Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu, đề xuất mô hình sinh kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các xã ven biển huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
KHOA ĐỊA LÍ

LÊ THỊ MỸ PHƢỢNG

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SINH KẾ BỀN VỮNG
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở CÁC XÃ VEN BIỂN
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Thừa Thiên Huế, 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HUẾ
KHOA ĐỊA LÍ

LÊ THỊ MỸ PHƢỢNG

NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SINH KẾ BỀN VỮNG
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở CÁC XÃ VEN BIỂN
HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: Địa lí tự nhiên
Mã số: 8.44.02.17

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ PHÚC CHI LĂNG

Thừa Thiên Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
-----------

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các thông tin
và sốliệu mà tôisử dụng trong luận văn là trung thực.Các luận điểm, dữ liệu
được trích dẫn đầy đủ, nếu không là ý tưởng hoặc kết quả tổng hợp của chính
bản thân.
Huế, ngày 12 tháng 10 năm 2018
Học viên thực hiện

Lê Thị Mỹ Phượng


Lời cảm ơn
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đếnTS.Lê
Phúc Chi Lăng đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình hoàn thành đề
tài luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Địa lý, Trường
Đại học Sư phạm Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
tôi học tập.
Xin chân thành cám ơn Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Quảng Điền, Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Điền đã cung
cấp tài liệu cần thiết cho tôi thực hiện đề tài luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót về nội dung và hình thức. Tôi rất mong nhận được những ý kiến

đóng góp của quý Thầy, Cô và các anh chị học viên để đề tài luận văn hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng xin kính chúc quý Thầy, Cô và các anh chị học viên sức
khỏe và thành công trong sự nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Lê Thị Mỹ Phượng


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nội dung

BĐKH

Biến đổi khí hậu

MHSK

Mô hình sinh kế

TNMT

Tài nguyên môi trường

NBD

Nước biển dâng


KTXH

Kinh tế - xã hội


MỤC LỤC
Trang
A. MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài .........................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .............................................................3
5. Lịch sửu nghiên cứu ............................................................................................5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..........................................................11
7. Cấu trúc luận văn ..............................................................................................12
B. PHẦN NỘI DUNG ...........................................................................................13
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ĐỀ XUẤT
CÁC MÔ HÌNH SINH KẾ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............13
1.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu .......................................................................13
1.1.1. Một số khái niệm ....................................................................................13
1.1.2. Nguyên nhân ...........................................................................................14
1.1.3. Biểu hiện .................................................................................................16
1.2. Khung sinh kế bền vững (SLF) ......................................................................21
1.2.1 Khái niệm ................................................................................................21
1.2.2 Phân loại ..................................................................................................22
1.2.3 Sinh kế vùng ven biển .............................................................................22
1.3. Tác động của BĐKH đến sinh kế vùng ven biển ...........................................23
1.3.1. Tác động đến sản xuất nông nghiệp .......................................................23
1.3.2. Tác động đến các ngành kinh tế khác và đời sống .................................26

Chƣơng 2. NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN
SINH KẾ Ở CÁC XÃ VEN BIỂN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ..........................................................................................................28
2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội các xã ven biển huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................................28
2.1.1. Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên ...........................................................28


2.1.2. Nguồn tài nguyên....................................................................................31
2.1.3. Đặc điểm dân cư, kinh tế - xã hội ...........................................................32
2.1.4. Đánh giá chung đặc điểm tự nhiên, KTXH của huyện Quảng Điền ...........37
2.2. BĐKH ở các xã ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ............38
2.2.1. Biến đổi một số yếu tố khí hậu cơ bản ...................................................38
2.2.2. Thiên tai ..................................................................................................45
2.3. Kịch bản BĐKH và NBD ở vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2100 ....51
2.3.1. Kịch bản biến đổi nhiệt độ......................................................................51
2.3.2. Kịch bản biến đổi lượng mưa .................................................................53
2.3.3. Kịch bản nước biển dâng ........................................................................55
2.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động sinh kế ở các xã ven biển
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................57
2.4.1. Tác động của BĐKH đến trồng trọt .......................................................57
2.4.2. Tác động của BĐKH đến chăn nuôi .......................................................61
2.4.3. Tác động của BĐKH đến đánh bắt, nuôi trồng thủy sản ........................62
2.5. Đánh giá năng lực thích ứng của người dân thông qua các nguồn vốn
sinh kế .....................................................................................................................64
2.5.1. Vốn con người ........................................................................................64
2.5.2. Vốn vật chất ............................................................................................64
2.5.3. Vốn tài chính ..........................................................................................65
2.5.4. Vốn tự nhiên ...........................................................................................65
2.5.5. Vốn xã hội ..............................................................................................66

Chƣơng 3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SINH KẾ BỀN VỮNG THÍCH ỨNG
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở CÁC XÃ VEN BIỂN HUYỆN QUẢNG
ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................67
3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất các MHSK .................................................67
3.1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................67
3.1.2. Cơ sở pháp lí ...........................................................................................69
3.1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................71


3.2. Đề xuất MHSK bền vững thích ứng với BĐKH ở các xã ven biển huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................................82
3.2.1. Mô hình trồng rau trên líp cao thích ứng với BĐKH .............................82
3.2.2. Mô hình nuôi trồng thủy sản nước lợ xen ghép......................................83
3.2.3. Mô hình nuôi cá vượt lũ .........................................................................85
3.2.4. Mô hình chăn nuôi thân thiện môi trường ..............................................86
3.3. Một số giải pháp triển khai và phát triển một số MHSK bền vững ở các
xã ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................86
3.3.1. Giải pháp nguồn lực sinh kế cho người dân ...........................................86
3.3.2. Giải pháp về kĩ thuật xây dựng mô hình ................................................86
3.3.3. Giải pháp về chính sách xây dựng mô hình ...........................................88
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................89
1. Kết luận .............................................................................................................89
2. Kiến nghị ...........................................................................................................90
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................91
E. PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kịch bản NBD theo các kịch bản RCP cho dải ven biển Việt Nam.......21
Bảng 2.1. Dân số phân theo đơn vị hành chính của huyện Quảng Điền năm 2017 .....33

Bảng 2.2. Nhiệt độ tháng I, nhiệt độ tháng VII, nhiệt độ trung bình năm trong
các thập kỷ gần đây (0C) .........................................................................................38
Bảng 2.3. Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm giai đoạn 1995 -2015 (oC) ....40
Bảng 2.4. Tổng lượng mưa tháng và năm giai đoạn 2000 – 2015 (mm) ................43
Bảng 2.5. Diễn biến thiên tai ảnh hưởng đến Thừa Thiên Huế từ 2005 - 2015......46
Bảng 2.6. Đỉnh lũ trung bình 10 năm tại các trạm ở Thừa Thiên Huế ...............48
thời kì 1978 - 2016 .................................................................................................48
Bảng 2.7. Số cơn bão đổ bộ vào khu vực Quảng Bình – Thừa Thiên Huế.............49
Bảng 2.8.Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (0C) so với thời kỳ cơ sở ở
Thừa Thiên Huế ......................................................................................................51
Bảng 2.9. Biến đổi của nhiệt độ trung bình các mùa (0C) so với thời kỳ cơ sở tại Huế ...52
Bảng 2.10. Biến đổi của lượng mưa năm (%) so với thời kỳ cơ sở tại T. T. Huế ..54
Bảng 2.11. Biến đổi của lượng mưa theo mùa (%) so với thời kỳ cơ sở ................54
Bảng 2.12. Mực NBD theo các kịch bản từ Đèo Ngang - Đèo Hải Vân ................55
Bảng 2.13. Nguy cơ ngập đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................56
Bảng 2.14. Diện tích trồng lúa ở huyện Quảng Điền giai đoạn 2013 – 2017 .........58
Bảng 2.15. Diện tích trồng lúa không được canh tác sau vụ Đông Xuân ở
huyện Quảng Điền giai đoạn 2013 – 2017 ..............................................................59
Bảng 2.16. Năng suất lúa ở huyện Quảng Điền giai đoạn 2013 – 2017 (tạ/ha)......60
Bảng 2.17. Diễn biến diện tích và năng suất thủy sản giai đoạn 2013 - 2017 ........63
Bảng 3.1. Tổng hợp khả năng thích ứng của người dân đối với thiên tai ...............72
Bảng 3.2. Phương thức ứng phó với BĐKH trong canh tác nông nghiệp ..............73
Bảng 3.3. Phương thức ứng phó với BĐKH trong chăn nuôi .................................75
Bảng 3.4. Phương thức ứng phó với BĐKH trong nuôi trồng thủy sản .................76
Bảng 3.5 Bảng tóm tắt ưu, nhược điểm của các mô hình .......................................81
Bảng 3.6. Điểm mạnh, điểm yếu mô hình trồng rau trên líp cao ............................82
Bảng 3.7. Điểm mạnh, điểm yếu của mô hình NTTS nước lợ xen ghép ................84
Bảng 3.8. Đánh giá điểm mạnh, yếu của mô hình nuôi cá vượt lũ .........................85



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền ................................................ 28
Hình 2.2. Bản đồ nguy cơ ngập ứng với mực NBD 100 cm, Thừa Thiên Huế......... 57
Hình 3.1. Mối quan hệ biện chứng nghiên cứu xây dựng mô hình thích ứng
biến đổi khí hậu (IPCC) ....................................................................................... 67
Hình 3.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu xây dựng mô hình(Lê Văn
Thăng, 2009)......................................................................................................... 68


A. MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Biến đổi khí hậu tác động đến nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề trong đời
sống kinh tế xã hội với những mức độ khác nhau, trong đó nông nghiệp, nông
thôn và người nông dân là nhóm bị tác động lớn và dễ bị tổn thương nhất.
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nhiều
nhất từ BĐKH, cụ thể là hiện tượng nước biển dâng và sự gia tăng về cường độ
cũng như tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan (IPCC, 2007; WB, 2007).
Nước ta có tỉ lệ người dân sống phụ thuộc vào nông nghiệp lớn (khoảng
70%), nên ảnh hưởng của BĐKH càng thêm rõ nét, các biểu hiện như giảm năng
suất cây trồng, vật nuôi, giảm sản lượng nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Ngoài
ra, BĐKH cũng gây nên những tác động gián tiếp như: tăng nguy cơ dịch bệnh
trên cây trồng và vật nuôi, tăng chi phí đầu tư vào các hoạt động sản xuất.
Quảng Điền là huyện đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế, nơi
thường xuyên chịu tác động mạnh của BĐKH. Trong những năm qua, để thích
ứng với những biến đổi của tự nhiên và những tác động do BĐKH gây ra, cư dân
của huyện đã có nhiều thay đổi trong các hoạt động sinh kế. Bên cạnh những
thay đổi về thời vụ, cơ cấu cây trồng và vật nuôi, phương thức sản xuất, đã có sự
xuất hiện của các MHSK mới từ phía cộng đồng. Tuy nhiên, các mô hình sinh kế
xuất phát từ phía cộng đồng hầu như chưa có tính hệ thống và cơ sở khoa học,
mà chủ yếu dựa trên kinh nghiệm sản xuất, dẫn đến hiệu quả đạt được chưa thật

sự rõ ràng, tính bền vững không cao. Chính vì thế, vấn đề cấp bách hiện nay là
người nông dân cần có sự hổ trợ tốt hơn trong các hoạt động đời sống kinh tế của
họ, cần có các MHSK mang tính khoa học cao, phù hợp với thực tiễn và thích
ứng với những biến động của BĐKH khu vực.
Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài: “Nghiên cứu, đề xuất mô hình sinh
kế bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các xã ven biển huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế” được lựa chọn nhằm góp phần giúp người dân thuộc các
xã ven biển cải thiện được đời sống kinh tế theo hướng bền vững trong bối cảnh
BĐKH xảy ra ngày càng mạnh mẽ như hiện nay.

1


2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu
Xác lập cơ sở khoa học và phân tích hiện trạng phát triển MHSK ở các xã
ven biển, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất một số MHSK
bền vững thích ứng với BĐKH cho người dân ở địa bàn này.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề BĐKH và
MHSK thích ứng với BĐKH.
- Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên và KTXH của các xã ven biển huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phân tích hiện trạng phát triển các MHSK ở của các xã ven biển, huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong bối cảnh BĐKH.
- Đề xuất MHSK thích ứng với BĐKH ở các xã ven biển, huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Về không gian
Các xã ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tập trung ở các xã

Quảng An, Quảng Thành, Quảng Phước, Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng
Thái, Quảng Lợi.
3.2. Về thời gian
Các số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập và khảo sát đến năm 2016.
3.3. Về nội dung
- Nghiên cứu biểu hiện của BĐKH, biến đổi về nhiệt độ, lượng mưa, mực
NBD và các tai biến tự nhiên có tác động đến sinh kế của người dân các xã ven
biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Các hoạt động sinh kế được nghiên cứu dưới tác động của BĐKH ở các xã
ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế chủ yếu tập trung vào các hoạt
động nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản).
- Đề xuất các giải pháp ứng phó và các MHSK liên quan đến nông nghiệp
thích ứng với BĐKH ở các xã ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2


4. QUAN ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm tổng hợp
Tính tổng hợp được xem là tiêu chuẩn hàng đầu trong đánh giá giá trị khoa
học của các công trình nghiên cứu về các địa tổng thể. Quan điểm tổng hợp xem
xét các yếu tố, hiện tượng của môi trường tự nhiên không phải độc lập mà là một
tổ hợp có tổ chức. Vì vậy, khi nghiên cứu khí hậu, ảnh hưởng của BĐKH đến
sinh kế người dân các xã ven biển huyện Quảng Điền, bao gồm hoạt động sản
xuất nông nghiệp cần phải xem xét tác động tổng hợp của các nhân tố đến môi
trường sống của sinh vật, đến vật nuôi và cây trồng nông nghiệp. Tuy nhiên,
quan điểm này không nhất thiết phải nghiên cứu tất cả các thành phần có thể lựa
chọn một số yếu tố mang tính chủ đạo của khí hậu có tác động mạnh đến đối
tượng cần đánh giá, trong đó chú trọng các yếu tố nhiệt và ẩm.

4.1.2. Quan điểm hệ thống
Khi nghiên cứu tác động của BĐKH cần phải đặt trong mối quan hệ có
tính hệ thống với các tai biến thiên nhiên do quá trình nội lực, ngoại lực, tai
biến nhân sinh.
Mặt khác cần xem xét mối quan hệ các tai biến với nhau cũng như mối quan
hệ các tai biến thiên nhiên với hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn để từ
đó có nhận định đúng, toàn diện để tìm ra nguyên nhân, mối quan hệ các diễn biến,
đề xuất ra những giải pháp hợp lý nhằm phòng tránh giảm nhẹ tác động của
BĐKH đến các hoạt động của người dân các xã ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
4.1.3. Quan điểm lãnh thổ
Nghiên cứu bất cứ đối tượng nào đều phải gắn với một lãnh thổ nhất định.
Nếu tách ra khỏi lãnh thổsẽ đánh mất tính đặc thù của nó đặc biệt là sự vật, hiện
tượng địa lí. Các xã ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế có những
đặc điểm riêng về ĐKTN, KTXH khác so với những xã trong huyện cũng như
các địa phương khác. Do đó, cần xác định rõ những đặc điểm và biểu hiện của
BĐKH từ đó xác định đúng đắn những tác động BĐKH đến hoạt động sinh kế ở
các xã ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

3


4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Quan điểm phát triển bền vững hiện nay đang là một quan điểm bao trùm
phát triển kinh tế, đặc biệt trong điều kiện của cách mạng khoa học công nghệ hiện
đại. Vận dụng quan điểm nàynghiên cứu tác động của BĐKH đến sinh kế người dân
phải đảm bảo bền vững cả về KTXH và môi trường. Đề xuất các MHSKphải dựa
trên

việc


khai

thác



hiệuquảsựkhácbiệt

địalýcủalãnhthổvàchúýđúng

mứcđếnviệcbảovệ môi trường.
4.1.5. Quan điểm sinh thái
Đây là quan điểm có ý nghĩa rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế
bền vững hiện nay. Vận dụng quan điểm này vào đề tài để đánh giá hiện trạng các
MHSK hiện có ở địa phương, đề xuất các MHSK phù hợp trên cơ sở sinh thái bền
vững, khai thác hiệu quả các nguồn lực, bảo vệ môi trường, đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.2.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lí số liệu
Đây là phương pháp quan trọng, các thông tin được thu thập từ các công
trình nghiên cứu, dự án nghiệm thu, sách, tạp chí, các báo cáo định kì hàng năm.
Các số liệu, tài liệu, bản đồ thu thập từ các ban ngành, Uỷ Ban nhân dân các xã
và huyện Quảng Điền. Tài liệu thu thập gồm các báo cáo về nguồn tài nguyên
thiên nhiên, điều kiện và thực trạng phát triển KTXH, ảnh hưởng của BĐKH đến
tự nhiên, hoạt động dân sinh ở vùng nghiên cứu. Tất cả các nguồn tư liệu có liên
quan đến đối tượng và lãnh thổ nghiên cứu đã được đề tài tiếp cận và vận dụng
có chọn lọc trong nghiên cứu.
4.2.2. Phƣơng pháp bản đồ
Trong đề tài này chúng tôi sử dụng Bản đồ hành chính huyện Quảng Điềntỉ lệ

1/100.000, khoanh vùng khu vực nghiên cứu các xã ven biển, bản đồ diện tích đất bị
ngập úng với kịch bản NBD 100cm huyện Quảng Điền theo kịch bản BĐKH.
4.2.3. Phƣơng pháp khảo sát thực địa
Đây vừa là phương pháp khởi đầu trong việc xác định đối tượng nghiên
cứu, vừa là phương pháp kết thúc nhằm kiểm tra kết quả, đánh giá. Phương pháp

4


được sử dụng trong đề tài này nhằm khảo sát ĐKTN, KTXH, tìm hiểu tình hình
sử dụng các mô hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện, hiện trạng KTXH,
khảo sát thực trạngsử dụng các MHSK từ đó đề xuất các mô hình theo hướng đa
dạng hóa hay chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong các MHSK phù hợp với điều
kiện của vùng nghiên cứu. Trong đề tài tập trung chủ yếu ở các xã Quảng An,
Quảng Thành, Quảng Phước, Quảng Công, Quảng Ngạn.
4.2.4. Phƣơng pháp phân tích SWOT các mô hình kinh tế sinh thái
SWOT là chữ viết tắt của 4 từ tiếng anh: S-strengths; W-weakness; OOpportunities; T-Threats. SWOT là một phương pháp phân tích vấn đề đưa ra 4
điểm nói trên. Đây là một trong những phương pháp dùng để phân tích vấn đề, rất
có hiệu quả trong việc phát hiện nguyên nhân và tìm kiếm giải pháp giải quyết vấn
đề. Dựa vào kết quả phân tích SWOT để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của mỗi mô
hình, phân tích chiều hướng có thể xảy ra trong tương lai (cơ hội, thách thức)
thường có tính khách quan do tác động từ bên ngoài đối với mỗi mô hình.
4.2.5. Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia là phương pháp không thể thiếu
được trong bất kỳ một nghiên cứu khoa học nào. Dựa trên các tư liệu thu thập, để
các tư liệu sử dụng theo mục đích đề tài cần có quá trình tính toán, xử lý. Thông
qua việc khảo sát các mô hình, tham khảo ý kiến chuyên gia về những ưu điểm,
khuyết điểm của mô hình qua đó, tư vấn cho người nghiên cứu về một số mô
hình cần đề xuất ở địa phương.
5. LỊCH SỬU NGHIÊN CỨU

5.1. Trên thế giới
Sự “biến đổi khí hậu toàn cầu” đã và đang làm cho môi trường sinh thái, tài
nguyên thiên nhiên bị suy thoái. Ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, các hoạt
động kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới đặc biệt là các nước đang phát triển.
Chính vì vậy, nghiên cứu về nguyên nhân, quy luật, các giải pháp phòng tránh,
giảm nhẹ thiên tai đã được các quốc gia, các tổ chức quốc tế chú trọng và đầu tư
nghiên cứu.

5


Các tổ chức UNESCO, UNDP, WHO, FAO… đã chủ trì phối hợp nhiều dự
án để phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, nhiều dự án hỗ trợ nghiên cứu thiên tai,
các tổ chức cứu trợ, giảm nhẹ thiên tai trên toàn thế giới và ở nhiều quốc gia.
Ngoài ra còn có các tổ chức phi chính phủ cũng tham gia thực hiện các dự án bảo
vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai… hiện nay nhiều quốc gia đã thành lập uỷ ban
quốc gia phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
Vào những năm 1998 - 2003, Subbiah và cộng sự thuộc trung tâm sẵn
sàng ứng phó với thiên tai Châu Á (ADPC) đã nghiên cứu và ứng dụng một hệ
thống thông tin về khí hậu để giảm thiểu các rủi ro thiên tai. Hệ thống thông tin
này bao gồm một chu trình liên tục của các hệ dự báo, sự phổ biến, sự áp dụng
và đánh giá kết quả.
Năm 2005, Burton và Lim, trong công trình “Đạt được sự thích ứng đầy đủ
trong nông nghiệp” đã nghiên cứu sự thích ứng với biến đổi khí hậu bằng những
thay đổi ngắn hạn trong sản xuất nông nghiệp như: lựa chọn cây trồng, phương
thức trồng linh hoạt.
Ramamasy và Baas (2007) đã nghiên cứu và xuất bản cuốn sách: “Climate
variability and change: adaptation to drought in Bangladesh”, đây là tài liệu
quan trọng cho cán bộ khuyến nông, các nhóm làm việc chuyên về kỹ thuật, quản
lý thiên tai, đại diện cho cộng đồng và các chuyên gia phát triển để ứng phó,

thích ứng với BĐKH, đặc biệt là sự gia tăng thường xuyên của hạn hán ở
Bangladesh, đây là một quốc gia dựa vào nông nghiệp là chủ yếu.
Năm 2008, Lyndsay đã công bố công trình nghiên cứu thích ứng với biến
đổi khí hậu và nâng cao năng lực bảo tồn tài nguyên nước của chính quyền địa
phương, chính phủ, các bên liên quan, các tổ chức quản lý tài nguyên nước tại
Ontario, Canada. Nghiên cứu này đã chỉ ra một số biện pháp thích ứng, nâng cao
năng lực quản lý bằng các thể chế, kế hoạch, chính sách của các cấp chính quyền
về các nguồn tài nguyên nước ở quy mô đầu nguồn thông qua sự hợp tác của các
thành phố, tỉnh, chính phủ các bên liên quan và các thành viên của cộng đồng,
bao gồm các vấn đề sau: Hình thành các mối quan hệ đối tác giữa các cơ quan
liên quan; làm rõ vai trò và trách nhiệm của các bên; chia sẻ thông tin; sự tham
gia nhiều hơn và tích cực hơn của các bên liên quan; xây dựng sự đồng thuận.

6


Năm 2009, trong công trình nghiên cứu “Đông Nam Á và những hòn đảo ở
Thái Bình Dương: ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năm 2030” đã xác định
và tóm tắt các nghiên cứu mới nhất, đánh giá của các chuyên gia liên quan đến
tính dễ bị tổn thương do tác động của biến đổi khí hậu như: mực NBD, nhu cầu
cấp nước, thay đổi trong nông nghiệp, huỷ hoại sinh thái, cơ sở hạ tầng và các
mẫu bệnh.
Hội nghị toàn cầu về biến đổi khí hậu năm 2015 đã thành công với việc
thông qua Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu.Tất cả các quốc gia trên thế giới
đều thống nhất hành động để giữ cho nhiệt độ toàn cầu vào cuối thế kỷ tăng ở
dưới mức 2oC so với thời kỳ tiền công nghiệp.Điều này có nghĩa là kịch bản
RCP4.5 rất có nhiều khả năng xảy ra hơn so với các kịch bản RCP khác.Vì vậy,
kịch bản RCP4.5 có thể được áp dụng đối với các tiêu chuẩn thiết kế cho các
công trình mang tính không lâu dài và các quy hoạch, kế hoạch ngắn hạn.Kịch
bản RCP8.5 cần được áp dụng cho các công trình mang tính vĩnh cửu, các quy

hoạch, kế hoạch dài hạn.
5.2. Ở Việt Nam
Nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa; vị trí ven biển
nên hàng năm chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các tai biến thiên nhiên, gây thiệt hại
to lớn về tài nguyên, môi trường, đời sống nhân dân và các hoạt động kinh tế.
Các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu vừa qua đã đem lại những giá trị to
lớn về khoa học cũng như ở thực tiễn góp phần phòng tránh giảm nhẹ thiên tai.
Trong công trình “Biến đổi khí hậu Việt Nam trong khoảng 100 năm gần
đây”, thông qua chuỗi các số liệu, Nguyễn Đức Ngữ, Nguyễn Trọng Hiệu (1990)
đã chứng minh được sự biến đổi khí hậu ở Việt Nam về nhiệt độ, lượng mưa,
mực nước biển dâng và dự báo được sự biến đổi khí hậu ở nước ta cũng như đề
xuất các chính sách, giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
Năm 2002, Trung tâm nghiên cứu và hợp tác quốc tế Canada (CECI) đã
công bố công trình nghiên cứu: Xây dựng năng lực thích ứng với biến đổi khí
hậu ở miền Trung Việt Nam (2002 - 2005). Công trình nghiên cứu này nhằm
củng cố năng lực để thiết lập, xây dựng các chiến lược thích ứng cho cộng đồng

7


thông qua việc ứng phó với thiên tai, lồng ghép việc phòng và giảm thiểu rủi ro,
thiệt hại vào kế hoạch phát triển của địa phương.
Năm 2003, dưới sự tài trợ của GEF/UNDP, Viện khí tượng thuỷ văn, Bộ
Tài nguyên và Môi trường đã đưa ra “Thông báo đầu tiên của Việt Nam cho công
ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu”. Công ước khung này đã
thông báo về tình hình phát thải khí nhà kính của Việt Nam trong năm 1994; nêu
nên được những tác động tiềm tàng của biến đổi khí hậu và những biện pháp
thích ứng cho các ngành KT - XH của Việt Nam như tài nguyên nước, nông
nghiệp, thuỷ sản, năng lượng.
Roger và cộng sự (2006) đã nghiên cứu về mối quan hệ giữa thích ứng với

biến đổi khí hậu quản lý rủi ro thiên tai và giảm nghèo ở Việt Nam trong báo cáo
“Liên kết biến đổi khí hậu và quản lý rủi ro thiên tai cho sự giảm nghèo bền vững
quốc gia Việt Nam”. Báo cáo đã xét đến nguy cơ của biến đổi khí hậu, thiên tai
và các tác động tiềm năng của biến đổi khí hậu; cách tiếp cận trong quản lý rủi ro
thiên tai; cách tiếp cận trong thích ứng với biến đổi khí hậu; nghiên cứu điển hình
ở Nam Định.
Nguyễn Đức Ngữ (2007), trong tác phẩm “Biến đổi khí hậu” đã tổng quan
được BĐKH toàn cầu, tác động và các chiến lược ứng phó; đối với Việt Nam
nghiên cứu thực trạng BĐKH, xác định kịch bản BĐKH, những tác động tiềm
tàng đối với các ngành, lĩnh vực, trong đó có hoạt động sản xuất nông nghiệp và
các chiến lược giảm nhẹ. Tác giả cũng đã đưa ra những công ước khung của
LHQ về BĐKH và nghị định thư Kyoto.
Uỷ ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) (2007) qua phân tích và
phỏng đoán các tác động của NBD đã công nhận ba vùng châu thổ được xếp
trong nhóm cực kỳ nguy cơ do sự biến đổi khí hậu là vùng hạ lưu sông Mekong
(Việt Nam), sông Ganges - Brahmaputra (Bangladesh) và sông Nile (Ai cập).
Chương trình phát triển của Liên hợp quốc đánh giá: “khi nước biển tăng lên 1m,
Việt Nam sẽ mất 5% diện tích đất đai, 11% người dân mất nhà cửa, giảm 7% sản
lượng nông nghiệp”.

8


Nguyễn Hữu Ninh (2007), dựa vào các số liệu hiện có, tác giả đã tổng quan
về biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long trong báo cáo: “Lũ lụt ở đồng
bằng sông Sửu Long”. Báo cáo đã tổng quan các vấn đề như: biến đổi khí hậu và
lũ lụt; hiện trạng quản lý thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu. Theo báo cáo thì
trong tương lai biến đổi khí hậu sẽ tác động đến chế độ thuỷ văn và sự phát triển
KT - XH của đồng bằng sông Cửu Long. Mặc dù ở khu vực này giàu về tài
nguyên và tiềm năng phát triển nhưng nghèo đói ở khu vực này là rào cản lớn

nhất trong thích ứng biến đổi khí hậu. Các lĩnh vực dễ bị tổn thương, nhất là
nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Trần Thục và nnk (2008) đã tổng quan được tác động của biến đổi khí hậu
đến nông nghiệp, công nghiệp, nghề cá, dịch vụ…, đưa ra chi phí phục hồi do
biến đổi khí hậu mang lại đồng thời các tác giả đã đánh giá, đưa ra rất nhiều các
giải pháp thích ứng về tự nhiên, các ngành nghề, các chính sách, chương trình, kế
hoạch KT - XH và gắn sự thích ứng đó vào mục tiêu quốc gia, các chương trình
trọng điểm để phát triển bền vững của đất nước.
Đào Xuân Học (2008), “Kế hoạch thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn”, tác giả đã đưa ra được những tác động của
BĐKH đến nông nghiệp và PTNT một số vùng dễ bị tổn thương, giới thiệu
khung chương trình hành động thích ứng với BĐKH của ngành, triển khai tổ
chức thực hiện và một số đề xuất, kiến nghị.
Lê Anh Tuấn (2009) đưa ra báo cáo với chủ đề “Tổng quan về nghiên cứu
biến đổi và các hoạt động thích ứng ở miền Nam Việt Nam”. Trong bản báo cáo
này, tác giả đã lược khảo các nghiên cứu các nguy cơ và thách thức của BĐKH
với miền nam nói riêng và Việt Nam nói chung; sau đó đưa ra các hoạt động
nghiên cứu thích ứng của chính quyền, các viện nghiên cứu, các trường đại học,
các tổ chức xã hội và nhân dân địa phương.
Bộ Tài nguyên và Môi trường (2012), công bố Kịch bản biến đổi khí hậu,
NBD dưới sự kế thừa kịch bản biến đổi khí hậu, NBD những năm trước và tình
hình diễn biến thực tế của biến đổi khí hậu tại Việt Nam đã đưa ra những biểu
hiện BĐKH, NBD trên thế giới và Việt Nam; xây dựng kịch bản biến đổi khí

9


hậu, NBD cho Việt Nam (Nguy cơ ngập theo các mực NBD). Đây là định hướng
cho Bộ, ngành, địa phương đánh giá tác động biến đổi khí hậu và triển khai kế
hoạch hành động nhằm thích ứng, giảm thiểu những tác động tiềm tàng của biến

đổi khí hậu.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ về việc cập nhật và chi tiết hóa kịch bản
biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
giao Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu chủ trì, phối hợp
với các cơ quan nghiên cứu trong và ngoài nước, xây dựng và cập nhật kịch bản
biến đổi khí hậu chi tiết cho Việt Nam. Kịch bản biến đổi khí hậu chi tiết năm
2016 được xây dựng dựa trên cơ sở các số liệu khí tượng thủy văn và mực nước
biển của Việt Nam cập nhật đến năm 2014; số liệu địa hình được cập nhật đến
tháng 3 năm 2016; phương pháp mới nhất trong Báo cáo đánh giá khí hậu lần thứ
5 của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu; các mô hình khí hậu toàn cầu và
mô hình khí hậu khu vực độ phân giải cao; theo phương pháp chi tiết hóa động
lực kết hợp hiệu chỉnh thống kê sản phẩm mô hình.
5.3. Ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Là tỉnh vùng duyên hải Miền Trung, Thừa Thiên Huế là tỉnh chịu tác động
của BĐKH, chịu ảnh hưởng nặng nề của nhiều thiên tai như: bão, mưa lớn gây lũ
lụt; gió khô nóng gây hạn hán; nước biển dâng gây nhiễm mặn ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất nông nghiệp; do đó, việc nghiên cứu về BĐKH ở tỉnh được
nhiều nhà khoa học và các ban ngành quan tâm.
Năm 2001, Bộ KHCN &MT đã thực hiện đề án “Nghiên cứu phương án
phục hồi, thích nghi cho vùng cửa sông ven biển Thuận An - Tư Hiền và đầm phá
Tam Giang - Cầu Hai”; mục tiêu đề án nghiên cứu, phục hồi các hệ sinh thái
nhạy cảm nhằm thích nghi tốt hơn với BĐKH ở vùng cửa sông, ven biển Thừa
Thiên Huế.
Chi cục phòng chống bão lụt và quản lý đất đai Thừa Thiên Huế (2007), Báo
cáo chiến lược phòng chống và giảm nhẹ thiên tai vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2020.

10



Trần Thục, Nguyễn Văn Thắng, Dương Hồng Sơn, Hoàng Đức Cường và
nnk (2011) có công trình nghiên cứuBĐKH và ứng phó với BĐKH ở Việt Nam:
Nghiên cứu chi tiết cho tỉnh Thừa Thiên Huế đã đề cập đến vấn đề phục hồi sinh
thái và phát triển bền vững trong bối cảnh BĐKH.
Lê Văn Thăng và nnk (2011), đã xuất bản các công trình: “Thích ứng với
biến đổi khí hậu và các chính sách liên quan ở tỉnh Thừa Thiên Huế”;“Thích ứng
với biến đổi khí hậu cấp cộng đồng và các chính sách liên quan ở Thừa Thiên
Huế” (dự án FLC.09.04 và 10.04); “Luậncứ khoa học cho việc lựa chọn và hoàn
thiện các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng ở Miền
Trung và đề xuất nhân rộng” (Đề tài NCKHCN, mã số BĐKH 18, thuộc Chương
trình KH&CN phục vụ mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH); trong đó đề cập
đến biến đổi khí hậu, các chính sách, mô hình thích ứng với BĐKH ở Thừa Thiên
Huế.
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (2013), “Quyết định số 313/QĐ-UBND về việc
phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020” trong đó đề cập đến các vấn đề liên quan đến BĐKH, các kế hoạch
hành động của tỉnh và các giải pháp ứng phó, giảm thiểu tác động của BĐKH.
Đề tài đã vận dụng có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các công trình đi trước
để xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
6.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần vào việc hoàn thiện cơ sở lý luận
của việc đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến các địa phương vùng ven biển và
làm phong phú thêm hướng nghiên cứu của địa lý ứng dụng phục vụ mục tiêu
quy hoạch sử dụng hợp lý lãnh thổ.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp thêm thông tin phục vụ đề xuất
các MHSK thích ứng với BĐKH ở địa phương vùng ven biển.

11



- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý ở địa phương
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong việc hoạch định các chính sách
phát triển KTXH theo hướng bền vững
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được trình bày
trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc đề xuất cácthích ứng với
biến đổi khí hậu
Chương 2: Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu đến sinh kế ở các xã
ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Đề xuất mô hình sinh kế bền vững thích ứng với BĐKH ở
cácxã ven biển huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

12


B. PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC
MÔ HÌNH SINH KẾ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khí hậu
Khí hậu là trạng thái vật lí trung bình của khí quyển hay diễn biến thời tiết
trung bình trong khoảng thời gian dài .Từ điển thuật ngữ của nhóm hội thảo đa
quốc gia về BĐKH, định nghĩa như sau:
Khí hậu trong nghĩa hẹp là “thời tiết trung bình”, hoặc chính xác hơn, là
bảng thống kê mô tả định kì về ý nghĩa các sự thay đổi về số lượng có liên quan
trong khoảng thời gian khác nhau, từ hàng tháng cho đến hàng nghìn, hàng triệu

năm. Khoảng thời gian truyền thống là 30 năm, theo như định nghĩa các tổ chức
khí tượng thế giới. Các số liệu thường xuyên được đưa ra là các biến đổi về nhiệt
độ, lượng mưa và gió.Khí hậu trong nghĩa rộng hơn là một trạng thái, gồm thống
kê mô tả của hệ thống khí hậu.
Khí hậu bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển,
các hiện tượng xảy ra trong khí quyển và nhiều yếu tố khí tượng khác trong
khoảng thời gian dài của một vùng.
1.1.1.2. Biến đổi khí hậu
Theo chương trình ủy ban quốc gia về ứng phó BĐKH: BĐKH là sự thay
đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và dao động của khí hậu duy trì trong
một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỉ hoặc dài hơn. BĐKH có thể là do
tác động bên ngoài, hoặc do tác động của con người làm thay đổi thành phần của
khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất.
Theo định nghĩa của Công ước khung Liên Hiệp Quốc (UNFCCC): BĐKH
là sự thay đổi của khí hậu, được quy định trực tiếp hay gián tiếp là do hoạt động
của con người làm thay đổi thành phần khí quyển, và đóng góp thêm vào sự biến
động khí hậu tự nhiên quan sát được trong khảng thời gian so sánh được.

13


Theo IPPC: BĐKH đề cập đến sự thay đổi về trạng thái khí hậu mà có thể
xác định được diễn ra trong một thời kì dài, thường là một thập kỉ hoặc lâu
hơn.BĐKH đề cập đến bất cứ biến đổi nào theo thời gian, có hay không sự thay
đổi của tự nhiên do hoạt động của con người.
Có nhiều khái niệm về BĐKH, nhưng tất cả cáckhái niệm đều thống nhất ở
điểm chung BĐKH là sự thay đổi trạng thái khí hậu so với trung bình nhiều năm
và nguyên nhân của BĐKH chủ yếu và quyết định bởi con người.
1.1.1.3. Thích ứng với BĐKH
Thích ứng với BĐKH là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người

đối với hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị
tổn thương do dao động và BĐKH hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ
hội do nó mang lại.
Thích ứng còn có nghĩa là tất cả những phản ứng đối với BĐKH nhằm
làm giảm những tác động tiêu cực do BĐKH gây ra. Cây cối, động vật và con
người không thể tồn tại một cách đơn giản như trước khi có BĐKH, nhưng hoàn
toàn có thể thay đổi các hành vi để thích ứng và giảm thiểu các rủi ro từ những
thay đổi đó.
Ngoài ra, thích ứng còn đòi hỏi sự đánh giá về các công nghệ và biện pháp
khác nhau nhằm phòng tránh những hậu quả bất lợi của BĐKH bằng cách ngăn
chặn hoặc hạn chế chúng, nhanh chóng tạo ra sự thích ứng với BĐKH và phục
hồi một cách có hiệu quả sau những tác động của chúng hay bằng cách lợi dụng
các tác động tích cực.
Không có một công thức chung nào cho sự thành công của quá trình thích
ứng. Các quốc gia đối mặt với các loại hình và mức độ rủi ro khác nhau về trình
độ phát triển con người và tiềm năng công nghệ và tài chính..Thích ứng diễn ra ở
cả trong tự nhiên và hệ thống KTXH.
1.1.2. Nguyên nhân
1.1.2.1. Nguyên nhân do tự nhiên
a. Thay đổi quỹ đạo và trục quay của Trái đất
Những biến đổi nhỏ về quỹ đạo Trái Đất gây ra những thay đổi về sự phân
bố năng lượng mặt trời theo mùa trên bề mặt Trái Đất và cách nó được phân bố

14


trên toàn cầu. Đó là những thay đổi rất nhỏ theo năng lượng mặt trời trung bình
hàng năm trên một đơn vị diện tích; nhưng nó có thể gây biến đổi mạnh mẽ về sự
phân bố các mùa và các hiện tượng địa lý. Có 3 kiểu thay đổi quỹ đạo là thay đổi
quỹ đạo lệch tâm của Trái Đất, thay đổi trục quay và tiến độ của trục Trái Đất.

Kết hợp các yếu tố trên, chúng tạo ra các chu kỳ Milankovitch, là các yếu tố ảnh
hưởng mạnh mẽ đến khí hậu và mối tương quan của chúng với các chu kỳ băng
hà và gian băng, quan hệ của chúng với sự phát triển và thoái lui của Sahara và
đối với sự xuất hiện của chúng trong các địa tầng.
b. Hiện tƣợng núi lửa
Núi lửa là một quá trình vận chuyển vật chất từ vỏ và lớp phủ của Trái
Đất lên bề mặt của nó.Phun trào núi lửa, mạch nước phun và suối nước nóng, là
những ví dụ của các quá trình đó giải phóng khí núi lửa và hoặc các hạt bụi
vào khí quyển.
Phun trào đủ lớn để ảnh hưởng đến khí hậu xảy ra trên một số lần trung
bình mỗi thế kỷ và gây ra làm mát trong thời gian một vài năm. Các vụ phun trào
của núi lửa Pinatubo vào năm 1991, là vụ phun trào núi lửa lớn thứ hai trên mặt
đất của thế kỷ XX(sau vụ phun trào năm 1912 của núi lửa Novarupta) ảnh hưởng
đến khí hậu đáng kể. Nhiệt độ toàn cầu giảm khoảng 0,5°C (0.9°F). Vụ phun trào
của núi Tambora năm 1815 đã khiến không có một mùa hè trong một năm. Phần
lớn các vụ phun trào lớn hơn xảy ra chỉ một vài lần mỗi trăm triệu năm, nhưng có
thể gây ra sự ấm lên toàn cầu và tuyệt chủng hàng loạt.
Núi lửa cũng là một phần của chu kỳ carbon mở rộng. Trong khoảng thời
gian rất dài, chúng giải phóng khí cacbonic từ lớp vỏ Trái Đất, chống lại sự hấp
thu của đá trầm tích và bồn địa chất khác dioxide carbon. Cục Khảo sát Địa chất
Hoa Kỳ ước tính rằng các hoạt động của con người tạo ra nhiều hơn 100 - 300
lần số lượng khí carbon dioxide phát ra từ núi lửa.
1.1.2.2. Nguyên nhân do con ngƣời
Nguyên nhân của BĐKH hiện nay, tiêu biểu là sự nóng lên toàn cầu đã được
khẳng định chủ yếu là do hoạt động của con người. Những hoạt động KT – XH
với nhịp điệu ngày một cao trong nhiều lĩnh vực: năng lượng, công nghiệp, giao
thông, nông - lâm nghiệp và sinh hoạt đã làm tăng nồng độ các khí gây hiệu ứng
15



×