đối với thế hệ trẻ”. Đây là hoạt động quan
trọng, nhằm góp ph n thực hiện nguyên lý giáo dục “Học đi đôi với hành, lý luận
gắn với thực tiễn, nhà trƣờng gắn liền với xã hội”.

14



1.2.2. Mục tiêu, vai trò, vị trí, ý nghĩa của HĐGDNGLL
* Mục tiêu
- HĐGDNGLL giúp học sinh củng cố, bổ sung, hoàn thiện những tri thức đã
đƣợc học ở trên lớp; mở rộng và nâng cao thêm hiểu biết về các lĩnh vực khác nhau
của đời sống xã hội, có một t m nhìn mở rộng hơn với thế giới xung quanh, với
cộng đồng xã hội. Những tri thức tiếp thu đƣợc ở trên lớp mới chỉ là một ph n kho
tàng kiến thức của loài ngƣời. Muốn bổ sung thêm, muốn làm sâu thêm những tri
thức ấy thì c n phải thông qua HĐGDNGLL.
- Nâng cao hiểu biết về các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, biết tiếp
thu những giá trị tinh hoa của nhân loại và thời đại; củng cố mở rộng kiến thức đã
học trên lớp, có ý thức trách nhiệm đối với bản thân và xã hội, có ý thức lựa chọn
nghề nghiệp tƣơng lai cho bản thân.
- Củng cố vững chắc các kỹ năng cơ bản đã đƣợc rèn luyện từ THCS để trên
cơ sở đó tiếp tục phát triển các năng lực chủ yếu nhƣ: năng lực tự hoàn thiện, năng
lực giao tiếp ứng xử, năng lực thích ứng, năng lực hoạt động chính trị xã hội, năng
lực tổ chức quản lý, năng lực hợp tác và cạnh tranh lành mạnh..., có lối sống phù
hợp với các giá trị xã hội.
- Góp ph n rèn luyện cho học sinh các kỹ năng cơ bản phù hợp với lứa tuổi
học sinh nhƣ là kỹ năng giao tiếp ứng xử có văn hóa, kỹ năng tổ chức quản lý và
tham gia các HĐ tập thể với tƣ cách là chủ thể của HĐ, kỹ năng tự kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện, củng cố và phát triển các hành vi, thói quen tốt trong
học tập, lao động, công tác xã hội… HĐGDNGLL rèn cho học sinh những kỹ năng
giao tiếp, ứng xử có văn hoá. Bởi giáo tiếp là hình thức đặc trƣng cho mỗi quan hệ
giữa con ngƣời với con ngƣời, thông qua đó mà nảy sinh sự tiếp xúc tâm lý và đƣợc
biểu hiện qua các quá trình thông tin, hiểu biết, rung cảm, ảnh hƣởng và tác đông
qua lại lẫn nhau. Giao tiếp là nhu c u của con ngƣời, muốn tiếp xúc với con ngƣời,
nhu c u tiếp xúc với ngƣời khác trở thành tâm thế của mỗi ngƣời để cùng hợp tác
với nhau hƣớng tới mục đích trong học tập, lao động, vui chơi và các hoạt động tập
thể. Vì vậy thông qua HĐGDNGLL sẽ khơi dậy nguồn sống tinh th n cho các em.
- Tạo cho học sinh có ý thức, thái độ tự giác tích cực tham gia các hoạt động


15


tập thể và hoạt động xã hội; có niềm tin với cuộc sống; có tình cảm chân thành với
quê hƣơng đất nƣớc; có thái độ đúng đắn với các hiện tƣợng tự nhiên và xã hội.
- Bồi dƣỡng nhân sinh quan, thế giới quan khoa học để từ đó có thái độ đúng
đắn trƣớc những vấn đề của cuộc sống; biết chịu trách nhiệm về hành vi của bản
thân và đấu tranh tích cực với những biểu hiện sai trái của ngƣời khác; có hứng thú
và nhu c u tham gia các hoạt động chung; tích cực chủ động và linh hoạt trong các
họat động tập thể; biết cảm thụ và đánh giá cái đẹp trong cuộc sống.
* Vai trò, vị trí ý nghĩa của HĐGDNGLL
- Đổi mới GD phổ thông là đổi mới chƣơng trình giáo dục từ Tiểu học tới
Trung học phổ thông. Chƣơng trình HĐGDNGLL thực chất là một ph n rất cơ bản,
rất quan trọng của kế hoạch GD vì nó tạo ra điều kiện, môi trƣờng thống nhất với
quá trình dạy học, quá trình GD để tiềm năng của mỗi cá nhân HS có cơ hội bộc lộ
nhằm phát triển các phẩm chất, năng lực.
- HĐGDNGLL là một bộ phận gắn bó hữu cơ, thống nhất và toàn diện của
quá trình sƣ phạm ở nhà trƣờng phổ thông nói chung và trƣờng THCS nói riêng; là
điều kiện thuận lợi để HS phát huy vai trò chủ thể của mình trong hoạt động, nâng
cao đƣợc tính tích cực hoạt động, qua đó rèn luyện những nét nhân cách của con
ngƣời mới phát triển toàn diện.
- HĐGDNGLL đƣợc khẳng định là một trong hai loại HĐGD thiết yếu nằm
trong chƣơng trình chính khóa và ngoại khoá nhằm tiếp nối hoạt động dạy học để
tạo sự hài hòa, cân đối của quá trình sƣ phạm tổng thể, hiện thực hóa mục tiêu giáo
dục toàn diện của cấp học, đƣợc nhà trƣờng phối hợp tổ chức với các LLXH để tạo
ra mối liên hệ đa chiều giữa NT-GĐ-XH; qua đó, nhà trƣờng có điều kiện phát huy
vai trò tích cực của mình đối với xã hội, gắn học với hành, gắn nhà trƣờng với địa
phƣơng bằng việc tham gia các hoạt động cộng đồng của giáo viên và học sinh.
- HĐGDNGLL có vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với hoạt động tự

GD, tự rèn luyện của HS nhờ các hình thức GD đa dạng hơn, hấp dẫn hơn, phạm vi
tiến hành rộng hơn, khả năng liên kết các lực lƣợng dồi dào hơn.
- HĐGDNGLL là điều kiện tốt nhất để HS phát huy vai trò chủ thể, tính tích
cực, chủ động của các em trong quá trình học tập, rèn luyện toàn diện. HĐGDNGLL

16


vừa củng cố, mở rộng kiến thức đã học, vừa phát triển các kỹ năng sống cơ bản của
HS theo mục tiêu GD ở THPT. Mặt khác, HĐGDNGLL thu hút và phát huy tiềm
năng của các lực lƣợng GD, nhằm nâng cao hiệu quả GD toàn diện của nhà trƣờng.
Trong quá trình dạy học, ngoài việc truyền thụ cho HS những tri thức khoa
học một cách có hệ thống, còn phải luôn mang lại hiệu quả GD cao. Việc truyền thụ
kiến thức không chỉ ở trong lớp học mà phải thông qua các HĐ ở ngoài lớp học.
Trong quá trình GD ngoài việc HS lĩnh hội kiến thức văn hóa còn phải hình thành
cho HS về ý thức, hành vi, kỹ năng hoạt động và ứng xử trong các quan hệ xã hội
và chính trị, đạo đức pháp luật… Vì vậy, HĐGDNGLL có vị trí then chốt trong quá
trình GD, nhằm điều chỉnh và định hƣớng quá trình GD toàn diện đạt hiệu quả cao.
Do tính mục đích, tính tổ chức, do đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi HS và với vị trí đặc
biệt xác định, HĐGDNGLL có vai trò quan trọng trong quá trình GD, đồng thời góp
ph n tích cực củng cố kết quả dạy - học trên lớp. HĐGDNGLL là sự nối tiếp hoạt
động dạy học, do đó, tạo nên sự hài hòa, cân đối quá trình sƣ phạm toàn diện củng
cố kiến thức học trên lớp. HĐGDNGLL thu hút và phát huy đƣợc tiềm năng của các
lực lƣợng GD và gia đình để nâng cao hiệu quả GD cho HS. HĐGDNGLL là việc
tổ chức GD thông qua hoạt động thực tiễn của HS về khoa học – Kỹ thuật, lao động
công ích, hoạt động xã hội, hoạt động nhân đạo, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ,
TDTT… để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách.
Với vị trí, vai trò, ý nghĩa quan trọng nhƣ vậy, HĐGDNGLL thực sự là một
bộ phận hữu cơ của hệ thống hoạt động GD ở trƣờng THCS. Hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp cùng với hoạt động dạy học trên lớp là một quá trình sƣ phạm gắn

bó, thống nhất nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo của cấp học. Tổ chức có hiệu quả
HĐGDNGLL ở trƣờng THCS sẽ gắn liền nhà trƣờng với đời sống xã hội, góp ph n
phát huy vai trò của GD trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc.
1.2.3. Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.2.3.1. Nhiệm vụ về nhận thức
- Bổ sung và nâng cao hiểu biết về các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
- Vận dụng những tri thức đã học để giải quyết vấn đề do cuộc sống đặt ra.
- Biết tự điều chỉnh hành vi đạo đức, lối sống cho phù hợp.

17


- Định hƣớng chính trị xã hội, có hiểu biết nhất định về truyền thống đấu
tranh cách mạng, truyền thống xây dựng và bảo vệ tổ quốc, truyền thống văn hóa
của đất nƣớc…
- Có hiểu biết tối thiểu về vấn đề của thời đại nhƣ: hòa bình, môi trƣờng, dân
số, phòng chống các tệ nạn xã hội…
1.2.3.2. Nhiệm vụ giáo dục thái độ
- Tạo cho học sinh hứng thú và ham muốn hoạt động.
- Từng bƣớc hình thành cho học sinh niềm tin và các giá trị mà các em phải
vƣơn tới, đó là niềm tin vào sự nghiệp CHH - HĐH đất nƣớc.
- Bồi dƣỡng cho học sinh những tình cảm đạo đức trong sáng (với bạn bè,
th y cô, với những ngƣời khác, với quê hƣơng, với đất nƣớc).
- Bồi dƣỡng cho học sinh lòng tôn trọng con ngƣời dù ở bất cứ lứa tuổi nào,
tôn trọng những chuẩn mực đạo đức và truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tôn trọng
pháp luật.
- Góp ph n giáo dục học sinh tinh th n đoàn kết hữu nghị với bạn bè thiếu
nhi quốc tế, với dân tộc khác trên thế giới.
1.2.3.3. Nhiệm vụ rèn luyện kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giao tiếp, ứng xử có văn hóa, những thói

quen tốt trong học tập, lao động và trong các hoạt động khác.
- Rèn luyện cho học sinh năng lực tự quản hoạt động của tập thể (kĩ năng tổ
chức, kĩ năng điều khiển hoạt động, kĩ năng kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt
động…).
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tự điều chỉnh hành vi phù hợp với yêu c u
sống của xã hội.
1.2.4. Nội dung HĐGDNGLL ở trường THCS
1.2.4.1. Các chủ đề của HĐGDNGLL
Nội dung HĐGDNGLL đƣợc cụ thể hoá thành 9 chủ đề phù hợp với hoàn
cảnh, điều kiện học tập, rèn luyện của HS THCS trong 12 tháng:
- Truyền thống nhà trƣờng
- Chăm ngoan học giỏi

18


- Tôn sƣ trọng đạo
- Uống nƣớc nhớ nguồn
- Mừng Đảng, mừng xuân
- Tiến bƣớc lên Đoàn
- Hoà bình hữu nghị
- Bác Hồ kính yêu
- Hè vui, khoẻ và bổ ích
Mỗi chủ đề giáo dục thƣờng gắn với một ngày kỉ niệm lịch sử trong tháng,
với nhiệm vụ trọng tâm của từng thời điểm giáo dục trong năm.
1.2.4.2. Các loại hình của HĐGDNGLL
Nội dung giáo dục trong hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là sự tổng hợp
nội dung của nhiều loại hình khác nhau. Những loại hình hoạt động đƣợc lựa chọn
để đƣa vào chƣơng trình HĐGDNGLL có liên quan đến các mặt giáo dục nhƣ: giáo
dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục thẩm mĩ, giáo dục thể chất, giáo dục lao

động và các nội dung giáo dục pháp luật, giáo dục môi trƣờng, giáo dục hòa bình…
Nội dung HĐGDNGLL ở trƣờng THCS rất phong phú và đa dạng, chủ yếu tập
trung 6 loại hình hoạt động sau:
- Hoạt động chính trị - xã hội và nhân văn; đó là những nội dung hoạt động có
liên quan đến những dịp kỉ niệm những ngày lễ lớn của dân tộc, các mốc thời gian có
liên quan đến nhân loại, các sự kiện chính trị, xã hội trong nƣớc và quốc tế đang đƣợc
quan tâm, các hoạt động tìm hiểu truyền thống của nhà trƣờng, của địa phƣơng, của
dân tộc, các hoạt động nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động từ thiện…
- Hoạt động văn hóa nghệ thuật: Nội dung hoạt động văn hóa nghệ thuật
hƣớng vào việc giáo dục ý thức cho học sinh có những hiểu biết, những tình cảm
chân thành đối với con ngƣời, với tổ quốc, với thiên nhiên và với chính mình.
- Hoạt động thể dục thể thao: diễn ra dƣới nhiều hình thức nhƣ thể dục chống
mệt mỏi, các hình thức nghỉ ngơi tích cực.
- Hoạt động lao động công ích: Có nhiều hình thức lao động công ích nhƣ
tham gia trực nhật vệ sinh trƣờng, lớp; trồng cây, chăm sóc vƣờn hoa cây cảnh, làm
đẹp cho trƣờng cho quê hƣơng mình; tham gia lao động công cộng của nhà trƣờng,
của địa phƣơng;

19


- Hoạt động khoa học, kỹ thuật, hƣớng nghiệp: Đó là hoạt động của câu lạc
bộ theo chuyên đề, tìm hiểu về xã hội, khoa học, về các hiện tƣợng của tự nhiên, về
các ngành nghề trong xã hội, tham quan cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp…
- Hoạt động vui chơi giải trí: Nội dung của vui chơi giả trí phải cụ thể dễ
thực hiện và có tác dụng kích thích sự hƣng phấn của học sinh, làm giảm sự căng
thẳng mệt mỏi của các em. Vui chơi giải chí có nhiều hình thức nhƣ: thi đấu trí tuệ,
thi đấu thể thao, thi ứng xử, chơi trò chơi…
1.2.4.3. Chương trình thực hiện các nội dung HĐGDNGLL
Chƣơng trình HĐGDNGLL là một chƣơng trình giáo dục nhằm khép kín

không gian và thời gian giáo dục học sinh. Đây là một ph n rất quan trọng trong kế
hoạch giáo dục của trƣờng THCS đƣợc thể hiện thành một chƣơng trình cụ thể.
Thực hiện đủ các chủ đề quy định cho mỗi tháng, với thời lƣợng 2 tiết/tháng và tích
hợp nội dung HĐGDNGLL vào môn GDCD các lớp 6, 7, 8, 9 ở các chủ đề về đạo
đức và pháp luật. Đƣa nội dung về Công ƣớc Quyền trẻ em của Liên Hợp quốc vào
HĐGDNGLL ở lớp 9; tích hợp giáo dục ngoài giờ lên lớp với giáo dục hƣớng
nghiệp ở các chủ điểm “Truyền thống nhà trƣờng” của tháng 9 và “Tiến bƣớc lên
Đoàn” của tháng 3; tổ chức các hoạt động hƣởng ứng phong trào "Xây dựng trường
học thân thiện, HS tích cực” do Bộ GDĐT phát động. [1]
Chƣơng trình HĐGDNGLL của trƣờng THCS có hai ph n: ph n bắt buộc và
ph n tự chọn.
* Phần bắt buộc: yêu c u mọi trƣờng và mọi học sinh phải tham gia vì đây là
nội dung góp ph n thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện nhân cách thế hệ trẻ. Ph n
bắt buộc đƣợc thể hiện suốt 12 tháng nhằm khép kín không gian, thời gian rèn luyện
của học sinh, tạo ra quá trình chăm sóc giáo dục liên tục, có hệ thống của toàn xã hội.
Các chủ điểm HĐGDNGLL trong năm học:
Tháng

Chủ điểm

Thời lƣợng

Tháng 9

Truyền thống nhà trƣờng

2 tiết

Tháng 10


Chăm ngoan học giỏi

2 tiết

Tháng 11

Tôn sƣ trọng đạo

2 tiết

Tháng 12

Uống nƣớc nhớ nguồn

2 tiết

20


Tháng 1 và 2

Mừng Đảng, mừng xuân

4 tiết

Tháng 3

Tiến bƣớc lên Đoàn

2 tiết


Tháng 4

Hoà bình hữu nghị

2 tiết

Tháng 5

Bác Hồ kính yêu

2 tiết

Tháng 6 và 7

Hè vui, khoẻ và bổ ích

6 tiết

* Phần tự chọn: là những hoạt động không bắt buộc, tùy theo điều kiện của
từng trƣờng, từng địa phƣơng và khả năng, sở thích của học sinh mà lựa chọn nội
dung cho phù hợp. Ph n tự chọn không đƣợc xây dựng thành chƣơng trình khung,
mà chỉ gợi ý một số nội dung và hình thức hoạt động cụ thể.
Hoạt động tự chọn phải đảm bảo sự linh hoạt về không gian, thời gian, địa
điểm, nội dung, hình thức và quy mô tổ chức; HĐ phải kích thích đƣợc sự hứng thú,
sự sáng tạo chủ động, tích cực tham gia của HS đồng thời nội dung và hình thức
phải phù hợp với nhu c u và khả năng của HS.
1.2.4.4. Cách thức tổ chức thực hiện HĐGDNGLL
Mỗi chủ điểm hoạt động đƣợc thực hiện trong 1 tháng, trừ chủ điểm "Mừng
Đảng mừng xuân" thực hiện trong 2 tháng (1 và 2) và chủ điểm "Hè vui, khoẻ và bổ

ích" thực hiện trong 3 tháng (6, 7 và 8). Một số nội dung của HĐGDNGLL về giáo
dục đạo đức, pháp luật đƣợc chuyển sang tích hợp giảng dạy ở môn Giáo dục công
dân, ngoài ra nội dung HĐGDNGLL có thể tích hợp sang thực hiện ở Hoạt động
giáo dục tập thể (chào cờ, sinh hoạt lớp). Thời lƣợng tổ chức HĐGDNGLL là 2
tiết/tháng, với sự tích hợp với các môn học, hoạt động giáo dục khác [1].
Các cách thực hiện nhƣ sau:
* Tiết tổ chức HĐGDNGLL theo chủ điểm
Tiết tổ chức HĐGDNGLL theo chủ điểm đƣợc thực hiện theo đúng quy định
của Bộ GD&ĐT. Việc bố trí thời gian tiết này trong thời khóa biểu (2 tu n/tiết) do
nhà trƣờng sắp xếp. Nếu không bố trí đƣợc 2 tu n/ tiết thì có thể sắp xếp thành một
buổi HĐ chung (2 tiết/tháng) theo đơn vị lớp, khối lớp, liên lớp hoặc toàn trƣờng.
Mỗi chủ điểm GD có một HĐ cao điểm, đó là ngày kỉ niệm lịch sử, ngày truyền
thống của đất nƣớc, của dân tộc hoặc gắn với nhiệm vụ trọng tâm… trong tháng.

21


* Tiết sinh hoạt dưới cờ đầu tuần
Tiết sinh hoạt dƣới cờ đ u tu n đƣợc tổ chức theo quy mô toàn trƣờng với sự
tham gia của toàn thể GV và HS. Nội dung của tiết sinh hoạt gắn liền với nội dung
HĐ của chủ điểm GD tháng đó là: Tổng kết, phát thƣởng thi đua; phát động thi đua
theo chủ đề; tổ chức các hình thức hoạt động văn nghệ, vui chơi giải trí; nghe nói
chuyện chuyên đề; tuyên truyền; tổ chức các lễ kỉ niệm;…
* Tiết sinh hoạt lớp cuối tuần
Tiết sinh hoạt lớp cuối tu n là hình thức tổ chức GD tự quản cho HS và là một
trong những biện pháp cơ bản góp ph n xây dựng tập thể HS đoàn kết, thống nhất.
Đây cũng là dịp để HS làm quen với nhiều loại hình HĐ khác nhau, giúp các em phát
triển những kỹ năng cơ bản và cấp thiết. Tiết sinh hoạt cuối tu n do HS cùng nhau tổ
chức dƣới sự giúp đỡ, hƣớng dẫn của GVCN lớp. Nội dung HĐ của sinh hoạt gắn với
HĐ của chủ điểm GD tháng, phụ hợp với nhu c u và hứng thú của HS.

1.2.4.5. Phương pháp tổ chức HĐGDNGLL
Phƣơng pháp tổ chức HĐGDNGLL rất đa dạng và phong phú. Ở đây có sự
phối hợp giữa phƣơng pháp GD với phƣơng pháp dạy học, trên cơ sở đó GV vận
dụng cho phù hợp với nội dung và hình thức hoạt động đã lựa chọn.
Trong quá trình thực hiện HĐGDNGLL, giáo viên là ngƣời hƣớng dẫn, cố
vấn cho học sinh chủ động tổ chức và điều hành hoạt động của tập thể, tạo điều kiện
để phát huy vai trò tự chủ của học sinh trong hoạt động. [1]
Có một số phƣơng pháp cơ bản sau đây:
- Phƣơng pháp thảo luận: Là phƣơng pháp vô cùng quan trọng nó có tác
dụng phát huy tính tích cực của học sinh trong quá trình hoạt động, rèn luyện, đồng
thời phát huy trí tuệ tập thể trong hoạt động của tập thể học sinh.
- Phƣơng pháp đóng vai: Là phƣơng pháp thực hành của học sinh trong một
số tình huống ứng sử cụ thể dựa trên trí tƣởng tƣợng, dựa trên kinh nghiệm sống và
ý nghĩ sáng tạo của các em. Phƣơng pháp đóng vai thƣờng đƣợc thể hiện trong việc
trình bày các tiểu phẩm, các đoạn kịch ngắn giúp học sinh thực hành, làm thử một
cách ứng xử nào đó trong tình huống giả định.
- Phƣơng pháp giải quyết vấn đề: Thƣờng đƣợc vận dụng khi học sinh phải

22


×