ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NANTHAVONGSA KHOUNKHAM
“QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHO
SINH VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAVANNAKHET, NƢỚC
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO”
LU N V N THẠC S QUẢN L GI O DỤC
T ừ T
n Huế, Năm 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NANTHAVONGSA KHOUNKHAM
“QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT CHO
SINH VIÊN Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC SAVANNAKHET,
NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO”
C uy n ngàn : Quản lí g áo dục
Mã số: 60140114
NGƢỜI HƢỚNG D N
HOA HỌC
PGS.TS. TRẦN V N HIẾU
T ừ T
n Huế, Năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, thông tin được lấy từ Phòng Đào tạo trường Đại học Savannakhet, nước Công
hòa Dân chủ Nhân dân Lào. Các kết quả nêu trong luận văn là trung thực được đồng
tác giả cho phép sử dụng và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào.
Tác giả luận văn
NANTHAVONGSA Khounkham
ii
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả luôn
nhận được sự chỉ đạo, động viên và tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo,
động nghiệp, lãnh đạo Phòng Giáo dục và Thể thao huyện Kaysone, tỉnh
Savannakhet.
Xin trân trọng cảm ơn:
- Lãnh đạo trường Đại học sư phạm Huế;
- Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng đào tạo sau đại học, trường Đại học sư
phạm – Đại học Huế;
- Các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu;
- Bộ trường Bộ Giáo dục nước CHDCND Lào đã quyết định cho phép tôi
được nâng cao trình độ tại trường Đại học Huế, nước CHXHCN Việt Nam.
- Lãnh đạo Sở Giáo dục Kaysone, Phòng giáo dục và đào tạo, Ban giám
hiệu, đội ngũ giáo viên của trường Đại học Savannakhet.
Đặc biệt, với tình cảm chân thành và kinh trọng nhất, tôi xin bày tỏ long biết
ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Hiếu, người hướng dẫn khoa học đã tận
tình giúp đỡ, chỉ đạo, hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn
thành luận văn này.
- Các học viên lớp cao học quản lý giáo dục khoa 24 của trường Đại học sư
phạm – Đại học Huế.
- Gia đình, bạn bè đã quan tâm đông viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do khá năng và thời gian có hạn nên chắc
chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý chân
thành của quý thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp đề luân văn được hoàn thiện
hơn và có giá trị trong thực tiễn.
Huế, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
NANTHAVONGSA Khounkham
iii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA .....................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. 1
DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... 6
DANH MỤC C C BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .................................................. 7
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 9
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 9
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 9
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 10
8. Cấu trúc luận văn: Luận văn được cấu trúc bởi 03 phần chính: ............................ 10
NỘI DUNG ............................................................................................................... 11
C ƣơng 1. CƠ SỞ L
LU N VỀQUẢN L
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC ................................................ 11
1.1.
Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 11
1.2 . Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 14
1.2.1. Khái niệm quản lý ............................................................................................ 14
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................................. 15
1.2.3. Hoạt động dạy học ........................................................................................... 19
1.2.3.1. Hoạt động dạy ............................................................................................... 19
1.2.3.2. Hoạt động học ............................................................................................... 20
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy hoc .............................................................................. 21
1.3. Hoạt động dạy học Tiếng Việt ở trường Đại học ............................................... 21
1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu của dạy học tiếng Việt ở trường Đại hoc ................... 21
1.3.1.1. Tiếng Việt là một môn học quan trọng ......................................................... 21
1.3.1.2. Tiếng Việt với vai trò phát triển tư duy ........................................................ 22
1
1.3.1.3. Mục tiêu của dạy học tiếng Việt ................................................................... 22
1.3.2. Sự cần thiết của việc dạy học tiếng Việt .......................................................... 22
1.3.3. Các yếu tố của hoạt động dạy học tiếng Việt .................................................. 23
1.3.3.1. Mục tiêu dạy học ........................................................................................... 23
1.3.3.2. Nội dung dạy học .......................................................................................... 23
1.3.3.3. Phương pháp dạy học ................................................................................... 23
1.3.3.4. Phương tiện dạy học ..................................................................................... 24
1.3.3.5. Hoạt động dạy của giáo viên ........................................................................ 24
1.3.3.6. Hoạt động học của sinh viên ........................................................................ 25
1.3.3.7. Kết quả dạy học ............................................................................................ 26
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt ở trường ĐH ........................ 26
1.4.1. Mục tiêu quản lý .............................................................................................. 26
1.4.2. Hệ thống quản lý hoạt động dạy học ở trường ĐH.......................................... 27
1.4.3. Các chức năng quản lý hoạt động dạy học ...................................................... 27
1.4.3.1. Kế hoạch hóa ................................................................................................ 27
1.4.3.2. Tổ chức ......................................................................................................... 27
1.4.3.3. Chỉ đạo .......................................................................................................... 28
1.4.3.4. Kiểm tra ........................................................................................................ 28
1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học ............................................................... 29
1.4.4.1. Quản lý mục tiêu, nôi dung, chương trình dạy học ...................................... 29
1.4.4.2. Quản lý hoạt động dạy của GV..................................................................... 30
1.4.4.3. Quản lý hoạt động học của SV ..................................................................... 31
1.4.4.4. Quản lý hoạt động Tổ chuyên môn............................................................... 32
1.4.4.5. Quản lý công tác bồi dưỡng GV ................................................................... 33
1.4.4.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên ........... 33
1.4.4.7. Quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học Tiếng Việt ........................ 33
1.5. Các yếu tố ảnh hướng đến quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Việt .............. 35
1.5.1. Các yếu tố khách quan ..................................................................................... 35
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ......................................................................................... 36
TIỂU
ẾT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 37
2
C ƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN L
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAVANNA HET ................ 38
2.1. Khái quát về kinh tế, xã hội, hệ thống giáo dục và Trường ĐH Savannakhet. .. 38
2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, kinh tế, văn hóa, xã hội ........................................... 38
2.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 38
2.1.1.2. Kinh tế .......................................................................................................... 39
2.1.1.3. Văn hóa ......................................................................................................... 40
2.1.1.4. Xã hội ........................................................................................................... 40
2.1.2. Khái quát về Trường ĐH Savannakhet ............................................................ 41
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Trường ................................................................ 41
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 42
2.1.2.3. Về quy mô...................................................................................................... 43
2.1.2.4. Về tình hình đội ngũ ..................................................................................... 43
2.1.2.5. Về chất lượng giáo dục ................................................................................. 44
2.1.2.6. Về các điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy học ......................................... 44
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ......................................................... 45
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 45
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 45
2.2.3. Phương pháp khảo sát...................................................................................... 45
2.2.4. Thời gian thực hiện khảo sát ........................................................................... 46
2.3. Thực trạng về hoạt động dạy học tiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet. .......... 46
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc dạy học tiếng Việt ............ 46
2.3.2. Thực trạng đội ngũ GV tiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet ........................ 47
2.3.3. Thực trạng về hoạt động giảng dạy tiếng Việt của GV ................................... 47
2.3.4. Thực trạng về hoạt động học tập tiếng Việt của SV ....................................... 49
2.3.5. Thực trạng về điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc dạy học tiếng Việt ........... 51
2.3.6. Thực trạng về nội dung, chương trình,tài liệu học Tiếng Việt ....................... 51
2.3.7. Kết quả học tập tiếng Việt của SV trường ĐH Savanakhet ............................ 51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt ở trường ĐH Savannakhet. .. 52
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của GV tiếng Việt, quản lý việc thực hiện
nội dung chương trình ................................................................................................ 52
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ................................................. 54
3
2.4.3. Thực trạng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho GV tiếng
Việt............................................................................................................................. 55
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học tập tiếng Việt của SV ................................ 56
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV ............. 57
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ việc dạy và học tiếng Việt ............... 58
2.5. Đánh giá chung ................................................................................................... 59
2.5.1. Mặt mạnh ......................................................................................................... 59
2.5.2. Mặt yếu ............................................................................................................ 59
2.5.3.Thời cơ .............................................................................................................. 60
2.5.4.Thách thức ........................................................................................................ 60
TIỂU
ẾT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 61
C ƣơng 3: C C BIỆN PH P QUẢN L
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
VIỆT CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SAVANNA HET ................ 62
3.1. Những định hướng đề xuất các biện pháp .......................................................... 62
3.2. Nguyên tắc xác lập biện pháp ............................................................................. 63
3.2.1. Đảm bảo phù hợp với mục tiêu dạy học Tiếng Việt ...................................... 63
3.2.2. Đảm bảo phù hợp với đặc điểm hoạt động dạy học Tiếng Việt...................... 63
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................... 63
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................................... 64
3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả .................................................................................... 64
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của GV trường ĐH Savannakhet ..... 64
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên về
việc dạy học Tiếng Việt ............................................................................................ 64
3.3.1.1. Mục đích và ý nghĩa ..................................................................................... 64
3.3.1.2. Nội dung và tổ chức thực hiên ...................................................................... 65
3.3.2. Đổi mới quản lý hoạt động của tổ - nhóm môn Tiếng Việt ............................. 66
3.3.2.1. Mục đích và ý nghĩa ...................................................................................... 66
3.3.2.2. Nội dung và tổ chức thực hiện ...................................................................... 66
3.3.3. Tăng cường quản lý hoạt động dạy học của giảng viên Tiếng Việt ................ 68
3.3.3.1. Mục đích của biện pháp ................................................................................ 68
3.3.3.2. Nội dung và cách thực hiện .......................................................................... 68
3.3.4. Tăng cường quản lý hoạt động học tập môn Tiếng Việt của SV .................... 72
4
3.3.4.1. Mục đích của biện pháp ................................................................................ 72
3.3.4.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp ......................................................... 73
3.3.5. Chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho GV... 74
3.3.5.1. Mục đích và ý nghĩa ...................................................................................... 74
3.3.5.2. Nội dung và tổ chức thực hiện ...................................................................... 75
3.3.6. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ và tạo động lực cho hoạt động dạy học Tiếng Việt.... 80
3.3.6.1. Mục đích và ý nghĩa ...................................................................................... 80
3.3.6.2. Nội dung và tổ chức thực hiện ...................................................................... 80
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................... 84
3.5. Khảo nghiệm ....................................................................................................... 85
TIỂU
ẾT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 88
ẾT LU N VÀ
HUYẾN NGHỊ.......................................................................... 89
ẾT LU N ............................................................................................................... 89
1.1. Về mặt lý luận: .................................................................................................... 89
1.2. Về mặt thực tiễn: ................................................................................................. 89
2. KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................... 90
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Thể thảo ....................................................................... 90
2.2. Đối với Trường ĐH Savannakhet ....................................................................... 91
2.3. Đối với các Khoa ................................................................................................ 92
TÀI LIỆU THAM
HẢO ....................................................................................... 93
5
DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
1. BP
:
Biện pháp
2. CB
:
Cán bộ
3. CBGV
:
Cán bộ giảng viên
4. CBQL
:
Cán bộ quản lý
5. CHDCND
:
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
6. CHXHCN
:
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
7. ĐH
:
Đại học
8. ĐNGV
:
Đội ngũ giáo viên
9. GD
:
Giáo dục
10. GV
:
Giáo viên
11. SV
:
Sinh viên
12. GD & TT
:
Giáo dục và Thể thao
13. HS
:
Học sinh
14. KT – XH
:
Kinh tế - xã hội
15. NXB
:
Nhà xuất bản
16. PPQL
:
Phương pháp quản lý
17. QL
:
Quản lý
18. QLGD
:
Quản lý giáo dục
19. HĐDH
:
Hoạt động dạy học
20. PPDH
:
Phương pháp dạy học
21. PP
:
Phương pháp
22. QTDH
:
Quá trình dạy học
23. SGK
:
Sách giáo khoa
24. TBDH
:
Thiết bị dạy học
25. CSVC
:
Cơ sở vật chất
6
DANH MỤC C C BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Thống kê quy mô sinh viên ĐH Savannakhet năm 2016 – 2017 .............. 43
Bảng 2.2. Thống kê tình hình Trường ĐH SVK năm 2016-2017 ............................. 44
Bảng 2. 3. Nhận thức về sự cần thiết của việc dạy học môn Tiếng Việt ................... 46
ở trường ĐH ............................................................................................................... 46
Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng hoạt động giảng dạy môn Tiếng Việt ....................... 48
của GV ở trường ĐH SVK ........................................................................................ 48
Bảng 2.5. Tình hình học tập môn Tiếng Việt của SV ............................................... 50
Bảng 2.6. Điểm học tập xếp loại sinh viên ................................................................ 52
Bảng 2.7. Chất lượng dạy học bộ môn Tiếng Việt trong các năm gần đây ............... 52
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của GV Tiếng Việt ...................... 53
Bảng 2.9. Đánh giá về thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ........................ 54
Bảng 2.10. Công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV Tiếng Việt ............................. 55
Bảng 2.11. Công tác quản lý hoat động học tập môn cho GV Tiếng Việt ................ 56
Bảng 2.12. Công tác quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV . 57
Bảng 2.13. Công tác quản lý các điều kiện hỗ trợ việc dạy và học tiếng Việt .......... 58
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........ 86
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chu trình dạy học ..................................................................................... 26
Sơ đồ 1.2. Các mối quan hệ giữa các chức năng quản lý .......................................... 29
Sơ đồ 2.1. Tổ chức trường ĐH Savannakhet ............................................................. 42
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 85
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ........ 87
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do c ọn đề tà
Hiện nay, Lào và Việt Namlà hai nước anh em có sự hợp tác với nhau về nhiều
mặt như: kinh tế, giáo dục, văn hóa và xã hội… càng ngày càng thân thiết hơn. Để đáp
ứng nhu cầu đó, việc tổ chức dạy và học tiếng Việt cho nhân dân Lào nói chung và
sinh viên Lào nói riêng là rất cần thiết nhằmtăng nguồn nhân lực của đất nước Lào có
khả năng hiểu biết và sử dụng tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai của mình.
Theo thống kê về phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Lào, trong tỉnh hiện
nay có nhiều người Việt Nam vào sinh sống và làm nghề ở đây chủ yếu tập trung ở
huyện Kaysonephomvihan với 279 hộ gia đình 643 người trong đó phụ nữ 338
người. Mọi người ở đây làm nhiều nghề khác nhau như: xây dựng, sửa chữa xe, nhà
hàng ăn uống, cắt tóc và buôn bán... Ngoài ra, còn có Hội người Việt kiều, trường
mẫu giáo và trường trung học cơ sở - trung học phổ thông Thống Nhất để giúp
người Việt Nam học tập văn hóa.
Tiếng Việt là một ngôn ngữ quan trọng đối với học sinh, sinh viên bởi vì đây
là ngôn ngữ giúp cho những học sinh, sinh viên Lào có cơ hội giao lưu, hợp tác quốc
tế trên nhiều lĩnh vực… Thêm vào đó, việc thông hiểu tiếng Việt tạo điều kiện thuận
lợi cho những sinh viên, thạc sĩ có cơ hội đi du học ở Việt Nam. Vì vậy, Trường Đại
học Savannakhet đã quyết định cho khoa Ngoại ngữ mở thêm chuyên ngành Tiếng
Việt trong thời gian qua. Mặt khác, yêu cầu đặt ra cho GD là cần phải đổi mới chiến
lược đào tạo con người để đáp ứng nhu cầu nguồn lực cho đất nước.
Trong những năm qua, việc dạy và học tiếng Việt ở trường Đại học
Savanakhet đã có nhiều đổi mới và bước đầu đã có nhiều chuyển biến đáng kể. Tuy
nhiên, đứng trước những yêu cầu mới của công cuộc đổi mới GD cũng như yêu cầu
của sự phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập thì việc dạy và học tiếng Việt còn
bộc lộ khá nhiều bất cập trên nhiều phương diện.
Những công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học và đổi mới
phương pháp dạy học môn Tiếng Việt cho học sinh, sinh viên ở các nhà trường nước
CHDCND Lào nói chung và ở Trường Đại học Savannakhet chưa nhiều.Vì những lý
do trên, tôi chọn nghiên cứu đềtài: “Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh
viên ở Trường Đại học Savannakhet.” làm luận văn thạc sỹ.
8
2. Mục đíc ng
n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, xác lập các quản lý hoạt
động dạy và học môn Tiếng Việt, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở Trường
Đại học Savannakhet, nước CHDCND Lào.
3.
ác t ể và đố tƣợng ng
n cứu
3.1 .Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động dạy và họcTiếng Việt ở trường ĐH
Savannakhet, nước CHDCND Lào.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt ở Trường ĐH Savannakhet.
4. G ả t uyết khoa ọc
Quản lý hoạt động dạy học là một nội dung cơ bản trong quản lý đào tạo ở
trường ĐH.Việc tổ chức dạy học môn Tiếng Việt đã được đưa vào trong chương
trình đào tạo ở Trường ĐH Savanakhet trong những năm gần đây nhưng chất lượng
và hiệu quả dạy học còn thấp. Có nhiều nguyên nhân, trong đó có những nguyên
nhân thuộc về công tác quản lý của nhà trường. Nếu xác định đúng thực trạng và
thực hiện đồng bộ các quản lý phù hợp với thực tiễn thì chất lượng dạy học môn
tiếng Việt có thể được nâng cao, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo ở trường ĐH
Savannakhet, nước CHDCND Lào.
5. N ệm vụ ng
n cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho
sinh viên ở Trường Đại học.
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt
cho sinh viên Trường Đại học Savannakhet.
5.3. Xác lập các biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh
viên Trường Đại học Savannakhet.
6. P ƣơng p áp ng
n cứu
6.1. N óm p ƣơng p áp ng
n cứu lý luận
Phương pháp phân tích - tổng hợp, hệthống hoá và nghiên cứu tài liệu nhằm
xây dựng cơsởlý luận của đề tài.
6.2. N óm p ƣơng p áp ng
n cứu t ực t ễn
6.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
9
Nhằm khảo sát, đánh giá thưc trạng việc dạy và học tiếng Việt và quản lý
việc dạy và học tiếng Việt của Trường ĐH Savannakhet.
6.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tổng kết các kinh nghiệm quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt.
6.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy và học trên lớp của GV và SV, bài kiểm tra của SV,…
6.2.4. Phương pháp chuyên gia.
Tham khảo ý kiến chuyên gia nghiên cứu có kinh nghiệm trong công tác quản
lý giáo dục để hoàn thiện phiều điều tra, xây dựng quản lý việc dạy và học tiếng Việt
của Trường ĐH Savannakhet, lấy ý kiến đánh giá về tính cấp thiết, khả thi của các
biện pháp.
6.2.5. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV, SV trên địa bàn nghiên cứu để thu thập
thông tin hỗ trợ cho việc đánh giá thực trạng quản lý HĐDH Tiếng Việt ở Trường
ĐH Savannakhet, nước CHDCND Lào.
6.3. N óm p ƣơng p áp toán t ống kê
Xửlý kết quả nghiên cứu và thu được bằng các phương pháp thống kê toán
học thông qua các phần mềm Excel nhằm định lượng kết quảnghiên cứu.
7. P ạm v ng
n cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất các quản lý hoạt động dạy
và học tiếng Việt chuyên ngành trường ĐH Savannakhet.
8. Cấu trúc luận văn: Luận văn được cấu trúc bởi 03 phần chính:
1. MỞ ĐẦU
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
C ƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh
viên ở Trường ĐH.
C ƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên
Trường Đại học Savannakhet.
C ƣơng 3: Các biện phápquản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên
Trường Đại học Savannakhet.
3.
ẾT LU N VÀ
HUYẾN NGHỊ
Danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ lục.
10
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ L LU N VỀQUẢN L HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT CHO SINH VIÊN
Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịc sử ng
n cứu vấn đề
Trong những năm qua, việc dạy và học tiếng Việt ở trường Đại học
Savanakhet đã có nhiều đổi mới và bước đầu đã có nhiều chuyển biến đáng kể.Tuy
nhiên, đứng trước những yêu cầu mới của công cuộc đổi mới GD cũng như yêu cầu
của sự phát triển đất nước trong thời kỳ hội nhập thì việc dạy và học tiếng Việt
cònbộc lộ khá nhiều bất cập trên nhiều phương diện. Thêm vào đó, việc thông hiểu
tiếng Việt tạo điều kiện thuận lợi cho những sinh viên, thạc sĩ có cơ hội đi du học ở
Việt Nam.
Lào và Việt Nam là hai nước anh em có sự hợp tác với nhau về nhiều mặt
như: kinh tế, giáo dục, văn hóa và xã hội… càng ngày càng thân thiết hơn. Nhà nước
quan tâm về việc tổ chức dạy và học tiếng Việt cho nhân dân Lào nói chung và sinh
viên Lào nói riêng là rất cần thiết nhằm tăng nguồn nhân lực của đất nước Lào có
khả năng hiểu biết và sử dụng tiếng Việt như ngôn ngữ thứ hai của mình.
Bộ Giáo dục và Thể thao Lào đã hợp tác với Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt
Nam về giáo dục như học bồng cho các sinh viên và học viên Lào. Bộ Giáo dục và
Thể thao Lào nhận thức được tầm quan trọng của quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy học tiếng Việt, trong thơi gian qua đã có
nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cức tiêu biểu như sau:
Nghị quyết đại hội Đảng khóa VIII, của nước CHDCND Lào ngày 18-21
tháng 3 năm 2006 nhấn mạnh: “Con người là nhân tổ quyết định của sử phát triển và
chính con người là đối tượng ưu tiên của sự phát triển”. “Sự phát triển đất nước có
hiệu quả hay không, được ít nhiều là phụ thuộc vào nhân tố con người, vậy phải trận
trọng và phát huy mọi tiềm năng nguồn nhân lực nhằm đào tạo người Lào hoàn thiện
công nhân tốt, có giáo dục, có kiến thức, có nghiệp vụ, có kỹ năng sáng tạo và ham
mê về phát triển đất nước, bản thân có sức khỏe, có phẩm chất cách mạng trong sáng
để đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển đất nước” [3. tr.31]. Phải phát triển nguồn
11
nhân lực theo nhu cầu chiến lược quốc gia và kết quả kinh tế đất nước cũng như sự
cần thiết về hội nhập quốc tế. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho công nhân,
chuyên viên, thợ lành nghề, CBQL và nhà lãnh đạo v, v ... ngoài ra, việc đào tạo và
bồi dưỡng nguồn lực trong nước phải được đào tạo, làm việc và đi tham quan, giao
lưu trao đổi kinh nghiệm ở ngoài nước, kể cả sử dụng có hiệu quả vốn giúp đỡ của
các nước. Tiếp tục đào tạo giáo dục hài hòa giữa nhà trường gia đình và xã hội về
trình độ kiến thức, năng lực sức khỏe và văn minh tinh thần có phẩm chất đạo đực,
thế giới quan, nhân sinh quan.
Nghị quyết Đại hội lần thứ IX, của Đảng nhân dân cách mạng Lào vào tháng
9 năm 2010 nhấn mạnh: “Con người là nhân tố quyết định của sự phát triển và chính
con người là đối tượng ưu tiên của sự phát triển. Sự phát triển đất nước có hiệu quả
hay không, được ít hay nhiều là phụ thuộc vào nhân tố con người, vậy phải trân
trọng và phát huy mọi tiềm năng nguồn nhân lực nhằm đào tạo người Lào hoàn thiện
công dân tốt, có giáo dục, kiến thức, có nghiệp vụ, có kỹ năng sáng tạo và ham mê
về phát triển đất nước, bản thân có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức cách mạng trong
sáng để đáp ứng yêu cầu chiến lược phát triển đất nước” [2 tr.31]. Phải phát triển
nguồn nhân lực theo nhu cầu chiến lược quốc gia và kết cấu kinh tế đất nước cũng
như sự cần thiết về hội nhập quốc tế. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực công
nhân, chuyên viên, ĐNGV và nhà lãnh đạo… Ngoài ra, việc đào tạo và bồi dưỡng
nguồn nhân lực trong nước phải chú trọng đến việc tổ chức đi thăm quan giao lưu để
trao đổi kinh nghiệm ở ngoài nước.
Chiến lược phát triển giáo dục từ năm 2001 - 2020 xác định mục tiêu, giải
pháp và các bước đi theo phương châm đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, giáo dục suốt đời đưa nền giáo dục của nước nhà tiến kịp các nước phát triển
trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nhằm thực
hiện thành công các mục tiêu của chiến lược phát triển KT-XH. Xuất phát từ những
yêu cầu đó, từ việc nhận thức tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của việc đào tạo nhân
lực trình độ cao, Đảng và Nhà nước đã rất quan tâm đến việc đào tạo cán bộ có trình
độ cao và kế hoạch thực hiện giáo dục cho mọi người (EFA) năm 2003-2015 và tầm
nhìn chiến lược kế hoạch 10 năm từ 2010 đến 2020 của Bộ Giáo dục cho rằng:
“Giáo dục phải gắn liền với sự phát triển KT - XH và tình hình thực tiễn hiện nay
của địa phương, chiến lược phát triển giáo dục đã được công nhận là rất cần thiết, tổ
12
chức chương trình giáo dục thường xuyên để bảo đảm cho mọi người được tiếp tục
nâng cao trình độ theo quá trình đổi mới là phải phát triển mọi cấp học được hướng
tới chuẩn hóa quốc tếvà tạo cơ hội cho phía tư nhân được tham gia vào việc đào tạo
sự nghiệp giáo dục, làm cơ sở cho sự phát triển nhân lực của đất nước” [1].
Về quản lý dạy học, theo tác giả Thái Duy Tuyên, với cuốn “Giáo dục học
hiện đại – Những vấn đề cơ bản”, tác giả Phan Trọng Ngọ đã đề cập đến vấn đề dạy
học và phương pháp dạy học trong cuốn “Dạy học và phương pháp dạy học trong
nhà trường”.
Về quản lý giáo dục, tác giả Đặng Quốc Bảo với cuốn “Một số khái niệm về
quản lý giáo dục” đã nghiên cứu khái niệm về quản lý giáo dục; tác giả Trần Kiểm
đề cập đến chức năng, nguyên tắc, phương pháp và công cụ quản lý giáo dục trong
quyền “Khoa học quản lý giáo dục – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn”.
Trong thời gian qua, một số tác giả của các luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ
Giáo dục cũng đã nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học và đổi mới phương pháp
dạy học. Có thể kể tên một số đề tài sau đây:
Tác giả Lê Viết Hà (2009) với đề tài “Nghiên cứu về động cơ học tiếng Anh
của học sinh Trung học phổ thông ở Quảng Nam”, Tạp chí khoa học và Công nghề,
Đại học Đà Nẵng.
Tác giả Trần Thị Phương (2007) với đề tài “Biện pháp quản lý việc đổi mới
phương pháp dạy học môn Tiếng Anh của Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở
trên địa bàn Thị Xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục,
Đại học Huế.
Luận văn của Trần Thị Hoàng Thanh (2011) với đề tài “Biện pháp quản lý
hoạt động dạy học môn Tiếng Anh tại trường Cao đẳng Kinh tế - kế hoạch Đà
Nẵng” đã đưa ra các giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh mang lại
hiệu quả cao.
Trần Gia Thông (2007) với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
Tiếng Anh của Hiệu trưởng các trường Tiểu học thành phố Đã Nẵng trong giai đoạn
hiện nay”.
Luận văn của Nuyễn hữu Quốc (2008) với đề tại “Biện pháp quản lý của
Hiệu trưởng việc đổi mới phương pháp dạy học môn Tiếng Anh trường trung học
phổ thông tỉnh Tây Ninh”, Luận văn Thạc sĩ quản lý giáo dục, Đại học Huế.
13
Kế hoạch hiện giáo dục cho mọi người (EFA) năm 2003 – 2015 và tầm nhìn
chiến lược kế hoạch 10 năm từ 2010 – 2020 (Bộ giáo dục 2006:39 – 40) khẳng định:
Giáo dục gắn liến với sự phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tiễn hiện nay
của địa phương, chiến lược phát triển đã được công nhận sự cần thiết đối với sự tạo
cở hội giác dục thường xuyên để bảo đảm cho mọi người được tiếp tục nâng cao
trình độ theo sự đổi mới và tấm nhìn có chỉ tiêu rõ ràng mà phát triển mọi cấp bậc
giáo dục hướng tới chuẩn quốc tế và tạo thế mạnh cho chức năng tư nhân tham gia
sự nghiệp giáo dục làm cơ sở cho sự phát triển nhân lực cho đất nước.
Bộ Giáo dục và Đào tạo Lào có 4 công trình được chính phủ ưu tiên giao cho
ngành giáo dục thực hiện có hiệu quả: (1) Công trình chất lượng và mở rộng cơ hội
giáo dục, (2) Công trình giải quyết vấn đề giáo viên và nâng cao trình độ năng lực
người quản lý giáo dục, (3) Công trình cải cách hệ giáo dục quốc dân, và (4) Công
trình mở rộng trường dạy nghề và trung tâm bồi dưỡng nghề nghiệp cho mỗi tỉnh
thành. Mỗi công trình có quan hệ mặt thiết với nhâu và liên quan với giáo dục Đại
học nhất là công trình (2) và chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động
dạy học tiếng Việt cho sinh viên trường ĐH. Chính vì vậy, chúng tôi cho rằng việc
nghiên cứu thực trạng để từ đó xác lớp các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
môn Tiếng Việt cho sinh viên trường ĐH Savannakhet, nước CHDCND Lào là cần
thiết, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Tiếng Việt.
1.2 . Một số k á n ệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật của người quản lý trong
việc điều khiển hệ thống xã hội, có thể nói : có tổ chức là có quản lý. Hoạt đồng
quản lý bắt đầu từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã hội phát triển, quản lý đóng
vai trò quan trọng việc điều khiển các hoạt động xã hội. C.Mác đã nói đến sự cần
thiết của quản lý: “Bất hoạt động nào có tính chất xã hội và chúng trức tiếp được
thực hiện với quy mô tương đối lớn đều ít nhiều cần đến sự quản lý”.
Trong quá trình hình thành và phát triển của lý luận quản lý, các nhà ngiên
cứu tùy vào góc độ tiếp cận mà đưa ra khái niệm quản lý theo nhiều cách khác nhau.
Có thể nêu lên đây một số quan niệm quản lý theo từ điển tiếng Việt: “Quản lý
nghĩa là trông coi, giữ gìn, tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất
định” [27, tr 789].
14
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý
là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [13,
tr.1].
Còn theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể của người quản lý đến tập thể người lao động nói chung (khách
thể quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến” [17, tr.21].
“Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức, để vận hành tổ chức, để vận hành tổ chức
nhằm đạt mục đích nhất định” [11, tr.5].
“Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát
huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài
lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24,
tr.15].
“Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ chức và
phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [14, tr.15].
Theo Harold Koontz và công sự trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu của quản
lý” cho rằng “Quản lý là hoạt động đảm bảo sự nỗ lực của cá nhân để đạt được
mục tiêu quan trọng điều kiện chi phí thời gian, công sức, tài liệu, vật liệu, ít nhất và
đạt được kết quả cao nhất” [5].
Khái niệm quản lý được các nhà nghiên cứu đưa ra gắn với từng lĩnh vực
quản lý và từng lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu cụ thể nhưng có sự thống nhất về
bản chất hoạt động quản lý.Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có
kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể quản đến khách thể quản lý.
Như vậy, quản lý có thể xem như là một quá trình tác động (có tổ chức, có
định hướng) của chủ thể quản lý (về các mặt: chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế...) để
đạt được mục tiêu quản lý dựa vào các công cụ quản lý và phương pháp quản lý.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một bộ phân của quản lý xã hội, là nhân tố tổ chức, chỉ
đạo việc thực thi phát triển nền giáo dục ngày càng tiến bộ hơn. Quản lý giáo dục là
sự tác động có thức của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đưa hoạt động sư phạm
của hệ thống GD đạt tới kết quả mong muốn. QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
15
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thể
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý giáo dục, theo tác giả Phạm Minh
Hạc “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
lên trạng thái mới về chất” [16, tr 24].
Còn theo tác giả Đặng Quốc Bảo “ Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thức đẩy mạnh công tác
đào tạo thể hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội” [4, tr 27].
Tác giả Trần Kiểm thì cho rằng: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ
thống giáo dục đạt tơi kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục, có nhiều cấp độ, ít nhất
có hai cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
Ở cấp vĩ mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là những hoạt động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”.
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ
thể quản lý lên hệ thống GD nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sư dụng một cách tối
ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách
tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn
biến động.
Quản lý GD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ
chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát... một cách có hiệu quả các nguồn lực GD
(nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển GD, đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội.
Ở cấp vi mô: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã
16
hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
giáo dục của nhà trường”
Quản lý GD thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình
giáo dục (được tiến hành bơi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực
lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu
đào tạo của nhà trường [23, tr 36 - 37].
Theo MI.Kôndaôp: Quản lý GD là tập hợp các biện pháp tổ chức, cán bộ kế
hoạch hóa, tài chính, cung tiêu nhằm đảm bảo vận hành bình thường của các cơ
quan trong hệ thống GD, để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt chất
lượng lẫn số lượng [9].
Từ ý kiến của các nhà khoa học QL trên ta có thể quan niệm QLGD là: Quản
lý giáo dục là hệ thống tác động có hướng đích của chủ thể QL đến đối tượng QL ở
các cơ sở GD khác nhau trong toàn bộ hệ thống GD, nhằm phát triển quy mô cả về
số lượng và chất lượng để đạt tới mục tiêu GD.
Nhà trường là đối tượng cuối cùng và cơ bản nhất của QLGD, trong đó đội
ngũ GV và HS – SV là đối tượng QL quan trọng nhất, đồng thời là chủ thể trực tiếp
QL quá trình GD.
Từ những khái niệm quản lý giáo dục được nêu ở trên, có thể hiểu: “Quản lý
giáo dục là quá trình có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý ở các cơ sở giáo dục khác nhau trong toàn bộ hệ
thống giáo dục, nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra”.
* Khái niệm quản lý nhà trường.
Trường học là một tổ chức, ở đó tiến hành quá trình dạy học. Hoạt động đặc
trưng của trường học là hoạt động dạy học, đó là hoạt động có tổ chức, có nội dung,
có phương pháp và phương tiện, có mục đích, có sự lãnh đạo của nhà GD, có sự
hoạt động tích cức, tự giác của người học.
Khái niệm quản lý nhà trường đã được nhiều tác giả bàn đến, sau đây là một
số khái niệm được cho là phù hợp nhất.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý nhà trường là những hoạt
động của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu trưởng) đến tập thể cán bộ GV, tập thể
SV, phụ huynh học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm
thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [12, tr.34].
17
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý trường học là lao động của các cơ
quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của GV, SH và các lực lượng giáo
dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tào nhà trường” [18, tr.106].
Còn theo quan niệm của tác giả Nguyền thị Hoàng Trân: “Quản lý nhà trường
là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà
trường, làm cho nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng,
thực hiện được mục tiêu kế hoạch đào tạo của nhà trường, góp phần thực hiện mục
tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục
sự nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [15, tr 8].
Như vậy, có thể hiểu quản lý nhà trường thực chất là sự tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh
hoạt động của nhà trường theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD.
Để quản lý trường học có hiệu quả, chủ thể quản lý cần phải thực hiện tốt các
chức năng quản lý, chức năng kế hoạch hóa , chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo,
chức năng kiểm tra, vận dụng sao cho đúng nguyên lý giáo dục, phù hợp với quy
luật và những đặc thù của cơ sở giáo dục, nhằm hoàn thành nhiệm vụ của nhà trường
đã đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng cho sự nghiệp xây dựng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đát nước.
Quản lý trường học là quản lý con người, đó là giáo viên và học sinh. Quản lý
trường học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh,
lấy hoạt động học của học sinh là trọng tâm. Ngoài ra cần có sự hỗ trợ của các lực
lượng trong nhà trường nhu nhân viên, tài vụ, đoàn đôi ... nhằm thực hiện tốt quá
trình dạy và học trong đạt kết quả.
Tói lại, quản lý nhà trường là một bộ phân của QLGD. Quản lý nhà trường
là một hệ thống những tác động sư phạm khoa học và có tính định hướng của chủ
thể QL đến tập thể GV, HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm
làm cho nhà trường vận hành theo đúng đường lối và nguyên lý GD của Đảng.
Người QL nhà trường phải làm sao cho hệ thống các thành tố vận hành chặt chẽ với
nhau, đưa đến kết quả mông muốn.
18
1.2.3. Hoạt động dạy học
1.2.3.1. Hoạt động dạy
Dạy học là một quá trình sư phạm, vói nội dung khoa học, được thực hiện
theo một phương pháp sư phạm đặc biệt do nhà trường tổ chức, GV thực hiện nhằm
giúp HS nắm vững hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kiến thức
khoa học và hình thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng cao trình độ học vấn, phát
triển trí tuệ và hoàn thiện nhân cách. Dạy học là con đường cơ bản để thực hiện mục
đích GD xã hội. Học tập là cơ hội quan trọng nhất giúp mỗi cá nhân phát triển và
thành đạt trong xã hội.
Dạy học là một hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động khác, hoạt
động này là sự tương tác của hai quá trình: quá trình dạy của giáo viên và quá trình
học của học sinh “Dạy học là quá trình truyền thụ, lĩnh hội tri thức”[8, tr 21].
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội tích lũy được biến kiến thức,
kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [17, tr 36].
Còn theo quan niệm của Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “Quá trình dạy học
là một quá trình sư phạm bộ phận, một phương tiện trao đổi học vấn, phát triển trí
tuệ và giáo dục phẩm chất, nhân cách thông qua sư tác động qua lại giữa người dạy
và người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội một cách có hệ thống những tri thức khoa
học, những kỹ năng, kỹ xảo, nhận thức và thực hành” [6, tr 25].
HĐDH là quá trình tương tác giữa người dạy và người học, trên cơ sở người
dạy tổ chức, điều khiển, thiết kế các hoạt động của người học để người học tự giác,
tích cức, chủ động tìm tòi, khám phá chiếm lĩnh tri thức thông qua các hoạt động
học tập, giúp người học lĩnh hội một cách sáng tạo tri thức của nhân loại, tự hình
thành và hoàn thiện nên nhân cách của mình.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về dạy và học. Với quan niệm thông
thường dạy thể nào thì học thế ấy nên khái niệm dạy sẽ kéo theo khái niệm học.
Có quan niệm cho rằng dạy học là môt nghề trong xã hội hay dạy học là hoạt
động của thầy giáo trên lớp. Cũng có quan niệm cho rằng có việc học mới cần đến
việc dạy nên nhu cầu và cách học sẽ quyết định quả trình dạy. Các quan niệm này
đều nói về vai trò của người giáo viên. Các quan niệm như thế đều không đẩy đủ.
Khái niệm dạy, học ... được tâm lý học sư phạm, giáo dục học đề cập. Đến như
19
những khái niệm xuất phát của tâm lý học sư phạm và giáo dục của nhà trường. Lịch
sử văn hóa phương Đông thường coi Khổng Tử là học giả đầu tiên của giáo dục.
Theo Nguyễn Văn Tiến: “Khổng tử là người đầu tiên đưa ra phương giáo dục khoa
học ... Cách dạy của công là gợi mở để người học suy nghĩ, chứ không phải là giảng
giải nhiều lới”.
Từ khái niệm dạy và học sẽ đưa tới khái niệm dạy học. Dạy học là hai mặt của
một quá trình luôn luôn tác động qua lại, bổ sung cho nhau, quyết định lẫn nhau thông
qua hoạt động cộng tác nhằm tạo cho người học khả năng phát triển trí tuệ, góp phần
hoàn thiện nhân cách. Bản chất của quá trình dạy học là một hệ thống toàn vẹn bao
gồm ba thành tố cơ bản là khái niệm khoa học (nội dung dạy học), học và dạy.
Khi xem xét hoạt động dạy học, có nhiều cách tiếp cận khác nhau như tiếp
cận hướng vào hoạt động dạy của thầy hoạt tiếp cận hướng vào hoạt động học của
trò. Dạy học hướng vào hoạt động học của trò thì trọng tâm của hoạt động dạy học
được đặt vào hoạt động học của học sinh chứ không phải vào hoạt động dạy của
giáo viên. Nói cách khác, giáo viên là người tạo ra việc học, gợi cho học sinh khám
phá và tạo dựng kiến thức, tạo ra các môi trường học tập mạnh mẽ; nâng cao chất
lượng học tập.
Như vậy, hoạt động dạy học là hệ thống những hành động phối hợp, tương
tác giữa giáo viên và học sinh, trong đó, dưới tác động chủ đạo của giáo viên, học
sinh tự giác, tích cực, chủ động lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo,
phát triển năng lực hành động, hình thành thế giới quan khoa học và những phẩm
chất của nhân cách.
1.2.3.2. Hoạt động học
Học tập là một hoạt động nhận thức, chỉ khi có nhu cầu hiểu biết học sinh
mới tích cực học tập. Nhu cầu hiểu biết đó chính là động cơ nhận thực mà hoạt động
học tập phải tạo ra cho học sinh. Học sinh vừa là đối tượng vừa là chủ thể trong hoạt
động dạy – học, vi vậy, hoạt động học tập của sinh viên là khâu quan trọng góp phần
nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường.
Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con người được điều khiển bởi mục
đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực, hình
thành nhân cách theo mục tiêu giáo dục một cách tích cực,chủ động và sáng
20
tạo,nhằm chuyển văn hóa nhân loại thành năng lực của bản thân, học để hành, để
vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề thực tiễn.
Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ hệ thống khái niệm của từng
môn học. PP đặc trưng của môn học, của khoa học đó với PP nhận thức độc đáo, PP
chiếm lĩnh khoa học để biến kiến thức của nhân loại thành học vấn của bản thân.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy hoc
Quản lý hoạt động dạy học là một quá trình lao động đặc biệt, là một công
việc hết sức phức tạp, có tính hệ thống, thường xuyên và liên tục của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm tổ chức, chỉ đạo vận hành QTDH trong nhà trường đạt
tới mục tiêu nhiệm vụ dạy học đã định với hiệu quả cao nhất.
Như vậy, quản lý hoạt động dạy học là quản lý hoạt động dạy của giáo viên,
hoạt động học của sinh viên và các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động dạy học nhằm đạt
được mục tiêu dạy học đã đạt ra.
Nội dung quản lý hoạt động dạy học bao gồm:
Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên, bao gồm: Quản lý việc phân công
giảng dạy cho giáo viên; Quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học của
giáo viên; Quản lý việc chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên; Quản lý giờ lên lớp của
giáo viên; Quản lý việc phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi của giáo
viên; Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên; Quản lý
công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Quản lý hoạt động của học sinh, bao gồm các nội dung: Quản lý nề nếp, kỷ
cương trong học tập của học sinh, Quản lý hoạt động học tập tại trường của học
sinh; Quản lý việc học tập ở nhà của học sinh.
Quản lý các điều kiện hỗ trợ dạy và học, bao gồm cơ sở vật chất và phương
tiện kỹ thuật dạy học, môi trường dạy học cũng như các mối quan hệ sư phạm...
1.3. Hoạt động dạy ọc T ếng V ệt ở trƣờng Đạ
ọc
1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu của dạy học tiếng Việt ở trường Đại hoc
1.3.1.1. Tiếng Việt là một môn học quan trọng
Tiếng Việt là một môn học quan trọng được dựa vào chương trình học ở nhà
trường ĐH Savannakhet. Điều đó chứng tỏ ngành GD ĐH đã nhận thức được vị trí
và vai trò quan trọng của bộ môn ngoại ngữ trong sự nghiệp GD.
21