ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
SENGSAY PHIENGCHAY
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI,
TỈNH SALAVAN, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số
: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH HÙNG
Thừa Thiên Huế, năm 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
SENGSAY PHIENGCHAY
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI,
TỈNH SALAVAN, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số
: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH HÙNG
Thừa Thiên Huế, năm 2017
i
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan công trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu, các kết quả nêu trong luận văn là trung thực được đồng tác giả
cho phép sử dụng và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào.
Tác giả luận văn
SENGSAY PHIENGCHAY
ii
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sĩ Quản
lý giáo dục của mình, tôi luôn nhận được sự chỉ đạo, động viên, khuyến khích và
tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, thầy cô giáo, anh chị em và bạn bè
đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo hướng dẫn
khoa học TS. NGUYỄN THANH HÙNG - người thầy, người hướng dẫn khoa học
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hình thành, triển khai nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng khoa học, Phòng Đào tạo
sau đại học, Phòng hợp tác Quốc tế, Khoa Tâm lý - Giáo dục thuộc Trường Đại học
Sư phạm - Đại học Huế, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá
trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Bộ trưởng Bộ Giáo dục nước CHDCND Lào đã
quyết định cho phép tôi được học tập để nâng cao trình độ thạc sĩ Quản lý giáo dục
tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, nước CHXHCN Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo trường THCS và phòng
GD&ĐT huyện Vapi, tỉnh Salavan đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình làm việc, học tập và thu thập số liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng, song do nhiều lí do khách
quan nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất kính mong quý thầy cô
giáo và đồng nghiệp tiếp tục chỉ dẫn, góp ý thêm để luận văn được hoàn thiện tốt
hơn và có giá trị trong thực tiễn.
Thừa Thiên Huế, tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
SENGSAY PHIENGCHAY
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ....................................................7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................9
2. Mục đích của nghiên cứu ......................................................................................11
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................12
4. Giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................................12
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................12
6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................12
7. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................13
8. Đóng góp mới của luận văn ..................................................................................13
9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................13
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
...................................................................................................................................15
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................15
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ..........................................................................15
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................16
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................17
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................17
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................18
1.2.3. Quản lý nhà trường .........................................................................................20
1.2.4. Đạo đức ...........................................................................................................21
1.2.5. Giáo dục đạo đức.............................................................................................23
1.2.6. Công tác giáo dục đạo đức ..............................................................................24
1
1.2.7. Quản lý công tác giáo dục đạo đức .................................................................25
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ...............................................................26
1.3.1. Vai trò của công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS............................26
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh trung
học cơ sở....................................................................................................................27
1.3.3. Nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ....28
1.4. Nội dung quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS......31
1.4.1. Quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh.....................................31
1.4.2. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên ...................32
1.4.3. Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh trong THCS .......32
1.4.4. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho HS .......33
1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh................................34
1.4.6. Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giáo dục đạo
đức cho học sinh ........................................................................................................34
1.5. Các chức năng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ..........................35
1.5.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức .............................................................35
1.5.2. Tổ chức bộ máy thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ...................................36
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ................................................36
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức .......................37
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh THCS ..........................................................................................................37
1.6.1. Yếu tố giáo dục nhà trường .............................................................................37
1.6.2. Yếu tố giáo dục gia đình .................................................................................37
1.6.3. Yếu tố giáo dục xã hội ....................................................................................38
1.6.4. Yếu tố giáo dục nhà trường của bản thân học sinh .........................................38
1.6.5. Tính kế hoạch hóa trong công tác quản lý HĐ GDĐĐ ...................................39
1.6.6. Chất lượng đội ngũ giáo viên (đặc biệt là năng lực sư phạm) tham gia GDĐĐ
...................................................................................................................................39
1.6.7. Sự tích cực, hưởng ứng của người học ...........................................................39
1.6.8. Mức độ xã hội hóa giáo dục trong lĩnh vực GDĐĐ........................................40
2
1.6.9. Hoạt động của Đoàn -Đội ...............................................................................41
1.6.10. Điều kiện cơ sở vật chất, tài chính ................................................................41
Tiểu kết chương 1......................................................................................................42
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN,
NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ............................................43
2.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội (KT-XH) và giáo dục huyện Vapi, tỉnh
Salavan, nước CHDCND Lào ...................................................................................43
2.1.1. Tình hình chung Kinh tế - Xã hội ...................................................................43
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục ..........................................................................43
2.2. Khái quát quá trình khảo sát...............................................................................46
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................46
2.2.2. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................46
2.2.3. Nội dung khảo sát............................................................................................46
2.2.4. Quy ước về cách xác định thang điểm và mức độ đánh giá theo thang điểm
khảo sát ......................................................................................................................47
Khi có kết quả điều tra khảo sát, tác giả sử dụng nhiều phương pháp xử lý số liệu để
đánh giá thực trạng như phần mềm Excel, xác suất thống kê cụ thể với thang đánh
giá. Trong thang đo, điểm thấp nhất là 1 và điểm cao nhất là 4 tương ứng với các
tiêu chí trong thực trạng đạo đức của học sinh, thực trạng giáo dục đạo đức cho học
sinh và thực trạng về QLGDĐĐ cho học sinh trường THCS như sau: ....................47
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát .....................................................................................47
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THCS
HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN, NƯỚC CHDCND LÀO ..................................48
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của giáo dục đạo đức ...................................48
2.3.2. Thực trạng về mục tiêu giáo dục đạo đức .......................................................48
2.3.3. Thực trạng về nội dung giáo dục đạo đức .......................................................50
2.3.4 Thực trạng các hình thức giáo dục đạo đức .....................................................52
2.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả giáo dục đạo đức ...............................54
3
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH THCS HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN, NƯỚC CHDCND LÀO ............55
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh THCS .................................................................................................................55
2.4.2. Quản lý đội ngũ giáo viên tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh ..............57
2.4.3. Quản lý đối tượng giáo dục đạo đức ...............................................................58
2.4.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên ...................59
2.4.5. Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh ............................60
2.4.5. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ....61
2.4.6. Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để giáo dục đạo đức
cho học sinh...............................................................................................................62
2.4.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý công tác giáo dục đạo đức cho
học sinh .....................................................................................................................63
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn ...............................................................................65
2.5.1. Mặt mạnh ........................................................................................................65
2.5.2. Mặt yếu............................................................................................................65
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................66
Tiểu kết chương 2......................................................................................................67
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN,
NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO ............................................68
3.1. Các nguyên tác xây dựng biện pháp ..................................................................68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu .........................................................................68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................68
3.1.3. Nguyên tắc tính thực tiễn ................................................................................68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................69
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................69
3.2. Các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đưc cho học sinh THCS huyện
Vapi, tỉnh Salavan, nước CHDCND Lào ..................................................................69
4
3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục đạo đức cho cán bộ - giáo viên học sinh và phụ huynh trong bối cảnh hiện nay ........................................................69
3.2.2. Kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức học sinh .........................................72
3.2.3. Tăng cường quản lý việc chấp hành nôi quy, quy chế của học sinh ...............75
3.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp - lực lượng nòng cốt trong hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh .........................................................................76
3.2.5. Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm nâng
cao hiệu quả việc giáo dục đạo đức cho học sinh .....................................................77
3.2.6. Tăng cường cải thiên môi trường giáo dục .....................................................81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................83
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp QL được đề xuất......85
Tiểu kết chương 3......................................................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................88
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................88
1.1. Về mặt lý luận .....................................................................................................88
1.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................................88
2. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................89
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT ...........................................................................................89
2.2. Đối với Sở GD&ĐT ...........................................................................................90
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT .....................................................................................90
2.4. Đối với các nhà trường .......................................................................................90
2.5. Đối với các tổ chức lực lượng ............................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
Phụ lục
5
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1. BMHS
: Ba mẹ học sinh
16. GVBM : Giáo viên bộ môn
2. BGH
: Ban giám hiệu
17. GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
3. BP
: Biện pháp
18. HĐ
: Hoạt động
4.CB
: Cán bộ
19. HS
: Học sinh
5. CBGV
: Cán bộ giảng viên
20. KT-XH : Kinh tế - xã hội
6. CBQL
: Cán bộ quản lý
21. LLGD
: Lực lượng giáo dục
7. CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân 22. LLXH
: Lực lượng xã hội
8. CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện
23. NCKH
: Nghiên cứu khoa học
24. NXB
: Nhà xuất bản
9. CNXH: Chủ nghĩa xã hội
25. PH
: Phụ huynh
10. CSVC-TBDH: Cơ sở vật chất –
26. PHHS
: Phụ huynh học sinh
Thiết bị dạy học
27. QL
: Quản lý
11. ĐNGV
: Đội ngũ giáo viên
28. QLGD
: Quản lý giáo dục
12. GD
: Giáo dục
29. SL
: Số lượng
13. GDĐĐ
: Giáo dục đạo đức
30. THCS
: Trung học cơ sở
31. THPT
:Trung học phổ thông
đại hóa
14.GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
15. GV
: Giáo viên
6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2. 1. Thống kê số trường học huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 2017 ...........................................................................................................................44
Bảng 2. 2. Thốnng kê số lớp học huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 2017 ...........................................................................................................................44
Bảng 2. 3.Thống kê số học sinh huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 2017 ...........................................................................................................................44
Bảng 2. 4.Thống kê số đội ngũ công chức, viên chức ngành giáo dục huyện Vapi
trong 3 năm học từ năm học 2014 -2017 ..................................................................45
Bảng 2. 5.Tổng hợp chất lượng giáo dục học sinh ở các trường THCS huyện Vapi
trong năm học 2014 -1017 ........................................................................................45
Bảng 2. 6.Ý kiến của học sinh và CBGV về vai trò của công tác GDĐĐ ................48
Bảng 2. 7.Tỷ lệ ý kiến đánh giá về mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường
trung học cơ sở ..........................................................................................................49
Bảng 2. 8.Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc thực hiện các nội dung giáo dục đạo đức
cho học sinh trường trung học cơ sở .........................................................................50
Bảng 2. 9.Tỷ lệ kiến đánh giá về việc sử dụng các hình thức giáo dục đạo đức cho
học sinh trường trung học cơ sở ................................................................................52
Bảng 2. 10.Mức độ quan tâm của gia đình đối với việc học tập của học sinh..........54
Bảng 2. 11. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đạo đức ...........................................55
Bảng 2. 12.Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc xây dựng kế hoạch QLGDĐĐ cho học sinh
trường trung học cơ sở ..............................................................................................56
Bảng 2. 13.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý ĐNGV tham gia giảng dạy ĐĐ
cho học sinh trường trung học cơ sở .........................................................................57
Bảng 2. 14.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý học sinh ..................................58
Bảng 2. 15.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng QL hoạt động giảng dạy của GV ........59
Bảng 2. 16. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý quá trình học tập, rèn luyện
đạo đức của học sinh .................................................................................................60
Bảng 2. 17.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý đổi mới phương pháp giáo dục
đạo đức cho học sinh .................................................................................................61
7
Bảng 2. 18. Ảnh hưởng của các LLGD đến QLGDĐĐ cho học sinh trường THCS62
Bảng 2. 19. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả QL lý hoạt động GDĐĐ cho HS ..64
Bảng 3. 1.Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biẹn pháp .......85
Biểu đồ 3. 1. Khảo nghiệm mức độ cấn thiết của các biện pháp ..............................86
Biểu đồ 3. 2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .......................................86
Sơ đồ 1. 1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý ......................................................18
Sơ đồ 3. 1. Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavan, nước CHDCND Lào .............................84
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm nay, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND
LÀO) chuyển mình trong công cuộc đổi mới sâu sắc và toàn diện, từ một nền kinh
tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Với công cuộc đổi mới, chúng ta có
nhiều thành tựu to lớn rất đáng tự hào về phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), văn
hóa - giáo dục.
Tuy nhiên, mặt trái của cơ chế mới cũng ảnh hưởng tiêu cực đến sự nghiệp
giáo dục, trong đó sự suy thoái về đạo đức và những giá trị nhân văn tác động đến
đại đa số thanh niên và học sinh như: có lối sống thực dụng, thiếu ước mơ và hoài
bão, lập thân, lập nghiệp; những tiêu cực trong thi cử, bằng cấp, chạy theo thành
tích. Thêm vào đó, sự du nhập văn hoá phẩm đồi truỵ thông qua các phương tiện
như phim ảnh, games, mạng Internet… làm ảnh hưởng đến những quan điểm về
tình bạn, tình yêu trong lứa tuổi thanh thiếu niên và học sinh, nhất là các em chưa
được trang bị và thiếu kiến thức về vấn đề này.
Trong quá trình đánh giá thực trạng giáo dục, đào tạo và đổi mới của đất nước,
Đảng và Nhà nước Lào rất quan tâm đến giáo dục. Đại hội IX của Đảng Nhân dân
Cách mạng Lào đã nêu: “Lấy việc phát triển hệ thống giáo dục quốc dân và việc
đào tạo con người làm trung tâm của chiến lược phát triển nhằm đào tạo nguồn
nhân lực các ngành nghề như: thợ, ký sư, nhà quản lý, nhà đầu tư...có đử số lượng
và chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của đất nước...” (Nghị quyết Đại hội Đảng
Nhân dân Cách mạng Lào lần thứ IX [25])
Chương V, Luật giáo dục 2008, Điều 52 ghi rõ: “Các tổ chức xã hội, tư
nhân, cộng đồng và cá nhân phải góp phần vào sự nghiệp giáo dục”. Điều 53 đã
ghi rõ: “Cha mẹ hay phụ huynh có nhiệm vụ tạo điều kiện cho con em được học tập,
tham gia các hoạt động; Phối hợp với nhà trường trong cộng tác giáo dục đạo đức,
văn hóa cho con em. Ngoài ra còn có nhiệm vụ đóng góp về vật chất, trang thiết bị
cho trường học”. Và Điều 54 cũng đã nhấn mạnh: “trường học, trung tâm giáo dục
và các thiết chế giáo dục có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu giáo dục cho người học, tạo
9
ra những con người có phẩm chất, đạo đức, năng lực” [22, tr.31].
Hiện nay, ở vào thời kỳ hội nhập, nhiều học sinh, sinh viên có ý chí vươn lên
trong học tập, có hoài bão khát vọng lớn. Tuy nhiên, cũng dưới tác động của nền
kinh tế thị trường và cơ chế mở cửa và do nhiều nguyên nhân khác, hành vi lệch
chuẩn của thanh thiếu niên có xu hướng ngày càng tăng. Một số hành vi vi phạm
pháp luật của học sinh khiến gia đình và xã hội lo lắng như: vi phạm giao thông,
đua xe trái phép, bạo lực nhà trường, quay cóp bài, mua điểm, cờ bạc, nghiện rượu,
trong gia đình trẻ em thiếu kính trên nhường dưới, không vâng lời cha mẹ, người
lớn....Một số hành vi lệch chuẩn khác về mặt đạo đức như: sống hưởng thụ, chạy
theo đồng tiền, xa hoa, lãng phí, lười lao động và học tập, thiếu ý thức rèn luyện,
không dám đấu tranh với cái sai, thờ ơ vô cảm, vị kỷ …cũng ngày càng nhiều hơn ở
đối tượng còn ngồi trên ghế nhà trường.
Trước tình hình và thực trạng này trong những năm qua các cấp, các ngành
đặc biệt là ngành giáo dục đã quan tâm đầu tư chú trọng công tác giáo dục toàn diện
cho các thế hệ học sinh. Vấn đề giáo dục đạo đức được coi là một trong những
nhiệm vụ quan trọng trong các nhà trường. Nhưng thực tế việc giáo dục đạo đức
trong nhà trường thường chú trọng tới nề nếp kỷ cương với nội quy, những bài học
giáo huấn, không chú ý đến hành vi ứng xử thực tế. Bên cạnh đó biện pháp phối
hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh chưa
đồng bộ, thường xuyên và chặt chẽ. Giáo dục là quá trình mang tính xã hội sâu sắc,
thể hiện nhiều góc độ khía cạnh, có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội. Việc
giáo dục đạo đức học sinh nếu chỉ diễn ra trong khuôn viên nhà trường tất yếu
không phát huy được sức mạnh chung, không toàn diện và đầy đủ nên hiệu quả của
công tác giáo dục đạo đức trong các nhà trường chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo
con người mới phù hợp với sự phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Tỉnh Salavăn nói chung, huyện Vapi nói riêng trong những năm qua đã có
nhiều chuyển biến trong các mặt giáo dục như các chỉ tiêu về học sinh đỗ tốt
nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng, chỉ tiêu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến... nhưng bên
cạnh đó hiệu quả công tác giáo dục đạo đức học sinh còn nhiều hạn chế và tồn tại:
- Giáo dục đạo đức học sinh chưa được tiến hành thường xuyên, chưa được
10
thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc; thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia
đình, các cấp uỷ Đảng chính quyền, các ngành hữu quan, các tổ chứcchính trị xã hội
và quần chúng nhân dân.
- Giáo viên lên lớp còn nặng dạy chữ, chưa chú trọng đến vấn đề dạy người,
môn giáo dục công dân nhiều giáo viên và học sinh xem là “môn phụ’’, nặng lý
luận thiếu sự đầu tư nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên.
- Có một số cán bộ giáo viên còn né tránh, thậm trí còn làm ngơ trước những
hành vi vi phạm đạo đức của học sinh. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp còn một bộ
phận không nhỏ chưa có nhiều kinh nghiệm, chưa thực sự tâm huyết với học sinh,
chưa có sự quan tâm đến công tác giáo dục đạo đức học sinh.
- Vẫn tồn tại một bộ phận học sinh thường xuyên có biểu hiện vi phạm về đạo
đức, có lối sống hưởng thụ, vướng vào các tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật, xúc
phạm tới nhân cách nhà giáo.
Để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức học sinh của các trường lên một
bước mới, góp phần tạo bước đột phá trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2010 - 2020. Đáp ứng việc nâng cao chất lượng giáo dục của các trường THCS
huyện Vapi góp phần đào tạo ra những con người phát triển toàn diện đức, trí, thể,
mỹ - nguồn nhân lực chính thúc đẩy sự phát triển của địa phương và đất nước trong
giai đoạn tiến lên CNH - HĐH.
Vì vậy, các nhà quản lý giáo dục cần nhận thức sâu sắc về vấn đề này đặc biệt
là việc nghiên cứu quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trên địa bàn huyện Vapi.
Xuất phát từ những lý do đã nêu, tôi lựa chọn đề tài: “Biện pháp quản lý công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh
Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích của nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý công tác phối hợp các lực
lượng trong giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS, các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý công tác phối hợp các lực lượng trong giáo dục đạo đức
cho học sinh ở trường THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân Lào.
11
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS huyện Vapi,
tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông trên địa bàn
huyện Vapi, tỉnh Salavăn vẫn còn những hạn chế. Một trong những nguyên nhân
của hạn chế đó là quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS trên địa bàn huyện còn những bất cập.
Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý khoa học, khả thi sẽ góp phần nâng cao
chất lượng đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác phối hợp các lực lượng trong giáo dục
đạo đức và quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia
đình và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện
Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng
hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong giai đoạn hiện nay.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu trong và ngoài nước liên quan
đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận, từ đó xác lập cơ sở để xây
dựng bảng hỏi khảo sát thực trạng, cũng như xây dựng hệ thống các biện pháp quản
lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS.
12
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Nhằm khảo sát thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý công tác giáo dục đạo
đức cho học sinh THCS.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phép toán xác suất thống kê trong việc xử lý số liệu và phân tích
định lượng kết quả điều tra và khảo nghiệm.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài khảo sát thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS huyện Vapi giai đoạn 2014 - 2017 và đề xuất các biện pháp quản lý cho giai
đoạn 2017- 2020
- Phạm vi về khách thể nghiên cứu bao gồm:
* Các trường THCS huyện Vapi: Khon Sai, Sả Phat, Phày Lọm, Noong Bua,
Na Hoong Khám, Na Lăn, Na Muồng và Na Siêt.
* Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh khảo sát gồm: Lãnh đạo,
chuyên viên phòng GD&ĐT huyện Vapi 6 người; Hiệu trường, hiệu phó các trường
THCS gồm 24 người; Giáo viên chuyên ngành và giáo viên tổng phụ trách gồm 70
người; Phụ huynh của học sinh gồm 120 người; Học sinh các trường THCS gồm
350 em.
8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lí luận
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS.
8.2. Về thực tiễn
- Xây dựng được hệ thống các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức
cho học sinh THCS.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được cấu trúc gồm 3 phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG: Gồm có 3 chương:
13
Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục đạo đức và quản lý công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh THCS
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước CHDCND Lào
Chương 3: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước CHDCND Lào
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC
14
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ thời cổ đại ở phương Đông, Khổng Tử (551-479-TCN ); nhà triết học nổi
tiếng của Trung Quốc, nhà đạo đức học khai sinh Nho giáo. Ông coi trọng vai trò
của GDĐĐ và quan niệm có tính hệ thống về phương pháp giáo dục cũng như về
tâm lý học. Nội dung và mục tiêu chủ yếu của GD được ghi trong Tứ thư và Ngũ
Kinh. Nhưng cụ thể và tập trung nhất trong các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ,
Nhạc, Xuân, Thu” rất xem trọng việc giáo dục đạo đức. Ông xây dựng học thuyết
“Nhân - Trí - Dũng”, trong đó “Nhân” là lòng thương người, là yếu tố hạt nhân, là
đạo đức cơ bản nhất của con người. Đứng trên lập trường coi trọng GDĐĐ, có chủ
trương nổi tiếng truyền lại cho đến nay “Lễ trị”, lấy “Lễ” để xử ở đời. Muốn vậy
mọi người phải biết tu thân làm gốc. [13]
Komensky (1592 – 1670) nhà giáo dục vĩ đại của Tiệp Khắc, ông luôn nhấn
mạnh việc tôn trọng con người phải bắt đầu từ ý thức tôn trọng trẻ em, bởi trẻ em
cũng như những cây no trong vườn ươm; “Để cây có lớn một cách lành mạnh, nhất
thiết phải được quan tâm, chăm sóc, tưới bón, tỉa tót…”. Ông kêu gọi các bậc cha,
mẹ, các nhà giáo và tất cả những ai là nghề nuôi dạy trẻ; “Hãy mãi mãi là một tấm
gương trong đời sống, trong mọi sinh hoạt để trẻ em noi theo và bắt chước mà vào
đời một cách chân chính…”[19]
Chủ tịch Hồ Chí Minh của dân tộc Việt Nam đã luôn quan tâm đến việc rèn
luyện nhân cách cho thế hệ trẻ, đặc biệt là lứa tuổi học sinh. Bác đã dạy: “Có tài
mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng
khó”, khó chứ không phải là không làm được, cũng nghĩa là khác khác hẳn với vô
dụng. Qua đó mới thấy tài tuy quan trọng nhưng đức còn cần thiết hơn bởi lẽ người
có tài mà sống vị kỉ, chỉ biết dùng tài năng để phục vụ cho bản thân mình không
thôi thì chẳng có ý nghĩa gì, thậm chí với lối sống và làm việc cá nhân như vậy có
thể gây hại cho tập thể, cho xã hội. Tuy nhiên, coi trọng đức cũng không có nghĩa là
15
Bác xem nhẹ tài mà theo Người giữa chúng không thể có mặt này mà thiếu mặt kia,
đức và tài phải song hành cùng nhau, thống nhất hữu cơ với nhau mới giúp cho con
người hoàn thiện nhân cách bản thân.
Tác giả Phạm Khắc Chương, Hà Nhật Thăng trong cuốn sách “Đạo đức học”
(Nhà xuất bản giáo dục, 1998) đã đề cập đến các vấn đề giáo dục đạo đức nhằm
giúp giáo viên có một cơ sở vững chắc để dạy học cho học sinh. Các tác giả đã bàn
nhiều về các vấn đề giáo dục đạo đức như phạm trù giáo dục trong đạo đức gia
đình, đạo đức trong tình bạn, tình yêu…từ đó các tác giả đưa ra những nhận định và
đề xuất một số phương pháp giảng dạy và giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà
trường phổ thông.
Tác giả Đặng Quốc Bảo trong bài viết “Rèn luyện lòng tự trọng trong giáo dục
hiện nay” trên báo Giáo dục và thời đại số đặc biệt cuối tháng 5/2012 đã khẳng
định: “Các gia đình, các nhà trường, các đoàn thể trong xã hội ta thời gian qua đã có
rất nhiều cố gắng giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ, cho các thành viên. Tuy nhiên ta
mới chú ý đến giáo dục đạo đức hướng ngoại, mà chưa coi trọng đúng mức giáo dục
hướng nội là giáo dục biết hổ thẹn, xấu hổ, lòng chân chính tự ái, tự trọng. Chiến
lược giáo dục của đất nước ta trong thời kỳ đổi mới, mục tiêu Nhân cách - Nhân lực
của nền giáo dục nước ta trong thời kỳ đổi mới rất cần có sự nhấn mạnh chủ đề này
trong các bài học về đạo làm người cho thế hệ trẻ”.
Luận văn thạc sỹ: “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở
trường THPT Lý Thái Tổ, Cầu Giấy, Hà Nội” của tác giả Lê Thị Thanh Bình
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của học sinh Trường
trung học phổ thông Tây Hồ, Thành phố Hà Nội” của tác giả Lê Ngọc Tiến Từ
những nghiên cứu trên nhìn chung các đề tài nghiên cứu đi sâu vào việc xác định
các nội dung giáo dục đạo đức, định hướng các giá trị đạo đức, các biện pháp giáo
dục đạo đức (GDĐĐ) cho học sinh THCS.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (nước CHDCND Lào), vấn đề giáo
dục đạo đức đã và đang trở thành mối quan tâm của các nhà sư phạm nói chung và
các nhà quản lý giáo dục nói riêng. Trong các văn kiện của Đảng nhân dân cách
16
mạng Lào đã thường xuyên thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng con người Lào,
đặc biệt là đạo đức của con người Lào qua từng thời kỳ.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước Lào rất quan tâm đến việc phối hợp
giữa các lực lượng trong giáo dục đạo đức học sinh, coi đó là nguyên tắc cơ bản
đảm bảo kết quả giáo dục trong các loại hình trường. Các nhà giáo dục đã quan tâm
nghiên cứu và từng bước giải quyết vấn đề này ở nhiều góc độ khác nhau.
Nhưng, hiện nay ở nước CHDCND Lào chưa có đề tài nào nghiên cứu về
những biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS nói chung
và học sinh THCS huyện Vapi tỉnh Salavăn nói riêng. Vì vậy tác giả chọn đề tài
“Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ
sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” với hy vọng
đây là công trình nghiên cứu góp phần thêm công sức và sự vận dụng hệ thống lý
luận quản lý giáo dục nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDĐĐ học sinh trường
THCS Vapi, cũng như các trường THCS trên địa bàn huyện Vapi.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình phát triển của xã hội, bất cứ một lao động xã hội nào, một cơ
sở, tổ chức thực hiện có quy mô từ mức độ thấp đến cao đều cần có sự tổ chức và
điều khiển lao động để đạt được các mục đích mà con người mong muốn. Dạng lao
động mang tính đặc thù của tổ chức - điều khiển các hoạt động theo những tiêu chí,
yêu cầu, quy định cụ thể gọi là quản lý. Quản lý thường xuyên biến đổi, phát triển
theo sự phát triển của xã hội loài người, có vai trò quan trọng trong đời sống con
người, tồn tại trong mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, mọi thời đại.
Trong thực tiễn, cho đến nay có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm quản
lý, dẫn đến việc đưa ra những định nghĩa khác nhau về khái niệm này.
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động định hướng, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [8]. “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ
thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt
17
động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý, phù
hợp với quy luật khách quan” [8].
Theo tác giả Đẳng Quốc Bảo cho rằng: “Hoạt động QL nhằm làm cho hệ
thống hoặc động theo mục tiêu đặt ra tiến tới trạng thái có chất lượng mới” [2 tr.5].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì cho rằng” “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [3, tr.9].
Như vậy, tùy theo cách tiếp cận mà có nhiều định nghĩa về quản lý, nhưng tất
cả các ý nghĩa đều hướng đến các vấn đề cốt lõi (nội hàm) của khái niệm quản lý để
trả lời các câu hỏi: “Ai là người quản lý? (chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái
gì? (khách quan quản lý); Quản lý như thế nào? (phương thức quản lý); Quản lý
bằng cái gì? (công cụ quản lý); Quản lý nhằm để làm gì? (mục tiêu quản lý)”.
Từ các khái niệm trên ta có thể tóm lại: Quản lí là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lí (người quản lí) theo kế hoạch chủ động và phù hợp
với qui luật khách quan tới khách thể quản lí (người bị quản lí) nhằm tạo ra hiệu
quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức.
Chủ thể
QL
Đối tượng
QL
Mục tiêu
QL
Nội dung
QL
Công cụ,
PP QL
Sơ đồ 1. 1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Cũng như khái niệm QL, khái niệm QLGD tuy vẫn còn nhiều quan điểm chưa
hoàn toàn thống nhất, song đã có nhiều quan điểm cơ bản đồng nhất với nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm, “Khái niệm quản lý giáo dục”, có nhiều cấp độ, ít
nhất có hai cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
18
Ở cấp vĩ mô “Quản lý giáo dục được hiểu là những hoạt động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục” [9].
Ở cấp vi mô, tác giả cho rằng: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật)
của chủ thể quản lý đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học
sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [9].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản lý giáo
dục nói chung là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái
này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [6].
Các Nhà quản lý giáo dục thực tiễn lại quan niệm rằng: “Quản lý giáo dục
theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm
đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay
giáo dục với sứ mệnh phát triển toàn diện, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở
thế hệ trẻ mà là giáo dục thường xuyên, giáo dục cho mọi người, tuy nhiên trọng
tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành
hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân”
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế
hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình
dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục
tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [3,tr16].
Như vậy, quản lý giáo dục là quá trình tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức, có mục đích của chủ thể QL ở các ấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ
thống (từ Bộ giáo dục đến cơ sở nhà trường) nhằm đạt mục đích giáo dục cho thế hệ
trẻ có kiến thức vững vàng, kỹ năng lao động cao và thái độ đúng đắn, đảm bảo sự
phát triển đối với nghiệm vụ của họ.
19
Chủ thể quản lý giáo dục xét theo ngành dọc: là các cấp quản lý từ Bộ giáo
dục (cơ quan hay một nhà nước quản lý), đến Sở giáo dục, Phòng giáo dục và cuối
cùng là Hiệu trưởng nhà trường.
Đối tượng quản lý giáo dục ở đây: là hoạt động của đội ngũ giáo viên, thành
nhân viên và học sinh trong hệ thống ở địa phương.
Từ nội hàm khái niệm đã nêu trên, có thể xác định chủ thể quản lý trong
phạm vi nhà trường là hiệu trưởng.
Như vậy, với những khái niệm được phân tích trên, có thể hiểu rằng:
“Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy
luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối giáo dục của
Đảng, Nhà nước có thể thực hiện được các tính chất đối với các nhà trường của
CHDCND Lào mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ
thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về mọi mắt”.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân,
trực tiếp đào tạo, giáo dục nhân cách bằng tổ chức hướng dẫn, truyền thụ những tri
thức, đạo đức mà nhân loại đã sàng lọc, chiết xuất được cho thế hệ trẻ.Vì vậy, trong
bất kỳ xã hội nào hoạt động trung tâm trong các nhà trường là hoạt động giáo dục
và quản lý giáo dục.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Trường học là một thiết chế xã hội, trong đó diễn ra
quá trình đào tạo, giáo dục với sự tương tác của hai nhân tố thầy - trò. Truờng học
là một bộ phận của công đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân,
nó là đơn vị cơ sở” [1.tr.63].
Như vậy, trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống GD quốc
dân, là nơi trực tiếp GD cho học sinh, sinh viên, nơi thực thị mọi chủ trương, đường
lối chính sách, nội dụng, phương pháp giáo dục của Đảng nhân dân cách mạng
Lào. Trong đó, hoạt động chính của trường học là hoạt động dạy và hoạt động học.
- Theo Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc QL nhà trường là
QL hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang
trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [5].
20
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [6].
Như vậy, quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể
quản lý (Ban giám hiệu) đến tập thể giáo viên, học sinh - sinh viên và viên chức của
nhà trường, đồng thời huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhằm tạo
động lực thúc đẩy mọi hoạt động giáo dục của nhà trường nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời đại.
1.2.4. Đạo đức
Đạo đức là một phạm trù được rất nhiều lĩnh vực khoa học nghiên cứu như
triết học, đạo đức học, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học ... Mỗi lĩnh vực có một
cách tiếp cận riêng và kết quả đã tạo ra một hệ thống quan niệm đạo đức rất phong
phú và sâu sắc.
Dưới góc độ triết học, người ta quan niệm rằng Đạo đức là một trong những
hình thái sớm nhất của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn
mực điều tiết hành vi của con người trong quan hệ với người khác với cộng đồng.
Căn cứ vào những quy tắc ấy, người ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mỗi người
bằng các quan hệ thiện và ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa vụ, danh dự.
Dưới góc độ đạo đức học, Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt
bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn
mực xã hội [10].
Dưới góc độ giáo dục học, Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt
bao gồm một hệ thống các quan niệm về cái thực, cái có trong mối quan hệ của con
người với con người.
Theo Đại từ điển Tiếng Việt, đạo đức là phép tắc về quan hệ giữa người với
người, giữa cá nhân với tập thể, với xã hội.
“Theo quan điểm Mác-Lê nin thì đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, có
nguồn gốc từ lao động, từ yêu cầu thực tiễn của cuộc sống cộng đồng xã hội. Đạo
đức phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Mỗi phương thức sản xuất lại
21