ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
PHAN THỊ THOA
QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI CHO SINH VIÊN PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC
HUẾ
TẠI QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thừa Thiên Huế, năm 2016
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
PHAN THỊ THOA
QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ
NẠN XÃ HỘI CHO SINH VIÊN PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC
HUẾ
TẠI QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản ly giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU
Thừa Thiên Huế, năm 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố bất kỳ công trình
nào khác
Tác giả luận văn
Phan Thị Thoa
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Quý thầy cô giáo, các
bạn đồng nghiệp, bạn bè.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa tâm lý – Giáo dục,
phòng đào tạo sau đại học Trường đại học sư phạm và các thầy cô đã tận tâm
giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
bản luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ quản lí, các Thầy,
Cô giáo Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trị đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo
PGS.TS Trần Văn Hiếu đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện và hoàn thành luận văn.
Luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
nhận được sự góp ý chỉ dẫn của Quý thầy cô trong Hội đồng Khoa học và bạn
bè, đồng nghiệp.
Huế, tháng 09 năm 2016
Tác giả
Phan Thị Thoa
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .............................................................................................................. i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Mục lục ........................................................................................................................ 1
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... 5
Danh mục các bảng và biểu đồ ................................................................................... 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 7
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 9
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 9
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 10
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 10
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 10
NỘI DUNG .............................................................................................................. 11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO SINH VIÊN ................................... 11
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................. 11
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 14
1.2.1. Quản lý (Manage) ..................................................................................... 14
1.2.2. Quản lý giáo dục....................................................................................... 15
1.2.3. Tệ nạn ....................................................................................................... 16
1.2.4. Tệ nạn xã hội ............................................................................................ 16
1.2.5. Quản lý giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội .......................................... 26
1.3. Những vấn đề lý luận về công tác giáo dục PCTNXH ................................... 27
1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội ...... 27
1.3.2. Nội dung công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho sinh viên .... 27
1.3.3. Các phương pháp giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội............................ 27
1.3.4. Các hình thức giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội ................................. 28
1
1.3.5. Các lực lượng giáo dục PCTNXH............................................................ 30
1.3.6. Các điều kiện hổ trợ giáo dục PCTNXH cho sinh viên Phân hiệu
ĐHH ................................................................................................................... 30
1.4. Quản lý công tác giáo dục PCTNXH cho sinh viên ....................................... 31
1.4.1. Mục tiêu quản lý công tác giáo dục PCTNXH cho sinh viên .................. 31
1.4.2. Chức năng quản lý công tác giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho sinh
viên...................................................................................................................... 31
1.4.3. Các phương pháp quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã
hội cho sinh viên bao gồm:................................................................................. 33
1.4.4. Nội dung quản lý công tác giáo dục PCTNXH cho SV Phân hiệu
ĐHH ................................................................................................................... 35
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giáo dục PCTNXH cho sinh viên .......... 38
1.5.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................ 38
1.5.2. Yếu tố khách quan .................................................................................... 38
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................ 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC PHÒNG
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO SINH VIÊN PHÂN HIỆU ĐHH TẠI
QUẢNG TRỊ............................................................................................................. 40
2.1. Tổng quan về Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trị ................................................. 40
2.1.1. Quy mô, cơ cấu......................................................................................... 41
2.2. Khái quát quá trình khảo sát ........................................................................... 42
2.2.1. Mục đích khảo sát..................................................................................... 42
2.2.2. Nội dung khảo sát ..................................................................................... 42
2.2.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................... 42
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 42
2.3. Thực trạng công tác giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho sinh viên
Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trị ............................................................................... 42
2.3.1. Nhận thức của cán bộ, giảng viên, sinh viên về tệ nạn xã hội ................. 43
2.3.2. Thực trạng mức độ xâm nhập của tệ nạn xã hội đến sinh viên Phân
hiệu ĐHH tại Quảng Trị ..................................................................................... 44
2.3.3. Nguồn cung cấp thông tin tuyên truyền giáo dục phòng, chống tệ nạn
xã hội cho sinh viên Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trị........................................... 45
2
2.3.4. Thực trạng về nội dung phòng, chống tệ nạn xã hội đang được thực
hiện cho sinh viên ............................................................................................... 46
2.3.5. Thực trạng về phương pháp giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội
đang được thực hiện cho sinh viên Phân hiệu ĐHH .......................................... 48
2.3.6. Thực trạng về hình thức giáo dục Phòng, chống TNXH cho sinh viên ... 49
2.3.7. Kết quả công tác giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội cho sinh viên
Phân hiệu ĐHH .................................................................................................. 51
2.3.8. Nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác giáo dục PCTNXH cho sinh
viên Phân hiệu ĐHH........................................................................................... 52
2.4. Thực trạng quản lý công tác giáo dục Phòng, chống TNXH cho sinh viên ... 53
2.4.1. Về công tác kế hoạch hóa ......................................................................... 53
2.4.2. Về công tác tổ chức thực hiện .................................................................. 55
2.4.3. Về công tác chỉ đạo, giám sát, phối hợp .................................................. 56
2.4.4. Về công tác kiểm tra, đánh giá ................................................................. 58
2.4.5. Nguyên nhân ảnh hưởng đến việc quản lý công tác giáo dục
PCTNXH cho sinh viên Phân hiệu ĐHH ........................................................... 59
2.5. Nhận định, đánh giá chung công tác giáo dục PCTNXH cho sinh viên
Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trị ............................................................................... 60
2.5.1. Điểm mạnh ............................................................................................... 60
2.5.2. Điểm yếu .................................................................................................. 60
2.5.3. Cơ hội ....................................................................................................... 61
2.5.4. Thách thức ................................................................................................ 62
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 62
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO
DỤCPHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO SINH VIÊN PHÂN HIỆU
ĐHH TẠI QUẢNG TRỊ.......................................................................................... 63
3.1. Các nguyên tắc chỉ đạo việc đề xuất các biện pháp........................................ 63
3.1.1. Biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội phải
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ............................................. 63
3.1.2. Biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội phải
có tính hiện thực, phù hợp với thực tiễn, điều kiện cụ thể của Phân hiệu
ĐHH tại Quảng Trị ............................................................................................. 63
3
3.1.3. Biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội phải
có tính xã hội, khơi dậy và phát huy được tiềm năng của xã hội, tạo sức
mạnh tổng hợp giáo dục phòng, chống TNXH cho sinh viên Phân hiệu
ĐHH ................................................................................................................... 64
3.1.4. Biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng, chống TNXH phải đảm
bảo tính hệ thống và tính toàn vẹn của quá trình giáo dục ................................. 67
3.2. Các biện pháp quản lý công tác giáo dục PCTNXH cho sinh viên ở Phân
hiệu ĐHH tại Quảng Trị ........................................................................................ 67
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tác hại của TNXH và ý thức trách nhiệm của
đội ngũ cán bộ, giảng viên trong công tác PCTNXH cho sinh viên. ................. 67
3.2.2. Tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý,
giảng viên về giáo dục PCTNXH cho sinh viên ................................................ 70
3.2.3. Đa dạng hóa nội dung, hình thức, phương pháp giáo dục PCTNXH
cho sinh viên Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trị ..................................................... 72
3.2.4. Liên kết phối hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường nhằm
nâng cao hiệu quả công tác PCTNXH cho sinh viên Phân hiệu ĐHH tại
Quảng Trị............................................................................................................ 75
3.2.5. Sử dụng hợp lý và tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và
kinh phí phục vụ công tác giáo dục PCTNXH cho sinh viên. ........................... 81
3.2.6. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh trong nhà trường
góp phần thực hiện tốt công tác PCTNXH cho sinh viên .................................. 82
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục
PCTNXH cho sinh viên ...................................................................................... 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 87
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
đề xuất .................................................................................................................... 87
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 91
1. Kết luận .............................................................................................................. 91
2. Khuyến nghị ....................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa đầy đủ
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐHH
Đại học Huế
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
PCTNXH
Phòng, chống tệ nạn xã hội
SV
Sinh viên
TNXH
Tệ nạn xã hội
UNESCO: (United Nations Educational
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Scientifi And Cultural Organization)
của Liên hợp Quốc
WHO: (World Health Organization)
Tổ chức Y tế thế giới
5
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1.
Nhận thức của cán bộ, giảng viên, sinh viên về mức độ ảnh hưởng
của tệ nạn xã hội đến chất lượng giáo dục – đào tạo ............................. 43
Bảng 2.2.
Mức độ xâm nhập của các tệ nạn xã hội vào sinh viênPhân hiệu
ĐHH tại Quảng Trị ................................................................................ 44
Bảng 2.3.
Nguồn cung cấp thông tin tuyên truyền giáo dục PCTNXH cho sinh
viên......................................................................................................... 45
Bảng 2.4.
Nội dung giáo dục phòng, chống TNXH đã và đang được thực hiện
cho sinh viên Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trị......................................... 47
Phương pháp giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội đang được thực
hiện cho sinh viên Phân hiệu ĐHH ....................................................... 48
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Mức độ sử dụng các hình thức giáo dục phòng, chống tệ nạn xã hội
cho sinh viên Phân hiệu ĐHH ............................................................... 50
Bảng 2.7.
Những nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác giáo dục PCTNXH
cho sinh viên Phân hiệu ĐHH ............................................................... 52
Kế hoạch giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho sinh viênPhân
hiệu ĐHH............................................................................................... 53
Hình thức triển khai thực hiện kế hoạch công tác giáo dục phòng,
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
chống tệ nạn xã hội cho sinh viên ......................................................... 55
Bảng 2.10. Nguyên nhân ảnh hưởng đến việc quản lý công tác giáo dục
PCTNXH cho sinh viên Phân hiệu ĐHH .............................................. 59
Bảng 3.1. Khung xử lý kỷ luật của Quy chế học sinh sinh viên ............................ 65
Bảng 3.2. Tính cần thiết và tính khả thi của biện pháp.......................................... 88
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của SV về công tác giáo dục PCTNXH cho SVPhân
hiệu ĐHH ............................................................................................ 51
Biểu đồ 2.2. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác giáo dục phòng, chống
TNXH cho sinh viên Phân hiệu ĐHH ................................................. 54
Biểu đồ 2.3. Đánh giá việc chỉ đạo, giám sát công tác giáo dục PCTNXHcho
sinh viên Phân hiệu ĐHH .................................................................... 56
Biểu đồ 2.4. Đánh giá việc phối hợp giữa các lực lượng, các chủ thể giáo dục
trong công tác giáo dục PCTNXH cho sinh viên Phân hiệu ĐHH ..... 57
Biểu đồ 2.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giáo dục
PCTNXH cho sinh viên.......................................................................58
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ sau Đại hội Đảng cộng Sản Việt Nam toàn quốc lần thứVI năm 1986 dưới
sự lãnh đạo của Đảng, nhà nước ta đã và đang tiến hành công cuộc đổi mới.
Trải qua gần 30 năm với những chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng
và Nhà nước đã thúc đẩy nền kinh tế - xã hội của nước ta phát triển, đời sống của
nhân dân ngày càng nâng cao rõ rệt, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội
được giữ vững.
Bên cạnh những thành quả đạt được, mặt trái của kinh tế thị trường đã tác
động bằng nhiều cách đến đời sống xã hội, gây nguy hại không không nhỏ đến nếp
sống, thuần phong mỹ tục, làm băng hoại đạo đức, phẩm giá của con người. Cùng
với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, trong những năm qua tệ nạn xã hội,
mê tín dị đoan ở nước ta cũng diễn biến phức tạp. Những vấn đề tệ nạn xã hội đang
là vấn đề nóng bỏng, nhức nhối, ảnh hưởng xấu đến đời sống và an toàn của xã hội,
vi phạmpháp luật, đạo đức phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc, phá vỡ hạnh
phúc nhiều gia đình, đe doạ tương lai nòi giống của dân tộc
Trước thực trạng các tệ nạn xã hội và tội phạm có xu hướng phát triển gây
nhức nhối trong xã hội, Đảng và Nhà nước ta đang tiến hành nhiều phương tiện và
phương pháp khác nhau để đấu tranh kiên quyết nhằm ngăn chặn từng bước, tiến tới
loại trừ các tệ nạn xã hội và tội phạm ra khỏi đời sống xã hội. Trong số các phương
tiện và phương pháp đó, pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng, nhưng đến nay
chưa được sử dụng hữu hiệu, bản thân nó lại chưa được đổi mới hoàn thiện phù hợp
với đòi hỏi của thực tiễn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu lực và hiệu quả trong
cuộc đấu tranh này.
Đất nước, con người Việt Nam chúng ta nói chung và thế hệ trẻ nói riêng vốn
có bề dày văn hóa với những phẩm chất đạo đức, thuần phong mỹ tục tốt đẹp được
lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. Vì vậy, tệ nạn xã hội là hiện tượng phải
được ngăn chặn và đẩy lùi. Chính vì lẽ đó, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều
văn bản pháp quy về phòng chống tệ nạn xã hội. Nghị định số 05/CP ngày
7
29/01/1993 của chính phủ về ngăn chặn và phòng chống tệ nạn mại dâm. Nghị định
số 06/CP ngày 29/01/1993 về tăng cường chỉ đạo công tác phòng chống và kiểm soát
ma túy. Ngày 01/03/1994 Ban Bí thư trung ương Đảng đã ra chỉ thị số 33 về tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng chống tệ nạn xã hội. Ngày
30/06/1995 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra chỉ thị tăng cường công tác
phòng chống AIDS và các tệ nạn trong ngành Giáo dục - Đào tạo. Nghị định số
87/CP ngày 12/12/1995 của chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa
và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng. Chỉ thị số
21-CT/TW ngày 26/03/2008 của Bộ Chính trị về tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ
đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy trong tình hình mới. Chỉ thị 48CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới.
Nghị định 87/CP về tăng cường quản lý công tác văn hóa và phòng chống
các tệ nạn xã hội của Chính phủ đã được các cấp các ngành quán triệt sâu rộng
tới mọi tầng lớp nhân dân. Tuy nhiên, đất nước ta đang ngày càng phát triển
mạnh mẽ nền kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, hội
nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới thì cùng với đó là những tệ nạn xã hội
như: ma túy, tội phạm, mại dâm, cờ bạc, số đề, cá độ bóng đá, game online...,
cùng với đó là đại dịch HIV-AIDS vẫn có chiều hướng gia tăng và ngày càng
diễn biến phức tạp.
Như vậy, tệ nạn xã hội không chỉ gây khánh kiệt về kinh tế, mà còn là nguồn gốc
của mọi tội phạm, là bạn đồng hành của căn bệnh thế kỷ HIV/AIDS, tác động gây ảnh
hưởng lớn đến công tác giáo dục đào tạo ở các nhà trường, làm suy đồi đạo đức, thuần
phong mỹ tục của dân tộc, ảnh hướng xấu đến sức khoẻ, giống nòi, trật tự an toàn xã
hội; để lại hậu quả nghiêm trọng cho các thế hệ mai sau.
Vì vậy, để các nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ “nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước” thì một trong những vấn đề quan trọng hiện nay mà các nhà trường cần
phải thực hiện đó là làm tốt công tác phòng ngừa, và kiên quyết đấu tranh bài trừ các tệ
nạn xã hội ra khỏi học đường, góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng công tác giáo
8
dục - đào tạo, đồng thời giữ vững an ninh, trật tự an toàn xã hội. Để làm được điều này
hiện đang là một vấn đề cấp thiết và là thử thách không nhỏ đối với ngành Giáo dục Đào tạo nói chung và vớiPhân hiệu ĐHH tại Quảng Trịnói riêng. Mặc dù, thời gian qua
Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trịđã có những biện pháp tích cực như phối hợp cùng với
các cấp, các ngành, với gia đình, các tổ chức đoàn thể xã hôi, chính quyền địa phương
tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền nhằm hạn chế và đẩy lùi các tệ nạn xã hội
ra khỏi học đường, song đó vẫn còn là vấn đề khó khăn chưa thể giải quyết một cách
triệt để.
Từ những lý do nêu trên, tôi chọn vấn đề “Quản lý công tác giáo dục phòng
chống tệ nạn xã hội cho sinh viên Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị" làm đề tài
nghiên cứu luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý công
tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng,
đào tạo ở Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác sinh viên ở Phân hiệuĐại học Huế tại Quảng Trị.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho sinh viên ở
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đánh giá đúng thực trạng công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho
sinh viên Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, xác lập được các biện pháp quản lý
phù hợp thì có thể ngăn ngừa và đẩy lùi được các tệ nạn xã hội trong nhà trường, góp
phần nâng cao chất lượng công tác giáo dục - đào tạo ở Phân hiệu Đại học Huế tại
Quảng Trị.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã
hội cho sinh viên
9
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã
hội cho sinh viên ở Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho
sinh viên Phân hiệu Đại học Huế.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, tổng hợp tài liệu, phân loại tài liệu, các văn bản liên quan... nhằm nêu
tổng quan cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phương pháp điều tra bằng phiếu trưng cầu ý kiến, phỏng vấn, lấy ý kiến
chuyên gia, phương pháp tổng kết kinh nghiệm... nhằm thu thập số liệu, thông tin về
thực trạng và các biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho
sinh viên ở Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
6.3. Phương pháp thống kê toán học nhằm xử lý số liệu kết quả điều tra
Sử dụng các phép toán thống kê để xử lý số liệu kết quả điều tra
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá để đề xuất những giải pháp khả thi nhằm
nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho sinh
viên bậc đại học hệ chính quy ở Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm ba phần chính:
* Phần mở đầu: Đề cập đến những phần chung của đề tài
* Phần nội dung:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã
hội cho sinh viên.
- Chương 2: Thực trạng quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho
sinh viên Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
- Chương 3: Các biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho
sinh viên Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
* Phần kết luận và khuyến nghị
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục
10
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI CHO SINH VIÊN
1.1.Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Mỗi quốc gia trên thế giới, trong bất kỳ giai đoạn phát triển nào đều phải đối
mặt với những thách thức, tiêu cực nảy sinh trong xã hội như: thiên tai, bệnh dịch,
nghèo đói,ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số,… và để giải quyết những thách
thức, tiêu cực ấy mỗi quốc gia sẽ chọn cho mình những cách thức giải quyết khác
nhau để phù hợp với tình trạng thực tế đó.
Tệ nạn xã hội cũng là một trong những thách thức của xã hội quá trình phát
triển đều phải quan tâm giải quyết. Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Khi nền kinh
tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường và hội nhập mạnh mẽ của khu vực thế
giới, bên cạnh mặt mạnh, mặt tích cực thúc đẩy xã hội phát triển thì những mặt trái
của kinh tế thị trường cũng đã bắt đầu bộc lộ, xâm nhập,tấn công mạnh mẽ vào tầng
lớp thanh niên có chiều hướng ngày càng gia tăng.
Tệ nạn xã hội là các hiện tượng xã hội, tồn tại trong xã hội, có nguồn gốc
trong xã hội và ảnh hưởng tới xã hội. Xét trên Bình Diện triết học, phát triển yếu tố
con người trong xã hội và tệ nạn xã hội là cặp phạm trù, hai hiện tượng đối lập
nhau, trong đó phát triển con người là hiện tượng tích cực còn các tệ nạn xã hội là
hiện tượng tiêu cực. Cũng như các hiện tượng tích cực và tiêu cực khác, hai hiện
tượng tích cực và tiêu cực trên đây có tác động làm ảnh hưởng qua lại với nhau.
Tình trạng tệ nạn xã hội diễn biến nghiêm trọng và phức tạp sẽ kìm hãm quá trình
phát triển con người và ngược lại, khi tệ nạn trong xã hội giáo sẽ thúc đẩy quá trình
phát triển con người bền vững.
Đối với nước ta trong quá trình phát triển đất nước tất cả các nghị quyết của
Đảng các chính sách phát triển kinh tế, xã hội của nhà nước ta, nhân tố con người
luôn được coi trọng đề cao và khẳng định. Phát triển con người là một trong những
mục tiêu của công cuộc đổi mới và liên tục được ghi nhận trong các nghị quyết của
các kỳ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam từ đại hội VI đến Đại hội XII.
11
Để thực hiện hiệu quả mục tiêu phát triển con người đòi hỏi Đảng và Nhà
nước phải thực hiện đồng bộ có hiệu quả, nhiều giải pháp khác nhau như ổn định và
phát triển kinh tế, giải quyết tốt những vấn đề xã hội, đẩy mạnh cách mạng văn hóa
cả tư tưởng, hoạch định vàthực hiện chính sách ngoại giao tiến tới hội nhập khu vực
và thế giới.Tuy nhiên, những giải pháp trên chỉ có thể thực hiện trong môi trường xã
hội ổn đinh, an ninh chính trị trật tự pháp luật được giữ vững. Điều đó có nghĩa rằng
việc đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực trong xã hội trước hết là các tệ nạn xã hội
là một trong những bảo đảm quan trọng của sự phát triển con người bền vững.
Trên thế giới việc nghiên cứu và đưa ra những giải pháp nhằm phòng chống
tệ nạn xã hội được các tổ chức như Liên Hợp Quốc (UN), tổ chức Cảnh sát hình sự
quốc tế (INTERPOL). Tổ chức y tế thế giới (WHO), tổ chức giáo dục khoa học và
văn hóa Liên Hiệp Quốc (UNESCO),… Đặc biệt quan tâm và các tổ chức này cũng
đã tiến hành tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo quốc tế để bàn thảo về vấn đề này và
cũng đã xuất bản nhiều ấn phẩm về phòng chống tệ nạn xã hội như:Tác động của
HIV/AIDS đến giáo dục;chiến lược của UNESCO về giáo dục phòng, chống AIDS;
Đông Nam Á: Những thành công trong quá khứ và những ưu tiên trong tương lai,…
Tuy nhiên những báo cáo nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở những nội dung như:
nêu ra nguyên nhân của tệ nạn xã hội là do đâu ? yếu tố nào là khách quan và yếu tố
nào là chủ quan? Hậu quả mà nó để lại như thế nào? Làm thế nào để hạn chế những
ảnh hưởng tiêu cực của nó? Cách thức phòng ngừa nó ra sao?
Ở nước ta trong những năm qua, các tổ chức các nhà khoa học pháp lý, các
nhà tội phạm học, các nhà nghiên cứu chuyên môn cũng đã có không ít các công
trình nghiên cứu liên quan đến tệ nạn xã hội như PGS.TS Trần Quốc Thành ''Thực
trạng giải pháp phòng ngừa tệ nạn xã hội trong sinh viên hiện nay'', [2000]; Nguyễn
Xuân Yêm " Phòng chống tệ nạn ma túy trong nhà trường", nhà xuất bản công an
nhân dân [2004], "chương trình 4 giảm: giảm tội phạm ma túy, mại dâm, tai nạn
giao thông thời hội nhập''- Nhà xuất bản TT và TT, [2010];Nguyễn Xuân Yêm và
Trần Văn Luyện "101 câu hỏi đã đáp về phòng chống ma túy'' Nhà xuất bản công an
nhân dân[2000]; " Hiểm họa ma túy và cuộc chiến mới'' Nhà xuất bản công an nhân
dân [2002]; Bộ Giáo dục và Đào tạo" Tổng kết 5 năm thực hiện công tác phòng
chống, ma túy và tệ nạn xã hội trong nhà trường từ 2003 - 2008, Tổng kết 5 năm
12
thực hiện công tác phòng, chống mại dâm HIV/ AIDS trong nhà trường từ 2003
2008"; Phạm Văn Đức "Tệ nạn xã hội và giải pháp đấu tranh phòng chống'' - NXB
CTQG, [1993]; Vũ Ngọc Bừng " Các chất ma túy - năm 1994. Phòng chống ma túy
trong nhà trường" [1997]; Lê Thế Tiềm và đồng nghiệp "Tệ nạn xã hội ở Việt Nam
- Thực trạng nguyên nhân giải pháp",nhà xuất bản công an nhân dân [1994]. Ngoài
ra còn có nhiều tạp chí chuyên đề như: Sổ tay công tác phòng, chống ma túy trong
nhà trường; sổ tay phòng chống tội phạm trong nhà trường ; số tay phòng, chống tệ
nạn xã hội, số tranh phòng chống HIV/AIDS trong cộng đồng...
Các tài liệu và công trình nghiên cứu trên mới chủ yếu đề cập tới phần lý
luận chung, cách tiếp cận về tội phạm, những nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội,
thực trạng tệ nạn xã hội trên thế giới và ở Việt Nam. Bên cạnh đó tác giả cũng chỉ ra
được những tác hại và hậu quả nghiêm trọng mà tệ nạn xã hội gây ra đối với các
lĩnh vực kinh tế,văn hóa, chính trị làm xói mòn truyền thống ảnh hưởng đến từng
gia đình, cộng đồng và xã hội. Qua đó tác các tác giả cũng đề xuất các biện pháp
phòng chống tệ nạn xã hội từ cấp gì vĩ mô. Trong đó đặc biệt nhấn mạnh công tác
phòng ngừa bởi nếu không làm tốt công tác đấu tranh phòng ngừa, ngăn chặn thì sẽ
để lại hậu quả rất nặng nề và nghiêm trọng.
Ở các trường cao đẳng đại học trên cả nước đã có một số luận văn thạc sĩ của
các tác giả nghiên cứu vấn đề này như: Lê Thị Hồng [2006], Biện pháp quản lý
nhằm hạn chế các tệ nạn xã hội trong thanh niên sinh viên trường Cao đẳng Sư
phạm Điện Biên; Đặng Thị Kim Liên [2008], Biện pháp quản lý công tác phòng
chống tệ nạn xã hội cho học sinh các trường chuyên nghiệp tại thành phố Đà Nẵng;
Trần Trung Bắc [2001], Biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn
xã hội cho sinh viên Học viện Âm nhạc Huế …Tuy nhiên những đề tài này lại khác
nhau về đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu.
Tại Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trị từ trước đến nay chưa có đề tài nào nghiên
cứu về biện pháp quản lý công tác giáo dục phòng chống tệ nạn xã hội cho sinh viên
Phân hiệu. Do đó, để triển khai và thực hiện có hiệu quả “Quản lý công tác giáo dục
phòng, chống tệ nạn xã hội cho sinh viên Phân hiệu ĐHH tại Quảng Trị”là việc làm
cấp thiết và cần được quan tâm nghiên cứu.
13
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý (Manage)
Từ khi xã hội loài người xuất hiện thì nhu cầu quản lý cũng được hình thành,
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, trình độ tổ chức, điều hành cũng được
nâng lên và phát triển. Tùycách tiếp cận, mà có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý:
Theo Karl Mark, (1818 – 1883) thì: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay
lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến
một số chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng
chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất Khác với sự vận động
của những sĩ quan độc lập của nó. Một người độc tấu Vĩ Cầm riêng là tự mình điều
khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng”.[9, tr.180]
Theo Fredrick Winslow Taylor (1856 – 1915), người Mỹ, được coi là cha đẻ
của thuyết quản lý theo khoa học thì cho rằng “Quản lý và cải tạo mối quan hệ giữa
người với người, giữa người với máy móc và quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng
chính xác cái gì cần làm và cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”
[12, tr 25].
Ở nước ta có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý khoa học cách quản lý và
đã góp phần làm sáng tỏ khái niệm này như các tác giả Nguyễn Quốc Chí mà
Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt động quản lý là hoạt động có định hướng và
có chủ định và chủ thể quản lý Đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm cho
tổ chức thành hình đạt được mục tiêu của tổ chức”[10, tr.9].
Theo tác giả Trần Kiểm thì: “Quản lý sự tác động của chủ thể quản lý trong
việc huy động, phát huy, kết hợp sử dụng điều chỉnh phối hợp điều phối nguồn
lực(nhân lực, vất lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”[15, tr.8].
Từ các quan niệm trên có thể hiểu: “Quản lý có thể được hiểu là quá trình
tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể qua
quản lý về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội bằng một hệ thống các luật lệ,
chính sách nguyên tắc phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm làm cho tổ chức vận
hành đạt tới mục tiêu quản lý”.
14
Bản chất của hoạt động quản lý là phải biết phát huy nhân tố con người thông
qua các biện pháp dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra điều khiển
công tác phối hợp và kiểm tra đánh giá. Do đó, phải đòi hỏi những người làm công
tác quản lý không chỉ giỏi về văn hóa, am hiểu chuyên môn, có phẩm chất đạo đức
tốt,mà phải còn là người được đào tạo, bồi dưỡng về khoa học quản lý, nghệ thuật
quản lý, năng lực tổ chức và có lòng tin trong với công việc.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, các
chức năng có quan hệ mật thiết và điều chỉnh cho nhau. Bên cạnh đó nguồn thông
tin là yếu tố cơ bản rất quan trọng, là huyết mạch của quản lý nhờ có thông tin mà
các chức năng quản lý được trao đổi qua lại với nhau, cập nhật thường xuyên từ đó
có biện pháp xử lý kịp thời và hiệu quả.
1.2.2. Quản lý giáodục
Quản lý giáo dục là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý xã hội với
các cách tiếp cận khác nhau, quản lý giáo dục cũng được hiểu khác nhau.
UNESCO cho rằng, “Quản lý giáo dục là cách thức điều hành hệ thống giáo
dục, nhất là cách thức mà chúng ta áp dụng quyết định sự vận hành của hệ thống
giáo dục và tất cả các cấu phần và hoạt động của hệ thống” [22, tr.102].Đây là
cách tiếp cận ở tầm vĩ mô áp dụng cho tất cả các quốc gia trên thế giới nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục cách tiếp cận này coi trọng tính chủ động lựa chọn kích
thước của mỗi quốc gia sao cho phù hợp và đạt được hiệu quả cao nhất.
Theo tác giả M.I Kônđacốp: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống có kế
hoạch và có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các mắt xích của hệ thống (Từ Bộ đến trường)nhằm mục đích đảm bảo việc hình
thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật
của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em” [17,tr.10].
Quản lý giáo dục cũng được coi là một hiện tượng giáo dục. Là quá trình tác
động có định hướng của chủ thể tới khách thể quản lý trong một tổ chức, nhằm đạt
được mục đích của tổ chức.
Theo Phạm Minh Hạc:“Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục nói chung và
thực hiện giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
15
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục,mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục và thế hệ trẻ và đối với từnghọc sinh”[11, tr.134].
Tác giả Trần Kiểm thì cho rằng “Quản lý giáo dục’’ có thể xem xét ở hai cấp
độ khác nhau đó là vĩ mô và vi mô.
Ở cấp vĩ mô [16, tr.10], Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo
dục là nhà trường)nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển
giáo dục đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội.
Ở cấp vi mô [16, tr.12], Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của
các chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên tập thể học sinh, cha mẹ
học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm mục đích thực
hiện có chất lượng hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
Như vậy chúng ta có thể hiểu: “Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của
chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh giám sát,… một cách
có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ mục tiêu
phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội”.
1.2.3. Tệ nạn
Tệ nạn là thói quen xấu xa tương đối phổ biến trong xã hội, có tác hại lớn
như rượu chè, cờ bạc và các tệ nạn xã hội khác (rượu chè cơ bạc là những tệ nạn của
xã hội cũ)[21].
1.2.4. Tệ nạn xã hội
Việc làm rõ Khái niệm và bản chất của tệ nạn xã hội dưới phương diện khoa
học có ý nghĩa quan trọng về các ý nghĩa luận và thực tiễn trong công tác giáo dục
phòng chống tệ nạn xã hội.
“Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội có tính phổ biến, lan truyền biểu hiện
bằng những hành vi lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và gây hậu quả
nghiêm trọng trong đời sống cộng đồng”[13, tr.122 - tập 4].
Tệ nạn xã hội bao gồm: mại dâm, ma túy, cờ bạc, mê tín dị đoan,... Tệ nạn xã
hội là cơ sở xã hội của tình trạng tội phạm, là một trong những nguồn gốc phát sinh
16
tội phạm. Phòng, chống tệ nạn xã hội là nhiệm vụ của toàn xã hội, phải được tiến
hành thường xuyên liên tục, bằng những biện pháp đồng bộ, tích cực, triệt để.
a) Xét về phương diện ngôn ngữ học
Xét về phương diện Ngôn ngữ học tệ nạn xã hội về bản chất trước hết được
xem là “tệ” là một thói quen xấu phổ biến lây lan nhanh và rộng; còn “nạn” là hiện
tượng có hại cho xã hội, có tính chất phổ biến.
Vậy tệ nạn xã hội là những hiện tượng tiêu cực của xã hội bao gồm những
hành vi vi phạm pháp luật và hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội có tính phổ biến lây
lan nhanh trong những điều kiện xã hội nhất định.
Do đó, khi tiến hành nghiên cứu tệ nạn xã hội phải dựa vào môi trường xã
hội và những điều kiện xã hội cụ thể như kinh tế - xã hội - chính trị, văn hóa, tư
tưởng đạo đức lối sống, tâm lý, phong tục tập quán...
Vậy thế nào là sai lệch xã hội ? Muốn hiểu rõ vấn đề này trước hết chúng ta
cần hiểu về chuẩn mực xã hội.
• Chuẩn mực xã hội
Chuẩn mực xã hội là tập hợp các yêu cầu hoặc sự mong đợi mà cộng đồng,
xã hội (nhóm tổ chức, giai cấp, xã hội) đưa ra nhằm tạo lập các khuôn mẫu hành vi
và hành động cho các thành viên của mình.
Chuẩn mực xã hội có thể được biểu hiện dưới dạng ngôn ngữ (pháp luật, nội
quy,hương ước) hay bất thành văn.
Khoa học Xã hội chia chuẩn mực xã hội thành:
- Chuẩn mực bắt buộc: phổ biến cho toàn xã hội và lãnh với nó là sự trừng
phạt công khai
- Chuẩn mực mong đợi: phổ biến cho toàn xã hội nhưng mang tính đặc thù
cho các nhóm xã hội
• Sai lệch xã hội
Sai lệch xã hội là hành vi của cá nhân hoặc hành vi của nhóm người nào đó
không phù hợp với những gì được coi là bình thường của cộng đồng xã hội, có
nghĩa là hình gì đó phần nào hoặc đi chệch những gì mà số đông những người khác
chờ đợi hoặc mong muốn trong những hoàn cảnh nhất định.
17
Sai lệch xã hội có thể được hiểu như là thể vi phạm các chuẩn mực hoặc các
quy tắc đạo đức trách nhiệm của một nhóm xã hội hay của một xã hội nhất định.
Hành vi sai lệch xã hội phá với bức tranh thực tại, trái với sự mong đợi của cộng
đồng, đối lập với những hành vi của những người bình thường.
Có thể chia sai lệch xã hội thành hai loại:
- Sai lệch tích cực: là những hành vi thiếu bình thường so với chuẩn mực đạo
đức xã hội thực tế nhưng nó diễn ra theo hướng thực hiện những khuôn mẫu, tác
phong lý tưởng, mà đa số con người trong xã hội đang muốn hướng tới.
- Sai lệch tiêu cực là những hành vi không được tạo thành trong thực tế xã
hội đó thường là những khuôn mẫu, tác phong dưới chuẩn mực văn hóa, nghĩa là
thấp hơn mức trung bình của thực tế xã hội, những hành vi như thế này thường bị xã
hội lên án.
b) Xét về phương diện pháp lý
Tệ nạn xã hội là hiện tượng tiêu cực có tính lịch sử cụ thể biểu hiện bằng
những hành vi vi phạm pháp luật và sai lệch các chuẩn mực, có tiến lây lan, phổ
biến gây nguy hiểm cho xã hội và được quy định trong pháp luật hình sự, pháp luật
hành chính và các chuẩn mực đạo đức xã hội.
Từ những trình bày trên ta có thể đi đến một khái niệm chung về tệ nạn xã
hội như sau: Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch
chuẩn mực xã hội có tính phổ biến (từ đó vi phạm những nguyên tắc về lối sống,
truyền thống văn hóa, đạo đức xã hội, trái với thuần phong mỹ tục, các giá trị xã hội
cho đến các vi phạm những quy tắc đã được thể chế hóa bằng pháp luật) gây ảnh
hưởng xấu về đạo đức truyền thống văn hóa và những hậu quả nghiêm trọng
trong đời sống kinh tế văn hóa xã hội của nhân dân.
* Các đặc trưng của tệ nạn xã hội
- Tệ nạn xã hội là những hành vi vi phạm pháp luật
Pháp luật là hệ thống các quy phạm (quy tắc xử sự hành vi) do Nhà nước đặt
ra hoặc thừa nhận thể hiện ý chí của giai cấp 5 quyền lực chính trị, phù hợp với thực
tế khách quan quân đời sống kinh tế xã hội, có tính chất bắt buộc chung nhằm điều
chỉnh các quan hệ xã hội và được nhà nước đảm bảo thực hiện và bảo vệ bằng các
biện pháp tổ chức, giáo dục thuyết phục, cưỡng chế của bộ máy Nhà nước.
18
Hành vi vi phạm pháp luật tức là các hành vi trái với các quy định được xác
định trong quy phạm pháp luật. Các hành vi vi phạm pháp luật có thể khác nhau về
mức độ vi phạm và hậu quả mà hành vi đó gây ra, nhưng chúng đều có điểm chung
là tính chất của xã hội của hậu quả đó gây thiệt hại tổn thất đến lợi ích giai cấp,
nhóm xã hội hoặc thậm chí là cả xã hội. Xuất phát từ những lợi ích đó mà Nhà nước
đặt ra các quy phạm pháp luật.
- Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch có tính phổ biến đối với các chuẩn
mực đạo đức xã hội
Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội tức là các hành vi làm cản trở, ảnh
hưởng đến sự phát triển của xã hội và tiến bộ xã hội, có thể đó là truyền thống văn
hóa, đạo đức, phong tục tập quán, thuần phong mỹ tục của dân tộc, lối sống, tức là
chuẩn mực đã được cộng đồng chấp nhận. Tuy nhiên, để trở thành tệ nạn xã hội thì
các hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội phải mang tính phổ biến chứ không phải là
một hành vi đơn lẻ của một vài cá nhân, và chúng có xu hướng phát triển lây lan
theo diện rộng. Đây là đặc trưng của tệ nạn xã hội để phân biệt nó với các hiện
tượng xã hội khác.
- Tệ nạn xã hội là những hiện tượng nguy hiểm cho xã hội lây lan nhanh, gây
tâm trạng xã hội nặng nề
Tệ nạn xã hội gây hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, văn hóa, đạo đức, tâm lý
xã hội… gây tâm trạng nặng nề trong xã hội. Thiệt hại do tệ nạn xã hội đem lại có
khi là những thiệt hại về vật chất có thể tính toán được, nhưng có khi là những thiệt
hại về mặt xã hội không thể tính toán được (hậu quả về chính trị, văn hóa, tư tưởng,
tổ chức…) thậm chí nếu không được quan tâm giải quyết sẽ dẫn đến hao mòn sinh
lực xã hội đưa xã hội tới chỗ suy vong, hủy diệt do tính phổ biến và lây lan nhanh
nên tệ nạn xã hội nguy hiểm cho xã hội hơn nhiều so với một số hành vi vi phạm
pháp luật có tính phổ biến và lây lan nhanh.
- Tệ nạn xã hội phụ thuộc vào chế độ chính trị điều kiện kinh tế xã hội và tùy
thuộc vào quan điểm tiếp cận
Đặc trưng này chỉ ra rằng pháp luật cần bám sát thực tiễn để có nội dung điều
chỉnh phù hợp. Tệ nạn xã hội là một hiện tượng xã hội tồn tại khách quan trong đời
19
sống xã hội, và nó quá trình phát triển đáng với những điều kiện kinh tế xã hội nhất
định, mỗi giai đoạn phát triển khác nhau của xã hội thì sẽ có những loại tệ nạn xã
hội khác nhau. Tuy nhiên, cũng có những tệ nạn xã hội lại tồn tại trong mọi thời kỳ
của xã hội. Chính môi trường kinh tế đã làm nảy sinh ra các tệ nạn xã hội và cũng
chính sự thay đổi môi trường kinh tế - xã hội sẽ tác động trực tiếp làm tăng lên hay
giảm đi các tệ nạn xã hội đó. Ngoài ra, tệ nạn xã hội cũng còn tùy thuộc vào số
lượng các hành vi mà nhà nước coi là biểu hiện của các tệ nạn xã hội.
*Cách thức phân chia tệ nạn xã hội
Việc phân chia tệ nạn xã hội rất đa dạng, tùy thuộc vào sự nhìn nhận, cách
xem xét của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, hầu hết các quốc gia đều phân chia tệ nạn xã
hội thành hai loại bao gồm:
-Các tệ nạn xã hội “trong thiết chế”như:tham ô, hối lộ, lạm dụng chức vụ,
quyền hạn,…
-Các tệ nạn xã hội “ngoài thiết chế” như: cờ bạc, mại dâm, ma túy,…
Có thể nói, tệ nạn xã hội hiện đang là mối quan tâm hàng đầu và là vấn đề
nhức nhối của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, tệ nạn xã hội luôn là mặt
trái của xã hội và tồn tại ở bất cứ quốc gia nào. Tuy nhiên, nếu tệ nạn xã hội phát
triển tràn lan và trở thành vấn đề nhức nhối, gây hậu quả nghiêm trọng như mất ổn
định về mặt xã hội, gây tâm lý hoang mang, đe dọa tính mạng con người và nguy
hiểm hơn nó đe dọa đến sự phát triển của toàn xã hội, giống nòi dân tộc.
* Các loại hình tệ nạn xã hội (ngoài thiết chế)
Nhìn vào thực trạng đất nước ta hiện nay, bên cạnh những tấm gương sang,
không biết người phải bàng hoàng về tệ nạn xã hội đã len lỏi vào mọi phương diện của
cuộc sống đặc biệt nghiêm trọng khi những tệ nạn xã hội đang từng bước xâm nhập
vào môi trường học đường, làm tổn thương những tâm hồn trong trắng thơ ngây và ảnh
hưởng đến thế hệ tương lai của đất nước, những tệ nạn này đang là nỗi bức xúc của các
thầy cô giáo các bậc phụ huynh và học sinh sinh viên trong các nhà trường.
- Tệ nạn ma túy
Ma túy ngày nay không còn là vấn đề riêng của mỗi quốc gia nào, mà đã trở
thành một vấn đề toàn cầu, là một hiểm họa không chỉ cho một dân tộc, mà là hiểm
20