ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGÔ QUYẾT CHIẾN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG
Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƯỚNG NGHIỆP,
TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN MINH TIẾN
Thừa Thiên Huế, năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ này là công trình
nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu
ghi trong luận văn là trung thực, được các tác giả cho phép
sử dụng và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình
nào khác.
Tác giả luận văn
Ngô Quyết Chiến
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu, khảo sát thực hiện đề tài: Biện
pháp quản lý hoạt động dạy học nghề phổ thông ở các trung tâm Kỹ thuật tổng hợp
- Hƣớng nghiệp, tỉnh Quảng Trị, chúng tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy giáo, cô giáo khoa tâm lý giáo dục trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế, đến nay
tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của các đồng chí
lãnh đạo các phòng, ban của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị, Ban giám đốc các
trung tâm KTTH - HN cùng bạn bè đồng nghiệp… đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp đỡ và cung cấp cho tôi nhiều tài liệu quý giá cho đề tài nghiên cứu, giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Phan Minh Tiến
đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu song
bản luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của các thầy, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Quảng Trị, ngày 20 tháng 5 năm 2017
Tác giả
Ngô Quyết Chiến
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................. 5
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 7
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ................................................................................... 9
3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 9
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 9
5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................................... 9
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ................................................................................... 9
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 9
8. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................... 10
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... 10
NỘI DUNG .............................................................................................................. 11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ
THÔNG TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP .......... 11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................. 11
1.1.1. Tình hình hoạt động dạy nghề và nghiên cứu việc dạy nghề phổ thông trên
thế giới ...................................................................................................................... 11
1.1.2. Khái quát nghiên cứu về hoạt động dạy nghề phổ thông ở Việt Nam ............ 12
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 14
1.2.1. Khái niệm về quản lý ...................................................................................... 14
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục ........................................................................ 18
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ......................................................................................... 19
1.2.4. Khái niệm dạy nghề phổ thông ....................................................................... 19
1.3. Hoạt động dạy nghề phổ thông của trung tâm KTTH-HN ................................ 21
1.3.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN ..... 21
1
1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa của dạy nghề phổ thông ..................................................... 22
1.3.3. Nội dung dạy nghề phổ thông ......................................................................... 23
1.3.4. Phƣơng pháp dạy nghề phổ thông ................................................................... 24
1.3.5. Giáo viên dạy nghề phổ thông ........................................................................ 25
1.3.6. Học sinh học nghề phổ thông .......................................................................... 25
1.3.7. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy - học nghề phổ thông ....................................... 25
1.3.8. Kết quả học tập của học sinh .......................................................................... 26
1.4. Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN ..................... 26
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm KTTH - HN trong hệ thống giáo
dục quốc dân ............................................................................................................. 26
1.4.2. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của giám đốc trong việc quản lý trung tâm
KTTH - HN ............................................................................................................... 27
1.4.3. Mục tiêu của quản lý hoạt động DNPT của trung tâm KTTH - HN ............... 28
1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của Trung tâm KTTH -HN ...... 30
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm
KTTH-HN ................................................................................................................. 33
1.5.1. Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 33
1.5.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 34
Tiểu kết chƣơng 1...................................................................................................... 35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
NGHỀ PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP- HƢỚNG
NGHIỆP TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................................................ 36
2.1. Về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị ..................................... 37
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý tỉnh Quảng Trị ......................................................... 37
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị ....................................... 37
2.1.3. Khái quát tình hình phát triển giáo dục - đào tạo tỉnh Quảng Trị ................... 38
2.2. Khái quát về trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị ......................................... 39
2.3. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ............................................................. 41
2.3.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 41
2.3.2. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................................... 41
2.3.3. Nội dung khảo sát............................................................................................ 41
2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................................... 41
2.3.5. Thời gian khảo sát: .......................................................................................... 42
2
2.4. Thực trạng hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 42
2.4.1. Thực trạng về đội ngũ CBQL, GV, NV trung tâm ......................................... 42
2.4.2. Quy mô đào tạo nghề phổ thông ..................................................................... 43
2.4.3. Phân bố ngành nghề ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị ....................... 44
2.4.4. Thực trạng về hoạt động dạy nghề PT của GV ............................................... 44
2.4.5. Thực trạng hoạt động học nghề PT của học sinh ............................................ 46
2.4.6. Thực trạng chất lƣợng học nghề của học sinh ở trung tâm KTTH - HN tỉnh
Quảng Trị. ................................................................................................................. 48
2.4.7. Thực trạng về CSVC và trang thiết bị dạy nghề PT ở trung tâm KTTH - HN
tỉnh Quảng Trị. .......................................................................................................... 50
2.5. Thực trạng quản lí hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH - HN tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 51
2.5.1. Thực trạng về nhận thức của CBQL, giáo viên, phụ huynh và học sinh đối với
hoạt động dạy và học nghề phổ thông ....................................................................... 51
2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông của giáo viên ................. 52
2.5.3. Thực trạng về công tác quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trong dạy nghề
phổ thông ................................................................................................................... 60
2.5.4. Thực trạng về quản lý hoạt động học nghề PT của học sinh .......................... 63
2.5.5. Thực trạng về công tác quản lý thiết bị dạy học ở trung tâm KTTH -HN tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 66
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................................ 68
2.6.1. Những mặt mạnh ............................................................................................. 68
2.6.2. Những mặt tồn tại, hạn chế ............................................................................ 68
2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế .................................................... 70
Tiểu kết chƣơng 2...................................................................................................... 70
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC NGHỀ PHỔ
THÔNG Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP
TỈNH QUẢNG TRỊ................................................................................................. 71
3.1. Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý .................................. 71
3.1.1. Các căn cứ đề xuất biện pháp .......................................................................... 71
3.1.2. Các nguyên tắc xác lập biện pháp ................................................................... 72
3.2. Các biện pháp cụ thể .......................................................................................... 74
3
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh về
tầm quan trọng của việc dạy - học nghề phổ thông cho học sinh ............................. 74
3.2.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học, nội dung, chƣơng trình, phƣơng pháp
dạy nghề phổ thông phù hợp với nhu cầu học sinh và điều kiện của địa phƣơng ........... 76
3.2.3. Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp dạy - học, đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy nghề phổ thông ......................................................................... 78
3.2.4. Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới dạy nghề
phổ thông hiện nay .................................................................................................... 83
3.2.5. Tăng cƣờng quản lý hoạt động học nghề phổ thông của học sinh .................. 87
3.2.6. Đầu tƣ, hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hƣớng chuẩn hóa .... 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 92
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ..................... 93
Tiểu kết chƣơng 3...................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 95
1. Kết luận ................................................................................................................. 95
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 97
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
CBGV
Cán bộ, giáo viên
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC-TBDH:
Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học
DNPT
Dạy nghề phổ thông
GD
Giáo dục
GĐ
Giám đốc
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GDHN
Giáo dục hƣớng nghiệp
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
KTH
Không thực hiện
KTTH - HN
Kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp
KTX
Không thƣờng xuyên
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
PT
Phổ thông
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
RTX
Rất thƣờng xuyên
TB
Trung bình
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TT
Thứ tự
TX
Thƣờng xuyên
UBND
Uỷ Ban nhân dân
5
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê về số lƣợng, độ tuổi, thâm niên đội ngũ CBQL-GV-NV trung
tâm tính đến tháng 9 năm 2017 .................................................................................42
Bảng 2.2. Thống kê trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị
CBQL, GV, NV trung tâm năm học 2017-2018 .......................................................43
Bảng 2.3. Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học của CBQL, GV, NV trung tâm năm
học 2017-2018 ...........................................................................................................43
Bảng 2.4. Bảng thống kê số lƣợng HS học nghề PT-HN từ năm 2015-2018 ...........44
Bảng 2.5. Tổng hợp đánh giá về thực hiện mục tiêu, kế hoạch, chƣơng trình, nội dung,
phƣơng pháp và kỹ thuật dạy nghề PT của trung tâm KTTH – HN tỉnh ......................45
Bảng 2.6. Tổng hợp ý kiến đánh giá về nhận thức và mức độ tham gia học nghề PT
của học sinh ở trung tâm KTTH - HN tỉnh Quảng Trị hiện nay ...............................46
Bảng 2.7. Thống kê chất lƣợng học nghề phổ thông khối 8 từ năm 2015 - 2017 ....48
Bảng 2.8. Thống kê chất lƣợng học nghề phổ thông khối 11 từ năm 2015 - 2017 ..48
Bảng 2.9. Thống kê chất lƣợng thi nghề PT khối THCS từ năm 2015- 2017 .........48
Bảng 2.10. Bảng thống kê chất lƣợng thi nghề PT khối THPT từ năm 2015-2017 ......49
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ nhận thức của giáo viên, phụ huynh và học sinh về dạy
và học nghề phổ thông ..............................................................................................51
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về quản lý phân công giảng dạy của giáo viên ...........53
Bảng 2.13. Kết quả điều tra công tác quản lý kế hoạch, chƣơng trình dạy nghề PT .....54
Bảng 2.14. Kết quả điều tra thực trạng quản lý nội dung dạy nghề PT ....................56
Bảng 2.15. Kết quả điều tra về việc đổi mới phƣơng pháp dạy nghề phổ thông ......58
Bảng 2.16. Kết quả điều tra thực hiện bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo
viên dạy nghề phổ thông ...........................................................................................60
Bảng 2.17. Kết quả điều tra việc thanh tra, kiểm tra, đánh giá giáo viên dạy nghề
phổ thông ...................................................................................................................61
Bảng 2.18. Kết quả điều tra cơ chế đãi ngộ, thu hút giáo viên .................................62
Bảng 2.19. Đánh giá thực trạng về công tác quản lý hoạt động học nghề PT của học sinh.......63
Bảng 2.20. Kết quả điều tra việc quản lý khai thác, sử dụng TBDH ........................66
Bảng 2.21. Kết quả điều tra về tình hình tập huấn bồi dƣỡng giáo viên sử dụng
TBDH ........................................................................................................................67
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...........93
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý ......................................................................16
6
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thời đại ngày nay xu thế hội nhập toàn cầu sâu rộng trên mọi lĩnh vực,
chiến lƣợc phát triển của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, đó là đầu tƣ cho giáo dục, không
ngừng đổi mới hệ thống giáo dục đào tạo, tạo tiền đề vững chắc cho sự phát triển
nguồn nhân lực, nhân tài của đất nƣớc. Việt nam từ một nƣớc lạc hậu có nền kinh tế
tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng hiện đại và hội nhập
quốc tế; có sự quản lý của Nhà nƣớc pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt trong giai
đoạn hiện nay với sự bùng nổ của công nghệ thông tin; tốc độ công nghiệp hóa - hiện
đại hóa diễn ra nhanh và mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu, Đảng và Nhà nƣớc chú
trọng phát triển giáo dục đào tạo, coi “giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Trong
văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng đã xác định “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ, đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục đào tạo theo hƣớng coi trọng
phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học, chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học: yêu
gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc có hiệu quả” [12]. Cùng
với lịch sử phát triển của ngành giáo dục, việc nâng cao chất lƣợng dạy và học luôn
đƣợc xem là nhiệm vụ cơ bản, hàng đầu và quan trọng nhất của các nhà trƣờng và cơ
sở giáo dục, đây cũng chính là điều kiện để các nhà trƣờng tồn tại, phát triển. Công
tác quản lý của nhà trƣờng, quản lý dạy và học là công việc đƣợc tiến hành thƣờng
xuyên, liên tục trong suốt năm học, đây là điều kiện tiên quyết để đảm bảo chất lƣợng
đào tạo của nhà trƣờng đáp ứng mục tiêu của giáo dục đào tạo.
Trong văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng có ghi “ coi
trọng công tác hƣớng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh
niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
cả nƣớc và từng địa phƣơng” [12]. Nền kinh tế thị trƣờng ngày càng phát triển sâu
rộng, đòi hỏi công tác giáo dục hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông phải có những
đổi mới cả về lý luận và thực hành, nhằm tạo ra một cơ cấu lao động hợp lý, nguồn
nhân lực chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội, đất nƣớc. Trong quyết định
126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ “về công tác hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ
thông và việc sử dụng học sinh các cấp phổ thông cơ sở và phổ thông trung học tốt
nghiệp ra trƣờng” đã nói lên tầm quan trọng của việc giáo dục nghề phổ thông trong
7
nhà trƣờng. Vấn đề đặt ra là phải nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy nghề
phổ thông và tƣ vấn hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông trong giai đoạn hiện nay.
Giáo dục hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông ở nƣớc ta đã triển khai từ đầu
những năm 80 của thế kỷ XX. Trong những năm 1983-1996, giáo dục dạy nghề ở
nƣớc ta đã đạt đƣợc một số thành tựu quan trọng. Nhƣng từ năm 1997 trở lại công
tác giáo dục nghề phổ thông chƣa đƣợc chú trọng và quan tâm đúng mức, do đó ảnh
hƣởng không nhỏ đến sự phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc.
Trong những năm gần đây, Nghị quyết 40 của Quốc hội khóa 10; Chiến lƣợc
phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2020; văn kiện đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XI, XII đã nhấn mạnh việc “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo”.
Vấn đề giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông đã đƣợc nhiều trung tâm chú
trọng hơn. Tuy nhiên công tác giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông vẫn
chƣa đƣợc Đảng và chính quyền các cấp, xã hội, học sinh và phụ huynh quan tâm,
đầu tƣ đúng mức, chƣa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của công tác giáo dục
hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy
ảnh hƣởng rất lớn đến sự định hƣớng nghề nghiệp tƣơng lai học sinh khi ra trƣờng,
làm cho chủ trƣơng phân luồng học sinh phổ thông không có hiệu quả.
Trong thời gian qua, chất lƣợng hƣớng nghiệp và dạy nghề ở các trung tâm
tỉnh Quảng Trị hàng năm chƣa phản ánh đúng mức hiệu quả đào tạo của nhà trƣờng
và năng lực học nghề của học sinh; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp nghề phổ thông đạt
khá, giỏi rất cao so với khả năng hiện có. Có thể nói rằng, công tác quản lý hoạt
động hƣớng nghiệp, dạy nghề cho học sinh phổ thông ở nƣớc ta nói chung và tỉnh
Quảng Trị nói riêng còn nhiều hạn chế và bất cập, còn cách xa với các nƣớc trong
khu vực và thế giới, chƣa đáp ứng đƣợc nhiệm vụ tạo nguồn nhân lực chất lƣợng
cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc trong giai đoạn mới.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác hƣớng nghiệp và
dạy nghề phổ thông; nhằm góp phần khắc phục những tồn tại, yếu kém và nâng cao
chất lƣợng dạy nghề, đƣa hoạt động hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thông thật sự có
hiệu quả, đáp ứng mục tiêu giáo dục nghề nghiệp và nhu cầu xã hội trong giai đoạn
mới, tác giả chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh
Quảng Trị” để nghiên cứu.
8
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy nghề phổ
thông, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung
tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay.
3. KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
Công tác quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN.
4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN
tỉnh Quảng Trị.
5. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Nếu xác lập và vận dụng đồng bộ các biệp pháp quản lý hoạt động dạy nghề
phổ thông một cách khoa học, khả thi thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
dạy nghề phổ thông cho học sinh THCS và THPT của trung tâm KTTH-HN tỉnh
Quảng Trị, đáp ứng mục tiêu đào tạo của KTTH-HN trong giai đoạn hiện nay.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động
dạy nghề phổ thông cho học sinh ở trung tâm KTTH-HN.
6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động dạy nghề phổ thông và quản
lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung
tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu trong và ngoài nƣớc liên
quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhằm khảo sát thực trạng dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy
nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị.
* Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi
Điều tra thực trạng hoạt động DNPT và quản lý hoạt động DNPT thông qua
phiếu điều tra và bảng hỏi làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá thực trạng.
* Phƣơng pháp quan sát
Quan sát quy trình dạy nghề phổ thông và quản lý và việc thực hiện quản lý
9
hoạt dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN làm cơ sở cho việc phân tích và
đánh giá thực trạng.
* Phƣơng pháp chuyên gia
Lấy ý kiến các chuyên gia giáo dục trong việc đánh giá, nhận định về các nội
dung liên quan đến dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông
cũng nhƣ việc xây dựng hệ thống các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động dạy nghề phổ thông cho học sinh.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu điều tra, số liệu
khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.
8. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
8.1. Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát đánh giá hoạt động dạy nghề tại Trung tâm KTTHHN tỉnh Quảng Trị.
8.2. Phạm vi về đối tƣợng khách thể nghiên cứu
Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm
KTTH-HN tỉnh Quảng Trị. Đề tài tập trung khảo sát các đối tƣợng sau:
- Cán bộ quản lý
- Giáo viên
- Học sinh
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn gồm có 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về dạy nghề phổ thông và quản lý hoạt động dạy
nghề phổ thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm
KTTH-HN tỉnh Quảng Trị
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung
tâm KTTH-HN tỉnh Quảng Trị
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
10
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG
TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP - HƢỚNG NGHIỆP
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình hoạt động dạy nghề và nghiên cứu việc dạy nghề phổ thông trên
thế giới
Phát triển nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản quyết định cho sự phát triển nhanh,
bền vững của nền kinh tế - xã hội. Giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ thành lực lƣợng lao
động có trình độ, kỹ năng, kỹ thuật, ý thức tổ chức kỷ luật, hƣớng tới hình thành và
phát triển nhân cách toàn diện và năng lực nghề nghiệp. Dạy nghề cho học sinh phổ
thông đƣợc coi là cầu nối giữa giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp.
Giáo dục ở các nƣớc đặc biệt quan tâm tới vấn đề hƣớng nghiệp và dạy nghề
cho học sinh phổ thông. Định hƣớng nghề nghiệp đúng đắn có ý nghĩa to lớn trong
việc thích ứng nghề nghiệp, phát triển năng lực và tạo nên sự năng động sáng tạo và
hứng thú trong lao động. Vào thế kỷ XIX ở Pháp đã xuất bản cuốn sách “Hƣớng
dẫn chọn nghề” đã đề cập tới phát triển đa dạng ngành nghề do sự phát triển của
công nghiệp. Ngƣời ta đã nhận thức đƣợc tính đa dạng, phức tạp của hệ thống nghề
nghiệp. Tuy nhiên, trong những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI khoa học
công nghệ phát triển nhƣ vũ bão, dẫn tới sự bùng nổ thông tin, làm cho các ngành
nghề thay đổi liên tục. Điều đó buộc các nhà khoa học và quản lý giáo dục phải xem
xét lại một số quan niệm truyền thống đã từng đóng một vai trò cực kỳ quan trọng
trong lịch sử hoạt động dạy nghề phổ thông. Vì thế trong những năm gần đây các
nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục xác định rằng con ngƣời là trung tâm của hoạt
động giáo dục, học tập và sản xuất, công tác dạy nghề phổ thông phải đƣợc nhìn
nhận dƣới góc độ mới. Đó là, hoạt động giáo dục nghề nghiệp cần đƣợc tiến hành
trong cả quá trình phát triển nghề nghiệp của con ngƣời, ở tất cả các giai đoạn của
nó và phải tính đến ảnh hƣởng mạnh mẽ của tiến bộ khoa học công nghệ.
Nhiều công trình khoa học nghiên cứu về khoa học giáo dục các nƣớc tập trung
vào lĩnh vực giáo dục KTTH - HN. Nổi bật là các nƣớc Đức, Liên Xô (cũ) và hiện nay
khá phát triển ở Liên bang Nga, Nhật Bản, Thái Lan… đã chính thức đƣa hoạt động
11
giáo dục công nghệ, giáo dục lao động và hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông.
Viện nghiên cứu giáo dục Nhật Bản đã nghiên cứu vấn đề bồi dƣỡng tri thức
và kỹ năng cơ bản của những ngành nghề cho học sinh phổ thông. giáo dục Nhật
Bản đã chú trọng đến vấn đề hoàn thiện chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy
học nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và phát triển tƣ duy
sáng tạo cho học sinh phổ thông.
Tại Philippin: một trong những mục tiêu giáo dục phổ thông là đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cơ bản để có thể lựa chọn đúng nghề. Vì vậy
mà chƣơng trình giáo dục THCS đã giáo dục nghề nghiệp và học sinh phải đạt đƣợc
những chuẩn về kiến thức, kỹ năng, thông tin nghề nghiệp và thái độ lao động cần
thiết để chọn nghề sau này. Chƣơng trình giáo dục THPT tập trung vào lĩnh vực
hƣớng nghiệp và dạy nghề.
Tại Thái Lan: giáo dục nghề nghiệp đã đƣợc chú trọng ngay từ cấp Tiểu học,
học sinh đã đƣợc trang bị những kiến thức cơ bản, kỹ năng tối thiểu của một số lĩnh
vực nhƣ nội trợ, nông nghiệp, nghề thủ công; THCS đẩy mạnh công tác giáo dục
hƣớng nghiệp gắn với một số nghề phù hợp với độ tuổi, sở thích của học sinh và
nhu cầu của xã hội; cấp THPT bắt buộc dạy nghề phổ thông phải theo chƣơng trình
của Bộ Giáo dục, học sinh đạt chuẩn sẽ đƣợc cấp chứng chỉ nghề và có thể tham gia
vào lao động sản xuất với nghề đã đƣợc đào tạo.
Ngày nay trên thế giới đã có rất nhiều nƣớc quan tâm đến kỹ năng giáo dục
nghề nghiệp với những tên gọi khác nhau nhƣ: “các kỹ năng cốt lõi ” ở Anh; “bí quyết”
ở Mỹ; “kỹ năng thiết yếu” ở New zealand và “các năng lực chủ yếu” ở Australia.
1.1.2. Khái quát nghiên cứu về hoạt động dạy nghề phổ thông ở Việt Nam
Ở Việt Nam, nghiên cứu hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp - dạy nghề cho
học sinh phổ thông đƣợc tiến hành nghiên cứu vào cuối những năm 70 của thế kỷ
XX. Lúc đó, một nhóm nghiên cứu do tác giả tiến sĩ Phạm Tất Dong cùng các cộng
sự nghiên cứu hứng thú, khuynh hƣớng nghề nghiệp của học sinh phổ thông và các
chƣơng trình hƣớng nghiệp dạy nghề chính khoá cho các trƣờng phổ thông đã ra
đời. Ngoài ra còn một bộ phận khác do tác giả Đặng Danh Ánh chủ trì nghiên cứu
động cơ chọn nghề, hứng thú nghề và khả năng thích ứng nghề của học sinh học
nghề. Xây dựng phòng truyền thống hƣớng nghiệp trong các cơ sở dạy nghề, đồng
thời soạn thảo tài liệu hƣớng nghiệp cho trƣờng phổ thông.
12
Hội nghị lần thứ II Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá VIII đã Định hƣớng
chiến lƣợc phát triển giáo dục của Đảng ta là: “Mở rộng và nâng cao chất lượng dạy
kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, ngoại ngữ, tin học ở các trường trung học”[12]
Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: “Phát triển giáo
dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người”[12]
Quán triệt và triển khai thực hiện nghị quyết đại hội Đảng lần thứ IX trong
ngành giáo dục, Bộ GD-ĐT có kế hoạch số 6178/VP ngày 21/6/2001 đã nhấn mạnh:
“Phải tiếp tục nâng cao chất lượng toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp
dạy và học... Coi trọng đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp phân luồng sau trung học cơ
sở, tăng nhanh tỷ lệ lao động được đào tạo trong toàn bộ lao động xã hội”. [12]
Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đã chỉ rõ nhiệm vụ của giáo dục và
đào tạo: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn
liền với thực tiễn. Phát triển giáo dục phải gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, với tiến bộ khoa học - công nghệ”; “Đổi mới
chương trình, nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp
với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề”[12].
Nghị quyết 126/CP ngày 19/3/1981 của Chính phủ về tầm quan trọng nội
dung và biện pháp tiến hành công tác hƣớng nghiệp - dạy nghề. Văn bản trên đã tạo
“hành lang pháp lý” cho sự phát triển của hoạt động dạy nghề phổ thông cả về bề
rộng cũng nhƣ chiều sâu. Có thể kể tên các công trình nghiên cứu về hƣớng nghiệp
dạy nghề và công tác quản lý của các tác giả: Phạm Tất Dong “Giáo dục lao động
và hướng nghiệp phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước” [9];
“vấn đề Hướng nghiệp trong văn kiện Đại hội IX” [10]; Phạm Minh Hạc “Một số
vấn đề quản lý giáo dục khoa học giáo dục” [14]; Phùng Đình Mẫn “Một số vấn đề
về hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT” [17]; Phạm Huy Thụ “Tổ
chức thực hiện giáo dục HN và DN cho HS phổ thông phục vụ mục tiêu đào tạo,
gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tài liệu tư vấn nghề cho HS phổ
thông” [22]; Đặng Danh Ánh “Cơ sở lý luận của hướng nghiệp và cấu trúc hướng
nghiệp trong trường phổ thông” [1]; Trần Ngọc Cẩn “Nghiên cứu giải pháp quản lý
nâng cao chất lượng hoạt động dạy nghề phổ thông tại các trường THPT Thành
phố Hồ Chí Minh” [7]; Hà Thế Truyền “Tổ chức sử dụng hợp lý cơ sở vật chất kỹ
13
thuật trong hoạt động dạy KTƯD (Nghề phổ thông) tại trung tâm KTTH - HN”
[24]… Sự phối hợp hài hoà giữa các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu, quản lý
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp đã đƣa hoạt động dạy nghề phổ thông
ngày càng phát triển và khẳng định vị thế mới trong xã hội. Trong những năm gần
đây, một số đề tài nghiên cứu trong các luận văn Thạc sỹ Quản lý giáo dục của các
tác giả Nguyễn Đình Đạo, Vũ Văn Ngôn, Đào Ngọc Sức, Hoàng Hữu Huệ, Nguyễn
Đặng Anh Khoa, Lê Hồng Sơn… cũng đã nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động hƣớng nghiệp - dạy nghề phổ thông.
Nhƣ vậy có thể khẳng định rằng giáo dục KTTH - HN ở Việt Nam là vấn đề
đang đƣợc các nhà khoa học, quản lý giáo dục chú trọng nghiên cứu và toàn xã hội
quan tâm và đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ cho việc định hƣớng nghề
nghiệp cho học sinh góp phần phát triển nguồn lực lao động có trình độ, kỹ thuật,
kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của xã hội trong gia đoạn hiện nay. Tuy
nhiên, so với yêu cầu phát triển của đất nƣớc, nhất là yêu cầu đào tạo nguồn nhân
lực cho thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, công tác hoạt động dạy
nghề phổ thông còn nhiều bất cập, hạn chế. Thực trạng về hoạt động dạy nghề phổ
thông ở các trung tâm KTTH - HN nói chung và ở trung tâm KTTH- HN tỉnh
Quảng Trị nói riêng trong thời gian qua vẫn chƣa đƣợc quan tâm, đầu tƣ đúng mức
dẫn đến chất lƣợng và hiệu quả chƣa cao . Vì vậy chƣa có những biện pháp quản lý
hoạt động dạy nghề phổ thông khoa học, phù hợp với thực tiễn nhằm đạt đƣợc mục
tiêu giáo dục đào tạo và nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động dạy nghề phổ
thông tại trung tâm KTTH-HN Tỉnh Quảng Trị.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Quản lý là một hoạt động có định hƣớng, quản lý đƣợc hình thành trong xã
hội con ngƣời thông qua lao động, hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ
chức hoặc trong một nhóm xã hội. Hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ
chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt
mục tiêu đã đề ra. C.Mác đã xem quản lý là kết quả tất yếu của quá trình phát triển
lao động xã hội. Ông viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một
sự chỉ đạo để điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
14
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động
của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy
mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng”.
Các nhà khoa học trong lĩnh vực quản lý khi nghiên cứu về quản lý đã đƣa ra
nhiều cách hiểu về quản lý.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách
thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [18].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách
thể quản lý (người bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức” [8].
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, là sự tác động liên tục của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý về nhiều mặt bằng một hệ thống các luật lệ, chính
sách, nguyên tắc và các phƣơng pháp cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu xác định.
Trong quá trình quản lý, chủ thể quản lý tiến hành các hoạt động cơ bản nhƣ:
xác định mục tiêu, chủ trƣơng, chính sách, kế hoạch; tổ chức thực hiện, điều chỉnh
các hoạt động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất
là nhằm tạo ra môi trƣờng, điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng quản lý.
Sự xuất hiện của hoạt động quản lý trong xã hội dẫn đến mối quan hệ giữa
chủ thể và khách thể quản lý và những mối quan hệ qua lại của các nhân tố trong hệ
thống quản lý. Những mối quan hệ phức tạp ấy ngƣời ta gọi là quan hệ quản lý một kiểu của quan hệ xã hội và là đối tƣợng nghiên cứu của khoa học quản lý. Khoa
học quản lý đi sâu vào nghiên cứu bản chất của các mối quan hệ quản lý và các quy
luật vận động, phát triển của chúng, trên cơ sở đó đề xuất những con đƣờng,
phƣơng pháp tối ƣu cho sự quản lý hệ thống xã hội nhằm tạo điều kiện cho nó vận
hành thuận lợi đạt tới mục tiêu xác định.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý một tổ chức là sự tác động có định hƣớng, có
chủ đích của chủ thể đến khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành theo
mục tiêu đề ra.
Hoạt động quản lý mang tính hệ thống với các thành tố:
- Chủ thể quản lý.
- Công cụ quản lý.
15
- Phƣơng pháp quản lý.
- Đối tƣợng quản lý.
- Mục tiêu quản lý.
Các thành tố đó quan hệ biện chứng với nhau theo sơ đồ sau:
MÔI TRƢỜNG QUẢN LÝ
Công cụ QL
Đối tƣợng QL
Chủ thể QL
Mục tiêu
QL
Phƣơng pháp QL
Sơ đồ 1.1: Mô hình hoạt động quản lý
Trong đó:
+ Chủ thể quản lý là một cá nhân hay một tổ chức.
+ Công cụ quản lý là phƣơng tiện mà chủ thể quản lý dùng để tác động lên
khách thể quản lý; có thể là mệnh lệnh, là quyết định, là hệ thống các văn bản pháp
luật, các chính sách, chƣơng trình…
+ Phƣơng pháp quản lý là cách thức chủ thể quản lý tác động lên đối tƣợng
quản lý, nó phụ thuộc vào đặc điểm của hệ thống, đặc điểm của các thành tố trong
hệ thống mà chủ thể quản lý có trách nhiệm quản lý. Phƣơng pháp quản lý thể hiện
phẩm chất và năng lực của chủ thể quản lý.
+ Mục tiêu quản lý là cái đích cần đạt đƣợc cảu cả hệ thống (trạng thái mong
muốn của hệ thống). Mục tiêu đó có thể do chủ thể quản lý đề ra, cũng có thể là sự
thống nhất, cam kết giữa chủ thể quản lý với khách thể quản lý (là các thành viên
trong tổ chức).
* Chức năng quản lý
Quản lý là một quá trình, một khoa học, một nghệ thuật và có những chức
năng riêng của nó. Chức năng quản lý biểu thị hình thức tác động có chủ đích của
chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý, là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ
thể quản lý phải tiến hành trong quá trình quản lý. Có nhiều cách khác nhau phân
loại các chức năng quản lý. Ngày nay, nhiều chuyên gia về quản lý cho rằng có bốn
16
chức năng quản lý cơ bản, bao gồm: Kế hoạch hóa - tổ chức - lãnh đạo - kiểm tra.
Theo hình thức quá trình quản lý đƣợc diễn ra tuần tự từ chức năng kế hoạch
đến chức năng tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Song trong thực tế, các chức năng này
đan xen, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện. Chất xúc tác và liên kết giữa các
chức năng cơ bản này là thông tin quản lý và các quyết định quản lý.
Chức năng kế hoạch: là một khâu quan trọng trong hoạt động quản lý. Lập
kế hoạch là hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu cần thiết cho sự phấn đấu của
một tổ chức, chỉ ra các hoạt động, những biện pháp cơ bản và các điều kiện cần
thiết để thực hiện các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là sự quyết
định lựa chọn đƣờng lối hành động của một tổ chức và các bộ phận của nó phải tuân
theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
Chức năng tổ chức: là quá trình sắp xếp, phân bổ công việc, quyền hành và
các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể thực hiện đƣợc các mục
tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Ứng với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi
cấu trúc tổ chức đơn vị cũng khác nhau. Nhờ tổ chức hợp lý mà ngƣời quản
lý có thể phối hợp và điều phối tốt hơn nguồn nhân lực và các nguồn lực khác. Một
tổ chức đƣợc thiết kế phù hợp sẽ phát huy đƣợc năng lực nội sinh và có ý nghĩa
quyết định đến việc chuyển hoá kế hoạch thành hiện thực.
* Chức năng lãnh đạo: là quá trình nhà quản lý dùng ảnh hƣởng của mình
tác động đến con ngƣời trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn
đấu để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Vai trò của ngƣời lãnh đạo là phải chuyển
đƣợc ý tƣởng của mình vào nhận thức của ngƣời khác, hƣớng mọi ngƣời trong tổ
chức về mục tiêu chung của đơn vị.
* Chức năng kiểm tra: là một chức năng quan trọng trong hoạt động quản lý,
quản lý mà không kiểm tra thì coi nhƣ không có quản lý. Nhờ có hoạt động kiểm tra
mà ngƣời quản lý đánh giá đƣợc kết quả công việc, uốn nắn, điều chỉnh kịp thời
những hạn chế, từ đó có biện pháp phù hợp điều chỉnh kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo.
Các chức năng quản lý trên gắn bó chặt chẽ với nhau, đan xen lẫn nhau, khi
thực hiện chức năng này thƣờng cũng có mặt các chức năng khác ở các mức độ
khác nhau. Nói cách khác, trong mỗi một chức năng quản lý đều hiển hiện đủ 4
chức năng quản lý, ví dụ khi xây dựng kế hoạch thì cũng phải có “kế hoạch xây
dựng kế hoạch”, tổ chức cách làm kế hoạch, có ngƣời lãnh đạo yêu cầu làm kế
hoạch, kiểm tra đánh giá để kế hoạch đƣợc hoàn thiện. Trong quá trình quản lý phải
17
chú ý trong mọi hoạt động quản lý, thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng, đƣợc
coi nhƣ là “mạch máu” của hoạt động quản lý.
1.2.2. Khái niệm về quản lý giáo dục
Cũng nhƣ quản lý xã hội nói chung, quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức
của con ngƣời nhằm đạt đƣợc những mục tiêu giáo dục đã đề ra. Giáo dục là một
dạng hoạt động đặc biệt của con ngƣời, là hoạt động có mục đích, có nội dung, có
chƣơng trình, có kế hoạch… Do vậy, quản lý giáo dục trƣớc tiên cũng là một tất yếu
khách quan. Tùy theo quan điểm tiếp cận mà quản lý giáo dục có thể hiểu nhiều
cách khác nhau.
Theo tác giả Phùng Đình Mẫn: “Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) lên đối
tượng giáo dục và khách thể quản lý giáo dục về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội,
kinh tế…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các biện pháp
cụ thể nhắm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[17].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là một hệ thống có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành
theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học- giáo dục
thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến tới trạng thái mới về “chất” [14]
Theo tác giả Trần Kiểm: khái niệm “quản lý giáo dục” cũng có nhiều quan
niệm khác nhau. Khi đƣa ra quan niệm quản lý vĩ mô và quản lý vi mô trong giáo
dục, sẽ có hai khái niệm tƣơng ứng: một, cho quản lý hệ thống giáo dục (quản lý vĩ
mô) và một, cho quản lý một nhà trƣờng (quản lý vi mô) [15].
Từ những quan niệm quản lý giáo dục nêu trên, quản lý giáo dục có thể hiểu
là: Những tác động có hệ thống, khoa học, có ý thức và có mục đích của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý là quá trình dạy học và giáo dục trong các trƣờng học.
Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa hẹp là quản lý các hoạt động giáo
dục trong ngành giáo dục, quản lý một số cơ sở giáo dục và đào tạo ở một địa
phƣơng hành chính nào đó.
Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa rộng là quản lý các hoạt động giáo
dục diễn ra trong nhà trƣờng hay ngoài xã hội. Quản lý xã hội có hệ thống, nguyên
tắc, chức năng và các giai đoạn của chu trình quản lý giáo dục cụ thể.
Song cần hiểu khái niệm quản lý giáo dục một cách toàn diện bao gồm cả
18
nghĩa rộng và nghĩa hẹp bởi vì mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục vẫn là vận
dụng các quy luật khách quan để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý, nhằm đƣa hoạt
động giáo dục của từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt mục tiêu đề ra.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là một tổ chức xã hội tồn tại lâu đời trong lịch sử. Đó là nơi quan
trọng để tiến hành hoạt động giáo dục một cách có kế hoạch, có tổ chức và có hệ
thống. Xét từ nguồn gốc, giáo dục nhà trƣờng là một dạng hoạt động bồi dƣỡng con
ngƣời, thông qua việc truyền thụ kinh nghiệm lao động sản xuất và sinh hoạt xã hội
cho cá thể. Đây là đặc trƣng bản chất để phân biệt nhà trƣờng với các tổ chức xã hội
khác. Nhà trƣờng vừa mang tính giáo dục, vừa mang tính xã hội, trực tiếp đào tạo
thế hệ trẻ, nhà trƣờng là tế bào cốt lõi của bất kỳ hệ thống giáo dục nào từ trung
ƣơng đến địa phƣơng. Điều đó cho thấy, quản lý nhà trƣờng chính là một bộ phận
của quản lý giáo dục.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Quản lý nhà trƣờng hệ thống những tác động có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý, nhằm tổ chức các
hoạt động của GV, HS và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhƣ huy động tốt đa
các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu giáo dục đã đề ra của nhà trƣờng.
1.2.4. Khái niệm dạy nghề phổ thông
1.2.4.1. Khái niệm nghề phổ thông
Nghề phổ thông là một khái niệm dùng để chỉ những nghề đƣợc dạy cho học
sinh trong nhà trƣờng phổ thông. Nghề phổ thông là những nghề phổ biến, thông
dụng và một số nghề truyền thống đang cần phát triển ở địa phƣơng. Những nghề ấy
có mức độ kỹ thuật, kỹ năng nghề tƣơng đối đơn giản, quy trình dạy và học không
yêu cầu trang thiết bị và quy trình tổ chức phức tạp, nguyên vật liệu dùng cho việc
dạy nghề dễ kiếm, phù hợp với điều kiện kinh tế, khả năng đầu tƣ của địa phƣơng,
thời gian học nghề thƣờng không quá dài, đủ để học sinh nắm đƣợc trình độ tối
thiểu của nghề đó. Nắm đƣợc nghề này, HS có thể tự tạo việc làm, dễ đƣợc sử dụng
trong các thành phần kinh tế tại chỗ của cộng đồng dân cƣ.
1.2.4.2. Khái niệm dạy nghề phổ thông
Dạy nghề PT là một hoạt động giáo dục cho HS phổ thông, một bộ phận của
nội dung giáo dục toàn diện. Dạy nghề PT nhằm chuẩn bị một số kỹ năng lao động
19
có kỹ thuật cho HS và góp phần định hƣớng nghề để HS có thể vận dụng vào cuộc
sống lao động và lựa chọn hƣớng phát triển phù hợp với năng lực bản thân, đồng
thời tạo điều kiện cho HS củng cố và vận dụng những hiểu biết và kỹ năng đƣợc
trang bị ở môn công nghệ và các môn học khác vào những điều kiện thực tiễn cụ
thể. (Trung tâm Lao động Hƣớng nghiệp, Bộ GD&ĐT (2000). Tài liệu tập huấn:
Một số cơ sở của dạy nghề phổ thông, Hà Nội. [25].
Đặc điểm của dạy học nghề phổ thông là từng học sinh đƣợc thực hành trên
lớp (phòng thực hành nghề). Đây là điểm khác biệt với các bộ môn văn hoá. Giáo
viên dạy nghề phổ thông vừa là ngƣời thầy tổ chức truyền thụ tri thức nghề vừa là
ngƣời thợ hƣớng dẫn tỷ mỉ cho từng học sinh từng động tác, thao tác, từng loại
dụng cụ, thiết bị, máy móc, vật liệu.
Dạy nghề phổ thông cũng là một hoạt động dạy nghề, muốn nhận biết loại
hình nghề phổ thông ta có thể căn cứ vào các đặc điểm sau:
1. Là những nghề phổ biến, thông dụng, đang cần phát triển ở địa phƣơng, XH.
2. Những nghề có kỹ thuật tƣơng đối đơn giản, quy trình dạy nghề không đòi
hỏi phải có máy móc, thiết bị, dụng cụ, phôi liệu phức tạp.
3. Nguyên vật liệu thực hành của học sinh rẻ tiền, dễ tìm kiếm, phù hợp với
điều kiện kinh tế gia đình.
4. Thời gian học nghề vừa phải, không quá dài, kế hoạch dạy học có thể
giải quyết đƣợc số tiết lý thuyết và thực hành tối thiểu để nắm đƣợc kiến thức cơ
bản của nghề.
5. Hiện nay việc dạy nghề PT không nhất thiết là chỉ dạy ở trung tâm KTTH HN hoặc trƣờng PT có thể dựa vào các cơ sở sản xuất khác để tổ chức DN cho HS.
* Mục đích dạy nghề phổ thông:
Mục đích chủ yếu của việc dạy nghề phổ thông là hình thành tay nghề, rèn
luyện kỹ năng thực hành cơ bản, rèn tác phong, thái độ nghề nghiệp. Chuẩn bị cho
học sinh tƣ thế, tâm thế tiếp tục học lên hoặc tham gia lao động sản xuất xã hội.
Nhƣ vậy, dạy nghề phổ thông nhằm hai mục đích cơ bản:
1. Một là, giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hình thành nhân cách nghề nghiệp cho
học sinh.
2. Hai là, giáo dục hƣớng nghiệp nhằm định hƣớng nghề nghiệp cho học sinh.
* Ý nghĩa của việc dạy nghề phổ thông:
Làm cho học sinh hiểu rõ vai trò hoạt động có ý thức của con ngƣời trong sự
20
phát triển xã hội; xã hội phát triển và biến đổi đƣợc là do hoạt động tích cực của
quần chúng lao động.
Sau khi học nghề phổ thông học sinh hiểu biết rộng về kiến thức kỹ thuật
tổng hợp; thích ứng, tiếp thu dễ dàng sự thay đổi quy trình lao động sản xuất mới.
Đồng thời học sinh nắm đƣợc những kiến thức cơ bản làm cơ sở cho việc tham gia
lao động sản xuất sau này; tạo thói quen vận dụng tri thức vào thực tế cuộc sống.
Qua hoạt động dạy nghề phổ thông, học sinh có điều kiện hiểu một cách hệ
thống về vai trò, nhiệm vụ, tính chất đặc điểm hoạt động của nghề, những đòi hỏi của
nghề; từ đó học sinh đƣợc bồi dƣỡng phẩm chất đạo đức và lòng say mê nghề nghiệp.
1.3. Hoạt động dạy nghề phổ thông của trung tâm KTTH-HN
1.3.1 Cơ sở pháp lý của hoạt động dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN
1.3.1.1. Cơ sở pháp lý về vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm KTTH-HN
Quyết định 126-CP ngày 19/3/1981 của Hội đồng chính phủ về công tác
hƣớng nghiệp trong trƣờng phổ thông.
Thông tƣ hƣớng dẫn số 48-BT ngày 27/4/1982, hƣớng dẫn việc thực hiện
QĐ 126-CP. Trong đó tại Mục B, Điểm g ghi rõ: Bộ GD cần có chủ trƣơng, hƣớng
dẫn các địa phƣơng xây dựng các trung tâm KTTH - HN cấp huyện, để thực hiện
nhiệm vụ hƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông.
Luật giáo dục 2005, Điều 30: Cơ sở giáo dục phổ thông gồm: 1/Trƣờng tiểu
học; 2/Trƣờng THCS; 3/Trƣờng THPT; 4/Trƣờng THPT nhiều cấp học; 5/Trung
tâm KTTH - HN.
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGD ĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trƣởng Bộ GD-ĐT
ban hành quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm Kỹ thuật tổng hợp-Hƣớng nghiệp,
trong đó quy định rõ vị trí, chức năng và các nhiệm vụ của trung tâm KTTH-HN.
1.3.1.2. Những cơ sở pháp lý về nhiệm vụ hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông của
trung tâm KTTH - HN
Chỉ thị 33/2003/CT-BGD ĐT ngày 23/7/2003 về việc tăng cƣờng giáo dụchƣớng nghiệp cho học sinh phổ thông. Nội dung chỉ thị ghi rõ: “Giáo dục hƣớng
nghiệp là một bộ phận của nội dung giáo dục phổ thông. Cần tăng cƣờng giáo dục
HN nhằm góp phần tích cực có hiệu quả vào việc phân luồng học sinh, chuẩn bị cho
học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc tiếp tục đào tạo phù hợp với năng lực cá
nhân và nhu cầu xã hội…Nâng cao chất lƣợng và mở rộng việc dạy nghề phổ thông
để giúp học sinh tìm hiểu nghề, làm quen một số kỹ năng lao động nghề nghiệp.
21
Các Sở GD-ĐT tạo giao chỉ tiêu, kế hoạch học nghề phổ thông cho các trung tâm
KTTH - HN, các trƣờng phổ thông…”
Văn băn số 8607/BGD ĐT-GDTrH ngày 16/8/2006 của Bộ GDĐT quy định
nội dung dạy nghề phổ thông của THPT và THCS: 1/ Giáo dục Nghề phổ thông ở
THCS là nội dung giáo dục tự chọn với thời lƣợng 70 tiết, 2 tiết/ tuần. Nghề PT là
một trong 3 môn tự chọn (NN2;Tin học; NPT); 2/ Giáo dục NPT ở cấp THPT là nội
dung giáo dục đƣợc quy định trong kế họach giáo dục phổ thông do Bộ GD ban
hành (Theo QĐ số 16/2006/QĐ-BGD ĐT ngày 5/5/2006 của Bộ GD ĐT) Chƣơng
trình GD NPT lớp 11 có 105 tiết (3 tiết/tuần). Tài liệu dạy học do Bộ GD ban hành
có 11 nghề PT: Làm vƣờn, Nuôi cá, Trồng rừng, Gò, Điện, Điện tử, Sửa chữa xe
máy, Cắt may, Nấu ăn, Thêu tay, Tin học văn phòng.
Công văn 6808/BGD ĐT-GDTrH năm 2007 hƣớng dẫn thực hiện giáo dục
nghề phổ thông cấp THPT, chƣơng trình 105 tiết.
Các văn bản hƣớng dẫn nhiệm vụ năm học về giáo dục trung học của Bộ GDĐT, của Sở GDĐT các tỉnh, thành phố, cũng hƣóng dẫn rõ nhiệm vụ quản lý và công
tác giáo dục hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông trong các trung tâm KTTH - HN.
1.3.2. Mục tiêu, ý nghĩa của dạy nghề phổ thông
1.3.2.1. Mục tiêu dạy nghề phổ thông
Luật giáo dục 2005 quy định: Mục tiêu của giáo dục phổ thông là chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động; ở cấp THPT cần củng
cố và phát triển những hiểu biết thông thƣờng về kỹ thuật và hƣớng nghiệp. Để cụ
thể hoá mục tiêu chuẩn bị cho học sinh đi vào cuộc sống, hoạt động giáo dục nghề
phổ thông đƣợc thực hiện trong chƣơng trình giáo dục nghề phổ thông.
Thông qua hoạt động giáo dục NPT học sinh có điều kiện củng cố nội dung
lý thuyết, vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học ở môn văn hoá, môn công nghệ vào
thực tiễn đời sống và sản xuất trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ
…ngoài ra giáo dục NPT còn góp phần hình thành những phẩm chất của ngƣời lao
động, có kế hoạch, có kỹ thuật, có kỷ luật và ý thức an toàn vệ sinh môi trƣờng.
Mục tiêu cụ thể của DNPT là:
1. Về kiến thức: Hiểu đƣợc một số kiến thức cơ bản về công cụ, kỹ thuật,
quy trình công nghệ về an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng đối với một nghề phổ
thông đã học. Biết những đặc điểm và yêu cầu của nghề đó.
2. Về kỹ năng: có một số kỹ năng sử dụng công cụ, thực hành kỹ thuật theo
22