Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Nghiên cứu xác định chì, cadmi trong bao bì, dụng cụ nhựa tổng hợp chứa thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HỒ THỊ NGỌC LAN

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CHÌ, CADMI
TRONG BAO BÌ, DỤNG CỤ NHỰA TỔNG HỢP
CHỨA THỰC PHẨM BẰNG PHƯƠNG PHÁP
QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

Chuyên ngành: HÓA PHÂN TÍCH
MÃ SỐ: 60440118

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGÔ VĂN TỨ

Huế, Năm 2016
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Hồ Thị Ngọc Lan


ii


Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Ngô Văn Tứ đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn, đồng thời đã bổ sung cho tôi nhiều kiến thức chuyên môn và
kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học.
Tôi xin cảm ơn cán bộ và nhân viên Trung tâm Kiểm nghiệm
Thuốc – Mỹ phẩm – Thực phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian làm việc tại trung tâm để
thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 8 năm 2016
Hồ Thị Ngọc Lan

iii


MỤC LỤC
Trang phụ bìa ............................................................................................................. i
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
Danh mục ký hiệu và viết tắt.......................................................................................4
Danh mục các bảng .....................................................................................................5
Danh mục các hình ......................................................................................................6

NỘI DUNG .................................................................................................................7
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ............................................................9
1.1. Giới thiệu bao bì, dụng cụ nhựa chứa thực phẩm ................................................9
1.1.1. Đ nh ngh a bao bì thực phẩm .........................................................................9
1.1.2.

ch sử phát triển của bao bì ..........................................................................9

1.1. . Phân loại bao bì thực phẩm ..........................................................................10
1.1. .1. Phân loại bao bì th o loại thực phẩm ....................................................10
1.1. .2. Phân loại th o t nh năng ỹ thuật của bao bì .........................................10
1.1. . . Phân loại th o vật liệu bao bì ...............................................................11
1.1. . hức năng của bao bì thực phẩm .................................................................12
1.1. .1. Đảm bảo chất lượng bao bì....................................................................12
1.1. .2. Thông tin, giới thiệu sản phẩm, thu hút người tiêu

ng ......................12

1.1. . . Thuận lợi trong phân phối, uản l , lưu ho và tiêu

ng ....................13

1.1.5. Xu hướng bao bì thực phẩm hiện nay của thế giới ....................................14
1.2. Giới thiệu nguyên tố chì và cadmi .....................................................................15
1.2.1. Nguyên tố chì ...............................................................................................15
1.2.1.1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý...................................................15
1.2.1.2. Tính chất hóa học ..................................................................................15
1.2.1.3. Hợp chất của chì ....................................................................................15
1.2.1.4. Ứng dụng của chì...................................................................................16

1.2.1.5. Độc tính của chì .....................................................................................17

1


1.2.2. Nguyên tố cadmi ..........................................................................................17
1.2.2.1. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí .......................................................17
1.2.2.2. T nh chất h a học của

......................................................................18

1.2.2. . ợp chất của ca mi ...............................................................................18
1.2.2.4. Ứng dụng của cadmi .............................................................................19
1.2.2.5. Độc tính của cadmi ...............................................................................20
1. . ác phương pháp phân t ch lượng vết chì và cadmi ..........................................20
1. .1. ác phương pháp phân t ch uang phổ ........................................................20
1. .2. ác phương pháp Von- ampe ......................................................................21
1. .2.1. Phương pháp cực phổ ...........................................................................21
1.3.2.2. Phương pháp Von-ampe hoà tan ...........................................................22
1.4. Giới thiệu phương pháp uang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) ..........................22
1.4.1. Những vấn đề chung của phép đo AAS .......................................................22
1.4.2. Các kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu ..................................................................24
1. . . Máy đo của phương pháp uang phổ hấp thụ nguyên tử ............................25
1.4.4. Một số yếu tố ảnh hưởng và các biện pháp khắc phục trong phép đo AAS 26
1. .5. Ưu nhược điểm và phạm vi ứng dụng của phép đo AAS ............................28
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU- KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM .....30
2.1. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................30
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30
2.2.1. Lấy mẫu và bảo quản mẫu ...........................................................................30
2.2.2. Quy trình phân tích.......................................................................................31

2.2.3. Các thông số phép đo GF- AAS xác đ nh Pb, Cd. .......................................32
2.2. . Phương pháp đ nh lượng .............................................................................32
2. . Độ tin cậy của phương pháp ..............................................................................32
2. .1. Độ lặp lại của phương pháp .........................................................................33
2. .2. Độ nhạy, giới hạn phát hiện và giới hạn đ nh lượng ....................................33
2. . . Độ đúng ........................................................................................................33
2.3.4. Khoảng tuyến tính ........................................................................................34
2.4. Thiết b , dụng cụ và hoá chất .............................................................................34

2


2.5. Xử lý số liệu thực nghiệm ..................................................................................34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .........................................................37
3.1. Xây dựng đường chuẩn xác đ nh Pb, Cd. ..........................................................37
.1.1. Đường chuẩn xác đ nh Pb. ...........................................................................37
.1.2. Đường chuẩn xác đ nh Cd ...........................................................................38
3.1.3. Khảo sát giới hạn phát hiện và giới hạn đ nh lượng của phương pháp. ......38
.1. . Độ lặp lại và độ đúng ...................................................................................39
.1. .1. Độ lặp lại ...............................................................................................39
.1. .2. Độ đúng ..................................................................................................40
.2. àm lượng Pb, Cd trong bao bì và dụng cụ nhựa chứa thực phẩm ...................42
. . Đánh giá và so sánh hàm lượng của Pb, Cd trong bao bì và dụng cụ nhựa tổng
hợp chứa thực phẩm và giữa các loại nhựa. ..............................................................46
. .1. So sánh hàm lượng Pb, Cd trong nhóm bao bì nhựa tổng hợp và nhóm dụng
cụ nhựa tổng hợp. ...................................................................................................46
. .2. So sánh hàm lượng Pb, Cd trong nhóm nhựa PP và nhóm nhựa PE. ..........48
. . . So sánh hàm lượng Pb, Cd trong nhóm nhựa PP và nhóm nhựa PET .........50
. . . So sánh hàm lượng Pb, Cd trong nhóm nhựa PE và nhóm nhựa PET .........51
3.3.5. So sánh hàm lượng Pb, Cd trong nhóm nhựa PET và nhóm nhựa PS .........53

. .6. So sánh hàm lượng Pb, Cd trong nhóm nhựa PE và nhóm nhựa PS ...........54
. .7. So sánh hàm lượng Pb, Cd trong nhóm nhựa PP và nhóm nhựa PS............56
. .8. So sánh hàm lượng Pb, Cd trong nhóm nhựa PP và nhóm nhựa PVC ........57
. .9. So sánh hàm lượng Pb, Cd trong nhóm nhựa PE và nhóm nhựa PVC ........59
3.4. So sánh với các tiêu chuẩn .................................................................................60
KẾT LUẬN ..............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................63

3


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT

STT

Tiếng Việt

Tiếng Anh

Ký hiệu
& Viết tắt

1

Cadimi

Cadmium

Cd


2

Chì

Lead

Pb

3

Cadimi, chì

Cadmium, lead

Me

4

Độ lệch chuẩn tương đối

Relative Standard Devistion

RSD

5

Giới hạn phát hiện

Limit of Detection


LOD

6

Giới hạn đ nh lượng

Limit of Quantitation

LOQ

Oriented Poly propylen

OPP

7

Màng nhựa c đ nh hướng
bằng poly propylen

8

Phần triệu

Parts Per Million

Ppm

9

Phần tỉ


Parts Per Billion

Ppb

10

Quang phổ hấp thụ phân tử

11

Quang phổ hấp thụ nguyên tử

12

13

Ultra Violet Visible
Spectrophotometry
Atomic Absorption
Spectrometry

Quang phổ hấp thụ nguyên tử

Flame Atomic Absorption

ngọn lửa

Spectrometry


Quang phổ hấp thụ nguyên tử

Graphite Furnace Atomic

lò graphite

Absorption Spectroscopy

14

Số liệu thực nghiệm

15

Tổ chức y tế thế giới

UV- VIS

AAS

F-AAS

GF-AAS
SLTN

World Health Organization

4

WHO



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chì halogenua .......................... 16
Bảng 1.2. Các thông số liên uan đến tính chất của cadmi ...................................... 18
Bảng 1.3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của cadmi halogenua ....................... 19
Bảng 2.1. Các thông số phép đo GF-AAS xác đ nh Pb, Cd ..................................... 32
Bảng 3.1. Sự phụ thuộc giữa độ hấp thụ A vào nồng độ Pb..................................... 37
Bảng 3.2. Sự phụ thuộc giữa độ hấp thụ A vào nồng độ Cd .................................... 38
Bảng 3.3. Các giá tr a, b, Sy, LOD, LOQ tính từ phương trình đường chuẩn ......... 39
Bảng 3.4. Kết quả đo độ lặp lại của phép đo chì, cadmi. ......................................... 40
Bảng 3.5. Ký hiệu mẫu và thành phần mẫu thêm chuẩn .......................................... 41
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát độ đúng nguyên tố chì .................................................. 41
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát độ đúng nguyên tố cadmi ............................................. 41
Bảng 3.8. Thông tin và ký hiệu của mẫu bao bì, dụng cụ nhựa tổng hợp chứa thực
phẩm ......................................................................................................... 42
Bảng 3.9. Kết quả xác đ nh hàm lượng Pb trong 23 mẫu bao bì và dụng cụ nhựa
tổng hợp chứa thực phẩm......................................................................... 44
Bảng 3.10. Kết quả xác đ nh hàm lượng Cd trong 23 mẫu bao bì và dụng cụ nhựa
tổng hợp chứa thực phẩm......................................................................... 45
Bảng 3.11. ác đại lượng thống kê của nhóm bao bì nhựa tổng hợp và nhóm dụng
cụ nhựa tổng hợp...................................................................................... 47
Bảng 3.12. ác đại lượng thống kê của nhóm nhựa PP và nhóm nhựa PE .............. 48
Bảng 3.13. ác đại lượng thống kê của nhóm nhựa PP và nhóm nhựa PET ........... 50
Bảng 3.14. ác đại lượng thống kê của nhóm nhựa PE và nhóm nhựa PET ........... 51
Bảng 3.15. ác đại lượng thống kê của nhóm nhựa PET và nhóm nhựa PS ........... 53
Bảng 3.16. ác đại lượng thống kê của nhóm nhựa PE và nhóm nhựa PS .............. 54
Bảng 3.17. ác đại lượng thống kê của nhóm nhựa PP và nhóm nhựa PS .............. 56
Bảng 3.18. ác đại lượng thống kê của nhóm nhựa PP và nhóm nhựa PVC........... 57
Bảng 3.19. ác đại lượng thống kê của nhóm nhựa PE và nhóm nhựa PVC .......... 59

Bảng 3.20. Giới hạn tối đa của Pb và Cd trong bao bì và dụng cụ nhựa tổng hợp
theo quy chuẩn ........................................................................................ 60

5


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bao bì ngũ cốc inh ưỡng KaChi ........................................................... 12
Hình 1.2. Bao bì thực phẩm đông lạnh ..................................................................... 13
Hình 1.3. Sản phẩm được đ ng g i thành hối hình chữ nhật ................................. 13
Hình 1.4. Bao bì làm bằng plastic màng ghép, có lớp OPP. .................................... 14
Hình 1.5. Sơ đồ phân bố năng lượng trong nguyên tử khi hấp thụ .......................... 23
Hình 1.6. Mối quan hệ giữa cường độ vạch phổ A và nồng độ Cx .......................... 24
Hình 1.7. Sơ đồ cấu tạo máy đo phổ hấp thụ nguyên tử .......................................... 26
Hình 2.1. Tóm tắt quá trình xử lý mẫu ..................................................................... 31
Hình 3.1. Đường chuẩn xác đ nh Pb ........................................................................ 37
Hình 3.2. Đường chuẩn xác đ nh Cd ........................................................................ 38
Hình 3.3. àm lượng Pb trong mẫu bao bì và dụng cụ nhựa ................................... 46
Hình 3.4. àm lượng Cd trong mẫu bao bì và dụng cụ nhựa .................................. 46

6


NỘI DUNG
MỞ ĐẦU
Bao bì đã được sử ụng phổ biến để chứa các loại hàng h a trong uá trình
vận chuyển, phân phối nhằm bảo uản, đảm bảo chất lượng sản phẩm. ông nghiệp
bao bì hình thành và được chia thành nhiều l nh vực th o đối tượng được bao g i,
trong đ thực phẩm là một đối tượng uan trọng. Ngày nay, xã hội phát triển nên
chất lượng và hình thức bao bì, ụng cụ nhựa tổng hợp cũng được nâng lên. Từ đ

đưa đến sự cạnh tranh, cải tiến, phát triển nhiều phương pháp đ ng g i, vật liệu bao
bì, ụng cụ nhựa tổng hợp và tạo nên nhiều loại bao bì, ụng cụ nhựa tổng hợp hác
nhau. [4], [7]
Nhiều nguyên tố kim loại có vai trò cực kỳ quan trọng đối với cơ thể sống và
con người. Tuy nhiên, nếu hàm lượng lớn chúng sẽ gây độc hại cho cơ thể. Sự thiếu
hụt hay mất cân bằng của nhiều kim loại vi lượng trong các bộ phận của cơ thể như
gan, tóc, máu, huyết thanh,… là những nguyên nhân hay dấu hiệu của bệnh tật, suy
inh ưỡng và có thể gây tử vong. [24]
Các kim loại nặng như chì, ca mi,… trong bao bì, ụng cụ nhựa tổng hợp có
thể thôi nhiễm vào thực phẩm rồi vào cơ thể con người với một hàm lượng không
nhiều để gây ra ngộ độc nhưng ua uá trình t ch lũy lâu ài của chúng gây nguy
hiểm đến sức khỏe con người. Đặc biệt, ngày nay có nhiều bao bì, dụng cụ nhựa
tổng hợp với nhiều chủng loại, chất liệu khác nhau thì việc xác đ nh hàm lượng các
hóa chất có trong bao bì, dụng cụ nhựa tổng hợp nói chung và kim loại độc nói
riêng càng trở nên cần thiết. [2], [9], [29]
Hiện nay, có nhiều phương pháp để xác đ nh hàm lượng của chì và cadmi
hác nhau, như phương pháp phân t ch thể t ch, phương pháp phân t ch hối lượng,
phương pháp điện h a, phương pháp uang phổ: phương pháp hấp thụ phân tử UV
– Vis, phương pháp hấp thụ nguyên tử AAS, phương pháp phổ phát xạ nguyên tử
AES,…Mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm riêng. Trong các phương pháp
trên thì phương pháp uang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) được sử dụng nhiều nhất
vì c độ nhạy, độ chọn lọc cao, phù hợp với việc xác đ nh lượng vết các kim loại
độc và có thể xác đ nh đồng thời hay liên tiếp nhiều nguyên tố trong một mẫu, kết

7


quả phân tích chính xác,…[8], [11]
Xuất phát từ những l


o trên, chúng tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu xác

định chì, cadmi trong bao bì, dụng cụ nhựa tổng hợp chứa thực phẩm bằng
phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ”.
Mục đích: Xác đ nh được hàm lượng chì và cadmi trong bao bì, dụng cụ
nhựa tổng hợp chứa thực phẩm và đánh giá, so sánh hàm lượng của hai kim loại này
trong các loại bao bì, dụng cụ nhựa tổng hợp chứa thực phẩm khác nhau và so với
quy chuẩn Việt Nam.
Để thực hiện đề tài này, chúng tôi tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau:
1. Khảo sát chọn điều kiện xử lí mẫu bao bì, dụng cụ nhựa tổng hợp.
2. Đánh giá độ tin cậy của phương pháp uang phổ hấp thụ nguyên tử để xác
đ nh chì và cadmi.
. Xác đ nh hàm lượng của chì, cadmi trong một số mẫu bao bì, dụng cụ nhựa
tổng hợp chứa thực phẩm.
. Đánh giá và so sánh hàm lượng chì, cadmi trong các mẫu với nhau và so
với tiêu chuẩn uy đ nh.

8


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1.1. Giới thiệu bao bì, dụng cụ nhựa chứa thực phẩm
1.1.1. Địn n



ẩm [4], [8]

Bao bì là vật chứa đựng, bao bọc thực phẩm thành đơn v để bán. Bao bì c
thể bao gồm nhiều lớp bao bọc, c thể phủ


n hoàn toàn hay chỉ bao bọc một phần

sản phẩm. Bao bì thực phẩm được yêu cầu về hình dáng và chất lượng thông tin.
1.1.2. ị

n

[4], [8], [39]

Từ thời ì đồ đá, con người chủ yếu

ng húc gỗ rỗng, uả bầu b

hô, vỏ s

ốc để đựng thực phẩm. Sau đ , đến một bộ phận của thú rừng như a, xương, sừng
thú cũng được sử dụng để tạo thành túi đựng.
Vào thế ỉ 15, triều đại nhà Minh, người Trung
trao đổi thương mại đồ gốm sứ với v ng Nam, Tây

uốc đã thiết lập trung tâm
và Ai ập. ũng vào thời ì

này, các cư ân đã vượt đường xa để đến trao đổi lương thực, hàng h a. Nên các
phương pháp bao g i để bảo uản lương thực trong thời kì này phải đáp ứng yêu
cầu vận chuyển trong thời gian ài, ch u được h hậu hắc nghiệt và phải bảo đảm
chất lượng sản phẩm đã bắt đầu được phát hiện.
ác vật ụng chứa đựng thực phẩm càng ngày càng được cải tiến, đi từ thô
sơ đến hiện đại, tiện ụng hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu


ng.

Từ trước đến nay, các loại vật liệu được sử dụng để bao gói thực phẩm gồm: giấy,
thủy tinh, đồ gốm, sắt tráng thiếc, nhôm, thiếc- chì, chất dẻo và các kim loại khác.
Một trong những sự phát triển quan trọng, mang t nh đột phá đối với sự phát
triển của bao bì là việc con người đã tìm ra được poly til n, được xử lý ở áp suất
cao. Nhựa PE được sử dụng đầu tiên làm tấm bao bọc các sợi ây cáp điện thoại
ngầm ưới mặt đất hay đáy biển. Trong suốt Chiến tranh thế giới thứ hai n được sử
dụng như các chất bao bọc các dây cáp rada. Sau đ , các loại vật liệu hác như poly
propyl n, poly amit, poly cacbonat, poly stir n được phát hiện và được sử dụng
ngày càng phổ biến hơn để làm bao bì hay dụng cụ nhựa để chứa thực phẩm.

9


1.1.3. P

n



ẩm


1.1.3.1. Phân

ẩm [4], [39]

ác loại thực phẩm hác nhau sẽ c sự hác nhau về nhiều đặc t nh nên hả

năng tồn tại vi sinh vật với thực phẩm cũng hác nhau. Trong một số trường hợp,
bao bì chứa đựng các loại thực phẩm hác nhau sẽ hác nhau về cấu trúc và đặc t nh
vật liệu. Nên t y vào loại thực phẩm, ta c thể chia bao bì thành các loại sau đây:
Bao bì đựng bánh
Bao bì đựng

o cứng,

o mềm, mứt

Bao bì đựng nước ngọt, nước ép uả
Bao bì đựng sữa tươi, sữa bột và các sản phẩm từ sữa
Bao bì đựng rau uả tươi sống, rau uả muối
Bao bì đựng bột, đường, ngũ cốc
Bao bì đựng thủy sản đông lạnh
Bao bì đựng ầu mỡ
Bao bì đựng trà, cà phê, ca cao.
Tuy nhiên, chức năng và vật liệu bao bì sẽ c những điểm chung nên trên
thực tế c nhiều loại thực phẩm hác nhau lại được bao g i trong c ng một loại vật
liệu bao bì hoặc một loại thực phẩm c thể được đựng trong các loại bao bì bằng vật
liệu hác nhau th o phương pháp đ ng bao bì tương ứng với vật liệu. Nên phân loại
bao bì th o loại thực phẩm hông thể hiện được t nh năng đặc trưng của từng loại
bao bì.
1.1.3.2. Phân l

n năn

[4], [39]

Sự phân loại này ựa trên cơ sở t nh chất đặc trưng của thực phẩm, từ đ chỉ

ra t nh cần thiết đặc ụng của bao bì g i loại thực phẩm đ . Phân loại bao bì
th o t nh năng ỹ thuật:
Bao bì vô tr ng, ch u được uá trình tiệt tr ng nhiệt độ cao
Bao bì ch u áp lực hoặc rút được chân hông
Bao bì ch u nhiệt độ thấp
Bao bì c độ cứng vững hoặc bao bì c t nh mềm ẻo cao
+ Bao bì chống ánh sáng hoặc bao bì trong suốt
Bao bì chống côn tr ng
10

n


Trong đ :
Bao bì ch u áp lực yêu cầu vật liệu c độ cứng vững cao, hông mềm ẻo, co giãn
và đảm bảo t nh chống thấm h hơi cao ưới một áp lực cao.
+ Bao bì ch u nhiệt độ thấp yêu cầu vật liệu bền cơ học ở nhiệt độ thấp đến âm độ
để chứa đựng thủy sản lạnh đông, bao bì hông b gi n, vỡ, rách.
Bao bì ngăn cản ánh sáng như bao bì im loại, plastic được phủ màu đục hay chai
lọ thủy tinh c màu nâu hay màu xanh lá cây.
Phân loại bao bì th o t nh năng đặc trưng c ưu điểm là n i lên được t nh
cấp thiết của bao bì đáp ứng yêu cầu của phương thức đ ng bao bì, tiệt tr ng hay
phương thức bảo uản sản phẩm sau hi đ ng bao bì.
1.1.3.3. P

n



[4], [39]


T nh chuyên biệt của vật liệu bao bì được nhấn mạnh th o cách phân loại này
c ng với phương thức đ ng g i th ch hợp với vật liệu bao bì được chọn.
Vật liệu bao bì gồm các loại:
Giấy bìa cứng, bìa carton gợn s ng
Thủy tinh
Thép tráng thiếc
+ Nhôm
ác loại plastic nhựa nhiệt ẻo
Màng ghép nhiều loại vật liệu trên.
Việc phân loại bao bì thực phẩm th o vật liệu chế tạo sẽ thuận lợi hơn các
cách phân loại hác vì đã bao hàm

ngh a của đặc t nh riêng của sản phẩm, n i lên

iểu áng và phương pháp đ ng bao bì.
Ví dụ: Bao bì plastic như PA được dùng để bao bọc các sản phẩm thủy sản đông
lạnh trong quá trình bảo quản (-18o ) và trong trường hợp đông lạnh nhanh (-35oC÷
-40oC). Lý do là vì loại bao bì này ch u được nhiệt độ ưới o0C, độ mềm ẻo cao,
chống thấm h tốt.

11


1.1.4. C ứ năn



ẩm


1.1.4.1. Đảm bảo chấ ượng bao bì [4], [39]
Thực phẩm sau hi xử l chế biến và đưa đến người tiêu
bao bì

ng phải được đ ng

n nhằm tránh hay ngăn cản tác động của môi trường bên ngoài thực phẩm

trong thời hạn sử ụng.

hả năng bảo vệ thực phẩm của bao bì phụ thuộc vào vật

liệu làm bao bì và các mối hàn ghép m hoặc ghép nối giữa các bộ phận như thân và
nắp, độ bền vững của bao bì.
Đối với thực phẩm được đ ng bao bì hay chứa đựng trong nhiều lớp bao bì thì
chỉ cần một lớp bao bì trong c ng

n, lớp ngoài làm nhiệm vụ chống tác động va

chạm, gây trầy xước mặt ngoài của lớp bao bì

n.

ụ: Trong hộp, những chiếc bánh được g i trong các hộp riêng và hộp giấy hối
chữ nhật bên ngoài c nhiệm vụ bảo vệ cho các hộp bên trong, tránh va chạm hay
trầy xước, tránh mất vẻ mỹ uan cũng như giá tr thương phẩm của sản phẩm.
1.1.4.2. T

n


n,





ản

ẩm,

n ườ

n [4], [39]

Trên bao bì thường có những thông tin như nhà sản xuất, đặc t nh, trạng thái,
inh ưỡng, cấu trúc, nguyên liệu, đ a chỉ sản xuất…
ách trình bày hình ảnh, màu sắc, hương liệu, tên sản phẩm c ng với bao bì
thể hiện sự thu hút của sản phẩm đối với người tiêu
hàng h a c bao bì nổi bật ễ thu hút người tiêu

ng. Thông thường, những

ng.

Hình 1.1. Bao bì ngũ cốc inh ưỡng KaChi
ết cấu của bao bì cũng cho biết trạng thái, cấu trúc, màu sắc của sản phẩm.
Ví dụ: bao bì c một phần hoặc hoàn toàn trong suốt cho phép nhìn thấy thực phẩm
bên trong để hách hàng c thể lựa chọn. Đối với thực phẩm cần tránh sáng thì bao

12



bì thiết kế để ch chắn một phần hay hoàn toàn nên c thể ở ạng trong suốt nhưng
màu tối để ngăn cản bớt cường độ ánh sáng.

Hình 1.2. Bao bì thực phẩm đông lạnh
1.1.4.3. T

n ợ

n

n

,

ản

, ư

n [4], [39], [40]

Bao bì phải được thiết ế để tiết iệm trong sản xuất, thuận tiện trong bảo
uản, phân phối và tiêu

ng. Bao bì được chọn và thiết ế th o các nguyên tắc:

Bền vững, chắc chắn
ạng hối chữ nhật chứa một số lượng lớn và nhất đ nh đối với một
hoặc nhiều chủng loại thực phẩm

Bao bì cấu trúc hình khối chữ nhật là dạng dễ xếp hối, đ ng thành iện, ễ
chất chồng lên cao, tránh tốn mặt bằng và việc bốc vác cũng thuận lợi hơn.
Bao bì bền vững sẽ giúp sản phẩm tránh, giảm được ảnh hưởng của va
chạm cơ học, hạn chế b vỡ hay hư hỏng cấu trúc, trạng thái của sản phẩm. Độ bền
cao của bao bì hình hối chữ nhật sẽ giúp bảo uản được rau uả trong môi trường
lạnh c độ ẩm cao và th ch hợp cho vận chuyển đường xa.

Hình 1.3. Sản phẩm được đ ng g i thành hối hình chữ nhật
Thuận tiện trong sử ụng: các loại thực phẩm như bánh

o, sản phẩm ăn liền

được đ ng trong bao bì plastic. Bao bì c thể được xé nhanh một cách ễ àng nhờ

13


làm bằng vật liệu

PP và c một vết cắt nhỏ ở bìa bao bì hay vết răng cưa ở đầu

hàn án m bao bì, hông cần ụng cụ cắt như ao éo.

Hình 1.4. Bao bì làm bằng plastic màng ghép, có lớp OPP
1.1.5. X

ướng bao bì thực phẩm hiện nay c a thế giới [4], [8], [32]

Mức sản xuất và tiêu


ng bao bì trung bình t nh trên đầu người tăng ở các

nước phát triển và tăng cao ở các nước đang phát triển. Việt Nam là một trong
những uốc gia c tỉ lệ sử ụng bao bì vật liệu plastic cao.
Xu hướng hiện nay của ngành bao bì là:
Sản lượng plastic nhiệt ẻo được sử ụng ngày càng tăng.
+

ỹ thuật sản xuất màng plastic, bao bì bằng vật liệu plastic ghép ngày

càng phát triển mạnh.
+ Bao bì phải đáp ứng được

chức năng là bảo vệ hàng h a thực phẩm bên

trong, thông tin và thuận tiện trong uản l , tiện ụng, hạn chế ô nhiễm môi trường.
Những năm gần đây, bao bì được cấu tạo bởi vật liệu c

hả năng tái

sinh, sản xuất th o luật về bảo vệ môi trường như bao bì được ghi tên loại plastic
ưới đáy để tiện phân loại sau hi thu hồi và tái sinh. Ở một số uốc gia, người ta
t nh toán hợp lý và sử ụng đúng cách các loại túi xách plastic, thu chi phí khi sử
dụng thêm túi nilon để hạn chế người sử dụng một cách t y tiện.
ác loại bao bì trong suốt để hách hàng c thể nhìn thấy được bên trong
được ưa chuộng vì n hấp ẫn và tạo l ng tin với người tiêu

ng hi họ uan sát

được sản phẩm.

+ Trên th trường đã xuất hiện thêm những loại bao bì đặc sắc. Ở Nhật, chất
hấp thụ oxi được đựng trong túi nhỏ, cho vào bao bì chứa lát cá hô trước hi hàn
miệng túi, bao nhỏ này sẽ hấp thụ hết h
14

2,

làm giảm sự hư hỏng và éo ài thời


gian bảo uản.
1.2. Giới thiệu nguyên t chì và cadmi
1.2.1. Nguyên t chì
1.2.1.1. Tr ng thái tự nhiên và tính chất v t lý [14], [19], [22]
Chiếm khoảng 0,0016% khối lượng vỏ Trái đất, phân bố trong hơn 170
khoáng vật, chiếm nhiều nhất là galena (PbS), anglesite (PbSO4) và cerussite
(PbCO3), với hàm lượng Pb lần lượt là 88%, 68% và 77%.

àm lượng Pb trong

nước tự nhiên thường rất thấp, khoảng 0,001- 0,023 mg/L. Khoảng 95% tổng lượng
Pb thải vào khí quyển là do hoạt động nhân tạo.
Màu trắng hơi xanh, mềm (có thể cắt bằng dao), dễ dát mỏng và kéo sợi.
o
Là kim loại nặng, khối lượng riêng là 11,34 g/cm3, t onc = 327,4oC, t soi
=1745oC

1.2.1.2. Tính chất hóa học [14], [19]
Trong bảng tuần hoàn, Pb có số thứ tự 82, thuộc nhóm IVA, chu kỳ VI.
Cấu hình electron của Pb : [Xe]4f145d106s26p2.

Pb có tính khử yếu. Trong không khí, b oxi hoá tạo thành lớp oxit màu xám
xanh trên bề mặt, bảo vệ không cho Pb tiếp tục b oxi hoá.
Khi đun n ng thì Pb tương tác với oxi tạo ra oxit:

t
 2PbO
2Pb + O2 
o

Axit nitric với nồng độ bất kì, Pb phản ứng như một kim loại:
3Pb + 8HNO3 loãng  3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Pb không tác dụng với nước. Khi có mặt oxi, nước sẽ ăn m n Pb tạo ra
Pb(OH)2:

2Pb + 2H2O + O2  2Pb(OH)2

Pb có thể tan trong axit axetic và các axit hữu cơ hác:
2Pb + 4CH3COOH + O2  2Pb(CH3COO)2+ 2H2O
Pb phản ứng với dung d ch kiềm hi đun n ng:
Pb + 2KOH + 2H2O  K2[Pb(OH)4] + H2
1.2.1.3. Hợp chất c a chì
* Oxit c a chì [6], [14], [19]
Chì tạo thành 2 oxit đơn giản là PbO và PbO2 và oxit hỗn hợp là
metaplombat Pb2O3, chì orthoplombat Pb3O4.
PbO là chất rắn, có hai dạng PbO- α màu đỏ và PbO- β màu vàng. PbO tan
15


trong axit và tan trong kiềm mạnh.
PbO2 là chất rắn nâu đ n, c t nh lưỡng t nh nhưng tan trong iềm dễ dàng

hơn trong axit.

hi đun n ng Pb

2

mất dần oxi, biến thành oxit mà trong đ chì c

số oxi hóa thấp hơn.
290-320 C
390-420 C
530-550 C
 Pb2O3 
 Pb3O4 
 PbO
PbO2 
o

(nâu đ n)

o

(vàng đỏ)

PbO2 có tính oxi hóa mạnh nên

o

(đỏ)


(vàng)

ng để tạo ra ăc uy chì.

Pb3O4 là hợp chất mà trong đ Pb c số oxi hóa +2, +4. Là chất bột màu da
cam, chủ yếu

ng để sản xuất thủy tinh, pha lê, đồ sứ, đồ sắt, chất màu cho sơn.

* Chì hidroxit (Pb(OH)2) [6], [14], [19]
Là chất kết tủa màu trắng. hi đun n ng ễ mất nước, biến thành PbO.
à hi roxit lưỡng tính.
Khi tan trong axit, tạo thành muối của cation Pb2+:
Pb(OH)2 + 2HCl → PbCl2 + 2H2O
Khi tan trong dung d ch kiềm mạnh: Pb(OH)2 + 2KOH → K2[Pb(OH)4]
* Chì halogenua [6], [14], [19]
Hầu hết chì halog nua đều là chất rắn không màu, trừ PbI2 màu vàng.
ác chì đihalog nua tương đối bền.
Bảng 1.1. Nhiệ độ nóng chảy và nhiệ độ sôi c a chì halogenua
Hợp chất

PbF2

PbCl2

PbBr2

PbI2

t onc ( o C)


822

501

370

412

o
t soi
( o C)

1290

954

914

872

hì đihalog nua tan t trong nước lạnh nhưng tan nhiều trong nước nóng.
1.2.1.4. Ứng dụng c a chì [2], [6],[14], [38]
Được sử dụng để làm các tấm điện cực trong ac uy, ây cáp điện, đầu đạn và
ống dẫn trong công nghiệp hóa học.
Phần lớn chì

ng để điều chế hợp kim quan trọng như: hợp kim ổ trục 2%

Pb, thiếc hàn 10- 80% Pb, hợp kim chữ in 81% Pb.

Làm những tấm bảo vệ khi làm việc với tia phóng xạ, tia Ronghen.
Công nghiệp nhiên liệu là ngành tiêu thụ rất nhiều chì. Trong các động cơ
16


xăng, phải nén hỗn hợp nhiên liệu trước hi đốt cháy. Nén càng mạnh thì động cơ
làm việc càng có hiệu quả. Nhưng hi nén uá cao, hỗn hợp nhiên liệu sẽ nổ chứ
không chờ đến lúc được đốt cháy. Người ta pha thêm chì tetraetyl vào xăng với
lượng nhỏ để ngăn chặn hiện tượng nổ, buộc nhiên liệu phải cháy đều, mà chủ yếu
là cháy đúng thời điểm cần thiết.
1.2.1.5. Độc tính c a chì [2], [9], [14], [15], [37]
Sau khi xâm nhập vào cơ thể sống, chì ít b đào thải mà tích tụ theo thời
gian. Khả năng loại bỏ chì ra khỏi cơ thể là rất ít, rất chậm.
Khi nồng độ chì trong nước uống là 0,042- 1,000 mg/L sẽ xuất hiện triệu
chứng ngộ độc kinh niên ở người. Các hợp chất hữu cơ của chì độc gấp hàng trăm
lần hợp chất vô cơ của chì.
Khi b ngộ độc chì, người bệnh sẽ có những triệu chứng như giảm trí thông
minh, bệnh về máu, thận, tiêu hóa, gan, ung thư. Người b nhiễm độc chì lâu dài có
thể b giảm trí nhớ, giảm chỉ số IQ, giảm khả năng tổng hợp hemoglobin dẫn đến
thiếu máu. Sự nhiễm độc của chì có thể dẫn đến tử vong.
1.2.2. Nguyên t cadmi
1.2.2.1. Tr ng thái tự nhiên, tính chất v t lí [2], [14], [15], [16]
Trong thiên nhiên, cadmi ém phổ biến, với trữ lượng trên vỏ Trái Đất là
7,6.10-6%.

hoáng vật ch nh của

là gr no it

S, hoáng vật này hiếm hi ở


riêng và thường lẫn với hoáng vật của ẽm và thủy ngân.
à im loại màu trắng bạc, trong hông h b mất đi ánh im vì b bao phủ
bởi màng oxit.
114

c 8 đồng v bền, trong đ
biệt, đồng v

113

chiếm 28% và 112

chiếm 2 ,2%. Đặc

c tiết iện bắt notron rất lớn nên im loại này được

ng làm

thanh điều chỉnh notron trong l phản ứng nguyên tử.
ễ n ng chảy, ễ bay hơi o tương tác yếu giữa các nguyên tử trong im
loại gây nên cấu hình tương đối bền

10

cản trở các l ctron

tham gia vào liên ết

im loại.

thể tạo rất nhiều hợp im.

ợp im giữa

và u vẫn c độ ẫn điện

tốt như đồng nhưng lại c độ bền của ây cao nên hợp im này được sử ụng để sản

17


xuất ây ẫn điện.
Bảng 1.2. Các thông số liên uan đến tính chất của cadmi
o
t onc ( C)

o
(oC)
t soi

321

767

Cadmi
1.2.2.2. T n



Nhiệt thăng hoa (


mol)

Tỉ hối

Độ ẫn điện

8,63

13

112



C [14], [16]

là thuộc nh m B, cấu hình electron [Kr]4d105s2, với giá tr năng lượng
ion h a thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt là 8,99 16,90 7, 7 V.
ấu hình

r

10

tương đối bền nên l ctron h a tr của chúng chỉ là

l ctron s. Nguyên nhân là o năng lượng ion h a thứ ba rất cao đã làm cho năng
lượng solvat h a hay năng lượng tạo thành mạng lưới tinh thể hông đủ để làm bền
được cho trạng thái oxi h a


.

Trạng thái oxi h a cao nhất của
Trong nh m

B, n và

Trong hông h ẩm,

là 2.

tương đối hoạt động, c n thủy ngân há trơ.

bền ở nhiệt độ thường nhờ c màng oxit bảo vệ. Ở nhiệt

độ cao, cháy mãnh liệt tạo thành oxit cho ngọn lửa màu sẫm:
t
2Cd + O2 
 2CdO
o

Ở nhiệt độ thường,
độ cao, n c

bền với nước vì c màng oxit bảo vệ nhưng ở nhiệt

hả năng hử hơi nước biến thành oxit:
700 C
Cd + H2O 

 CdO + H2
o

thế điện cực E - 0, 02V, há âm nên

ễ àng phản ứng với axit

không c t nh oxi h a và giải ph ng h hi ro.
Cd + 2H3O+ + 2H2 →
1.2.2.3. Hợ



(

2O)4]

2+

+ H2

cadmi

* Cadmi oxit (CdO) [6], [14], [16]
à chất h n ng chảy, t onc =1813o , c thể thăng hoa hông phân hủy hi
đun n ng, hơi của n độc.
nhiều màu, từ vàng đến nâu, gần như đ n t y vào uá trình chế h a
nhiệt. Mạng lưới tinh thể tương tự Na l, trong đ

c số phối tr là 6.


hông tan trong nước, tan trong axit, tan trong iềm n ng chảy:
CdO + 2KOH nc → K2CdO2 + H2O
18


tồn tại ưới ạng hoáng vật mont ponit.

Trong thiên nhiên,

Điều chế bằng cách đốt cháy im loại trong hông h hoặc nhiệt phân
hidroxit, muối cacbonat, muối nitrat:
170-300 C
Cd(OH)2 
 CdO + H2O
o

* Cadmi hidroxit Cd(OH)2 [6], [14], [15], [16]
Cd(OH)2 là ết tủa nhầy, t tan trong nước và c màu trắng.
hông thể hiện r t nh lưỡng t nh, tan trong ung
ung

ch axit, hông tan trong

ch iềm mà chỉ tan trong iềm n ng chảy. Tan trong ung

ch N

3


tạo

thành amoniacat:
Cd(OH)2 + 4NH3→ [Cd(NH3)4](OH)2
*M

C II [6], [14], [15], [16]
Muối halog nua của

(CH3COO)2
vàng,

ễ tan c n

S l2 màu a cam,

( ) trừ muối

S,

3…là

lorua, Cd(NO3)2, CdSO4,

những muối t tan trong nước.

T màu nâu.

S màu


ác muối cadmi halog nua là chất ở

ạng tinh thể màu trắng, c nhiệt độ n ng chảy và nhiệt độ sôi há cao.
Bảng 1.3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của cadmi halogenua
Muối/to

CdF2

CdCl2

CdBr2

CdI2

t onc (oC)

1100

868

568

387

o
t soi
(oC)

1747


980

1136

Thăng hoa

CdF2 c cấu trúc tinh thể iểu lorit, liên ết ion c n các cadmi đihalog nua
o
hác c bản chất cộng h a tr nên n c t onc , t soi
cao nhất.

1.2.2.4. Ứng dụng c a cadmi [5], [6], [9], [14]
Mạ điện: cadmi được mạ lên bề mặt chất điện phân hoặc máy m c để giúp
máy móc sáng bóng và chống ăn m n.
Tạo các chất màu: các chất màu được tạo từ hợp chất của cadmi được dùng
trong công nghiệp nhựa, gốm sứ, sơn và các chất phủ ngoài. Các chất màu cadmi
ng trong sơn giao thông, sản phẩm công nghiệp hoàn thiện chất lượng cao.
Các phụ gia ổn đ nh nhựa: cadmi st arat được sử dụng như một chất ổn
đ nh trong quá trình sản xuất nhựa PVC. Chúng ổn đ nh liên kết đôi trong polim
bằng cách thế chỗ nhóm anlyl được đánh ấu trên nguyên tử clorua không bền.
19


Sản xuất pin: để đảo ngược hoàn toàn các phản ứng điện hóa trong một
khoảng rộng nhiệt độ, tốc độ tải hồi thấp và dễ thu hồi từ các pin chết.

được ứng

dụng rộng rãi trong các pin. Người tiêu dùng sử dụng các pin này trong các hoạt
động như máy đánh răng, cạo râu, hoan và cưa tay các thiết b y học, thiết b điều

khiển thông tin.
1.2.2.5. Độc tính c a cadmi [2], [5], [6], [9], [14], [35]
T y th o đường xâm nhập vào cơ thể và tình trạng sức hỏ của mỗi người,
với lượng

cao c thể b nhiễm độc cấp, nếu ua đường hô hấp, trong v ng -20

giờ sẽ cảm thấy đau thắt ngực, h thở, t m tái, sốt cao, nh p tim chậm, hơi thở nặng
mùi. Nếu nhiễm

ua đường tiêu hoá sẽ thấy buồn nôn, đau bụng, đi ngoài.

Phần lớn

thâm nhập vào cơ thể người được giữ lại ở thận và được đào

thải, một phần nhỏ được liên ết mạnh với prot in của cơ thể thành m tallothion in
c mặt ở thận, trong hi phần c n lại được giữ trong cơ thể và ần ần được t ch lũy
c ng với tuổi tác.
1.3. C

ươn

1.3.1. C

n

ươn

* P ươn


ượng vết chì và cadmi
n

n



phổ hấp thụ phân t [5], [7], [11], [17]

Nguyên tắc: Dựa trên việc đo độ hấp thụ ánh sáng của một dung d ch phức
tạo thành giữa ion cần xác đ nh với một thuốc thử vô cơ hoặc hữu cơ trong môi
trường thích hợp hi được chiếu bởi ch m sáng. Phương pháp đ nh lượng theo
phương trình cơ bản: A = K.C
Trong đ :

(1.1)

A: độ hấp thụ quang của chất
K: hằng số thực nghiệm
C: nồng độ của chất phân tích

Là một trong những phương pháp được sử dụng khá phổ biến ở các phòng
thí nghiệm.
Xác định Pb: Ðể xác đ nh chì, ta chuyển nó về dạng chì - dithizonat trong
môi truờng pH = 5- 6. Sau đ chiết phức này vào dung môi hữu cơ
CHCl3 rồi đo mật độ quang của nó tại λ
đối với chì là 0,05ppm. [7], [17]

20


l4 hoặc

510nm. Giới hạn của phương pháp này


Xác định Cd: Để xác đ nh hàm lượng Cd bằng phương pháp phổ hấp thụ
phân tử dùng dithizon, nguời ta chiết bằng CCl4 từ môi trường kiềm mạnh chứa
tactrat, dung d ch dithizonat của Cd trong dung môi hữu cơ c màu đỏ, hấp thụ cực
đại ở buớc s ng λ 515 nm ( nh lọc sáng có màu xanh lá cây). [7], [17]
Ưu điểm: độ nhạy, độ ổn đ nh và độ ch nh xác há cao, được sử dụng nhiều
trong phân tích vi lượng.
Nhược điểm: độ chọn lọc thấp vì một thuốc thử có thể tạo nhiều phức chất
với nhiều ion khác nhau.
* P ươn

ổ hấp thụ nguyên t [3], [5], [7], [11], [17], [36]

Để phân t ch th o phương pháp này trước hết mẫu phải được nguyên tử hóa.
Sau khi mẫu được nguyên tử hóa thành dạng hơi nguyên tử tự do, tiến hành chiếu
ánh sáng đơn sắc c bước sóng thích hợp vào đám hơi nguyên tử và tiến hành đo độ
giảm cường độ ánh sáng đơn sắc sau hi đi ua đám hơi nguyên tử đ . Từ đ xác
đ nh được nồng độ chất phân t ch th o phương pháp đường chuẩn hoặc thêm chuẩn.
Ngoài hai phương pháp trên, người ta c n

ng phương pháp phổ phát xạ

plasma (ICP-AES). Đây là phương pháp c độ nhạy cao, giới hạn phát hiện thấp và
có thể xác đ nh đồng thời nhiều kim loại nên thường được sử dụng trong các phòng
thí nghiệm ở Việt Nam.

1.3.2. C

ươn

1.3.2.1. P ươn

Von- ampe
ực phổ [5], [6], [7], [11], [12], [17]

Nguyên tắc: Thay đổi liên tục và tuyến t nh điện áp đặt vào 2 cực để khử các
ion kim loại, do mỗi kim loại có thế khử khác nhau. Thông qua chiều cao của đuờng
cong Von- ampe có thể đ nh lượng được ion kim loại trong dung d ch ghi cực phổ. Vì
dòng giới hạn Igh ở các điều kiện xác đ nh tỉ lệ thuận với nồng độ ion trong dung d ch
ghi cực phổ th o phương trình: I = kC
Trong phương pháp phân t ch này, ta

ng điện cực giọt thủy ngân rơi là cực

làm việc, trong đ thế được quét tuyến tính rất chậm theo thời gian (thường 15mV s) đồng thời ghi dòng là hàm của thế trên cực giọt thủy ngân rơi. Sóng cực
phổ thu được có dạng bậc thang, dựa vào chiều cao có thể đ nh lượng được chất
phân tích.

21


Ưu điểm: cho phép xác đ nh các chất vô cơ và các chất hữu cơ với nồng độ
10-5- 10-6M tùy thuộc vào cường độ và độ lặp lại của

ng ư. Sai số của phương


pháp thường là: 2- 3% với nồng độ 10-3-10-4M, là 5% với nồng độ 10-5M (điều kiện
to hông đổi). [7], [17]
Hạn chế: ảnh hưởng của dòng tụ điện, dòng cực đại, của oxi hoà tan, bề mặt
điện cực…[7], [17]
Nhằm loại trừ ảnh hưởng trên đồng thời tăng độ nhạy, hiện nay đã có các
phương pháp cực phổ hiện đại: cực phổ xung vi phân (DPP), cực phổ sóng
vuông…cho phép xác đ nh luợng vết của nhiều nguyên tố.
1.3.2.2. P ươn

V n-ampe hoà tan [3], [5], [7], [11], [12], [20], [28]

Phương pháp von-ampe hòa tan là một trong những phương pháp hữu hiệu để
phân t ch lượng vết và siêu vết một số kim loại. Nhiều công trình đã áp ụng thành
công phương pháp ASV với điện cực M E, SM E, MFE, BiFE để xác đ nh MeII
trong các đối tượng hác nhau và đã đạt được giới hạn phát hiện cỡ ưới 1 ppb.
Ngoài các phương pháp trên, hiện nay phương pháp von-ampe hòa tan hấp
phụ (A SV) cũng phát triển mạnh và đã cho phép xác đ nh thành công nhiều ion
kim loại khác nhau ở mức vết và siêu vết.
1.4. G ớ
1.4.1. N ữn



ươn
ấn đề

n
n

ổ ấ


ụn

y n

(AAS)

é đ AAS [5], [6], [8], [11], [17], [25], [26]

Cơ sở lý thuyết: dựa trên quá trình hấp thụ năng lượng của nguyên tử tự do ở
trạng thái hơi và tạo ra phổ của nguyên tử nguyên tố đ . Phổ sinh ra trong quá trình
này được gọi là phổ hấp thụ nguyên tử.
Nguyên tử không hấp thụ tất cả các bức xạ mà nó có thể phát ra trong quá
trình phát xạ, mà chỉ hấp thụ các vạch phổ nhạy, các vạch phổ đặc trưng và các
vạch cuối cùng của các nguyên tố. Trong phép đo phổ hấp thụ nguyên tử của mẫu
trong ngọn lửa hay trong cuvét là môi trường hấp thụ bức xạ.
Để thực hiện phép đo phổ hấp thụ nguyên tử phải thực hiện đồng thời các quá
trình sau, đây ch nh là nguyên tắc của phương pháp.

22


×