Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Các giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lý 12 trung học phổ thông của tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRẦN VĂN TÚ

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG CỦA TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Địa lý
Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC VŨ

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn đảm bảo tính trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tác giả

Trần Văn Tú



ii


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học
Huế, đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn của quý Thầy, Cô cùng với sự nỗ lực của bản
thân, đến nay tác giả đã hoàn thành luận văn khoa học này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn q Thầy, Cơ của Khoa Địa lí, Phòng Đào tạo
sau đại học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học Huế đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ
tác giả hồn thành q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc với PGS.TS.
Nguyễn Đức Vũ, ngƣời Thầy đáng kính đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập và nghiên cứu thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tác giả cũng xin cảm ơn các các đồng chí lãnh đạo Sở, lãnh đạo và chuyên
viên các phòng, ban Sở GDĐT Kiên Giang; Ban Giám hiệu, Thầy, Cô và học sinh
các Trƣờng Trung học phổ thông: Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Nguyễn Trung Trực và
Nguyễn Hùng Sơn thuộc thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đã tạo điều kiện,
giúp đỡ tác giả trong quá trình khảo sát thực trạng và thực nghiệm sƣ phạm đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên do hạn chế về thời gian và khả năng
nghiên cứu khoa học của tác giả còn hạn chế, nên luận văn chắc chắn không thể
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp q báu
của quý Thầy, Cô và đồng nghiệp để đề tài đƣợc hoàn thiện hiện hơn!
Trân trọng cảm ơn!...
Huế, tháng 5 năm 2018
Tác giả

Trần Văn Tú

iii



MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 6
DANH MỤC CÁC BẢNG THỐNG KÊ, BIỂU ĐỒ .................................................. 7
A. MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 9
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 9
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................................... 11
3. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .................................................................................. 11
4. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 12
5. Phạm vi nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 12
6. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................ 12
7. Lịch sử nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 13
8. Kết cấu của đề tài .................................................................................................. 14
B. NỘI DUNG .......................................................................................................... 15
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CƠNG TÁC BỒI DƢỠNG
HỌC SINH GIỎI MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 THPT CỦA TỈNH KIÊN GIANG ... 15
1.1. Bồi dƣỡng học sinh giỏi ................................................................................... 15
1.1.1. Học sinh giỏi và học sinh giỏi Địa lí .......................................................... 15
1.1.1.1. Học sinh giỏi ................................................................................... 15
1.1.1.2. Học sinh giỏi Địa lí ......................................................................... 16
1.1.2. Bồi dƣỡng học sinh giỏi và bồi dƣỡng học sinh giỏi Địa lí ........................ 17
1.1.2.1. Bồi dƣỡng học sinh giỏi................................................................... 17
1.1.2.2. Bồi dƣỡng học sinh giỏi Địa lí ......................................................... 18
1.1.3. Tầm quan trọng của công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 THPT... 19

1.2. Chƣơng trình bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí THPT ................................ 21
1.2.1. Nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí THPT ........... 21

1


1.2.2. Những ƣu điểm của chƣơng trình bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn
Địa lí THPT .......................................................................................................... 23
1.2.3. Những hạn chế của chƣơng trình bồi dƣỡng HSG mơn Địa lí THPT ........ 24
1.3. Đặc điểm tâm sinh lí và nhận thức của học sinh giỏi lớp 12 THPT ................ 25
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh giỏi lớp 12 THPT ................................ 25
1.3.2. Đặc điểm nhận thức của học sinh giỏi lớp 12 THPT.................................. 26
1.4. Thực trạng công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh
Kiên Giang .............................................................................................................. 27
1.4.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục - đào tạo của tỉnh
Kiên Giang ............................................................................................................ 27
1.4.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang: .............. 27
1.4.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục - đào tạo của tỉnh Kiên Giang: ......... 29
1.4.2. Khái quát q trình khảo sát thực trạng cơng tác BDHSG mơn Địa lí lớp 12
THPT của tỉnh Kiên Giang ................................................................................... 31
1.4.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 31
1.4.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 31
1.4.2.3. Đối tƣợng khảo sát .......................................................................... 31
1.4.2.4. Phƣơng pháp khảo sát...................................................................... 31
1.4.3. Thực trạng về nhận thức của CBQLGD, GV, HS và CMHS đối với công
tác bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ......... 32
1.4.4. Thực trạng công tác tổ chức bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12
THPT của tỉnh Kiên Giang ................................................................................... 36
1.4.5. Thực trạng về đội ngũ giáo viên tham gia bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa
lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang..................................................................... 42

1.4.6. Thực trạng về đội tuyển học sinh tham gia bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn
Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang .............................................................. 45
1.4.7. Thực trạng về cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học phục vụ cho hoạt
động bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ..... 46
1.4.8. Thực trạng về công tác giám sát, đánh giá đối với hoạt động bồi dƣỡng học
sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ....................................... 47

2


1.4.9. Thực trạng về chế độ, chính sách đối với hoạt động bồi dƣỡng học sinh
giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang .............................................. 48
1.4.10. Thực trạng về công tác thi đua, khen thƣởng đối với hoạt động bồi dƣỡng
học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ................................ 49
1.4.11. Thực trạng về cơng tác xã hội hóa đối với hoạt động bồi dƣỡng học sinh
giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang .............................................. 51
Chƣơng 2: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG BỒI DƢỠNG
HỌC SINH GIỎI MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 THPT CỦA TỈNH KIÊN GIANG .. 53
2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng học sinh
giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ................................................. 53
2.1.1. Tiếp tục quán triệt, nâng cao nhận thức của CBQL, GV, HS và CMHS đối
với hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 THPT ......................... 53
2.1.2. Cải tiến, hồn thiện công tác tổ chức bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí
lớp 12 THPT theo hƣớng đổi mới, bền vững ....................................................... 53
2.1.3. Đổi mới phƣơng thức tuyển chọn đội tuyển học sinh tham gia bồi dƣỡng
học sinh giỏi Địa lí lớp 12 THPT ......................................................................... 54
2.1.4. Đổi mới cơng tác tuyển chọn đội ngũ giáo viên tham gia bồi dƣỡng học
sinh giỏi Địa lí lớp 12 THPT ................................................................................ 55
2.2. Nhóm giải pháp liên quan đến công tác tổ chức thực hiện hoạt động bồi dƣỡng
học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang .................................. 56

2.2.1. Phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của Hội đồng bộ mơn Địa lí cấp THPT
đối với hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT…………...56
2.2.2. Chú trọng đổi mới phƣơng pháp dạy bồi dƣỡng, tăng cƣờng bồi dƣỡng
nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên tham gia bồi dƣỡng học
sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 THPT ........................................................................ 56
2.2.2.1. Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp dạy bồi dƣỡng HSGQG ............... 56
2.2.2.2. Tăng cƣờng bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ GV
tham gia bồi dƣỡng đội tuyển HSGQG………………………………………..58
2.2.3. Quản lý tốt hoạt động học tập của đội tuyển học sinh tham gia bồi dƣỡng
học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT ................................................................. 60

3


2.2.4. Tăng cƣờng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi
mơn Địa lí lớp 12 THPT ....................................................................................... 63
2.3. Nhóm giải pháp liên quan đến cơng tác giám sát, đánh giá; chế độ, chính sách;
cơng tác thi đua, khen thƣởng đối với hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa
lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ....................................................................... 63
2.3.1. Nâng cao hiệu quả công tác giám sát, đánh giá đối với hoạt động bồi
dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT ...................................................... 63
2.3.2. Tiếp tục cải tiến, hồn thiện chế độ, chính sách đãi ngộ đối với hoạt động
bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT ................................................ 64
2.3.3. Đổi mới công tác thi đua, khen thƣởng nhằm tạo động lực cho hoạt động
bồi dƣỡng học sinh giỏi môn Địa lí lớp 12 THPT ................................................ 65
2.4. Nhóm giải pháp liên quan đến cơng tác xã hội hóa đối với việc bồi dƣỡng học
sinh giỏi Địa lí 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ....................................................... 66
2.4.1. Thực hiện tốt tác phối hợp, phát huy tối đa vai trò của các tổ chức, đoàn
thể đối với hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi Địa lí lớp 12 THPT ..................... 66
2.4.2. Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền, tích cực vận động sự ủng hộ, tài trợ của

các Mạnh thƣờng quân, các nhà tài trợ đối với hoạt động bồi dƣỡng học sinh giỏi
Địa lí lớp 12 THPT ............................................................................................... 67
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 69
3.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................... 69
3.2. Nội dung thực nghiệm...................................................................................... 69
3.3. Tổ chức thực nghiệm ....................................................................................... 69
3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm ............................................................................... 69
3.3.2. Thời gian thực nghiệm ................................................................................ 69
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................... 70
3.5. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................ 70
3.6. Nhận xét, đánh giá kết quả thực nghiệm.......................................................... 74
3.7. Đánh giá chung về kết quả thực nghiệm .......................................................... 76
3.8. Đề xuất sau quá trình thực nghiệm .................................................................. 76

4


C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 77
1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................... 77
2. Hạn chế của đề tài ................................................................................................. 78
3. Đề xuất, kiến nghị ................................................................................................. 78
4. Hƣớng phát triển nghiên cứu tiếp theo của đề tài ................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 83
PHỤ LỤC

5


BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
STT


VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

BGH

Ban Giám hiệu

2

BDHSG

Bồi dƣỡng học sinh giỏi

3

CMHS

Cha mẹ học sinh

4

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

5


CSVC

Cơ sở vật chất

6

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

7

ĐTB

Điểm trung bình

8

GDĐT

Giáo dục đào tạo

9

GV

Giáo viên

10


HS

Học sinh

11

HSG

Học sinh giỏi

12

HSGQG

Học sinh giỏi quốc gia

13

HĐBM

Hội đồng bộ môn

14

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

15


PTDH

Phƣơng tiện dạy học

16

SL

Số lƣợng

17

TBDH

Thiết bị dạy học

18

TB

Trung bình

19

THPT

Trung học phổ thơng

20


TL

Tỷ lệ

21

TS

Tổng số

22

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

6


DANH MỤC CÁC BẢNG THỐNG KÊ, BIỂU ĐỒ
BẢNG THỐNG KÊ

Trang

Bảng 1.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tầm quan trọng của cơng tác BDHSG mơn
Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ................................................. 33
Bảng 1.2. Kết quả tổng hợp về nhận thức của HS, mức độ quan tâm của CMHS đối
với việc học BDHSG mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ..... 34
Bảng 1.3. Kết quả thi HSG cấp trƣờng mơn Địa lí lớp 12 THPT của Trƣờng THPT

Nguyễn Hùng Sơn ................................................................................... 36
Bảng 1.4. Kết quả thi HSG cấp trƣờng mơn Địa lí lớp 12 THPT của Trƣờng THPT
Nguyễn Trung Trực ................................................................................. 37
Bảng 1.5. Kết quả thi HSG cấp trƣờng mơn Địa lí lớp 12 THPT của Trƣờng THPT
chuyên Huỳnh Mẫn Đạt ........................................................................... 37
Bảng 1.6. Kết quả thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 12 THPT của Trƣờng THPT
Nguyễn Hùng Sơn ................................................................................... 38
Bảng 1.7. Kết quả thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 12 THPT của Trƣờng THPT
Nguyễn Trung Trực ................................................................................. 38
Bảng 1.8. Kết quả thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 12 THPT của Trƣờng THPT
chuyên Huỳnh Mẫn Đạt ........................................................................... 38
Bảng 1.9. Kết quả thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh
Kiên Giang. .............................................................................................. 39
Bảng 1.10. Kết quả thi HSGQG mơn Địa lí lớp 12 THPT của Trƣờng THPT
Nguyễn Hùng Sơn ................................................................................... 41
Bảng 1.11. Kết quả thi HSG cấp quốc gia mơn Địa lí lớp 12 THPT của Trƣờng
THPT Nguyễn Trung Trực ...................................................................... 41
Bảng 1.12. Kết quả thi HSGQG mơn Địa lí lớp 12 THPT của Trƣờng THPT chuyên
Huỳnh Mẫn Đạt ....................................................................................... 41
Bảng 1.13. Kết quả thi HSGQG mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang ...... 42
Bảng 1.14. Thống kê số lƣợng giáo viên Địa lí cấp THPT của tỉnh Kiên Giang
(Năm học 2016-2017) .............................................................................. 42

7


Bảng 1.15. Thực trạng đội ngũ GV dạy bồi dƣỡng HSGQG mơn Địa lí lớp 12
THPT của tỉnh Kiên Giang ...................................................................... 44
Bảng 1.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá mức độ đáp ứng của các điều kiện CSVC,
TBDH, PTDH đối với cơng tác BDHSG mơn Địa lí .............................. 47

Bảng 1.17. Tổng hợp ý kiến đánh giá về các hình thức khen thƣởng HSG mơn Địa lí
lớp 12 của tỉnh Kiên Giang ...................................................................... 51
Bảng 3.1. Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQLGD và GV về tính cấp thiết
của các nhóm giải pháp............................................................................ 70
Bảng 3.2. Kết quả tổng hợp ý kiến đánh giá của CBQLGD và GV về tính khả thi
của các nhóm giải pháp............................................................................ 72
Bảng 3.3. So sánh ĐTB giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp .......... 75
BIỂU ĐỒ

Trang

Biểu đồ 3.1. So sánh ĐTB giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ...... 75

8


A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhƣ chúng ta đã biết, trong suốt quá trình lịch sử phát triển của đất nƣớc, ở bất
cứ thời đại nào cũng vậy, nhân tài ln đƣợc xem là “ngun khí của quốc gia” nhƣ
lời của Tiến sĩ Thân Nhân Trung thời Hậu Lê cũng nhƣ Bia Văn Miếu Quốc Tử
Giám đã khẳng định. Bƣớc sang thế kỷ XXI, chúng ta đang sống trong thời đại mà
sự phát triển, hội nhập và cạnh tranh kinh tế đang diễn ra một cách nhanh chóng và
quyết liệt trên quy mơ tồn cầu.
Kinh nghiệm cho thấy rằng, chìa khóa của sự phát triển và tăng trƣởng vƣợt
bậc của các nƣớc châu Á trong những thập kỷ gần đây nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc… chính là bởi vì các nƣớc này đã thành cơng trong việc phát hiện, đào
tạo, bồi dƣỡng và sử dụng nhân tài. Nếu khơng có nguồn lực trí tuệ để tạo ra những
bƣớc phát triển đột phá, các nƣớc kém phát triển sẽ ngày càng tụt hậu và chịu sự lệ
thuộc vào các nƣớc phát triển.

Ở nƣớc ta, giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ luôn đƣợc
xem là động lực và quốc sách hàng đầu, là then chốt trong sự nghiệp xây dựng
và phát triển đất nƣớc. Điều đó đã đƣợc khẳng định trong nhiều Nghị quyết của
Trung ƣơng Đảng đã ban hành: Nghị quyết số 14-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa
IV, năm 1979; Nghị quyết số 04 NQ/HNTW khóa VII, năm 1993 và Nghị quyết số
29-NQ/TW của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo.
Hiện nay, đất nƣớc ta đang trong thời kì cơng nghiệp, hóa hiện đại hóa và
ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế - xã hội của khu vực và thế giới. Chính
vì vậy, việc phát hiện, đào tạo và bồi dƣỡng, trọng dụng, tạo điều kiện để nhân tài
đƣợc phát huy tài năng, đóng góp thiết thực vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc là một u cầu cấp bách, khơng thể chậm trễ, có ý nghĩa sống cịn vì thắng lợi
của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 - 2020 của Chính phủ đã khẳng định:
“Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi
dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nƣớc, xây dựng nền văn hoá và

9


con ngƣời Việt Nam”; “Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân”, “Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát
triển”. Đồng thời đề cập một trong những quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục là:
“Phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu phát triển của mỗi ngƣời học, những ngƣời có
năng khiếu đƣợc phát triển tài năng” [36] và một trong những giải pháp về đổi mới
giáo dục là: “Chú trọng xây dựng các cơ sở giáo dục tiên tiến, trọng điểm, chất
lƣợng cao để đào tạo bồi dƣỡng các tài năng” [36].
Ngày 25 tháng 11 năm 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi
chọn học sinh giỏi (HSG) cấp quốc gia theo quyết định số 56/2011/TT-BGDĐT.
Điều 2 của Quy chế này nêu rõ: “Thi chọn HSG cấp quốc gia nhằm động viên,

khuyến khích ngƣời dạy và ngƣời học phát huy năng lực sáng tạo, dạy giỏi, học
giỏi; góp phần thúc đẩy việc cải tiến, nâng cao chất lƣợng dạy và học, chất lƣợng
công tác quản lý, chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục; đồng thời phát hiện ngƣời
học có năng khiếu về mơn học để tạo nguồn bồi dƣỡng, thực hiện mục tiêu đào tạo
nhân tài cho đất nƣớc” [7].
Bồi dƣỡng nhân tài phải đƣợc thực hiện sớm ngay từ cấp Tiểu học, Trung học
cơ sở, Trung học phổ thơng (THPT). Trong đó, việc bồi dƣỡng nhân tài ở cấp THPT
đƣợc thể hiện ở công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi (BDHSG), trong đó có BDHSG
mơn Địa lí lớp 12 THPT.
Địa lí là một trong những mơn học không thể thiếu đƣợc trong nhà trƣờng phổ
thông. Từ năm học 1997-1998, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã tổ chức kỳ thi
học sinh giỏi quốc gia (HSGQG) lớp 12 THPT, trong đó có bộ mơn Địa lí trên
phạm vi cả nƣớc. Nhiều học sinh (HS) dự thi môn Địa lí đạt giải chính thức qua các
kì thi đƣợc tuyển thẳng vào đại học sau khi tốt nghiệp THPT, đã và đang có những
đóng góp nhất định tùy theo cƣơng vị của mình vào sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
công cuộc xây dựng, phát triển bảo và vệ đất nƣớc.
Cơng tác BDHSG, trong đó có việc BDHSG mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh
Kiên Giang đã đƣợc các cấp quản lý giáo dục, giáo viên (GV), HS và cha mẹ học
sinh (CMHS) đặc biệt quan tâm và cũng đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Tuy
nhiên, vẫn cịn tồn tại nhiều cập nhƣ: Cơng tác tuyển chọn, chất lƣợng đội tuyển
chƣa cao; phƣơng pháp dạy học (PPDH) chƣa đạt hiệu quả tốt; đội ngũ giáo viên

10


tham gia bồi dƣỡng đội tuyển cấp quốc gia chƣa đủ tầm; tài liệu bồi dƣỡng, tham
khảo chƣa đáp ứng tốt; chế độ, chính sách ƣu đãi cho cả ngƣời dạy và ngƣời học
chậm thay đổi, chƣa tƣơng xứng… Từ những bất cập trên dẫn đến hiệu quả, kết quả
bồi dƣỡng chƣa đáp ứng yêu cầu đặt ra. Mặt khác, do quan niệm sai lệch về vai trị,
vị trí của mơn Địa lí trong nhà trƣờng và đời sống xã hội dẫn đến ý thức, thái độ học

tập và tham gia các kỳ thi HSG mơn Địa lí lớp 12 THPT của HS chƣa tốt, số lƣợng
và chất lƣợng giải HSGQG của tỉnh các năm qua không ổn định và vẫn còn rất
“khiêm tốn” so với các tỉnh khác trong vùng và của cả nƣớc.
Tỉnh Kiên Giang bắt đầu tham dự kỳ thi HSGQG mơn Địa lí lớp 12 THPT từ
năm học 2000-2001. Tuy nhiên, trong một thời gian dài kết quả đạt đƣợc còn rất
thấp so với yêu cầu đặt ra, hàng năm chỉ đạt đƣợc một hoặc vài giải khuyến khích.
Kỳ thi HSG cấp tỉnh mơn Địa lí lớp 12 THPT đƣợc tổ chức hàng năm, nhƣng số
lƣợng đơn vị, số HS tham gia và chất lƣợng, kết quả vẫn cịn thấp...
Để từng bƣớc góp phần nâng cao chất lƣợng, kết quả công tác BDHSG quốc
gia môn Địa lí lớp 12 THPT của cả nƣớc nói chung và của tỉnh Kiên Giang nói
riêng, thiết nghĩ cần phải đánh giá đúng thực trạng và xác định đƣợc các giải pháp
có tính căn cơ, lâu dài, phù hợp với thực tiễn của cả nƣớc và từng địa phƣơng, đặc
biệt là đối với tỉnh Kiên Giang. Chính vì vậy, tơi chọn đề tài: “Các giải pháp nâng
cao chất lƣợng bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên
Giang” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động BDHSG mơn Địa lí lớp 12 THPT
và thực trạng cơng tác BDHSG mơn Địa lí lớp 12 THPT ở một số trƣờng THPT và
công tác bồi dƣỡng đội tuyển dự thi HSGQG của tỉnh, đề tài xác định và đề xuất các
giải pháp có tính khả thi, hiệu quả nhằm nâng cao chất lƣợng BDHSG mơn Địa lí
lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
- Nghiên cứu, làm rõ cơ sở lý luận về công tác BDHSG và BDHSG mơn Địa lí
lớp 12 THPT.
- Khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng về công tác BDHSG mơn Địa lí lớp
12 THPT tại ba trƣờng THPT trọng điểm thuộc thành phố Rạch Giá và công tác bồi

11



dƣỡng đội tuyển dự thi HSGQG mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang.
- Xác định, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng công tác BDHSG
mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm chứng, đánh giá tính cấp thiết và
tính khả thi của các giải pháp đề ra trong đề tài.
4. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Các giải pháp nâng cao chất lƣợng BDHSG mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh
Kiên Giang.
5. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu, khảo sát thực tế cơng tác BDHSG mơn Địa lí lớp
12 THPT tại ba trƣờng THPT trọng điểm của thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang:
Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hùng Sơn và công tác bồi
dƣỡng đội tuyển dự thi HSGQG mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang từ
năm học 2012-2013 đến năm học 2016-2017.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết:
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề lý luận
trong các tài liệu, văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc, văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT,
các tài liệu có liên quan đến cơng tác BDHSG mơn Địa lí lớp 12 THPT.
- Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp điều tra, khảo sát: Đây là phƣơng pháp chính để khảo sát,
đánh giá thực trạng công tác BDHSG của ba trƣờng THPT và của tỉnh, làm cơ sở để
xác định, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng BDHSG mơn Địa lí lớp
12 THPT của tỉnh Kiên Giang.
+ Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây
dựng, hồn chỉnh bộ cơng cụ để tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá tính
cấp thiết, tính khả thi của các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng BDHSG mơn
Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang.
+ Phương pháp thống kê toán học: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xử lí
các số liệu đã thu thập đƣợc sau khi đã điều tra, khảo sát và thực nghiệm sƣ phạm.

12


7. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Liên quan đến đề tài nghiên cứu, trong nƣớc đã có rất nhiều tài liệu và một số
luận văn cao học của các tác giả đã đƣợc xuất bản và đăng tải trên các phƣơng tiện
thơng tin đại chúng, góp phần đáp ứng nhu cầu dạy học và BDHSG mơn Địa lí lớp
12 THPT của giáo viên và học sinh. Tiêu biểu là các luận văn và một số bài báo có
liên quan sau đây:
- Về các luận văn thạc sĩ:
+ Phan Mỹ Hạnh: “Quản lý công tác bồi dưỡng học sinh giỏi tại trường THPT
chuyên Chu Văn An, Lạng Sơn”, 2011.
+ Bùi Mỹ Hạnh: “Quản lý công tác bồi dưỡng học sinh giỏi tại trường THPT
chuyên Hà Nội - Amsterdam”, 2014.
+ Mai Văn Sơn: “Quản lý công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở các trường
THPT tại tỉnh Gia Lai”, 2015.
Trong phần cơ sở lý luận của các đề tài trên, đa số đều nêu lên đƣợc các khái
niệm cơ bản về năng lực, tài năng, năng khiếu, các giai đoạn phát triển tài năng,
khái niệm HSG, quản lý hoạt động BDHSG… Trong phần cơ sở thực tiễn, các đề
tài trên đi vào phân tích sâu hai thực trạng là thực trạng hoạt động bồi dƣỡng HSG
và thực trạng quản lý hoạt động BDHSG của các trƣờng THPT ở một số địa
phƣơng. Từ đó, các tác giả đã đề xuất các biện pháp có tính cấp thiết và khả thi về
cơng tác quản lý hoạt động BDHSG nhằm nâng cao chất lƣợng BDHSG của các
nhà trƣờng và địa phƣơng.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đã đáp ứng đƣợc phần nào về cơ
sở lý luận và thực tiễn hoạt động dạy học cũng nhƣ hoạt động BDHSG của các
trƣờng THPT ở một số địa phƣơng và khu vực của nƣớc ta hiện nay. Tuy nhiên, các
giải pháp đề ra trong các đề tài chƣa thật cụ thể, cịn mang tính chủ quan, cục bộ,
chỉ phù hợp với tình hình, đặc điểm thực tế công tác BDHSG ở một số địa phƣơng
cũng nhƣ của một số trƣờng THPT mà chƣa thật sự phù hợp với tình hình, đặc điểm

thực tế của của tỉnh Kiên Giang.
- Về các bài báo:
+ Đỗ Ngọc Thống: “Bồi dưỡng học sinh giỏi ở một số nước phát triển”, đăng
trên Báo điện tử Dân Trí.

13


+ Nguyễn Văn Đạo: “Tạo điều kiện để nhân tài phát triển và phục vụ đất
nước”, đăng trên Cổng thông tin điện tử Trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội.
+ Cao Văn Thống: “Một số vấn đề về công tác nhân tài của Việt Nam hiện
nay”, đăng trên Cổng thông tin điện tử Tạp chí Cộng sản.
Các bài báo trên chủ yếu đề cập đến các khái niệm, kiến thức mang tính hàn
lâm, đồng thời đề xuất các biện pháp thực hiện ở cấp quản lý trong hệ thống giáo
dục quốc dân mà chƣa đi vào nghiên cứu cụ thể ở một địa phƣơng hay một tỉnh,
một trƣờng THPT nào. Các bài viết trên cũng chƣa đi sâu phân tích làm rõ cơ sở lý
luận chung về HSG và thực trạng công tác bồi dƣỡng HSG của các nhà trƣờng và
từng địa phƣơng.
Từ những cơng trình nghiên cứu của các tác giả trên, có thể thấy rằng cơng tác
đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển nhân tài để phục vụ cho đất nƣớc rất đƣợc các nhà
trƣờng và địa phƣơng quan tâm và chú trọng. Các luận văn thạc sĩ, các các bài báo
khoa học nêu trên đã góp phần đáp ứng một phần về cơ sở lý luận và thực tiễn công
tác quản lý hoạt động BDHSG của các nhà trƣờng và các địa phƣơng.
Tuy nhiên, cho đến nay chƣa thấy có tài liệu nào đề cập, nghiên cứu một cách
toàn diện, chuyên biệt, cụ thể về thực trạng cũng nhƣ đề xuất các giải pháp có tính
cấp thiết và khả thi nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả cơng tác BDHSG mơn Địa
lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi
môn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang.
- Chương 2: Các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng học sinh giỏi
mơn Địa lí lớp 12 THPT của tỉnh Kiên Giang.
- Chương 3: Thực nghiệm sƣ phạm.

14


B. NỘI DUNG
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC
BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 THPT
CỦA TỈNH KIÊN GIANG
1.1. Bồi dƣỡng học sinh giỏi
1.1.1. Học sinh giỏi và học sinh giỏi Địa lí
1.1.1.1. Học sinh giỏi:
Để định nghĩa thế nào là HSG, hầu hết các nƣớc trên thế giới đều dùng
hai thuật ngữ chính là “gifted” (giỏi, có năng khiếu) và “talent” (tài năng). Luật bang
Georgia (Hoa Kỳ) định nghĩa về HSG nhƣ sau: “HSG là học sinh chứng minh đƣợc
trí tuệ ở trình độ cao và có khả năng sang tạo, thể hiện một động cơ học tập mãnh liệt
và đạt xuất sắc trong lĩnh vực lý thuyết khoa học; ngƣời cần một sự giáo dục đặc biệt
và sự phục vụ đặc biệt để đạt đƣợc trìnhđộ tƣơng ứng với năng lực của ngƣời đó”.
Nhiều nƣớc trên thế giới cũng cùng có chung quan niệm: HSG là những HS có
năng lực trong các lĩnh vực trí tuệ, lý thuyết chuyên biệt, nghệ thuật, hoặc năng lực
lãnh đạo. Những HS này đều cần phải đƣợc chú ý, giáo dục, phục vụ đặc biệt,
khơng theo những điều kiện và chƣơng trình thơng thƣờng của nhà trƣờng nhằm có
thể phát triển hết năng lực của các học sinh đó. Bên cạnh đó, nhiều tài liệu cũng
khẳng định rằng HSG có thể học bằng nhiều cách khác nhau và có tốc độ nhanh hơn
so với các bạn cùng lớp vì vậy cần có một chƣơng trình giáo dục, bồi dƣỡng riêng
dành cho HSG để phát triển và đáp ứng đƣợc tài năng của họ.

Tóm lại, HSG là những HS có năng khiếu, tài năng, năng lực tốt ở một hay
nhiều môn học hay lĩnh vực nào đó, ngồi ra HSG cịn cần có sự sáng tạo, phải thể
hiện động cơ học tập mãnh liệt và đạt đƣợc trình độ xuất sắc trong học tập và
nghiên cứu khoa học.
Ở nƣớc ta, HSG trong trƣờng THPT đƣợc phân biệt thành hai đối tƣợng:
- Đối tƣợng thứ nhất: HSG là đối tƣợng HS đủ điều kiện xếp loại học lực Giỏi
theo quy định của Bộ GDĐT (Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THPT và THCS
(Ban hành kèm theo Thông tƣ số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/122011 của Bộ

15


trƣởng Bộ GDĐT) thì HS đƣợc xếp loại học lực mơn học dƣới hai hình thức: Đánh
giá bằng điểm số và đánh giá bằng nhận xét.
Trên cơ sở xếp loại học lực, khen thƣởng danh hiệu HSG cho những học sinh
có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Điểm trung bình các mơn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1
trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của
trƣờng THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình mơn chun từ 8,0 trở lên;
+ Khơng có mơn học nào có điểm trung bình dƣới 6,5;
+ Các mơn học đánh giá bằng nhận xét phải Đạt yêu cầu [6].
Tuy nhiên, để chọn vào danh sách những HSG, HS tài năng cần bồi dƣỡng
tham gia vào các kì thi HSG cấp tỉnh, quốc gia và quốc tế thì những xếp loại đó là
chƣa đủ. Các HSG này tùy thuộc vào mơn học nổi bật sẽ cịn phải tham gia những
hình thức tuyển chọn khác nữa để có thể phát hiện, sàng lọc ra những học sinh có
năng lực thật tốt để bồi dƣỡng.
- Đối tƣợng thứ hai: HSG là đối tƣợng HS có tƣ chất thơng minh, có năng
khiếu, có năng lực đặc biệt ở một mơn học văn hóa hoặc một vài mơn học văn hóa
(có liên quan), có khả năng sáng tạo, động cơ học tập mãnh liệt, có năng lực tự học
và đƣợc giáo dục với hình thức giáo dục đặc biệt để đạt đƣợc trình độ tƣơng ứng với

năng lực của HS và đặc biệt là có thể đạt đƣợc kết quả cao trong các kỳ thi HSG các
cấp. Đây là lực lƣợng có thể bồi dƣỡng để phát triển thành nhân tài cho đất nƣớc.
HSG có thể học bằng nhiều cách khác nhau và tốc độ nhanh hơn bình thƣờng, vì thế
cần có một chƣơng trình chuyên sâu để đáp ứng đƣợc sự phát triển tài năng của họ.
Trong thực tế, có trƣờng hợp HS đạt HSG ở dạng thứ nhất nhƣng không đủ điều
kiện đƣợc chọn vào đội tuyển HSG ở dạng thứ hai và ngƣợc lại. Trong phạm vi của
đề tài, đối tƣợng HSG đƣợc nghiên cứu là đối tƣợng thứ hai.
1.1.1.2. Học sinh giỏi Địa lí:
Theo GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, nguyên là giảng viên khoa Địa lí, nguyên
Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, ngƣời đã nhiều năm tham gia ra đề
thi Cao đẳng, Đại học, đề thi HSG quốc gia mơn Địa lí cho rằng: “Học sinh giỏi
mơn Địa lí chỉ cần học thuộc là chưa đủ, chưa chính xác vì Địa lí là mơn khoa học

16


có đối tượng nghiên cứu phong phú, phức tạp. Các hiện tượng địa lí khơng chỉ phân
bố trên bề mặt đất mà cả trong khơng gian và trong lịng đất. Hơn nữa, các hiện
tượng ấy ở đâu và bao giờ cũng phát sinh, tồn tại và phát triển một cách độc lập
nhưng lại ln có quan hệ hữu cơ với nhau. Chính vì vậy, người dạy và học Địa lí
cần có phương pháp tư duy, phân tích, xét đốn các hiện tượng địa lý theo quan
điểm hệ thống”.
Với quan niệm trên, chúng ta hiểu rằng HSG mơn Địa lí là những học sinh
phải nắm đƣợc những kiến thức cơ bản của bộ môn và phải vận dụng đƣợc những
hiểu biết; những kỹ năng địa lí để giải quyết những nội dung cơ bản theo yêu cầu
của đề bài, của thực tiễn cuộc sống và HSG mơn Địa lí là những học sinh có năng
lực độc lập suy nghĩ, có khả năng tƣ duy cao, vận dụng tốt nhất những kiến thức, kỹ
năng chắc chắn về địa lí.
Điểm khác biệt giữa HSG Địa lí với học sinh bình thƣờng là ở chỗ HSG Địa lí
nắm kiến thức cơ bản địa lí vững chắc và tồn diện hơn, có kĩ năng địa lí hồn thiện

hơn và đặc biệt, có tƣ duy địa lí linh hoạt và sâu sắc hơn. Ở mức độ cao hơn nữa,
HSG là những ngƣời có khả năng sáng tạo, nghĩa là khả năng tìm ra cái mới, cách
giải quyết mới.
Nhƣ vậy, để trở thành HSG nói chung và HSG Địa lí nói riêng, cần phải rèn
luyện trên cả ba phƣơng diện: Kiến thức, kĩ năng Địa lí và kĩ năng tƣ duy.
1.1.2. Bồi dưỡng học sinh giỏi và bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lí
1.1.2.1. Bồi dƣỡng học sinh giỏi:
Theo Từ điển Giáo dục học năm 2001, bồi dƣỡng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“Bồi dƣỡng là quá trình trang bị thêm kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao
và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể” [38]. Từ đó ta có thể
hiểu BDHSG chính là hoạt động nhằm nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng cho
học sinh một cách có hệ thống trong một số môn học nhất định để phục vụ cho việc
học tập ở mức cao hơn và phát huy đƣợc hết năng lực của học sinh trong lĩnh vực
đó. Bồi dƣỡng học sinh giỏi đƣợc thực hiện ở tất các các cấp học và ở các trƣờng và
cơ sở giáo dục trong cả nƣớc.

17


Bồi dƣỡng HSG là tạo ra môi trƣờng và những điều kiện thích hợp cho ngƣời
học có thể phát huy hết năng lực của mình, cùng với việc tiếp nhận một cách thơng
minh, hiệu quả ngoại lực với vai trị quan trọng hàng đầu của ngƣời thầy mà cốt lõi
là phải giúp đƣợc cho ngƣời học về phƣơng pháp học, cách nghiên cứu, tƣ duy, biết
tự đánh giá, đồng thời biết sử dụng phƣơng tiện hiện đại để tìm kiếm, thu thập, xử
lý thơng tin nhằm mục đích tự học và tự bồi dƣỡng.
Hoạt động bồi dƣỡng là quá trình tổ chức và thực hiện các hoạt động nhằm
làm cho năng lực và phẩm chất của đối tƣợng đƣợc bồi dƣỡng vốn có đƣợc tăng
cao, đƣợc thêm vào, phù hợp với địi hỏi của thực tiễn, thích hợp và đáp ứng đầy đủ
trƣớc nội dung mới, yêu cầu mới.
Hoạt động BDHSG là quá trình thực hiện nhiệm vụ dạy học của GV với đối

tƣợng HS có năng lực đặc biệt ở một trong các mơn học: Tốn, Vật lý, Hóa học,
Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ và Tin học; HS có khả năng sáng tạo,
có động cơ học tập mãnh liệt và đạt kết quả xuất sắc trong học tập theo hƣớng nâng
cao tri thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, đáp ứng đƣợc mục tiêu “bồi dƣỡng nhân
tài” cho nƣớc nhà.
1.1.2.2. Bồi dƣỡng học sinh giỏi Địa lí:
Từ khái niệm BDHSG, có thể hiểu BDHSG Địa lí là bồi dƣỡng, trang bị cho
học sinh những kiến thức cơ bản của bộ môn và phải vận dụng đƣợc những hiểu
biết; những kỹ năng địa lí để giải quyết những nội dung cơ bản theo yêu cầu của đề
bài, của thực tiễn cuộc sống và bồi dƣỡng năng lực độc lập suy nghĩ, khả năng tƣ
duy cao, vận dụng tốt nhất những kiến thức, kỹ năng chắc chắn về Địa lí.
Về mục tiêu BDHSG, có nhiều mục tiêu khác nhau tùy theo quan niệm của
mỗi giáo viên và tùy theo môn học nhƣng dù quan niệm nhƣ thế nào đi nữa, chung
quy lại ở các tài liệu có những điểm tƣơng đồng nhƣ sau:
- Bồi dƣỡng HSG nói chung và BDHSG mơn Địa lí nói riêng nhằm phát triển
tƣ duy ở trình độ cao phù hợp với khả năng trí tuệ của học sinh.
- Bồi dƣỡng sự lao động và làm việc một cách sáng tạo.
- Phát triển các phƣơng pháp, kỹ năng và thái độ tự học suốt đời.

18


- Nâng cao ý thức và khát vọng của học sinh.
- Phát triển phẩm chất lãnh đạo cho học sinh.
- Có ý thức trách nhiệm trong cơng cuộc xây dựng, phát triển đất nƣớc.
Với những mục tiêu đó, chúng ta cũng thấy rằng việc BDHSG hiện nay của
phần lớn giáo viên ít nhiều đã đáp ứng tƣơng đối đầy đủ sáu mục tiêu trên. Điều này
đƣợc minh chứng qua kết quả BDHSG của giáo viên vì những HS đạt giải HSG là
những em đã hội đủ các mục tiêu trên.
1.1.3. Tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Địa lí lớp

12 THPT
Nhƣ chúng ta đã biết, nhiệm vụ của các cơ sở giáo dục là hình thành, phát
triển nhân cách cho học sinh và góp phần đào tạo nhân lực. Nhiệm vụ của các
trƣờng THPT chuyên là đào tạo ra những HSG, làm quen với việc nghiên cứu khoa
học. Cơng tác BDHSG chính là một trong những con đƣờng để thực hiện mục tiêu
bồi dƣỡng nhân tài. Bởi vì HSG là những nhân tố có khả năng tƣ duy tốt, có thể lĩnh
hội tri thức và trong tƣơng lai có thể sáng tạo ra tri thức mới. Từ nhận thức đúng
đắn về việc phát hiện và bồi dƣỡng nhân tài, Bộ GDĐT đã ban hành Quy chế về kỳ
thi chọn cấp THPT kèm theo Thông tƣ số 56/2011/TT-BGDĐT, Quy chế về tổ chức
và hoạt động của trƣờng THPT chuyên kèm theo Thông tƣ số 06/2012/TT-BGDĐT.
Ngày 24/6/2010, Thủ tƣớng chính phủ đã ban hành Quyết định số 959/2010/QĐTTg về “Đề án phát triển hệ thống trƣờng THPT chun giai đoạn 2010-2020”,
trong đó nhấn mạnh đến cơng tác đào tạo, BDHSG, với mục tiêu chung là “Xây
dựng và phát triển các trƣờng THPT chuyên thành một hệ thống cơ sở giáo dục
trung học có chất lƣợng giáo dục cao, đạt chuẩn quốc gia, có trang thiết bị dạy học
đồng bộ, hiện đại đảm bảo thực hiện nhiệm vụ phát hiện những HS có tƣ chất thơng
minh, đạt kết quả xuất sắc trong học tập để bồi dƣỡng thành những ngƣời có lịng
u đất nƣớc, tinh thần tự hào, tự tơn dân tộc; có ý thức tự lực; có nền tảng kiến
thức vững vàng; có phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu và sáng tạo; có sức khỏe tốt
để tạo nguồn tiếp tục đào tạo thành nhân tài, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nƣớc
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế”. Để thực hiện thành
cơng sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì phải khơng ngừng chú trọng đến

19


công tác đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Do đó, việc phát hiện và bồi dƣỡng
nhân tài là một nhiệm vụ rất quan trọng của ngành giáo dục - đào tạo và của mỗi
ngƣời giáo viên.
Mục đích của hoạt động BDHSG đã quy định rõ trong Điều 1 của Quy chế thi
HSGQG, đó chính là: “Động viên, khích lệ những HS học giỏi và các GV dạy giỏi;

góp phần thúc đẩy việc cải tiến, nâng cao chất lƣợng dạy và học, chất lƣợng của
công tác quản lý, chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục; đồng thời nhằm phát hiện
HS có năng khiếu về mơn học để tiếp tục bồi dƣỡng ở cấp học cao hơn, nhằm đào
tạo nhân tài cho đất nƣớc” [7].
Theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng THPT chuyên (Ban hành kèm
theo Thông tƣ số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo) thì mục tiêu của trƣờng chun là: “phát hiện những học sinh có tƣ
chất thơng minh, đạt kết quả xuất sắc trong học tập và phát triển năng khiếu của các
em về một số môn học trên cơ sở đảm bảo giáo dục phổ thông tồn diện; giáo dục
các em thành ngƣời có lịng u nƣớc, tinh thần vƣợt khó, tự hào, tự tơn dân tộc; có
khả năng tự học, nghiên cứu khoa học và sáng tạo; có sức khỏe tốt để tiếp tục đào
tạo thành nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển đất nƣớc” [11].
Giáo dục ở cấp THPT là một khâu quan trọng, một bộ phận hữu cơ của bậc
giáo dục phổ thông, nằm trong cấu trúc chung của hệ thống giáo dục quốc dân. Giáo
dục THPT với nhiệm vụ hình thành và hoàn thiện nhân cách toàn diện với những
yêu cầu mới, tạo nên nguồn nhân lực có trình độ cao là cơ sở cho bồi dƣỡng nhân
tài. Chất lƣợng của giáo dục THPT là chất lƣợng của nền dân trí, là nguồn lực hữu
cơ của sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Do vậy, mục tiêu của
hoạt động BDHSG ở trƣờng THPT khơng nằm ngồi mục tiêu chung của giáo dục
Việt Nam. Đó là: xây dựng lực lƣợng tiềm năng để thực hiện mục tiêu bồi dƣỡng
nhân tài cho xã hội. Bên cạnh đó, hoạt động BDHSG ở trƣờng THPT cịn có những
mục tiêu cụ thể nhƣ:
- Mở rộng, nâng cao kiến thức môn học cho HS;
- Phát triển năng khiếu, bồi dƣỡng năng lực tƣ duy sáng tạo của HS;

20


- Rèn luyện các kỹ năng học tập chuyên sâu, tự học, tự nghiên cứu, khám phá
của HS;

- Phát triển phƣơng pháp suy nghĩ ở trình độ cao phù hợp với khả năng trí tuệ
của HS;
- Nâng cao ý thức, khát vọng của HS về trách nhiệm cá nhân đối với cộng
đồng, đóng góp cho xã hội nhằm phát triển trí tuệ Việt Nam đáp ứng yêu cầu của
thời đại mới.
1.2. Chƣơng trình bồi dƣỡng học sinh giỏi mơn Địa lí THPT
1.2.1. Nội dung chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi mơn Địa lí THPT
Căn cứ theo chƣơng trình nâng cao và chƣơng trình chun sâu mơn Địa lí
lớp 10 và lớp 12 trƣờng THPT chuyên do Bộ GDĐT ban hành (Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trƣởng Bộ GDĐT ban hành Chƣơng
trình giáo dục phổ thơng; Thơng tƣ số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của
Bộ trƣởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng trung học
phổ thông chuyên; Công văn số 10803/BGDĐT-GDTrH ngày 16/12/2009 của Bộ
GDĐT về việc hƣớng dẫn thực hiện Chƣơng trình chuyên sâu các mơn chun cấp
THPT). Theo đó, nội dung chƣơng trình thi bao gồm:
Lớp 10: gồm 9 chuyên đề:
Chuyên đề 1. TRÁI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ:
- Bản đồ;
- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất;
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Chuyên đề 2. ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT:
Tác động của nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
Chun đề 3. KHÍ QUYỂN
Phân bố nhiệt độ khơng khí trên bề mặt Trái Đất;
- Mƣa và phân bố mƣa;
- Khí áp và gió;
- Khí hậu.
Chuyên đề 4. THUỶ QUYỂN:

21



Sơng ngịi; Thuỷ triều; Dịng biển.
Chun đề 5. THỔ NHƢỠNG, SINH QUYỂN:
Thổ nhƣỡng; Sinh quyển.
Chuyên đề 6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA LÍ DÂN CƢ:
Quy mơ dân số và sự gia tăng dân số;
- Cơ cấu dân số;
- Các chủng tộc và tơn giáo chính trên thế giới;
- Đơ thị hoá.
Chuyên đề 7. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ:
- Nguồn lực phát triển kinh tế;
- Cơ cấu nền kinh tế;
- Một số tiêu chí đánh giá nền kinh tế.
Chuyên đề 8. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ:
- Một số vấn đề của địa lí nơng nghiệp;
- Một số vấn đề của địa lí cơng nghiệp;
- Địa lí dịch vụ.
Chun đề 9. MÔI TRƢỜNG, TÀI NGUYÊN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG:
- Môi trƣờng và tài nguyên thiên nhiên;
- Môi trƣờng và sự phát triển bền vững.
Lớp 12: Gồm 8 chuyên đề:
Chuyên đề 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN:
Địa hình; Khí hậu; Thuỷ văn; Thổ nhƣỡng và sinh vật.
Chun đề 2. SỰ PHÂN HOÁ CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM:
- Các quy luật phân hoá của tự nhiên Việt Nam;
- Sự phân hoá tự nhiên lãnh thổ Việt Nam.
Chuyên đề 3. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VIỆT NAM:
- Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Việt Nam;

- Bảo vệ môi trƣờng tự nhiên Việt Nam.
Chuyên đề 4. NHỮNG VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA LÍ DÂN CƢ:
- Đặc điểm dân số và phân bố dân cƣ ở nƣớc ta;

22


×