ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
BÙI MINH HIỀN
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Thừa Thiên Huế, năm 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
BÙI MINH HIỀN
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục
Mã số
: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHÙNG ĐÌNH MẪN
Thừa Thiên Huế, năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực
và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
BÙI MINH HIỀN
LI CM N
Vi tỗm lũng kớnh trng, bit n sồu sc v tỡnh cõm chồn thnh nhỗt,
tụi xin gi ti Thổy giỏo PGS.TS. Phựng ỡnh Mn ó tn tỡnh
hng dn, h tr tụi trong quỏ trỡnh hc tp, nghiờn cu khoa hc v hon
thnh lun vn ny;
ng thi, xin chồn thnh by tụ lũng bit n n Ban Giỏm hiu,
Khoa Tõm lý - Giỏo dc, Phũng o tọo Sau ọi hc, quý thổy cụ giỏo
ó giõng dọy lp Cao hc Quõn lý giỏo dc Khoỏ 24 cỷa trng ọi hc
S phọm - ọi hc Hu, Phũng Giỏo dc v o tọo thnh ph ụng
H; cỏn b quõn lý, giỏo viờn cỏc trng tiu hc thnh ph ụng H, tợnh
Quõng Tr ó giỳp , tọo iu kin cho tụi trong quỏ trỡnh hc tp v hon
thnh lun vn.
Mc dự bõn thồn ó n lc c gng ht mỡnh, nhng chc chn khụng
th trỏnh khụi nhng thiu sút, vỡ th, rỗt mong nhn c s gúp ý chõn
thnh cỷa quý thổy,cụ giỏo v cỏc bọn ng nghip lun vn c hon
thin hn.
Hu, thỏng 12 nm 2017
Bựi Minh Hin
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................. i
Lời cam đoan ............................................................................................................ ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................... iii
Mục lục .......................................................................................................................1
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................4
Danh mục các sơ đồ, bảng biểu ................................................................................5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................7
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................7
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................7
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................8
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................8
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................8
8. Cấu trúc của luận văn..........................................................................................8
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................9
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ
TRƢỞNG CHUYÊN MÔN TRƢỜNG TIỂU HỌC ..............................................9
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ....................................9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN .....................................................................10
1.2.1. Quản lý ...............................................................................................10
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................13
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng.............................................................................14
1.2.4. Quản lý đội ngũ TTCM ......................................................................14
1.3. TRƢỜNG TIỂU HỌC TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN ...15
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục TH ..................................................................15
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng TH ...................................15
1.3.3. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trƣởng trƣờng TH. .....16
1.3.4. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của tổ chuyên môn, TTCM trong trƣờng TH.....17
1.4. HIỆU TRƢỞNG VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TTCM .........23
1.4.1. Sự cần thiết của việc quản lý đội ngũ TTCM ....................................23
1.4.2. Nội dung quản lý TTCM của hiệu trƣởng trƣờng TH .......................24
1
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG
CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ.......28
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC TH
THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ................................................................................28
2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội TP Đông Hà ...............................................28
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục TP Đông Hà .........................................29
2.1.3. Khái quát về giáo dục TH TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ...................32
2.2. Khái quát quá trình điều tra, khảo sát thực trạng công tác quản lý đội ngũ
TTCM các trƣờng TH TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị .......................................35
2.2.1. Mục đích khảo sát ..............................................................................35
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát .............................................................................35
2.2.3. Nội dung khảo sát...............................................................................36
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................36
2.3. Thực trạng về đội ngũ TTCM các trƣờng TH TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị...36
2.3.1. Về số lƣợng ........................................................................................36
2.3.2. Về cơ cấu ............................................................................................36
2.3.3. Về phẩm chất chính trị, đạo đức của đội ngũ TTCM ........................37
2.3.4. Về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn và năng lực quản lý của
đội ngũ TTCM. .............................................................................................39
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH thành phố Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị. .................................................................................................43
2.4.1. Thực trạng công tác tuyển chọn, bổ nhiệm và sử dụng đội ngũ TTCM ...43
2.4.2. Công tác bồi dƣỡng đội ngũ TTCM của hiệu trƣởng.........................48
2.4.3. Quản lý chỉ đạo hoạt động của đội ngũ TTCM..................................51
2.4.4. Công tác giám sát kiểm tra, đánh giá đội ngũ TTCM ........................52
2.4.5 Xây dựng môi trƣờng, điều kiện hỗ trợ và tạo động lực làm việc cho
TTCM. ..........................................................................................................55
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ TTCM các trƣờng TH TP
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. .................................................................................56
2.5.1. Ƣu điểm ..............................................................................................57
2.5.2. Hạn chế ...............................................................................................57
2.5.3 Nguyên nhân hạn chế ..........................................................................58
2
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ, TỈNH QUẢNG TRỊ .....60
3.1. Những định hƣớng đề xuất biện pháp .......................................................60
3.1.1.Quan điểm phát triển giáo dục đào tạo của Đảng và Nhà nƣớc ..........60
3.1.2. Định hƣớng quản lý TTCM ở các trƣờng TH TP Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị. ....................................................................................................61
3.2. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ................................................................61
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống......................................61
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................62
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi........................................................62
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .....................................................63
3.3. Các biện pháp quản lý đội ngũ TTCM của HT ở các trƣờng TH TP Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................63
3.3.1. Chú trọng công tác quy hoạch, bổ nhiệm, sử dụng đội ngũ TTCM ..63
3.3.2. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ và bồi dƣỡng phẩm
chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ TTCM ............69
3.3.3. Tăng cƣờng quản lý các hoạt động tổ chuyên môn theo hƣớng phát
huy tính tự chủ, sáng tạo, hiệu quả. ..............................................................74
3.3.4. Đầu tƣ, tăng cƣờng các điều kiện hỗ trợ tổ chức các hoạt động chuyên
môn, tạo môi trƣờng thuận lợi và phát triển văn hóa nhà trƣờng theo hƣớng
hiện đại..........................................................................................................81
3.3.5. Xây dựng quy chế phối hợp hoạt động của đội ngũ TTCM ..............85
3.3.6. Đổi mới công tác giám sát, kiểm tra, đánh giá đội ngũ TTCM .........87
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................89
3.5. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất. ....90
3.5.1. Mục tiêu khảo nghiệm ........................................................................90
3.5.2. Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp khảo nghiệm...........................90
3.5.3. Kết quả khảo nghiệm .........................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................94
1. Kết luận .............................................................................................................94
2. Khuyến nghị ......................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
PHỤ LỤC
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BGH
Ban Giám hiệu
CBQL
Cán bộ quản lý
CNTT
Công nghệ thông tin
CSVC
Cơ sở vật chất
GD
GD&ĐT
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
HT
Hiệu trƣởng
KT-XH
Kinh tế - xã hội
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
QLGD
Quản lý giáo dục
TH
Tiểu học
TP
Thành phố
TBDH
Thiết bị dạy học
TTCM
Tổ trƣởng chuyên môn
UBND
Ủy ban nhân dân
XHH
Xã hội hóa
4
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lý ....................................................................................11
Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý .....................................................................................13
Bảng 2.1: Thống kê số lƣợng CBQL, GV, nhân viên của 3 cấp học TP Đông Hà
(Tháng 6/2017) ......................................................................................31
Bảng 2.2: Thống kê số trƣờng, lớp và HS các phƣờng ở TP Đông Hà, Năm học
2016-2017 ..............................................................................................32
Bảng 2.3: Thống kê số lƣợng đội ngũ CBQL, GV năm học 2016-2017 ..................34
Bảng 2.4: Số lƣợng phiếu thăm dò ý kiến phát ra và số phiếu thu thập lại ..............36
Bảng 2.5: Thống kê đội ngũ TTCM của 15 trƣờng TH 2016-2017..........................37
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về phẩm chất chính trị, đạo đức của TTCM .................38
Bảng 2.7: Thống kê trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học, quản lý ..............39
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về năng lực chuyên môn của TTCM ............................40
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về năng lực quản lý của TTCM ....................................41
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát về việc quy hoạch đội ngũ TTCM ..............................43
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát về việc bổ nhiệm TTCM .............................................44
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát về hình thức bổ nhiệm TTCM ....................................47
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng ......................48
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về việc bồi dƣỡng cho TTCM về phƣơng pháp và hình
thức dạy học...........................................................................................49
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý, chỉ đaọ hoạt động của đội
ngũ TTCM. ............................................................................................51
Bảng 2.16: Thực trạng công tác xây dựng chuẩn kiểm tra, đánh giá đội ngũ TTCM ...52
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về các hình thức mà HT đã sử dụng để giám sát, kiểm
tra đánh giá TTCM ................................................................................53
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát thực trạng việc phân giao nhiệm vụ cho TTCM ...............54
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát về chế độ giao ban, báo cáo công việc giữa TTCM
với HT. ..................................................................................................55
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát về việc xây dựng mối quan hệ giữa TTCM với các tổ
chức đoàn thể trong nhà trƣờng .............................................................55
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát về chế độ phụ cấp chức vụ cho đội ngũ TTCM ở các
trƣờng TH hiện nay ...............................................................................56
Bảng 3.1: Tổng hợp ý kiến về mức độ cấp thiết của các biện pháp..........................90
5
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong đời sống xã hội, giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) là lĩnh vực có vai trò
quan trọng đối với mọi quốc gia, dân tộc ở mọi thời đại. Trong xu thế phát triển tri
thức ngày nay, GD&ĐT đƣợc xem là chính sách, biện pháp quan trọng hàng đầu để
phát triển đất nƣớc. Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (đƣợc bổ sung năm 2011) đã xác định: “Giáo dục và đào tạo có sứ
mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần
quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam” đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII khẳng định: “Phát triển đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu đổi mới. Gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và thu hút các nhà khoa học tham gia giảng dạy”. Đây
chính là vấn đề cấp thiết đang đặt ra cho ngành giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
Trong những năm qua, sự nghiệp GD&ĐTcủa cả nƣớc nói chung và thành phố
Đông Hà nói riêng đã đạt đƣợc nhiều thành tựu nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn có
những hạn chế, tồn tại: “Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục chưa được quan tâm”; “Quản lý giáo dục và đào tạo còn nhiều bất
cập, thiếu dự báo nhu cầu nguồn nhân lực cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước” mà kết luận số 51-KL/TW ngày 29/10/2012 Hội nghị lần thứ 6 khóa XI đã
nhìn nhận. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) đặt ra nhƣ một yêu
cầu cấp bách hàng đầu của việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới GD&ĐT hiện nay.
Đội ngũ CBQL luôn là một trong những yếu tố quan trọng góp phần quyết
định sự phát triển của một tổ chức, bởi lẽ, chính CBQL là ngƣời tổ chức thực hiện
có hiệu quả các khâu của quá trình quản lý phát triển tổ chức. Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã nói “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”.
Trong nhà trƣờng tiểu học (TH), giáo viên (GV) đƣợc tổ chức thành tổ chuyên
môn theo khối lớp. Tổ chuyên môn có vai trò quan trọng trong cơ cấu tổ chức của nhà
trƣờng. Tuy nhiên đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn (TTCM) làm công tác quản lý một
cách cảm tính, theo kinh nghiệm chứ chƣa đƣợc bồi dƣỡng những kiến thức cần thiết,
những kĩ năng cơ bản về quản lý nên thiếu năng động, sáng tạo. Quản lý đội ngũ
TTCM trong các trƣờng TH tốt sẽ phát huy tinh thần nỗ lực sáng tạo của GV trong tập
thể sƣ phạm, tính đoàn kết nội bộ, năng lực điều hành hoạt động của TTCM cũng đƣợc
phát huy, đồng thời tạo động lực thôi thúc GV trong các tổ chuyên môn phát huy nhiều
sáng kiến, kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực giảng dạy và GD.
6
Trong những năm qua, công tác quản lý nhà trƣờng nói chung và công tác
quản lý tổ chuyên môn của hiệu trƣởng (HT) các trƣờng TH thành phố (TP) Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị đã có những kết quả đáng kể nhƣng vẫn còn nhiều hạn chế, bất
cập “Đội ngũ CBQL, GV, nhân viên trƣờng học chƣa đảm bảo về số lƣợng, chất
lƣợng cơ cấu, đã ảnh hƣởng không nhỏ đến việc sắp xếp, bố trí hoạt động của từng
cơ sở GD. Một số CBQL còn hạn chế về năng lực điều hành, tổ chức hoạt động và
đạo đức lối sống” [42, 4]. Ở một số trƣờng, việc quản lý đội ngũ TTCM của HT
chƣa tổ chức, quản lý một cách khoa học, một số biện pháp quản lý chƣa phù hợp
nên chƣa phát huy đƣợc vai trò của tổ chuyên môn trong việc thực hiện nhiệm vụ
nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy và GD trong nhà trƣờng.
Thực tiễn cho thấy các TTCM ở các trƣờng TH TP Đông Hà rất cần đƣợc bồi
dƣỡng về kiến thức và kĩ năng quản lý với nội dung và hình thức phù hợp để họ
thực hiện tốt hơn nhiệm vụ của mình. Hoạt động tổ chuyên môn có hiệu quả sẽ giúp
HT nhà trƣờng lập lại kỹ cƣơng nền nếp trong lĩnh vực giảng dạy, GD và nâng cao
hiệu quả quản lý GD phù hợp với đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nƣớc.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ TTCM trong nhà trƣờng là vấn
đề có ý nghĩa hết sức quan trọng và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ
những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý đội ngũ tổ trưởng
chuyên môn ở các trường tiểu học thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng công tác quản
lý đội ngũ TTCM các trƣờng TH TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị, luận văn đề xuất các
biện pháp quản lý của HT nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ TTCM ở trƣờng TH
TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ TTCM trƣờng TH.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đội ngũ TTCM của HT các trƣờng TH ở TP Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Công tác quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH thành phố Đông Hà những
năm gần đây đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể. Tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số
hạn chế, bất cập. Nếu nghiên cứu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản
7
lý đội ngũ TTCM một cách khoa học, phù hợp với thực tiễn nhà trƣờng thì sẽ nâng
cao đƣợc chất lƣợng đội ngũ TTCM, góp phần nâng cao chất lƣợng GD TH ở TP
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý đội ngũ TTCM trƣờngTH.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý đội ngũ
TTCM ở các trƣờng TH thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu, phân loại tài liệu,… để
xây dựng cơ sở lý luận về công tác quản lý đội ngũ TTCM ở trƣờng TH.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phƣơng pháp điều tra, quan sát, tổng kết kinh nghiệm, phƣơng pháp
chuyên gia để khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ TTCM và công tác quản lý đội
ngũ TTCM ở trƣờng TH TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý kết quả nghiên cứu.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận văn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng
TH TP Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
* Mở đầu
* Phần nội dung nghiên cứu: gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về công tác quản lý đội ngũ TTCM trƣờng TH.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ TTCM ở các trƣờng TH
thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý đội ngũ TTCM các trƣờng TH TP Đông Hà,
tỉnh Quảng Trị.
* Kết luận và khuyến nghị
* Danh mục các tài liệu tham khảo
* Phụ lục
8
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG
CHUYÊN MÔN TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Trong công cuộc đổi mới đất nƣớc của Đảng ta, GD&ĐT đƣợc coi là quốc sách
hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH). GD&ĐT đã có nhiều đóng
góp cho sự phát triển của đất nƣớc, đào tạo ra đội ngũ nhân lực vừa hồng, vừa
chuyên. Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định: “GD&ĐT cùng với
khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, thông qua việc “Đổi mới căn bản toàn diện
GD&ĐT, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao”. [15, 94]
Đảng và nhà nƣớc ta luôn khẳng định tầm quan trọng của đội ngũ nhà giáo và
CBQL GD, thể hiện qua nhiều văn bản nhƣ: Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của
Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà
giáo và CBQLGD. “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD được
chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà
giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng
cao của sự nghiệp CNH-HĐH đất nước”. [1, 1-2]
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đề ra nhiệm vụ “Phát triển đội ngũ nhà
giáo và CBQLGD, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Thực hiện chuẩn
hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo”. [17, 117]
Thông tƣ số 14/2011/TT-BGD ĐT ngày 8/4/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành
chuẩn HT trƣờng TH đã tạo ra cơ sở pháp lý và điều kiện thuận lợi trong công tác
chỉ đạo và QLGD.
Các tài liệu lý luận đã cho thấy vai trò quan trọng của ngƣời CBQL nói chung
và đội ngũ TTCM nói riêng trong việc nâng cao chất lƣợng GD toàn diện, đáp ứng
yêu cầu CNH, HĐH đất nƣớc.
Trong những năm qua, ở nƣớc ta, việc nghiên cứu về QLGD, quản lý nhà
trƣờng đƣợc các nhà khoa học quan tâm, nhiều công trình nghiên cứu nhƣ: Quản lý
9
GD một số vấn đề lý luận và thực tiễn; Quản lý và chức năng quản lý; Tiêu chuẩn
của ngƣời quản lý,... của các tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Thái Duy Tuyên,
Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Minh Đạo, Nguyễn
Quốc Chí,...Trong các công trình nghiên cứu trên, các tác giả đã nhấn mạnh đến vai
trò của ngƣời quản lý trong việc thực hiện mục tiêu GD&ĐT.
Gần đây, một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD của các tác giả nhƣ:
Nguyễn Hoài Nam “Các biện pháp quản lý đội ngũ TTCM của Hiệu trưởng trường
THPT tỉnh quảng Trị” (2008); “Biện pháp quản lý đội ngũ TTCM của Hiệu trưởng
trường THCS huyện Cần Giuộc tỉnh Long An” của Võ Tây Phiên (2008); “Biện
pháp quản lý chuyên môn của Hiệu trưởng trường THCS Quảng Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế” của Nguyễn Hoàng Thông (2010); “Biện pháp xây dựng đội ngũ TTCM
của hiệu trưởng các trường tiểu học thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên” của Lê Minh
Thơ; “Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn các trường THCS trên địa
bàn thành phố Quảng Ngãi” của Nguyễn Phùng Xuân Thu,...đã đề cập đến biện
pháp quản lý đội ngũ TTCM ở trƣờng phổ thông trên những địa bàn khác nhau. Tuy
nhiên, về biện pháp quản lý đội ngũ TTCM ở trƣờng TH TP Đông Hà cũng nhƣ các
huyện, thị xã trong tỉnh Quảng Trị chƣa có một nghiên cứu nào về vấn đề này một
cách đầy đủ và chi tiết.
Vì vậy, việc yêu cầu, đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ TTCM trƣờngTH
nhằm nâng cao chất lƣợng GD ở TP Đông Hà là điều hết sức cần thiết.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, có thể đƣa ra các cách tiếp
cận khái niệm quản lý nhƣ sau:
Các Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều đều cần đến một sự chỉ đạo
điều hành những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh
từ sự vận động của toàn bộ cơ thể, khác với sự vận động của các khí quan độc lập
với nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì
cần phải có nhạc trưởng”. [25, 432]
Theo Harold Koontz, Cyri Odonnel, Heinz Weihrich: “Quản lý là thiết kế một
môi trường mà trong đó con người cùng làm việc với nhau trong các nhóm có thể
hoàn thành các mục tiêu”. [23, 32]
10
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách
thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức”. [13, 2]
Tác giả Nguyễn Minh Đạo viết “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có
định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản
lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, kinh tế bằng một hệ thống các
luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp cụ thể nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện cho việc phát triển của đối tượng”. [18, 7]
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh hƣởng
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung”. [2, 24]
Những khái niệm trên đây, tuy khác nhau, song chúng đều có chung những
dấu hiệu chủ yếu sau: Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một
nhóm xã hội; là những tác động có tính chủ đích; là những tác động phối hợp nỗ lực
của các cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Chúng ta có thể hiểu: Quản lý là tác động có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời
quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức, làm cho tổ chức đó
vận hành và đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Quản lý gồm hai thành phần: chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Giữa chủ thể
quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại tƣơng hỗ cho nhau.
Tác giả Nguyễn Minh Đạo viết: “Chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, còn
khách thể thì sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp
ứng nhu cầu của con người, thõa mãn mục đích của chủ thể quản lý”. [18, 7]
Trong quản lý, chủ thể quản lý phải có tác động phù hợp, sắp xếp hợp lý các tác
động nhằm đạt mục tiêu đề ra; phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa tri thức và lao động để
phát huy hết tiềm năng của đối tƣợng mình quản lý.
Quá trình tác động đó thể hiện qua sơ đồ sau:
Công cụ
quản lý
Chủ thể
quản lý
Khách thể
quản lý
Phƣơng pháp
quản lý
Sơ đồ 1.1. Khái niệm quản lý
11
Mục tiêu
quản lý
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Từ những quan niệm chung về quản lý, có thể thấy rằng quản lý là một thuộc
tính gắn liền với xã hội ở mọi giai đoạn phát triển. Vì vậy, quản lý có hai chức năng
cơ bản: duy trì và phát triển. Để đảm bảo thực hiện đƣợc hai chức năng này, hoạt
động quản lý phải bao gồm 4 chức năng cụ thể, đó là: Chức năng lập kế hoạch; Tổ
chức thực hiện kế hoạch; Chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch; Kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện kế hoạch.
* Chức năng lập kế hoạch
Đây là chức năng quan trọng nhất của quá trình quản lý. Căn cứ vào thực trạng
và dự định của tổ chức để xác định mục tiêu cơ bản, nguồn lực, cách thức và bƣớc
đi cụ thể trong một thời hạn nhất định, trách nhiệm của đơn vị và cá nhân trong tổ
chức, các điều kiện để triển khai các hoạt động nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
* Chức năng tổ chức
Chức năng tổ chức trong quản lý là việc thiết kế cơ cấu, các bộ phận sao cho phù
hợp nhằm thực hiện thành công kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Nội dung chủ yếu của chức năng tổ chức là: Xây dựng cơ cấu tổ chức; xây
dựng và phát triển đội ngũ nhân sự; xác định cơ chế họat động và các mối quan hệ
của tổ chức; tổ chức lao động một cách khoa học.
Là quá trình hình thành nên những cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, bộ
phận nhằm đạt mục tiêu kế hoạch. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, ngƣời quản lý có
thể phối hợp điều phối các nguồn lực, vật lực, nhân lực.
* Chức năng chỉ đạo
Đây là quá trình tác động qua lại giữa chủ thể quản lý và mọi thành viên trong
tổ chức góp phần thực hiện hóa các mục tiêu đã đề ra. Ngƣời quản lý phải vận dụng
khéo léo các phƣơng pháp và nghệ thuật quản lý, tạo động lực để mọi ngƣời tích
cực hoạt động nhằm hoàn thành nhiệm vụ để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
* Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là chức năng quan trọng của quá trình quản lý. Kiểm tra nhằm đánh
giá việc thực hiện kế hoạch, đồng thời phát hiện những sai lệch để điều chỉnh, uốn
nắn hoặc bổ sung cho kế hoạch. Ngoài ra, kiểm tra vừa giúp cho ngƣời quản lý đánh
giá đƣợc những kết quả của công việc, vừa là nguồn động viên khích lệ, xử lý
những sai phạm của các chức năng khác nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Quá trình quản lý đƣợc thực hiện có hiệu quả hay không là nhờ có những
thông tin. Thông tin vừa là điều kiện, vừa là phƣơng tiện giúp cho các chức năng
quản lý đƣợc thực hiện kịp thời và chính xác đem lại hiệu quả cao cho tổ chức.
12
Bốn chức chức năng này có quan hệ chặt chẽ, biện chứng, bổ sung cho nhau
tạo thành một chu trình quản lý, thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế hoạch
Kiểm tra
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2. Chu trình quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
QLGD là một chuyên ngành đƣợc phát triển trên nền tảng của khoa học quản
lý nói chung. Về khái niệm QLGD cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau:
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục
đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận
dụng những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quản lý giáo dục,
của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em”. [22, 64]
Tác giả Nguyễn Gia Quý cho rằng: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục tới mục
tiêu đã định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan
của hệ thống giáo dục quốc dân”. [35, 12]
Cho đến nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý GD, nhƣng cơ bản
đều thống nhất với nhau về nội dung và bản chất.
QLGD bao gồm: Chủ thể quản lý, khách thể quản lý và quan hệ quản lý. Các
mối quan hệ giữa ngƣời học và ngƣời dạy; quan hệ giữa ngƣời quản lý với ngƣời
dạy, ngƣời học; quan hệ giữa ngƣời dạy và ngƣời học...có ảnh hƣởng đến toàn bộ
hoạt động và chất lƣợng của nhà trƣờng.
Nội dung cơ bản của QLGD là: Lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện chiến lƣợc, kế
hoạch, chính sách phát triển GD trong từng giai đoạn; tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về GD, chuẩn nghề nghiệp và đạo đức nhà giáo; tiêu chuẩn về cơ
sở vật chất (CSVC) và thiết bị dạy học (TBDH); tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi
dƣỡng CBQL, GV; huy động, quản lý sử dụng các nguồn lực; tổ chức bộ máy QLGD...
13
Do đó, có thể hiểu khái niệm về QLGD nhƣ sau: “QLGD là hệ thống những tác
động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu
của hệ thống nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống GD đạt mục tiêu GD đã đề ra”.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trƣờng học là một thiết chế tổ chức chuyên biệt trong hệ thống tổ chức xã hội, thực
hiện chức năng tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội.
Quản lý trƣờng học là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập trung vào tổ
chức các hoạt động của GV, HS các lực lƣợng GD khác cũng nhƣ huy động tối đa các
nguồn lực GD để nâng cao chất lƣợng GD&ĐT trong nhà trƣờng.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động
dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác
để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục”. [33, 34]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”. [19,22]
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý nhà trường là hệ thống những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của
chủ thể quản lý đến tập thể GV, nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng
xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục
tiêu giáo dục của nhà trường”. [22, 37-38]
Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng thực chất là những tác động của chủ thể quản lý
(HT) vào quá trình GD (đƣợc tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc lực
của các lực lƣợng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS
theo mục tiêu GD của nhà trƣờng.
1.2.4. Quản lý đội ngũ TTCM
1.2.4.1. Tổ trưởng chuyên môn
TTCM đƣợc HT bổ nhiệm dựa trên sự giới thiệu của các thành viên trong tổ
chuyên môn. TTCM đƣợc chọn lựa từ GV dạy giỏi, có trình độ chuyên môn tốt, có kinh
nghiệm, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, phẩm chất đạo đức tốt và phải có sức khỏe.
1.2.4.2. Quản lý đội ngũ TTCM
Nhà quản lý với những tác động có ý thức, có hƣớng đích nhằm phát huy đƣợc
tính chủ động, sáng tạo, khai thác ở mức độ cao nhất năng lực và tiềm năng của đội
ngũ TTCM để thực hiện mục tiêu GD của nhà trƣờng.
14
Quản lý đội ngũ TTCM là một trong những yêu cầu của quản lý nguồn
nhân lực trong nhà trƣờng. Vì vậy, công tác quản lý đội ngũ TTCM phải thực
hiện đầy đủ những nội dung chủ yếu của công tác quản lý nguồn nhân lực nhƣ:
quy hoạch, tuyển chọn, bồi dƣỡng, bố trí, sử dụng, phát triển, đánh giá hoạt động
của đội ngũ TTCM.
1.3. TRƢỜNG TIỂU HỌC TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục TH
Điều 27, Luật GD (2005) ghi rõ: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp
học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng
cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân
cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công
dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham
gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. [34, 242]
GD TH nhằm giúp học sinh (HS) hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát
triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kĩ năng cơ
bản để HS tiếp tục học bậc trung học cơ sở.
Mục tiêu chung của cấp TH trong giai đoạn mới là: “Xây dựng bậc học lành mạnh,
đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển bền vững và về cơ bản đạt trình độ tiên tiến”.[38, 8]
Trong giai đoạn hiện nay, mục tiêu phát triển GD TH cần đạt một số mục tiêu
cụ thể nhƣ sau:
- Nâng cao chất lƣợng GD TH và chống mù chữ.
- Nâng cao chất lƣợng GD toàn diện ở cấp học bằng các gải pháp:
+ Chuẩn bị tốt các điều kiện cho HS học 2 buổi/ngày.
+ Thực hiện tốt các chƣơng trình, nội dung sách giáo khoa mới, nâng cao đổi
mới phƣơng pháp dạy và học, dạy đủ các môn bắt buộc và tự chọn.
+ Xây dựng và đánh giá trƣờng TH đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, mức độ 2.
+ Xây dựng các điều kiện đảm bảo cho việc GD, đào tạo HS về các mặt: đức,
trí, thể, mĩ và các kĩ năng cơ bản.
+ Tự kiểm tra và đánh giá chất lƣợng GD, kiểm định chất lƣợng GD TH.
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường TH
1.3.2.1. Vị trí của trường TH
Điều 2, chƣơng 1, Điều lệ trƣờng TH do Bộ GD&ĐT ban hành ngày
30/12/2010 xác định: “Trường tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống
giáo dục quốc dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng”. [7, 1]
15
Điều 22, Luật GD năm (2005) ghi rõ: “Giáo dục tiểu học là cấp học bắt buộc
đối với mọi trẻ em từ 6 đến 14 tuổi, được thực hiện trong 5 năm học, từ lớp một đến
lớp năm, tuổi học sinh vào lớp một là 6 tuổi.”
GD TH là cấp học nền tảng cho hệ thống GD quốc dân, GD TH không chỉ giữ
vai trò nền móng cho GD phổ thông mà còn cho cả sự hình thành và phát triển nhân
cách con ngƣời.
1.3.2.2.Nhiệm vụ và quyền hạn của trường TH
Trƣờng TH có nhiệm vụ và quyền hạn đƣợc quy định tại điều 3 chƣơng 1 của
Điều lệ trƣờng TH:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác theo chƣơng trình GD
TH do Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hành.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em đã
bỏ học đến trƣờng, thực hiện phổ cập GD và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận
bảo trợ và giúp đỡ các cơ quan có thẩm quyền quản lý các hoạt động GD của các cơ
sở GD khác thực hiện chƣơng trình GD TH theo sự phân công của cấp có thẩm
quyền. Tổ chức và hoàn thành chƣơng trình TH trong nhà trƣờng và trẻ em trong
địa bàn trƣờng đƣợc phân công phụ trách.
- Xây dựng, phát triển nhà trƣờng theo các quy định của Bộ GD&ĐT và nhiệm
vụ phát triển nhà trƣờng.
- Thực hiện kiểm định chất lƣợng GD.
- Quản lý cán bộ, GV, nhân viên và HS.
- Quản lý, sử dụng đất đai, CSVC, trang thiết bị và tài chính theo quy định của
pháp luật.
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt
động GD.
- Tổ chức cho CBQL, GV, nhân viên và HS tham gia các hoạt động xã hội
trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.3. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trưởng trường TH.
Điều 54, Luật GD nêu rõ: “Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các
hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công
nhận”. Trong nhà trƣờng TH, HT là ngƣời đứng đầu chịu sự quản lý của trực tiếp của
cơ quan nhà nƣớc là Phòng GD&ĐT, thay mặt cơ quan nhà nƣớc điều hành, triển
khai, chỉ đạo thực hiện mọi hoạt động của nhà trƣờng đặc biệt là hoạt động chuyên
môn để nâng cao hiệu quả GD và đạt mục tiêu GD trong trƣờng TH.
16
Theo Thông tƣ số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT ban
hành Điều lệ trƣờng TH, tại khoản 5, Điều 20, Chƣơng II của Điều lệ này quy định
nhiệm vụ và quyền hạn của HT nhƣ sau:
a) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội
đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
b) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong
nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;
c) Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên
chuyển; khen thưởng, thi hành kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;
d) Quản lý hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính,
tài sản của nhà trường;
e) Quản lý HS và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường; tiếp nhận, giới
thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỉ luật, phê duyệt kết quả đánh
giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ chức kiểm tra, xác nhận việc
hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và các đối tượng
khác trên địa bàn trường phụ trách;
g) Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham
gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và các
chính sách ưu đãi theo quy định;
h) Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị
- xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;
i) Thực hiện xã hội hoá giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội
cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
1.3.4. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của tổ chuyên môn, TTCM trong trường TH.
1.3.4.1.Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của tổ chuyên môn
* Tổ chuyên môn trƣờng TH
Điều 18, Điều lệ trƣờng TH quy định: “Tổ chuyên môn bao gồm GV, viên
chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên. Tổ
chuyên môn có tổ trưởng, nếu có từ 7 thành viên trở lên thì có một tổ phó”.
Trong trƣờng TH có 2 loại tổ chuyên môn phổ biến, đó là: TTCM tổ chuyên
biệt và TTCM (môn cơ bản) các khối để sinh hoạt theo điều kiện thực tế và yêu cầu
triển khai nhiệm vụ của năm học.
17
* Vị trí
Tổ chuyên môn là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản lý của
trƣờng TH; là nơi trực tiếp quản lý, rèn luyện và bồi dƣỡng GV về chuyên môn,
nghiệp vụ, về phẩm chất, đạo đức nhà giáo...; thông qua các hoạt động của tổ, năng
lực giảng dạy và chuyên môn, nghiệp vụ của GV từng bƣớc đƣợc nâng cao. Trong
trƣờng, các tổ chuyên môn có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp với các bộ
phận nghiệp vụ khác và các tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trƣờng nhằm thực
hiện chiến lƣợc phát triển nhà trƣờng, chƣơng trình GD và các hoạt động GD khác
hƣớng tới mục tiêu GD.
* Vai trò của tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là đầu mối mà HT dựa vào đó để quản lý các hoạt động của tổ,
cơ bản nhất là hoạt động dạy của GV. Tổ chuyên môn có vai trò quan trọng trong việc
giúp HT điều hành các hoạt động sƣ phạm, trực tiếp quản lý lao động của GV trong tổ.
Tổ chuyên môn là nơi để các thành viên trong tổ chia sẻ tâm tƣ, tình cảm và
những khó khăn trong đời sống hàng ngày. Chính vì thế, tổ chuyên môn có vai trò
tập hợp, đoàn kết các thành viên của tổ, kịp thời động viên, giúp đỡ nhau để hoàn
thành tốt nhiệm vụ chính trị đƣợc giao.
* Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
Tại khoản 2, Điều 18, Điều lệ trƣờng TH nêu rõ nhiệm vụ của tổ chuyên môn
nhƣ sau:
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học
nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và hoạt động giáo dục;
b) Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng,
hiệu quả giảng dạy, giáo dục và quản lý sử dụng sách, thiết bị của các thành viên
trong tổ theo kế hoạch của nhà trường;
c) Tham gia đánh giá, xếp loại GV theo quy định Chuẩn nghề nghiệp GV TH
và giới thiệu tổ trưởng, tổ phó.
1.3.4.2. Vai trò, nhiệm vụ của TTCM trong trường TH.
* Vai trò:
TTCM là ngƣời trực tiếp giúp HT điều hành hoạt động của tổ liên quan đến
dạy và học, trực tiếp quản lý GV trong tổ theo nhiệm vụ quy định; là ngƣời chịu
trách nhiệm trƣớc HT về chất lƣợng giảng dạy của GV và kết quả học tập của HS
trong tổ của mình; cùng với HT quản lý hoạt động dạy học trong trƣờng và là trung
tâm đoàn kết, giúp tổ chuyên môn hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra.
18
* Nhiệm vụ của TTCM
- Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn theo năm, học kì, tháng, tuần
nhằm thực hiện chƣơng trình, kế hoạch, kế hoạch dạy học và các hoạt động khác
theo kế hoạch GD, phân phối chƣơng trình môn học của Bộ GD&ĐT và kế hoạch
năm học của nhà trƣờng.
- Giúp tổ viên xây dựng kế hoạch công tác chuyên môn và quản lý việc thực
hiện kế hoạch cá nhân (soạn giảng, dạy chuyên đề, đổi mới PPDH), đổi mới kiểm
tra, đánh giá HS theo Thông tƣ 22/2016 của Bộ GD&ĐT,...)
- Tổ chức tốt nền nếp sinh hoạt tổ chuyên môn hàng tuần theo hƣớng nghiên
cứu bài học để GV trong tổ có điều kiện trao đổi kinh nghiệm, PPDH, đổi mới kiểm
tra, đánh giá; ứng dụng CNTT; dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng; biện pháp
nâng cao chất lƣợng GD HS; rèn luyện trau dồi nghiệp vụ, cập nhật thông tin GD
mới, nâng cao tay nghề và chuyên môn nghiệp vụ
- TTCM có nhiệm vụ nắm thực lực của GV trong tổ để có kế hoạch bồi dƣỡng,
sử dụng và phân công công việc một cách hợp lý; xây dựng, phát hiện những nhân
tố mới, tạo động cơ, khuyến khích các thành viên tích cực tham gia các hoạt động
của nhà trƣờng, hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.
- Điều hành hoạt động của tổ nhƣ: tổ chức các cuộc họp tổ theo định kì quy
định về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và các hoạt động GD khác; lƣu trữ hồ sơ
của tổ; thực hiện báo cáo với HT theo quy định.
- Quản lý và kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn của GV. Phân tích, đánh
giá chất lƣợng, hiệu quả giảng dạy và GD của GV trong tổ. Chủ trì, đánh giá xếp
loại GV trong tổ theo chuẩn nghề nghiệp.
- TTCM có nhiệm vụ đề xuất, tham mƣu với Ban Giám hiệu (BGH) về khen
thƣởng, kỉ luật GV trong tổ, xây dựng kế hoạch của nhà trƣờng, công tác xã hội hóa
(XHH) GD.
Có thể nói về mặt quản lý, ngƣời TTCM là chủ thể quản lý trong hệ thống tổ, là
cánh chim đầu đàn của tổ, luôn giúp đỡ đồng nghiệp tiến bộ, đồng thời là đồng sự, là
chỗ dựa của HT trong việc quản lý chuyên môn đạt chất lƣợng và hiệu quả cao.
* Hoạt động tổ chuyên môn
Tổ chức thực hiện quy chế chuyên môn; tổ chức các hoạt động bồi dƣỡng, nâng
cao năng lực, phẩm chất của HS; tổ chức hoạt động đổi mới phƣơng pháp giảng dạy;
tổ chức và theo dõi, đánh giá hoạt động tự học, tự bồi dƣỡng hoặc chia sẻ, trao đổi
kinh nghiệm bằng sinh hoạt chuyên môn thƣờng xuyên hoặc định kì theo chƣơng
19
trình của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, đồng thời viết đề tài khoa học sƣ phạm ứng dụng
hàng năm, tổ chức hoạt động ngoại khóa….
* Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của TTCM trƣờng TH
TTCM là một GV nên phải đảm bảo các quy định về tiêu chuẩn trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức của nhà giáo đƣợc quy định trong Chuẩn
nghề nghiệp GV TH. TTCM có nhiệm vụ, quyền lợi, trách nhiệm, ...đƣợc quy định
tại điều 34, 35, 35, 37 và 38 của Điều lệ trƣờng TH.
- Về phẩm chất
+ Phẩm chất chính trị:
Có quan điểm, lập trƣờng tƣ tƣởng vững vàng, hiểu biết đƣờng lối chủ trƣơng
của Đảng, pháp luật của nhà nƣớc. “Tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng và
bảo vệ quê hƣơng đất nƣớc, góp phần phát triển đời sống văn hóa cộng đồng, giúp
đỡ đồng bào gặp hoạn nạn trong cuộc sống; Yêu nghề, tận tụy với nghề; sẵn sàng
khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ GD HS; Qua hoạt động dạy học, GD
HS biết yêu thƣơng và kính trọng ông bà, cha mẹ, ngƣời cao tuổi; giữ gìn truyền
thống tốt đẹp của ngƣời Việt Nam; nâng cao ý thức bảo vệ độc lập, tự do, lòng tự
hào dân tộc, yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội; Tham gia học tập, nghiên cứu các
Nghị quyết của Đảng, chủ trƣơng chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc”. [ 4, 2]
Chấp hành và thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật, chủ trƣơng
chính sách của Đảng, nhà nƣớc và của địa phƣơng. Thực hiện tốt quy chế, quy định
của ngành, của nhà trƣờng.
Có thái độ tích cực đối với cái mới, cái tiến bộ, kiên quyết đấu tranh chống lại
những biểu hiện sai trái, tiêu cực, bảo vệ lẽ phải; Chịu trách nhiệm về chất lƣợng
giảng dạy và GD ở lớp đƣợc phân công, ở tổ đƣợc giao phụ trách.
+ Phẩm chất đạo đức
Ngƣời TTCM là ngƣời có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong
sáng của nhà giáo, xứng đáng với vai trò là ngƣời tham mƣu tích cực cho HT;
gƣơng mẫu, đi đầu trong mọi hoạt động của nhà trƣờng, có uy tín cao đối với tập
thể sƣ phạm và cấp trên, đƣợc đồng nghiệp, HS, phụ huynh tin yêu. Luôn gần gũi,
biết lắng nghe, biết đồng cảm, xây dựng tốt mối quan hệ giữa nhà trƣờng với cộng
đồng GD. Công bằng trong phân công công việc cho các thành viên, công bằng
trong nhận xét, đánh giá, dân chủ và công khai. Có tinh thần tự học, tự bồi dƣỡng để
nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Trung thực trong
công tác, trong báo cáo kết quả giảng dạy, đánh giá HS và trong quá trình thực hiện
20
nhiệm vụ đƣợc phân công. Đoàn kết với mọi ngƣời; có tinh thần chia sẻ công việc
với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
- Về năng lực
+ Về kiến thức.
Nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chƣơng trình, sách giáo khoa của các
môn học đƣợc phân công giảng dạy; Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu, đồng thời
có khả năng hệ thống hoá kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng
dạy đối với các môn học đƣợc phân công giảng dạy; Có khả năng hƣớng dẫn đồng
nghiệp một số kiến thức chuyên sâu về một môn học, hoặc có khả năng bồi dƣỡng
HS giỏi, hoặc giúp đỡ HS yếu hay HS còn nhiều hạn chế trở nên tiến bộ.
Có kiến thức về tâm lý học sƣ phạm và tâm lý học lứa tuổi, kiến thức về GD
TH để lựa chọn phƣơng pháp giảng dạy, cách ứng xử sƣ phạm trong GD phù hợp
với HS TH;
Tham gia học tập, nghiên cứu các quy định về nội dung, phƣơng pháp và hình
thức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS TH theo tinh thần
đổi mới của Thông tƣ 22/2016 của Bộ GD&ĐT về đánh giá xếp loại HS TH. Có
năng lực ra đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo của chuyên môn, đạt chuẩn kiến thức,
kỹ năng môn học và phù hợp với các đối tƣợng HS.
TTCM phải có kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến
thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), ngoại ngữ. Kiến thức
địa phƣơng về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, TP, phƣờng
nơi GV công tác.
+ Về kĩ năng sƣ phạm
Xây dựng đƣợc kế hoạch giảng dạy cả năm học, tháng, tuần của tổ chuyên
môn và cá nhân, thể hiện các hoạt động dạy học, hoạt động ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng dẫn của Bộ GD&ĐT, nhiệm vụ năm học của các cấp phù hợp với đặc điểm
của nhà trƣờng và lớp mình dạy. Chú trọng cách soạn giảng đổi mới theo hƣớng lấy
HS làm nhân vật trung tâm. Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp
với việc sử dụng các PPDH mới và hình thức dạy học phù hợp để phát huy tính
năng động, sáng tạo của HS. Biết khai thác các điều kiện có sẵn nhƣ thiết bị, đồ
dùng dạy học, ứng dụng CNTT để bài giảng có chất lƣợng và đạt hiệu quả cao.
Biết phối hợp với các tổ chuyên môn khác, gia đình và các đoàn thể trong
và ngoài nhà trƣờng để thực hiện tốt hoạt động của tổ và nâng cao chất lƣợng
GD cho HS.
21