ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ THỊ GÁI
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐINH THỊ HỒNG VÂN
Thừa Thiên Huế, năm 2018
T
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số dữ liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Lê Thị Gái
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp,
tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của quý thầy cô,
đồng nghiệp cùng các bạn bè.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và tri ân sâu sắc đến TS. Đinh Thị
Hồng Vân - người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, dạy bảo và động viên
tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Phòng Đào tạo sau đại học và Khoa
Tâm lý- Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm - Đại Học Huế, thầy cô đã tận tình
giúp đỡ và đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi học tập.
Xin cảm ơn Quý thầy cô Khoa Y Trường Đại học Y Dược Cần Thơ đã tạo
điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã động viên tôi và luôn là điểm tựa cho tôi.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, nhưng
không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô,
các đồng nghiệp và các bạn.
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Lê Thị Gái
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...................................... 5
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ............................................... 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 8
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 8
4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 9
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 9
7. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 10
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 11
NỘI DUNG .............................................................................................................. 12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC ................................. 12
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 12
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................................... 12
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .......................................................................... 12
1.2. Bồi dưỡng giảng viên trường đại học ................................................................ 14
1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng giảng viên trường đại học ............................................ 14
1.2.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên trường đại học .............................................. 20
1.2.3. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên trường đại học ........................................ 22
1.2.4. Hình thức và thời gian bồi dưỡng ................................................................... 22
1.2.5. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ........... 23
1.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học .................................. 24
1
1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học .............. 24
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ................ 26
1.3.3. Đặc thù quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược... 28
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học .... 29
1.4.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................. 29
1.4.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 30
Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ ................................ 33
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 33
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Cần Thơ ............. 33
2.1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học Y Dược Cần Thơ .... 35
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................... 39
2.2.1. Xây dựng bảng hỏi .......................................................................................... 39
2.2.2. Khảo sát thực trạng ......................................................................................... 40
2.2.3. Phỏng vấn ........................................................................................................ 42
2.2.4. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................................ 42
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ................................................................................ 43
2.3.1. Thực trạng về đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ..... 43
2.3.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tại Trường Đại học Y
Dược Cần Thơ ........................................................................................................... 53
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tại Trường Đại
học Y Dược Cần Thơ ................................................................................................ 60
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y
Dược Cần Thơ ........................................................................................................... 64
Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 68
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ .................................................. 69
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................... 69
3.1.1. Căn cứ vào cơ sở pháp lý về quản lý đội ngũ giảng viên trường đại học ....... 69
2
3.1.2. Định hướng về hoạt động bồi dưỡng cho giảng viên của Hiệu trưởng Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ ......................................................................................... 69
3.2. Những nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý họat động bồi dưỡng giảng
viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ .................................................................... 71
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.................................................................. 71
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 71
3.2.3. Đảm bảo tính toàn diện ................................................................................... 72
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.................................................................. 72
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi .................................................... 72
3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 73
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y
Dược Cần Thơ ........................................................................................................... 73
3.3.1. Chỉ đạo cải tiến nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng giảng viên 73
3.3.2. Đẩy mạnh hoạt động tự bồi dưỡng năng lực của giảng viên .......................... 75
3.3.3. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch ................................................................... 77
3.3.4. Hoàn thiện tổ chức hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý bồi dưỡng năng lực
giảng viên .................................................................................................................. 79
3.3.5. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giảng viên............. 80
3.3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 82
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đào tạo,
bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ......................................... 83
3.4.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết ........................................................................ 83
3.4.2. Kết quả khảo sát tính khả thi ........................................................................... 84
Tiểu kết chương 3...................................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 87
1. Kết luận ................................................................................................................. 87
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90
PHỤ LỤC
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
BDGV
Bồi dưỡng giảng viên
BSCK1
Bác sĩ chuyên khoa 1
BSCK2
Bác sĩ chuyên khoa 2
CBQL
Cán bộ quản lý
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐHYD
Đại học Y Dược
ĐLC (SD)
Độ lệch chuẩn
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
ĐTB ( )
Điểm trung bình
GS
Giáo sư
GV
Giảng viên
NCKH
Nghiên cứu khoa học
PGS
Phó Giáo sư
QLGD
Quản lý giáo dục
SV
Sinh viên
ThS
Thạc sĩ
TS
Tiến sĩ
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Số lượng đào tạo đại học các ngành ......................................................... 36
Bảng 2.2. Số mã ngành đào tạo sau đại học .............................................................. 37
Bảng 2.3. Số lượng và qui mô đào tạo sau đại học ................................................... 38
Bảng 2.4. Độ tin cậy của thang đo quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
Trường đại học Y Dược Cần Thơ ............................................................ 41
Bảng 2.5. Mẫu khách thể khảo sát (n = 200) ............................................................ 41
Bảng 2.6. Trình độ chuyên môn đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ ................................................................................................... 46
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ giảng viên ................................ 49
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ............................................................................ 49
Bảng 2.8. Thực trạng mức độ đáp ứng của đội ngũ giảng viên Trường ĐHYD ...... 51
Cần Thơ hiện nay đối với tiêu chuẩn kiến thức, năng lực theo qui định .................. 51
Bảng 2.9. Thực trạng đánh giá tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng đối với
đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ............................ 53
Bảng 2.10. Thực trạng nhận thức về mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện ........ 54
nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên ............................................................. 54
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện về các
hình thức bồi dưỡng giảng viên ............................................................... 55
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện các
phương pháp bồi dưỡng giảng viên ......................................................... 57
Bảng 2.13. Đánh giá khung thời gian tổ chức bồi dưỡng giảng viên ....................... 58
Bảng 2.14. Điều kiện phục vụ bồi dưỡng đội ngũ giảng viên .................................. 59
Bảng 2.15. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ......................... 60
Bảng 2.16. Thực trạng công tác tổ chức bồi dưỡng giảng viên ................................ 61
Bảng 2.17. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên .............................. 62
Bảng 2.18. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên ............. 63
Bảng 3.1. Đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động
bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ .......... 84
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ................ 85
5
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu về độ tuổi của GV Trường ĐHYD Cần Thơ ............................ 43
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu về thâm niên giảng dạy của GV Trường ĐHYD Cần Thơ ...... 45
Biểu đồ 2.3. Trình độ Ngoại ngữ của giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ ............. 46
Biểu đồ 2.4. Trình độ tin học của giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ ................... 47
Biểu đồ 2.5. Trình độ Lý luận chính trị của giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ ... 48
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trường ĐHYD Cần Thơ ....................................... 39
HÌNH VẼ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ ................................................... 33
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bất các cơ sở giáo dục, đào tạo, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
(CBQL) luôn là lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất. Sự phát triển của các cơ sở
đào tạo phụ thuộc lớn vào chất lượng đội ngũ này. Chính vì vậy, các trường học
luôn hướng tới xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, CBQL có năng lực, tâm
huyết và kỹ năng nghề nghiệp. Hiện nay, với tầm quan trọng của công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ công chức, viên
chức, Đảng, Nhà nước nói chung và Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) nói riêng
đã có nhiều văn bản quy định và định hướng cho công tác này. Có thể kể đến một
số văn bản như: Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng công chức; Quyết định số 382/QĐ-BGDĐT ngày 20/01/2012
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành các chương trình bồi dưỡng CBQL giáo dục;
Thông tư liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT ngày 06/6/2011 quy định tiêu
chuẩn, nhiệm vụ, chế độ làm việc, chính sách đối với giảng viên (GV) tại cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trường Chính
trị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLTBGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập…
Một trong những văn bản quan trọng nhất định hướng rõ việc bồi dưỡng,
phát triển đội ngũ giáo viên, GV là Nghị quyết 29/-NQ/TW của Hội nghị Trung
ương 8 khóa 11 ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều kiện hội nhập
quốc tế. Nghị quyết đã nêu rõ:
“Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và
đào tạo. Xây dựng qui hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh,
quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng
cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở,
giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ thạc sỹ trở
7
lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. CBQL các cấp phải được
đào tạo về nghiệp vụ quản lý”[1, tr.8]. Theo định hướng của Nghị quyết 29, phát
triển năng lực đội ngũ giáo viên, GV và CBQL là khâu then chốt trong quá trình đổi
mới giáo dục.
Ở các cơ sở giáo dục đại học, GV được coi như yếu tố then chốt của cải
cách, đổi mới giáo dục. Bởi lẽ, không có thầy giỏi về năng lực chuyên môn và phẩm
chất đạo đức tốt thì không thể có nền giáo dục chất lượng. Mà không có một nền
giáo dục chất lượng thì một trường công lập tự chủ không thể cạnh tranh với các
trường khác trong khu vực và cả nước. Không thể cạnh tranh được thì nhà trường sẽ
đứng trước nguy cơ bị phá sản. Chính vì thế, một trong những vấn đề đặt ra cho
Nhà trường, Ban Giám hiệu cùng toàn thể cán bộ Trường Đại học Y Dược (ĐHYD)
Cần Thơ là quản lý tốt công tác bồi dưỡng GV để nâng cao chất lượng đội ngũ
giảng viên (ĐNGV).
Ý thức được vấn đề quan trọng và cấp bách đó, trong những năm qua, Ban
Giám hiệu Trường ĐHYD Cần Thơ đã nỗ lực lớn trong việc đề ra chủ trương, chính
sách về công tác bồi dưỡng ĐNGV cho nhà trường. Để giúp Ban Giám hiệu nhà
trường có những số liệu chính xác về quản lý công tác bồi dưỡng giảng viên
(BDGV), có cơ sở điều chỉnh công tác quản lý BDGV phù hợp với xu hướng phát
triển hiện nay và góp phần đổi mới công tác quản lý hoạt động BDGV, tôi đã lựa
chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng quản lý hoạt động
BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng nhằm nâng cao hiệu quả công tác này ở Trường ĐHYD Cần Thơ.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động BDGV Trường ĐHYD.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
8
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay công tác quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ đã đạt
được những thành công nhất định, song vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục. Nếu
áp dụng một cách phù hợp, khoa học và đồng bộ các biện pháp quản lý bồi dưỡng
ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác này ở
Trường ĐHYD Cần Thơ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển xã hội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng
viên Trường Đại học.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ đề cập trong luận văn
dựa trên tiếp cận chức năng và tiếp cận mục tiêu nhằm nghiên cứu và đề xuất các
biện pháp quản lý hiệu quả công tác bồi dưỡng ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát ở Trường ĐHYD Cần Thơ.
Phạm vi về đối tượng khách thể khảo sát
- Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ,
đề tài tập trung khảo sát trên các nhóm đối tượng khách thể như sau:
+ Giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ
+ Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và Trưởng, Phó Bộ môn.
- Số lượng đối tượng khách thể điều tra:
+ Giảng viên: 140 người.
+ Cán bộ quản lý: 60 người (gồm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Ban chủ
nhiệm các Khoa và Trưởng, Phó Bộ môn).
Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Luận văn thực hiện từ 5/2017 đến 5/2018
9
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện luận văn, tác giả sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội, trên cơ sở thế giới quan khoa học của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Các phương pháp nghiên cứu cơ
bản được áp dụng gồm:
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích:
Nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn, xác lập cơ sở khoa học để xây
dựng bảng hỏi điều tra.
Cách tiến hành:
+ Thu thập, lựa chọn các tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến công tác
quản lý công tác đào tạo, BDGV Trường ĐHYD.
+ Phân tích, tổng hợp và đánh giá tổng quát các nghiên cứu liên quan đến
quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD, từ đó xây dựng cơ sở lý luận, thiết kế
công cụ nghiên cứu và lấy tư liệu sử dụng trong quá trình phân tích, lý giải, đánh
giá kết quả thu được từ thực tiễn.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích:
Thu thập thông tin để phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác
BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ và hoạt động quản lý đào tạo, BDGV Trường
ĐHYD Cần Thơ.
Cách tiến hành:
+ Xây dựng phiếu hỏi
+ Khảo sát thử: Mục đích nhằm đánh giá độ hiệu lực và tin cậy của phiếu hỏi.
+ Khảo sát chính thức.
- Phương pháp phỏng vấn
Mục đích:
Thu thập thông tin bổ trợ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng
quản lý công tác đào tạo, BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ và hoạt động quản lý
công tác BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
10
Cách tiến hành:
Phỏng vấn trực tiếp CBQL và GV.
- Phương pháp chuyên gia
Mục đích:
Tranh thủ ý kiến của các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu.
Nội dung xin ý kiến chuyên gia:
+ Về việc góp ý để hoàn thiện phiếu hỏi.
+ Về việc tổ chức các hoạt động quản lý BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Mục đích:
Xử lý, phân tích các số liệu, thông tin đã thu thập được từ khảo sát thông qua
chương trình thống kê EPIDATA, STATA, EXCEL.
Các tham số thống kê toán học:
Phương pháp kiểm tra tính hiệu lực và độ tin cậy của công cụ đo lường; phân
tích sử dụng thống kê mô tả (bảng tần suất, điểm trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ
phần trăm); phân tích sử dụng thống kê suy luận (phân tích tương quan nhị biến,
phân tích so sánh).
8. Cấu trúc của luận văn
- Luận văn bao gồm 3 phần: Mở đầu, Nội dung và Kết luận, ngoài ra còn có
phần Tài liệu tham khảo và Phụ lục.
- Phần nội dung gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường
ĐHYD.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường ĐHYD
Cần Thơ.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ.
11
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Cuối thế kỷ XX đến nay dưới áp lực của toàn cầu hóa và nền kinh tế tri
thức, vấn đề nâng cao chất lượng ĐNGV là một vấn đề rất cấp thiết của mỗi quốc
gia bởi đây là mấu chốt của sự phát triển GD&ĐT.
Từ Hiệp ước Bologna ra đời đến nay đã và đang có nhiều nước tích cực cải
cách nền giáo dục của mình ở bậc đại học, tìm ra giải pháp nhằm từng bước tham
gia và tiến trình hội nhập quốc tế, trong đó có giải pháp phát triển ĐNGV. Tính đến
nay có nhiều chuyên gia công bố những công trình nghiên cứu, tham luận trong hội
nghị khu vực Châu Á và quốc tế như:
Giáo sư Philip G.Altbach, Đại học Boston (Hoa Kỳ) với bài tham luận
“Trường đại học và toàn cầu hóa” đã đưa ra những sáng kiến về công tác quản lý
và trao đổi giữa GV của các trường Đại học trên thế giới.
Giáo sư John Murray, Đại học Texas Tech University (Hoa Kỳ) với đề tài
“sự phát triển đổi mới ĐNGV”, tác giả đã xác định những bước thực hiện cụ thể
như là chìa khóa dẫn đến thành công.
Tiến sĩ Judy Murray, Đại học Texas Tech University xây dựng đề án “kế
hoạch tổng thể việc nâng cao chuyên môn giảng viên trong tiến trình phát triển tại
Trường Đại học Tomball”. Trong đó, tác giả nhấn mạnh đến yếu tố “phát triển đội
ngũ GV” nhằm củng cố sứ mệnh và giá trị của trường đại học và đề ra những mục
tiêu, giải pháp cụ thể đối với vấn đề nêu trên.
Tiến sĩ Analy Scorsone, Giám đốc Hệ thống Giáo dục toàn cầu và hợp tác Quốc
tế với đề án “Nâng cao hiệu quả hoạt động trong các trường đại học và cao đẳng”.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, Đảng, Chính phủ đã có nhiều văn bản
chỉ đạo việc phát triển ĐNGV như: Chỉ thị, Nghị quyết, Nghị định và nhiều các văn
bản khác của các cơ quan có liên quan.
12
Bộ GD&ĐT đã xây dựng đề án “Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai
đoạn 2006 – 2020” trong đó có những giải pháp chiến lược đối với việc xây dựng
ĐNGV và CBQL giáo dục.
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI có nêu: “Phát triển, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong
những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới
chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế QLGD, phát
triển ĐNGV và CBQL giáo dục. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào
tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành.
Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước. Xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã
hội; xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập
suốt đời” [17].
Tuy nhiên, tùy theo đặc điểm từng vùng miền, từng đơn vị mà có những
chiến lượng phát triển ĐNGV khác nhau. Gần đây, có thể kể đến một số nghiên cứu
như sau:
Luận án tiến sĩ “phát triển ĐNGV các trường đại học ở khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL) đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học” của tác giả
Nguyễn Văn Đệ (2010). Luận án đã nghiên cứu lý luận quản lý và thực trạng
ĐNGV các trường Đại học ở ĐBSCL, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLGD
đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ đổi mới giáo dục đại học.
Luận án tiến sĩ “QLGD trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực ở Việt Nam theo
quan điểm tự chủ và trách nhiệm xã hội” của tác giả Phạm Văn Thuần (2010). Luận
án đã đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trong đại học đa ngành, đa lĩnh
vực ở Việt Nam thời gian qua, đối chiếu với mô hình quản lý theo quan điểm tự chủ
và trách nhiệm xã hội và đề xuất quan điểm, giải pháp khả thi về quản lý đội ngũ
giáo viên đại học. Nội dung luận án đề xuất phương pháp và quy trình đánh giá GV
đại học theo hướng chuẩn hóa để các cơ sở giáo dục đại học áp dụng vào việc đánh
giá giáo viên của đơn vị mình góp phần nâng cao ĐNGV đại học trong giai đoạn
hiện nay.
13
Luận văn thạc sĩ “Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ, GV của
Đại học Quốc gia Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Kiều Oanh (2007).
Luận văn thạc sĩ “Thực trạng và biện pháp quản lý ĐNGV ở Trường Đại học
sư phạm TP. Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Kỷ Trung.
Luận văn thạc sĩ, “Quản lý phát triển ĐNGV Trường Đại học Tây Nguyên
trong giai đọan hiện nay” của tác giả Trần Thị Giang (2012).
Đề tài B96-52-11 “Xây dựng mô hình q u ả n l ý công tác phát triển-bồi
dưỡng cán bộ giảng dạy phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục đại học Việt Nam” của
Trần Thị Bạch Mai. Đề tài kiến nghị về mô hình quản lý nhằm phát triển đội ngũ
cán bộ giảng dạy đại học.
Luận văn thạc sĩ “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
giảng viên tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”
của tác giả Nguyễn Viết Liễu (2013).
Tóm lại:
- Đảng ta luôn coi trọng “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, phát triển đội
ngũ giáo viên nói chung và ĐNGV các trường đại học, cao đẳng nói riêng. Chăm
lo đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn hóa ĐNGV hiện nay cả về chính trị, tư
tưởng, đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được xem là khâu đột phá để
thực hiện thắng lợi sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
- Quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV hiện nay rất quan trọng và mang
tính cấp thiết, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, đông đảo các cán bộ,
giảng viên trong ngành giáo dục. Tuy nhiên, những công trình đó chỉ mới chuyên
sâu vào những nội dung nhất định của vấn đề. Việc nghiên cứu, ứng dụng các kết
quả nghiên cứu đã có, để đồng bộ hóa các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm nâng
cao chất lượng ĐNGV ngành Y Dược vẫn chưa đề cấp tới. Đây chính là nội dung
mà luận văn này cần được nghiên cứu để làm sáng tỏa vấn đề.
1.2. Bồi dƣỡng giảng viên trƣờng đại học
1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng giảng viên trường đại học
1.2.1.1. Bồi dưỡng
Ở bất kỳ một quốc gia nào giáo dục đào tạo luôn là con đường cơ bản để có
nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu phát triển của nền kinh tế - xã hội. Bồi dưỡng
14
ở đây không chỉ đơn thuần là bồi dưỡng về chuyên môn mà còn bồi dưỡng về chính
trị, đạo đức, ý thức trách nhiệm, tác phong, vai trò của GV trong nhà trường.
Theo từ điển tiếng Việt, bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất. Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn
ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn cho
bản thân để đáp ứng nhu cầu nghề nghiệp.
Theo nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 5/3/2010 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng công chức, bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức,
kỹ năng làm việc.
Bồi dưỡng là quá trình hoạt động làm tăng thêm kiến thức, kỹ năng, vận
dụng kiến thức để bù đắp những kiến thức còn thiếu, lạc hậu so với nhu cầu phát
triển của xã hội, thường được xác định bằng chứng chỉ. Do đó, bồi dưỡng có những
yếu tố cơ bản là:
- Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ trong
lĩnh vực chuyên môn qua hình thức học tập, đào tạo nào đó.
- Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, phương pháp, chương trình, nội dung và
phương thức thực hiện cụ thể.
- Đối tượng được bồi dưỡng phải có trình độ chuyên môn nhất định, cần
được bồi dưỡng, cập nhật thêm về chuyên môn, chính trị, ngoại ngữ, tin học, nghiệp
vụ sư phạm… để đáp ứng cho sự nghiệp giáo dục nhằm phục vụ cho sự nghiệp đổi
mới của đất nước.
- Mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất
chính trị để người lao động có cơ hội củng cố, cập nhật, nâng cao hệ thống tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo để đạt thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao một cách hiệu quả,
chất lượng nhất.
Theo tổ chức khoa học văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO), “bồi dưỡng với
ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu
cầu nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp
ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp” [14].
Bồi dưỡng có thể là quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc lạc
hậu trong một cấp học, bậc học và trường học được xác định bằng một chứng chỉ.
15
Tóm lại, khái niệm bồi dưỡng thường chỉ cho hoạt động dạy học nhằm bổ
sung, củng cố thêm kiến thức, kỹ năng cho người dạy và người học. Đào tạo và bồi
dưỡng cùng có chung một mục đích là cung cấp kiến thức cho người học, nhưng
đào tạo là quá trình truyền thụ kiến thức mới để họ có một trình độ cao hơn, thời
gian đào tạo dài hơn và bằng cấp chứng nhận về mặt trình độ, còn bồi dưỡng là quá
trình hoạt động làm tăng thêm những kiến thức đòi hỏi với nhiệm vụ mà họ đang
đảm nhận, thời gian đào tạo ngắn và có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi
dưỡng. Mặt khác, bồi dưỡng được xác định như một quá trình làm biến đổi hành vi,
thái độ của con người một cách có hệ thống qua việc học tập. Nó được diễn ra trong
quá trình tự học, tự trau dồi, giảng dạy, giáo dục và quá trình lĩnh hội kinh nghiệm
từ thực tiễn, sách vở.
1.2.1.2. Giảng viên trường đại học
- Khái niệm
Giảng viên là công chức chuyên môn đảm nhiệm việc giảng dạy và đào tạo ở
bậc đại học, cao đẳng thuộc một chuyên ngành đào tạo của trường đại học hoặc cao
đẳng. GV chính là công chức chuyên môn đảm nhiệm vai trò chủ chốt trong giảng
dạy và đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng và sau đại học, thuộc một chuyên ngành đào
tạo của trường đại học, cao đẳng.
Luật giáo dục Đại học quy định:
1. GV trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm
chất, đạo đức tốt; có sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; đạt trình độ về chuyên
môn, nghiệp vụ qui định tại điểm e, khoản 1, điều 77 của Luật giáo dục.
2. Chức danh của GV bao gồm trợ giảng, GV chính, phó giáo sư (PGS), giáo
sư (GS).
3. Trình độ chuẩn của chức danh giảng viên dạy trình độ đại học là thạc sĩ
(ThS) trở lên làm GV [32, tr30].
- Nhiệm vụ và tiêu chuẩn giảng viên trường đại học được quy định tại
Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV [6, tr.6].
Nhiệm vụ giảng viên
(a) Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp trình độ cao
đẳng, đại học. GV trong thời gian làm công tác trợ giảng thực hiện hỗ trợ GV, GV
16
chính, PGS, GS trong các hoạt động giảng dạy, bao gồm: Chuẩn bị bài giảng, phụ
đạo, hướng dẫn bài tập, thảo luận, thí nghiệm, thực hành và chấm bài;
(b) Tham gia giảng dạy chương trình đào tạo trình độ ThS, tiến sĩ (TS) và
hướng dẫn, đánh giá luận văn ThS, luận án TS nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định;
(c) Tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo; tham gia
đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện của sinh viên;
(d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo;
(đ) Tổ chức và tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH); viết và
tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia triển khai
các hoạt động chuyển giao công nghệ cho cơ sở sản xuất;
(e) Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục
đại học;
(g) Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận,
thực hành, thí nghiệm và thực tập;
(h) Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
(i) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các
nhiệm vụ khác được phân công.
Tiêu chuẩn giảng viên
(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
(a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên
ngành giảng dạy;
(b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV;
(c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Đối với GV dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
(d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT)
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
17
(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
(a) Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và
có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo
được giao đảm nhiệm;
(b) Nắm vững mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được
phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực tiễn và xu thế phát triển
đào tạo, nghiên cứu của chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
(c) Biên soạn giáo án, tập hợp các tài liệu tham khảo liên quan của bộ môn, chủ
trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm;
(d) Có khả năng tham gia NCKH và tổ chức cho sinh viên NCKH; ứng dụng,
triển khai những kết quả NCKH, công nghệ vào công tác giáo dục và đào tạo, sản
xuất và đời sống;
(đ) Có phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội dung môn học; giảng
dạy đạt yêu cầu trở lên.
1.2.1.3. Bồi dưỡng giảng viên trường đại học
Từ khái niệm bồi dưỡng và GV đại học, có thể hiểu khái niệm bồi dưỡng GV
trường Đại học là bổ sung, trang bị, cập nhật thêm kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo giúp
giảng nâng cao kiến thức để đáp ứng nhu cầu giảng dạy, NCKH.
Bồi dưỡng ĐNGV đại học là một trong những biện pháp tích cực tăng khả
năng thích ứng của nhà trường trước sự thay đổi của môi trường.
Bồi dưỡng ĐNGV cung cấp cho nhà trường nguồn nhân sự chất lượng cao,
góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với các trường trong khu vực và trên thế
giới và thực hiện tốt chiến lược chung về nhân sự của một trường đại học, cao đẳng
và cao hơn là thực hiện chiến lược chung về nhân sự giảng dạy của một quốc gia.
Nói đến bồi dưỡng cho ĐNGV trường ĐHYD, nhiều ý kiến cho rằng ĐNGV
trường ĐHYD là lực lượng thực sự có kiến thức sâu rộng, am hiểu tri thức nhất, bởi
công việc chính của họ là truyền đạt những tri thức khoa học cho người học, giảng
dạy, NCKH, chuyển giao công nghệ và khám chữa bệnh, tạo nên nguồn lực lao
động chất lượng cho xã hội. Vì vậy, trong thế kỷ XX họ đã xây dựng thiết kế các
bước cụ thể để BDGV:
- Xác định nhu cầu bồi dưỡng.
- Xác định loại hình bồi dưỡng.
18
- Sử dụng ĐNGV có kinh nghiệm, học vị cao, có chuyên môn đúng, sâu
rộng để xác lập kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng.
- Đánh giá mức độ về hoạt động bồi dưỡng nhằm đảm bảo đội ngũ.
Ngày nay, việc bồi dưỡng GV không chỉ do các nhà quản lý hoạch định mà
mỗi GV phải không ngừng bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, trang bị, cập nhật kiến thức
mới sâu rộng cho bản thân. Đó là điều tất yếu và phải trở thành nhu cầu của mỗi cá
nhân để thích ứng với nhu cầu phát triển không ngừng của xã hội.
Trong bối cảnh đất nước ta đang hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, công
tác bồi dưỡng ĐNGV càng phải được chú trọng hơn. Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày
15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã chỉ rõ: “Tiến hành xây dựng, quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về cơ cấu, đạt
chuẩn, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới” [2].
Việc BDGV ngoài việc phải lập kế hoạch cụ thể còn phải được thể hiện qua
các phương diện sau:
- Xác định được nhu cầu cần thiết việc học tập, kiểm tra, đánh giá và kỹ
năng, phương pháp nào cần được bồi dưỡng.
- Xác định mục tiêu, thời gian bồi dưỡng cụ thể, chuyên ngành cần bồi
dưỡng, nâng cao, hệ đào tạo, thời gian bồi dưỡng. Mục tiêu phải cụ thể, thiết thực,
có hoạch định, khả thi và phải đánh giá được. Mục tiêu phải đáp ứng được nhu cầu
cầu của đơn vị, phù hợp với xu hướng phát triển chung của xã hội. Kết quả cuối
cùng của quá trình bồi dưỡng là phải vận dụng được vào thực tế của công việc.
- Phương pháp bồi dưỡng: phù hợp với nội dung, kết hợp các hình thức nghe
giảng, thảo luận, thực hành, kiểm tra và đánh giá.
- Phương thức bồi dưỡng: tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng, lý thuyết kết
hợp với thực hành đảm bảo thống nhất giữa chương trình, nội dung, phương pháp.
- Hình thức bồi dưỡng: bồi dưỡng thông qua tập huấn, hội nghị, hội thảo,
sinh hoạt chuyên đề; tham quan học tập; tự học; bồi dưỡng từ xa,…
- Đánh giá thực hiện kế hoạch bồi dưỡng: hiệu quả của việc bồi dưỡng phải
được theo dõi, giám sát tất cả các chương trình học tập. Kết quả của việc học tập,
bồi dưỡng cần được đưa vào trong tiêu chí đánh giá, phân loại viên chức cuối năm.
19
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 của Chính phủ Việt Nam đã xác
định mục tiêu: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn
diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện,…” [38, tr.8]. Vì
vậy, việc BDGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là động lực
và được coi là một trong những yếu tố quan trọng để thực hiện thành công sự
nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Dó đó, quản lý phải thể hiện
dân chủ, tôn trọng nhân cách của GV, phân biệt trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng
của từng thành viên trong nhà trường, tôn trọng tính sáng tạo của GV và đề cao tinh
thần hợp tác đoàn kết trong tập thể nhà trường.
Hiệu trưởng luôn quan tâm, chú trọng đến việc bồi dưỡng ĐNVG, tuyệt đối
hóa nâng cao chất lượng ĐNGV. Vì họ là nhân tố quyết định đến uy tín, chất lượng
và vị thế của trường xứng tầm với khu vực và thế giới.
1.2.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên trường đại học
Việc BDGV đại học được tiến hành một cách toàn diện, từ lý luận chính trị,
đạo đức, đến năng lực chuyên môn, năng lực ngoại ngữ, năng lực công nghệ thông
tin và nghiệp vụ sư phạm. Chính vì vậy, cần chú trọng các nội dung BDGV:
- Nghiệp vụ quản lý nhà nước, QLGD trong nền kinh tế thị trường và hội
nhập toàn cầu hóa giáo dục.
- Về quản lý đào tạo, nghiệp vụ, khoa học, quản lý, kỹ thuật, kỹ năng để xây
dựng đội ngũ quản lý, ĐNGV giỏi, có năng lực.
- Trong thời kỳ hội nhập phải tăng cường bồi dưỡng ngoại ngữ cho các bộ
quản lý và ĐNGV để khai thác tối đa các tài liệu nước ngoài trong lĩnh vực chuyên
môn và sử dụng ngoại ngữ thành thạo một ngoại ngữ trong giao tiếp. Chiến lược
phát triển giáo dục 2011 - 2020 cũng đã nêu rõ: "Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ nhà giáo để đến năm 2020... 100% GV đại học và cao đẳng sử dụng thành thạo
một ngoại ngữ" [38].
- Bồi dưỡng về trình độ tin học sâu rộng để biên soạn bài giảng, sử dụng
chuyên nghiệp giáo án điện tử, ứng dụng công nghệ tin học trong giảng dạy và khai
thác thông tin trên mạng để cập nhật kiến thức trong lĩnh vực chuyên môn và xã hội.
- Bồi dưỡng kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và có
20
kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo
được giao đảm nhiệm.
- Bồi dưỡng kiến thức liên quan đến mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương
trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực
tiễn và xu thế phát triển GD&ĐT, nghiên cứu các lĩnh vực thuộc chuyên ngành ở
trong và ngoài nước.
- Bồi dưỡng khả năng biên soạn giáo án, tập hợp các tài liệu tham khảo liên
quan của bộ môn, chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách hướng dẫn bài
tập, thực hành, thí nghiệm nhằm phát huy tối đa phẩm chất, năng lực của người học,
phát triển giáo dục phải làm cho chương trình, nội dung, mục tiêu, phương pháp,
hình thức tổ chức giáo dục phù hợp với đối tượng người học và mục tiêu cụ thể.
- Bồi dưỡng năng lực NCKH và tổ chức cho sinh viên (SV) NCKH; ứng
dụng, triển khai những kết quả NCKH, công nghệ vào công tác giáo dục và đào tạo,
sản xuất và đời sống; Bồi dưỡng phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội
dung môn học,…
Bồi dưỡng các nội dụng trên nhằm đáp ứng công việc, nhiệm vụ được giao.
Cụ thể là:
- Giảng dạy, truyền đạt kiến thức môn học cho SV, học viên.
- Hướng dẫn SV tự học, hỗ trợ và tạo điều kiện để SV học hỏi kiến thức, hình
thành kỹ năng thực hành các môn học.
- Quản lý tốt SV, lớp học, tham gia cố vấn học tập.
- Góp phần vận hành tham gia quản lý tốt bộ môn của mình.
- Nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn và QLGD để đấp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng giáo dục.
- Thực hiện tốt mục tiêu đổi mới giáo dục trong Nghị quyết 14/2005/NĐ-CP
của chính phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học, tạo được chuyển
biến cơ bản về chất lượng, hiệu quả và quy mô, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu học tập
của nhân dân. Đến năm 2020, giáo dục đại học Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong
khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế giới; có năng lực cạnh tranh cao, thích
ứng với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và Chỉ thị 40-CT/TW của
21
Ban bí thư về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
- Tích lũy kiến thức, nắm vững những điểm đổi mới trong giáo dục, nâng cao
năng lực sư phạm, luôn vận dụng phương pháp giảng dạy tích cực để thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học trong nhà trường.
Nội dung chương trình bồi dưỡng gắn liền với thực tế của địa phương, nhà
trường và đời sống xã hội.
1.2.3. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên trường đại học
Đổi mới phương thức quản lý, chỉ đạo việc bồi dưỡng theo hướng tích cực,
thiết thực, hiệu quả, bồi dưỡng theo kế hoạch, lộ trình rõ ràng. Bên cạnh đó không
ngừng khuyến khích GV tự trau dồi, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn.
Phương pháp bồi dưỡng cần phù hợp với nội dung, đảm bảo yêu cầu nghiêm
túc, thiết thực, hiệu quả, mang tính ứng dụng cao. Tăng cường các hình thức bồi
dưỡng như: thảo luận nhóm, cặp, tổ, đối thoại, thực hành giảng, thực hành soạn bài,
sử dụng các thiết bị hiện đại trong dạy học, kiểm tra, đánh giá và rút kinh nghiệm
theo hướng đổi mới.
Quản lý, chỉ đạo sâu sát việc bồi dưỡng nhằm mang lại hiệu quả, thiết thực
cao nhất. Chú trọng đến bồi dưỡng theo chuyên môn, lĩnh vực cụ thể của từng GV
bằng các phương pháp bồi dưỡng trực tiếp, bồi dưỡng gián tiếp, phương pháp giao
công việc, phương pháp GV có kinh nghiệm giúp đỡ GV mới.
Tổ chức quản lý tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ của GV theo vị thế
của nhà trường.
1.2.4. Hình thức và thời gian bồi dưỡng
1.2.4.1. Hình thức bồi dưỡng
Đa dạng hóa các loại hình bồi dưỡng, nhưng cần tập trung một số loại hình
bồi dưỡng sau:
Bồi dưỡng qua các lớp tập huấn ngắn hạn và dài hạn trong và ngoài nước.
Bồi dưỡng thông qua tham quan, học tập ngắn hạn tại nước ngoài.
Bồi dưỡng theo từng chuyên ngành, lĩnh vực trọng điểm đáp ứng nhu cầu
thực tế của nhà trường và xã hội.
Bồi dưỡng thông qua hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt
chuyên môn.
Bồi dưỡng thông qua việc tự học, tự bồi dưỡng của GV. Tự nghiên cứu tài
22