ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGU ỄN TH
I U
N
I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “MẮT V C C ỤNG CỤ QUANG”
VẬT LÍ 11 THPT VỚI SỰ H
TR
CỦA M
VI T NH
LUẬN V N THẠC S KHOA HỌC GI O ỤC
THEO Đ NH HƢỚNG NGHI N CỨU
Thừa Thiên Huế, năm 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGU ỄN TH
I U
N
I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC
CHƢƠNG “MẮT V C C ỤNG CỤ QUANG”
VẬT LÍ 11 THPT VỚI SỰ H
TR
CỦA M
VI T NH
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 60140111
LUẬN V N THẠC S KHOA HỌC GI O ỤC
THEO Đ NH HƢỚNG NGHI N CỨU
NGƢỜI HƢỚNG ẪN KHOA HỌC:
TS TRẦN V N THẠNH
Thừa Thiên Huế, năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các
t qu nghiên cứu và số li u đ cập trong luận v n là hoàn toàn
trung th c, các tài li u tham h o được các đồng tác gi cho phép sử
dụng và đ tài nghiên cứu này chưa từng công bố trong bất ì một
công trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 09 năm 2017
Tác gi luận v n
NGU ỄN TH
ii
I U
N
Lời Cảm Ơn
n
nh
m ơ
y
m hi
V
ng
tr ơng
y, Cô
c S
o
o
o sau đ
m –
c
p
y,
c, Khoa
đơ tôi trong su
c t p v a qua.
c bi t, tôi xin đ ơ
ng bi t ơn châ
sâu
s c nh t đ n PGS.TS Lê Công Triêm, TS.Tr n V
hai th y đ t
i lu n v
nh –
p đơ tôi trong su t thơi gian th c hi
y.
m ơn
th y cô
đ
o t
nhi
V
tr ơng THPT Nguy
p đơ
trong su
nh th c nghi m s
đ
ct
c
i đi u ki n thu n lơi cho tôi
ng, tôi xin g
thâ
c
ơ
m.
m ơn đ n gia đ
ơi
p đơ, đ ng viên tôi trong su
th c hi n lu n v
y.
m ơn!
a Thiên Hu
09
n
Ái Duyên
iii
20 7
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ ÌA .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................3
MỤC LỤC ..................................................................................................................1
ANH MỤC NH NG CH
VIẾT TẮT S
ỤNG TRONG LUẬN V N .......5
DANH MỤC C C ẢNG IỂU, HÌNH V , SƠ Đ ............................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Lý do chọn đ tài ...............................................................................................8
2. Lịch sử vấn đ ...................................................................................................10
3. Mục tiêu của đ tài ............................................................................................11
4. Gi thuy t hoa học ..........................................................................................12
5. Nhi m vụ nghiên cứu ........................................................................................12
6. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................12
7. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................12
8. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................12
9. Đóng góp của đ tài ..........................................................................................13
10. Cấu trúc luận v n ............................................................................................13
NỘI UNG ..............................................................................................................14
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN CỦA VIỆC
QU ẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG
CỦA M
I
Ƣ NG N NG LỰC GIẢI
Ạ
HỌC VỚI SỰ H
TR
VI T NH ...............................................................................................14
1.1. N ng l c và n ng l c đ c th bồi dư ng cho học sinh trong dạy học vật lí ....14
1.1.1. Khái ni m n ng l c ..............................................................................14
1.1.2. Đ c điểm của n ng l c .........................................................................15
1.1.3. Các n ng l c đ c th bồi dư ng cho học sinh trong dạy học vật lí .....15
1.2. N ng l c gi i quy t vấn đ ........................................................................18
1.2.1. Khái ni m n ng l c gi i quy t vấn đ ..................................................18
1.2.2. N ng l c gi i quy t vấn đ của học sinh trong học tập vật lí ..............18
1
1.2.3. Cấu trúc n ng l c gi i quy t vấn đ của của học sinh trong học tập vật lí....20
1.2.4. Các biểu hi n n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí ................24
1.2.5. Các y u tố nh hư ng đ n vi c bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ
cho học sinh trong dạy học v i s h trợ của máy vi tính .............................25
1.3. Sử dụng máy vi tính h trợ bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học
sinh trong dạy học vật lí ...................................................................................27
1.3.1. Sử dụng máy vi tính h trợ vi c đưa ra tình huống có vấn đ để ích
thích hứng thú học tập và tạo động cơ muốn gi i quy t vấn đ của học sinh27
1.3.2. Sử dụng máy vi tính h trợ nhận bi t, tìm hiểu vấn đ và phát biểu vấn đ ....28
1.3.3. Sử dụng máy vi tính h trợ gi i quy t vấn đ ......................................28
1.3.4. Sử dụng máy vi tính h trợ trình bày
t qu và đánh giá vi c th c
hi n gi i pháp .................................................................................................29
1.3.5. Sử dụng máy vi tính h trợ giáo viên củng cố, vận dụng i n thức, từ
đó giúp học sinh đ xuất vấn đ m i và gi i quy t vấn đ đó .......................29
1.3.6. Sử dụng máy vi tính h trợ giáo viên iểm tra, đánh giá n ng l c gi i
quy t vấn đ của học sinh và vi c t đánh giá gi a các học sinh v i nhau ...30
1.3.7. Sử dụng máy vi tính h trợ GV bồi dư ng n ng l c GQVĐ của HS hi
nhà ...............................................................................................................30
1.4. Các bi n pháp bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh trong
dạy học v i s h trợ của máy vi tính ..............................................................30
1.4.1. Định hư ng cho vi c xây d ng các bi n pháp bồi dư ng n ng l c gi i
quy t vấn đ cho học sinh trong dạy học vật lí v i s h trợ của máy vi tính ...30
1.4.2. Các bi n pháp bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh
trong dạy học vật lí v i s h trợ của máy vi tính .........................................31
1.4.3. Quy trình dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ
cho học sinh v i s h trợ của máy vi tính ....................................................37
1.5. Đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ của học sinh ....................................42
1.5.1. Đ i m i trong iểm tra đánh giá
1.5.2. Kiểm tra đánh giá
t qu học tập của học sinh ...........42
t qu học tập của học sinh b ng đánh giá theo
n ng l c ..........................................................................................................42
2
1.5.3. Mối quan h gi a n ng l c gi i quy t vấn đ , hoạt động gi i quy t vấn
đ và đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ .....................................................44
1.5.4. ộ tiêu chí đánh giá n ng l c gi i quy t vấn đ ..................................44
1.6. K t luận chương 1 .....................................................................................50
CHƢƠNG 2: T
CHỨC
Ạ
HỌC THEO HƢỚNG
LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ CHƢƠNG “MẮT V
I
Ƣ NG N NG
C C
ỤNG CỤ
QUANG” VẬT L 11 THPT ..................................................................................51
V IS
H TR C
M
VI T NH ..................................................................51
2.1. Đ c điểm, cấu trúc và nội dung i n thức của chương “M t và các dụng
cụ quang Vật lí 11 THPT ................................................................................51
2.1.1. Đ c điểm chung của chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11
THPT ..............................................................................................................51
2.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung i n thức chương “M t và các dụng cụ quang
Vật lí 11 THPT ...............................................................................................52
2.1.3. Nh ng lưu ý hi dạy chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11
THPT ..............................................................................................................53
2.2. Thi t
ti n trình dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn
đ cho học sinh chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT v i sợ
h trợ của máy vi tính .......................................................................................55
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .........................................................80
3.1. Mục đính và nhi m vụ của th c nghi m sư phạm.....................................80
3.1.1. Mục đích ..............................................................................................80
3.1.2. Nhi m vụ ..............................................................................................80
3.2. Đối tượng và nội dung của th c nghi m sư phạm ....................................81
3.2.1. Đối tượng .............................................................................................81
3.2.2. Nội dung ...............................................................................................81
3.3. Phương pháp th c nghi m sư phạm ..........................................................81
3.3.1. Chọn mẫu th c nghi m sư phạm .........................................................81
3.3.2. Phương pháp ti n hành.........................................................................82
3.4. Đánh giá
t qu th c nghi m sư phạm ....................................................83
3
3.4.1. Đánh giá định tính ................................................................................83
3.4.2. Đánh giá định lượng.............................................................................84
3.4.3. Kiểm định gi thuy t thống ê .............................................................88
3.5. K t luận chương 3 .....................................................................................89
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................90
1. K t qu đạt được của đ tài...............................................................................90
2. Một số đ xuất, i n nghị rút ra từ
t qu nghiên cứu ....................................90
3. Hư ng phát triển của đ tài ...............................................................................91
T I LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC NH NG CH
VIẾT TẮT S
Viết tắt
ỤNG TRONG LUẬN V N
Viết ầ
ủ
Công ngh thông tin
CNTT
ạy học
DH
ĐC
Đối chứng
GQVĐ
Gi i quy t vấn đ
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
MVT
Máy vi tính
PPDH
Phương pháp dạy học
THCVĐ
Tình huống có vấn đ
THPT
Trung học ph thông
TKHT
Thấu ính hội tụ
TKM
Thấu ính m t
TKPK
Thấu ính phân ì
TN
Th c nghi m
TNSP
Th c nghi m sư phạm
VĐ
Vấn đ
5
ANH MỤC C C ẢNG IỂU
Trang
ng 1.1. Cấu trúc n ng l c GQVĐ của HS.............................................................21
ng 1.2. So sánh các đ c điểm gi a đánh giá n ng l c và đánh giá i n thức,
n ng của ngư i học .................................................................................43
ng 1.3. Thang đo n ng l c GQVĐ của HS d a vào các tiêu chí đánh giá ...........46
ng 3.1.
ng số li u HS được làm chọn mẫu TN .................................................81
ng 3.2.
ng thống ê điểm số (Xi) của bài iểm tra ...........................................85
ng 3.3.
ng phân phối tần suất ............................................................................85
ng 3.4.
ng phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm ........................................86
ng 3.5.
ng phân loại theo học l c của HS .........................................................86
ng 3.6.
ng t ng hợp các tham số đ c trưng.......................................................87
6
ANH MỤC C C HÌNH V , Đ
HÌNH V
TH
Trang
Hình 1.1. Chuẩn bị các đi u i n t chức H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ.....38
Hình 1.2. T chức th c hi n ti n trình H các bài học ............................................39
Hình 1.3. Sơ đồ t ng
t, đánh giá mức độ n ng l c GQVĐ mà HS đạt được sau
m i bài học ................................................................................................40
Hình 1.4. Sơ đồ bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS thông qua vi c giao nhi m vụ
v nhà v i s h trợ của MVT có
t nối mạng. ......................................41
Hình 1.4. Mối quan h gi a hoạt động GQVĐ, n ng l c GQVĐ và đánh giá n ng
l c GQVĐ .................................................................................................44
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc các đơn vị bài học chương “M t và các dụng cụ quang ...52
Hình 2.2. Sơ đồ h thống nội dung chương “M t và các dụng cụ quang ...............52
Đ
TH
Trang
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất ........................................................................85
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích ...........................................................86
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ề tài
Trong một xã hội luôn bi n động, đầy thách thức như hi n nay thì vi c tìm ra
và gi i quy t vấn đ một cách ph hợp, sáng tạo và nhanh chóng là chìa hóa thành
công.
o đó, vi c r n luy n và bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ (GQVĐ) cho
HS thật s cần thi t. Từ đó, HS có thể gi i quy t tốt các vấn đ trong học tập và cuộc
sống. Các Nghị quy t Hội nghị lần thứ tư hoá VII (1993), lần thứ hai hoá VIII
(1997) của an chấp hành Trung ương Đ ng Cộng s n Vi t Nam và Luật Giáo dục
đã nêu rõ: “ u
h m ng v ph
ng ph p gi o
h
ng vào ng
uy n và ph t tri n h năng suy ngh , h năng gi i quyết v n
ng,
p, s ng t o ngay trong qu tr nh h
ng nh ng ph
năng
ng ph p gi o
gi i quyết v n
hi n
i
t p
i
nhà tr
ng năng
ih ,r n
m t
h năng
ng ph th ng
t
p
uy s ng t o,
[14]. Như vậy, vi c đào tạo theo chuẩn n ng l c tr thành
một xu th toàn cầu và tất y u trong nhà trư ng
mọi nơi, mọi cấp học, bậc học.
Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là n n t ng b n v ng cho s phát triển của quốc
gia, nhất là trong th i ì công nghi p hóa, hi n đại hóa đất nư c như hi n nay. ác Hồ
cũng đã hẳng định: “Vì lợi ích mư i n m trồng cây, Vì lợi ích tr m n m trồng ngư i .
Vậy v i vai tr quan trọng như vậy, ngành Giáo dục cần ph i làm gì? Nhi m vụ của
ngành Giáo dục là ph i tạo ra một th h ngư i có nh ng phẩm chất và n ng l c cần
thi t, thích ứng được v i n n inh t thị trư ng và hội nhập quốc t , đáp ứng được yêu
cầu của s nghi p công nghi p hóa, hi n đại hóa đất nư c. Muốn vậy, ngành Giáo dục
nư c ta cần ph i đ i m i c v phương pháp (PP) lẫn phương ti n dạy học (PT H).
Trong vài thập
tr lại đây, s phát triển của CNTT đã tác động mạnh m đ n
vi c đ i m i nội dung, phương pháp, phương thức dạy học. Vi c ứng dụng CNTT vào
trong giáo dục và đào tạo đã tạo ra một s chuyển bi n rõ r t trong quá trình đ i m i
nội dung chương trình, phương pháp gi ng dạy, vi c học của HS cũng như quá trình
qu n lí giáo dục. V n i n Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI đã nêu định hư ng
phát triển Giáo dục - Đào tạo:
hoa h
và
ng ngh v i gi o
h t tri n m nh và ết h p h t h gi a ho t
và ào t o
8
th
s ph t huy vai tr qu
ng
s h
hàng
tri th
u, t o
ng
y nhanh
ng nghi p h a, hi n
i h a và ph t tri n inh tế
[4]. Th c t hi n nay, CNTT và MVT xuất hi n
sống xã hội. Trong quá trình H nói chung và H Vật lí
mọi l nh v c trong đ i
trư ng ph thông nói riêng,
MVT có nh ng ứng dụng quan trọng và cần thi t. Có thể nói, MVT đã m ra nhi u
triển vọng l n cho vi c đ i m i PP H. Vi c sử dụng MVT trong
H GQVĐ thông
qua s t chức của GV giúp HS vừa n m được tri thức m i vừa n m được phương
pháp chi m l nh tri thức m i. Đ n th i điểm này, vi c sử dụng MVT trong H Vật lí
đã tr nên ph bi n nhưng vi c d ng MVT để h trợ các PP H tích c c như
H
GQVĐ c n hạn ch , hình thức dạy học theo lối “thông báo – tái hi n vẫn c n tồn tại,
chương trình v cơ b n vẫn theo hư ng ti p cận nội dung, c n n ng tính hàn
lâm, Nh ng nguyên nhân này nh hư ng rất l n đ n s phát triển tư duy cũng như
n ng l c GQVĐ của HS.
Ngoài ra, Vật lí học là môn học có tính ứng dụng cao trong cuộc sống, phần l n
i n thức được rút ra từ th c nghi m. S đa dạng v
i n thức và tính ứng dụng cao của
vật lí học chứa đ ng nhi u ti m n ng để bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của
MVT. Ví dụ như hi DH các hái ni m, hi n tượng, định lí, định luật hay gi i bài tập vật
lí có s h trợ của MVT s thuận lợi hơn nhi u cho vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho
HS, từ đó HS hoàn thành tốt các yêu cầu của GV và ti p thu hi u qu các i n thức vật lí.
N ng l c GQVĐ hông ch cần trong học tập mà mục đích sau c ng của giáo dục là giúp
HS vận dụng linh hoạt n ng l c này để gi i quy t các vấn đ mà th c t đ t ra. Chương
“M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT đáp ứng được yêu cầu này. Tuy nhiên, trên
th c t , hầu h t GV chú trọng đ n vi c cung cấp i n thức cho HS hơn là t chức các
hoạt động H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ. Các vấn đ trong bài học và cách
GQVĐ đó chủ y u là do GV th c hi n, vi c dạy học ít có s tương tác hai chi u gi a
GV và HS, dẫn đ n n ng l c GQVĐ của học sinh c n hạn ch . Chính vì vậy, cần ph i
đ t HS vào nh ng tình huống có vấn đ để HS t phát hi n vấn đ và t GQVĐ đó. Để
t ng tính hi u qu trong vi c GQVĐ của HS thì vi c sử dụng s h trợ của MVT để làm
t ng tính tr c quan là ph hợp và vi c tạo đi u i n cho nghiên cứu sâu dạy học theo
hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT trong H nói chung
và trong H vật lí nói riêng là rất cần được quan tâm và th c hi n.
9
Vì nh ng lí do trên tôi chọn đ tài: “
h
sinh trong
h tr
yh
h
ng
t và
i
ng năng
ng
gi i quyết v n
cho
quang V t í 11 THPT v i s
a m y vi tính làm đ tài nghiên cứu v i mong muốn góp phần vào vi c
đ i m i phương pháp H, nâng cao chất lượng H vật lí hi n nay.
2. Lịch sử vấn ề
Vấn đ đ i m i phương pháp
H theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho
HS đã nhận được s quan tâm của nhi u nư c trên th gi i, trong đó có Vi t Nam.
Vào đầu nh ng n m 1970, 1980, nhi u gi ng viên vật lí tại các trư ng đại học
Minnesota của Mỹ b t đầu muốn c i thi n vi c gi ng dạy của mình theo hư ng phát
triển n ng l c GQVĐ cho sinh viên để hiểu được nh ng hó h n mà sinh viên g p
ph i trong vi c gi i quy t các vấn đ v vật lí và đi u này được thể hi n qua bài báo
của nhóm tác gi Mc ermott & redish, “Physics Education Research 1999 [19].
Như vậy, vi c nghiên cứu một cách có h thống v vấn đ phát triển n ng l c
GQVĐ cho HS trong
H vật lí đã tr thành một l nh v c nghiên cứu m i của
nghiên cứu Giáo dục Vật lí.
Đối v i Vi t Nam, quan điểm
H theo hư ng phát triển n ng l c đã được ộ
Giáo dục triển hai vào đầu n m học 2013-2014
gần 2.000 trư ng tiểu học và
các cấp học ph thông, coi đây là nhi m vụ trọng tâm của n m học này [9]. Định
hư ng này cũng đã được đưa vào đ tài luận v n thạc s , ti n s như tác gi Lương
Thị L H ng “T
tr
ng và
năng
h
ho t
ng nh n th
ho h
m ng i n từ V t í 11 trung h
gi i quyết v n
v i s h tr
sinh trong
yh
ph th ng theo h
h
ng “Từ
ng ph t tri n
a m y vi tính (luận án ti n s ) [5]. Tác
gi đã làm rõ các ỹ n ng mà HS cần r n luy n để phát triển n ng l c GQVĐ và
xây d ng được quy trình dạy học chương “Từ trư ng và C m ứng đi n từ theo
hư ng phát triển n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT.
Tác gi Trần Qu nh (2015) “T
ng
quang h
h
V t í 11 TH T theo
ho t
nh h
ng
yh
h
ng “
ng ph t tri n năng
t và
huyên
i t m n v t í (luận v n thạc s ) [8]. Tác gi đã đ xuất được quy trình t chức dạy
học theo định hư ng phát triển n ng l c chuyên bi t môn vật lí trong chương M t
và các dụng cụ quang học . Tuy nhiên, hư ng phát triển tư duy vẫn c n há chung
chung trong hi th c ti n yêu cầu hình thành nh ng n ng l c cụ thể hơn.
10
Tác gi Lê Thanh Sơn (2016) “
trong
yh
ph n “
i
ng năng
gi i quyết v n
ho H
ng nh s ng V t í 12 TH T (luận v n thạc s ) [7].
o
xuất phát từ mục tiêu ban đầu của đ tài, tác gi ch tập trung vào bồi dư ng n ng
l c gi i quy t vấn đ của HS trong phần Sóng ánh sáng mà hông đ cập đ n các
phần hác cũng như s h trợ của MVT.
Trên th c t , vi c dạy học theo hư ng phát triển n ng l c đã và đang được
th c hi n
các bậc học và đạt được nhi u
t qu
h quan. Ngoài các gi học trên
l p, HS có nhi u cơ hội để r n luy n và phát triển các n ng l c cần thi t, nhất là
n ng l c GQVĐ thông qua các cuộc thi trong nư c cũng như ngoài nư c. Cụ thể
như n m 2012, Vi t Nam tham gia ì thi PIS
và đã đạt được
t qu cao
nhi u
l nh v c như toán học (đứng thứ 17/65), đọc hiểu (19/65), hoa học (8/65).
ên
cạnh đó, Vi t Nam đứng trong nhóm 20 nư c có điểm các l nh v c cao nhất và cao
hơn điểm trung bình của một số nư c phát triển. Khu v c Đông Nam
có 5 nư c
tham gia (Vi t Nam, Singapore, Thái Lan, Malaisia, Indonesia) thì Vi t Nam ch
đứng sau Singapore. Ngoài ra, các cuộc thi Olympic
Nam đ u giành được nh ng thành tích xuất s c. Nhìn vào
hu v c và quốc t , Vi t
t qu mà HS đạt được
trong các ì thi phần nào cho thấy hi u qu cũng như tầm quan trọng của vi c dạy
học theo hư ng phát triển n ng l c.
ạy học theo hư ng phát triển n ng l c đã hạn
ch được tình trạng truy n đạt i n thức theo một chi u, đồng th i phát huy được
tính tích c c, sáng tạo, n ng l c GQVĐ của HS.
Như vậy, vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS cần được chú trọng và
nghiên cứu sâu, cụ thể cho từng chương trong chương trình vật lí THPT. M c d có
nhi u tác gi đ cập đ n phát triển n ng l c GQVĐ và s h trợ của MVT, bài tập
vật lí hay thí nghi m,...nhưng vẫn chưa có tác gi nào bồi dư ng n ng l c GQVĐ
cho HS v i s h trợ của MVT chương “M t và các dụng cụ quang .
3. Mục tiêu của ề tài
Đ xuất được các bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS trong H v i
s h trợ của MVT và vận dụng vào H chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí
11 THPT.
11
4. Giả thu ết khoa học
N u đ xuất được các bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của
MVT để vận dụng vào quy trình dạy học chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí
11 THPT thì s bồi dư ng được n ng l c GQVĐ cho học sinh, từ đó nâng cao
t
qu học tập của HS và đ m b o th c hi n được một phần l n nhi m vụ giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đ ra, đ tài ph i th c hi n nh ng nhi m vụ chính sau đây:
- Nghiên cứu lý luận v vi c bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của
MVT cho HS trong dạy học vật lí;
- Xây d ng được các bi n pháp và quy trình dạy học theo hư ng bồi dư ng
n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS trong dạy học vật lí;
- Nghiên cứu đ c điểm chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT
và thi t k ti n trình H một số bài cụ thể trong chương theo hư ng bồi dư ng n ng
l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS;
- Ti n hành TNSP để đánh giá gi thuy t hoa học của đ tài.
6. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT
theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho HS.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đ tài ch tập trung nghiên cứu xây d ng quy trình H chương “M t và các dụng cụ
quang Vật lí 11 THPT theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT cho
HS đồng th i ti n hành TNSP tại trư ng THPT Nguy n Thái Học trên địa bàn t nh Gia Lai.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
+ Nghiên cứu v n i n Đ ng v đ i m i nội dung, chương trình, PP H;
+ Nghiên cứu cơ s lý luận v t chức hoạt động
H theo hư ng bồi dư ng
n ng l c GQVĐ v i s h trợ của MVT;
+ Nghiên cứu chương trình, nội dung SGK, sách giáo viên và các tài li u liên
quan đ n chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT để xác định i n
thức,
n ng mà HS cần đạt được.
12
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Nghiên cứu h n ng t chức dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c
GQVĐ trong dạy học chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11 THPT v i s
h trợ của MVT;
+
gi , quan sát vi c dạy của giáo viên và vi c học của học sinh trong quá
trình TNSP.
- Phương pháp thực nghiệm sư ph m
Th c hi n các bài dạy đã thi t
thi t, ch nh lý thi t
, so sánh v i l p đối chứng (ĐC) để rút ra nh ng cần
đ xuất hư ng áp dụng vào th c ti n, m rộng
t qu nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống ê toán học để trình bày
định gi thuy t thống ê v s
hác bi t trong
t qu TNSP và iểm
t qu học tập của hai l p ĐC và TN.
9. Đóng góp của ề tài
Về mặt lý luận
- Xây d ng được một số bi n pháp bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h trợ
của MVT cho HS trong dạy học vật lí
trư ng THPT;
- Đ xuất được quy trình DH theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ v i s h
trợ của MVT cho HS trong dạy học vật lí.
Về mặt thực tiễn
- Đánh giá được th c trạng v n ng l c GQVĐ của HS hi n nay trong học tập vật lí;
- Thi t
được một số bài
H chương “M t và các dụng cụ quang Vật lí 11
THPT theo hư ng bồi dư ng n ng l c GQVĐ cho HS v i s h trợ của MVT.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần m đầu và
t luận, phụ lục và tài li u tham h o, luận v n gồm
ba chương.
Chương 1: Cơ s lí luận của vi c bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học sinh
trong dạy học v i s h trợ của máy vi tính.
Chương 2: T chức dạy học theo hư ng bồi dư ng n ng l c gi i quy t vấn đ cho học
sinh chương “M t và các dụng cụ quang vật lí 11 THPT v i s h trợ của máy vi tính
Chương 3: Th c nghi m sư phạm
13
NỘI UNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN
CỦA VIỆC
I Ƣ NG N NG LỰC GIẢI QU ẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH TRONG Ạ HỌC VỚI SỰ H
1.1. Năng l c và năng l c
c th
TR
CỦA M
VI T NH
i dƣ ng cho học sinh trong dạ học vật l
1.1.1. Khái niệm năng l c
Cho đ n nay đã có rất nhi u định ngh a hác nhau v n ng l c. Các cách
định ngh a này d a vào vi c l a chọn các dấu hi u hác nhau của n ng l c, cụ thể
như sau:
a vào định hư ng phát triển n ng l c ngư i học thì “n ng l c là s
t hợp
một cách linh hoạt và có t chức i n thức, ỹ n ng v i thái độ, tình c m, giá trị,
động cơ cá nhân,
nh m đáp ứng hi u qu một yêu cầu phức hợp của hoạt động
trong bối c nh nhất định (Theo quan ni m trong chương trình giáo dục ph thông
của Quebec - Canada).
Đối v i khoa học tâm lý, ngư i ta coi “n ng l c là nh ng thuộc tính tâm
lý riêng của cá nhân, nh nh ng thuộc tính này mà con ngư i hoàn thành tốt đẹp
một loại hoạt động nào đó m c dù ph i bỏ ra ít sức lao động nhưng vẫn đạt k t
qu cao [3]. Tương t như quan điểm trên, X.L. Rubinstein đ cao tính có ích của
hoạt động. N ng l c được ông xem là đi u ki n cho hoạt động có ích của con
ngư i: “N ng l c là toàn bộ nh ng thuộc tính tâm lí làm cho con ngư i thích hợp
v i một hoạt động có ích lợi xã hội nhất định [18].
Một cách định ngh a n ng l c khác b i Epstein & Hundert (2002): “n ng l c
là vi c sử dụng thư ng l và xác đáng
n ng giao ti p, ki n thức và
n ng chuyên
môn, kh n ng luận lý, các c m xúc, giá trị và ti n trình xem xét ngẫm ngh trong
th c ti n hoạt động h ng ngày vì lợi ích của cá nhân và và của cộng đồng mà mình
đang phục vụ [19].
Tóm lại, n ng l c có thể được hiểu là s
t hợp ch t ch gi a i n thức - ỹ
n ng - thái độ để hình thành h n ng gi i quy t vấn đ do th c ti n đ t ra. Thái độ,
động cơ và hứng thú học tập, mục đích học tập, s tập trung, ỹ n ng GQVĐ đ u là
nh ng y u tố tạo nên n ng l c của HS.
14
1.1.2. Đ c iểm của năng l c
Trong tâm lý học, n ng l c là một vấn đ trừu tượng. M c d có nhi u cách
định ngh a hác nhau nhưng các nhà tâm lí học đ u thống nhất r ng n ng l c có hai
đ c điểm cơ b n như sau:
Th nh t: N ng l c chịu nh hư ng của y u tố bẩm sinh di truy n và thể
hi n đ c th v tâm, sinh lí của từng cá nhân. Nh ng đi u i n ban đầu để con
ngư i có thể hoạt động hi u qu trong các l nh v c nhất định là do các y u tố di
truy n tạo ra nhưng y u tố di truy n ch tạo nên ti n đ cho s phát triển n ng l c
chứ hông quy định nh ng gi i hạn ti n bộ của n ng l c. Môi trư ng hoạt động s
quy t định s phát triển ho c hạn ch của các y u tố di truy n.
Th hai: N ng l c được thể hi n thông qua các hoạt động cụ thể. Các hoạt
động cụ thể này là môi trư ng, đi u i n để n ng l c hình thành và phát triển. N ng
l c
đây chính là n ng l c trong một hoạt động cụ thể của con ngư i. N ng l c
không tồn tại sẵn trong con ngư i. Con ngư i t chi m l nh tri thức, inh nghi m,
ỹ n ng của th h đi trư c thông qua hoạt động, từ đó hình thành n ng l c của
chính b n thân mình. “Tri thức hông vô tình mà đạt được. Chúng ta ph i tìm i m
nó v i s nhi t tình và đạt được nó b ng s ch m ch
(Theo Abigail Adams) hay
“Thiên tài, chín mươi phần tr m là do lao động, ch có một phần tr m là do bẩm
sinh . Th c t cũng đã chứng minh đi u đó. Thomas Edison ph i làm thí nghi m gần
2000 lần m i tìm ra dây tóc bóng đ n hay lbert Einstein, lúc nhỏ bị coi là thiểu n ng
trí tu nhưng hi trư ng thành và suốt nh ng n m tháng v sau, ông đã có nhi u đóng
góp to l n cho n n hoa học v i thuy t tương đối rộng được xem như một trong hai
trụ cột của vật lý học hi n đại và tr thành nhà bác học thiên tài, i t xuất trong lịch
sử phát triển nhân loại. Tất c đ u là s n l c tìm t i, nghiên cứu của chính b n thân
ông. Như vậy, hoạt động của chủ thể có ý ngh a đ c bi t quan trọng, quy t định vi c
hình thành và phát triển n ng l c.
1.1.3. Các năng l c
c th
i dƣ ng cho học sinh trong dạ học vật l
“N ng l c đ c th (n ng l c chuyên bi t) là h n ng th c hi n các nhi m vụ
chuyên môn cũng như h n ng đánh giá
t qu chuyên môn một cách độc lập, có
phương pháp và chính xác v m t chuyên môn. Nó được ti p cận qua vi c học nội
15
dung chuyên môn và chủ y u g n v i h n ng nhận thức và tâm lí. (Theo ộ Giáo
dục và đào tạo (2014), Hư ng dẫn dạy học và iểm tra, đánh giá
t qu học tập
theo định hư ng phát triển n ng l c cho học sinh, Tài li u lưu hành nội bộ, Hà Nội).
Nói một cách ng n gọn, n ng l c đ c th (n ng l c chuyên bi t) là h n ng vận
dụng i n thức, ỹ n ng, inh nghi m của b n thân một cách chủ động, linh hoạt
nh m th c hi n nh ng nhi m vụ chuyên môn có ý ngh a trong môi trư ng ho c tình
huống cụ thể để đáp ứng yêu cầu của một hoạt động.
Hi n nay, có nhi u quan điểm xây d ng v chuẩn các n ng l c đ c th trong
dạy học từng môn, dư i đây là h thống n ng l c được phát triển theo chuẩn n ng
l c chuyên bi t môn vật lí đối v i HS của CHL Đức [5].
Môn vật lí giúp hình thành cho học sinh b y n ng l c sau:
Thứ nhất là n ng l c GQVĐ (đ c bi t quan trọng là n ng l c GQVĐ b ng
con đư ng th c nghi m hay c n gọi là n ng l c th c nghi m). Để phát triển n ng
l c GQVĐ, học sinh ph i thành thạo các ỹ n ng như HS bi t phát hi n ho c xác
định rõ vấn đ cần gi i quy t, chuyển vấn đ th c ti n thành dạng có thể hám phá,
gi i quy t (bài toán hoa học); i t thu thập thông tin, phân tích, đ t ra các tiên đoán
ho c gi thuy t và đưa ra các phương án gi i quy t; Chọn phương án tối ưu và đưa ra
ý i n cá nhân v phương án l a chọn; Hành động theo phương án đã chọn để
GQVĐ, hám phá các gi i pháp m i mà có thể th c hi n được và đi u ch nh hành
động của mình; Đánh giá cách làm của mình và đ xuất nh ng c i ti n mong muốn.
Thứ hai là n ng l c tư duy. Các ỹ n ng trong n ng l c tư duy mà học sinh
cần r n luy n bao gồm: Một là hình thành và
t nối các ý tư ng; nghiên cứu để thay
đ i gi i pháp trư c s thay đ i của bối c nh; đánh giá rủi ro và d ph ng, xem xét
dư i nhi u góc độ hi tìm i m gi i pháp và triển hai các ý tư ng; Hai là lập luận v
quá trình suy ngh , xem xét các quan điểm trái chi u và phát hi n các điểm hạn ch
trong quan ni m của mình; xác định, lập
hoạch áp dụng vào hoàn c nh m i.
Thứ ba là n ng l c sử dụng công ngh thông tin và truy n thông. Học sinh
cần bi t sử dụng một số phần m m chuyên dụng để mô hình hóa quá trình di n ra
các hi n tượng vật lí và sử dụng phần m m mô phỏng để mô t đối tượng vật lí.
16
Thứ tư là n ng l c sử dụng ngôn ng và í hi u vật lí. Các ỹ n ng học sinh
cần r n luy n để phát triển n ng l c sử dụng ngôn ng và í hi u vật lí bao gồm
sử dụng ngôn ng
hoa học để di n t quy luật vật lí; Sử dụng b ng biểu, đồ thị để
di n t quy luật vật lí; Đọc hiểu được đồ thị b ng biểu; Sử dụng được ngôn ng
vật lí để mô t hi n tượng; Lập được b ng và mô t b ng số li u th c nghi m; V
được đồ thị từ b ng số li u cho trư c; Mô t được sơ đồ thí nghi m và đưa ra các
lập luận lôgic, bi n chứng.
Thứ n m là n ng l c tính toán. Trong n ng l c tính toán cần đưa ra các công
thức toán học cho các quy luật vật lí và sử dụng toán học để suy luận từ i n thức
đã bi t ra h qu ho c i n thức m i.
Thứ sáu là n ng l c th c hành vật lí. Trong n ng l c th c hành vật lí, học sinh
cần r n luy n các ỹ n ng như: Một là sử dụng thành thạo các đồ d ng thí nghi m;
Hai là ti n hành các thí nghi m, thu thập i n thức cơ b n để hiểu được các hi n
tượng t nhiên;
a là mô t chi ti t cách thức ti n hành thí nghi m;
ốn là nhận
dạng và mô t được các hi n tượng vật lí, s thay đ i trong từng giai đoạn của các
hi n tượng vật lí; N m là quan sát các thí nghi m vật lí.
Thứ b y là n ng l c vận dụng i n thức vật lí vào th c ti n. Để hình thành và
phát triển n ng l c này, học sinh cần có n ng l c h thống hóa i n thức, phân loại
i n thức vật lí, hiểu rõ nội dung, đ c điểm của loại i n thức vật lí đó. Khi vận
dụng i n thức chính là vi c l a chọn i n thức một cách ph hợp v i m i hi n
tượng, tình huống cụ thể x y ra trong cuộc sống, t nhiên và xã hội. Đồng th i, tìm
được mối liên h , gi i thích được các hi n tượng trong t nhiên và các ứng dụng của
vật lí trong cuộc sống d a vào các i n thức vật lí và i n thức liên môn khác.
Để hình thành và bồi dư ng các n ng l c này cho học sinh đ i hỏi th i gian
và một
hoạch cụ thể. Và cần r n luy n cho học sinh các ỹ n ng cần có trong
m i n ng l c, từ đó tạo thành một ch nh thể chính là n ng l c cần bồi dư ng.
Đối v i vi c đánh giá một n ng l c nào đó, cần ch ra nh ng iến th
năng và th i
, ỹ
cần có làm n n t ng cho vi c thể hi n, bồi dư ng và phát triển
n ng l c đó, sau đó m i xây d ng các công cụ đo i n thức, ỹ n ng, thái độ,
ngh a là ph i làm rõ nội hàm của n ng l c đó. Và để vi c đánh giá được chính
xác, cần xây d ng bộ công cụ đánh giá. ộ công cụ đánh giá này s đánh giá các
17
ỹ n ng hay các n ng l c thành tố, có thể đánh giá từng thành tố ho c đồng th i
nhi u thành tố của n ng l c, tuy nhiên để vi c đánh giá được chính xác và có độ
tin cậy cao, ta đánh giá càng ít thành tố càng tốt.
1.2. Năng l c giải qu ết vấn ề
1.2.1. Khái niệm năng l c giải qu ết vấn ề
Vấn đ là trạng thái mà
đó có s mâu thuẫn hay ho ng cách gi a th c t
và mong muốn. Có thể nói GQVĐ là một quá trình, trong đó ngư i học xác định
được vấn đ cần gi i quy t, l a chọn một gi i pháp tối ưu để gi i quy t một vấn đ
m i lạ và đánh giá nh ng gì x y ra. Trong quá trình này, ngư i học đ i hỏi ph i có
n ng tư duy như phân tích, t ng hợp, phê phán, sáng tạo,
nh m tìm ra con
đư ng m i để gi i quy t nh ng vấn đ mà trư c đó chưa từng g p. Vậy n ng l c
GQVĐ được định ngh a như th nào?
N ng l c GQVĐ được Pisa 2003 định ngh a là “n ng l c cá nhân sử dụng các
quá trình nhận thức để gi i quy t các tình huống th c, đa l nh v c
đó con đư ng
gi i pháp chưa rõ ràng ngay lập tức (OEC 2003).
Đ n n m 2012, OECD hoàn thi n định ngh a v n ng l c GQVĐ như sau:
N ng l c GQVĐ là h n ng một cá nhân tham gia vào quá trình nhận thức để hiểu
và gi i quy t các tình huống có vấn đ mà
đó HS chưa thể tìm ngay ra gi i pháp
một cách rõ ràng. Nó bao gồm c thái độ sẵn sàng tham gia vào các tình huống có vấn
đ để tr thành một công dân có tinh thần xây d ng và t ph n ánh (bi t suy ngh ).
Như vậy, có thể hiểu n ng l c GQVĐ là h n ng một cá nhân sử dụng hi u
qu các quá trình nhận thức để hiểu và gi i quy t các tình huống có vấn đ , mà
đó
cá nhân chưa thể tìm ngay ra gi i pháp một cách rõ ràng. Cá nhân đó cần xác định
được mục tiêu của vấn đ , đ ra được các gi i pháp và chọn được gi i pháp tối ưu
trong các gi i pháp đã đưa ra để GQVĐ, đồng th i ph i đánh giá được
rút inh nghi m hi g p các vấn đ tương t
t qu và
hác. Cá nhân đó cũng ph i đ xuất
được vấn đ m i hi cần thi t và gi i quy t được vấn đ m i đó.
1.2.2. Năng l c giải qu ết vấn ề của học sinh trong học tập vật l
Đối v i HS, các i n thức vật lí trong trư ng ph thông là nh ng i n thức
m i. Tuy nhiên, các i n thức này đ u đã được các nhà hoa học nghiên cứu, chọn
18
lọc và hẳng định tính chính xác. Để hình thành và bồi dư ng n ng l c GQVĐ của
HS trong học tập vật lí, cần đ t HS vào các tình huống có vấn đ chứ hông ph i
được thông báo dư i dạng tri thức có sẵn để HS tham gia vào quá trình nghiên cứu
i n thức m i. Đi u này đ i hỏi HS ph i tích c c, chủ động, t giác tham gia hoạt
động học, t đưa ra nh ng gi i pháp để gi i quy t tình huống có vấn đ được đ t ra.
Từ đó l nh hội i n thức m i một cách chủ động. Theo cách này, HS hông nh ng
được học nội dung học tập mà c n được học con đư ng và cách thức ti n hành dẫn
đ n
t qu đó. Đi u đó có ngh a là HS được học cách phát hi n và GQVĐ.
o đó,
vi c t chức cho HS hoạt động tích c c, t l c gi i quy t nh ng nhi m vụ nhận
thức m i dư i s hư ng dẫn, định hư ng của GV s tạo nên n ng l c GQVĐ cho
HS thông qua quá trình học tập vật lí.
Tóm lại, có thể hiểu n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí chính là h
n ng vận dụng nh ng i n thức, ỹ n ng, inh nghi m sẵn có của mình để gi i quy t
có hi u qu nh ng vấn đ , nh ng tình huống n y sinh trong quá trình học tập vật lí.
S phát triển n ng l c GQVĐ sau hi được bồi dư ng của HS ch có thể đo
được thông qua vi c xác định mức độ thành thạo các thao tác,
nh ng hoạt động thành phần và
n ng hi ti n hành
t qu đạt được thông qua hoạt động đó của HS.
Tuy nhiên, vi c đo cụ thể mức độ thành tạo các thao tác và ỹ n ng hi ti n hành
nh ng hoạt động thành phần của hoạt động GQVĐ để đánh giá mức độ phát triển
n ng l c GQVĐ của HS hông thể th c hi n được, đi u này đã được A.V. Pêtrôpxki
đã ch rõ: “Trong quá trình t
ho t
ng ph thu
av n
vào m
uy gi i quyết
v n
, tính h t
a các thao tác
í h mà các thao tác nói trên hu ng t i và vào n i dung
n gi i quyết [16]. Có thể tham h o cách ti p cận của X.Rogiers để
tạo thuận lợi cho vi c “thao tác hóa n ng l c GQVĐ của HS trong học tập Vật lí
như sau: “Năng
trên n i ung tri th
h
t p
th
u
th ho thành nh ng ho t
trong m t o i t nh hu ng
ý ngh a v i
ng
aH
em [17]. o đó,
GV cần tạo ra cho HS các tình huống vật lí cụ thể để HS t tìm ra được cách gi i
quy t. GV d a vào
t qu đó để iểm tra đánh giá được mức độ phát triển n ng l c
GQVÐ của HS sau hi được bồi dư ng.
19
Như vậy, n ng l c GQVĐ của HS trong học tập vật lí là h n ng của chính b n
thân HS, d a vào nh ng hiểu bi t và inh nghi m cá nhân để tìm i m các gi i pháp
gi i quy t vấn đ đ t ra. Và n ng l c này thể hi n
các m t sau: Thứ nhất là động cơ
hứng thú và thái độ học tập môn vật lí của HS. HS cần có thái độ tích c c, tinh thần t
giác, có ý thức, trách nhi m cao hi tham gia tìm i m các gi i pháp để GQVĐ đ t ra,
nêu các vấn đ m i và gi i quy t được vấn đ m i đó. Đồng th i, GV cần ích thích,
động viên, tạo động l c học tập để luôn hích l tinh thần tích c c, chủ động, t giác và
hứng thú học tập của HS. Ngoài ra, GV cần giúp HS nhận thức rõ ý ngh a, tầm quan
trọng của h thống tri thức cần n m v c m t hoa học và xã hội; luôn nh c nh v
mục tiêu, nhi m vụ học tập mà HS ph i hoàn thành; Thứ hai là i n thức, ỹ n ng. HS
cần có nh ng i n thức và ỹ n ng cần thi t khi ti n hành các hoạt động GQVĐ đ t ra;
K t qu đạt được ph i ph hợp v i yêu cầu đ t ra hi GQVĐ; i t vận dụng một cách
linh hoạt, sáng tạo trong các tình huống, vấn đ khác và vận dụng được vào trong th c
ti n; i t nhận xét, đánh giá m i gi i pháp và rút ra được inh nghi m trong vi c gi i
quy t các vấn đ
hác. S phát triển n ng l c GQVÐ của HS ch có thể đo được thông
qua vi c xác định mức độ thành thạo các thao tác,
động thành phần và
n ng hi ti n hành nh ng hoạt
t qu đạt được từ hoạt động đó.
1.2.3. Cấu trúc năng l c giải qu ết vấn ề của của học sinh trong học tập vật l
N ng l c GQVĐ được hình thành b i các h p ph n, thành t ,
hành vi và
h tiêu h t
h s
ng
C n cứ vào định ngh a n ng l c GQVĐ, mục tiêu đ i m i giáo dục sau n m
2015 và m i đây là d th o chương trình giáo dục ph thông t ng thể n m 2018 để
xác định các hợp phần của n ng l c GQVĐ như sau:
hứ nh t l tìm hiểu v n đề: Phân tích được các tình huống trong học tập
(quan sát, mô t hi n tượng); Phát hi n/xác định được vấn đ trong tình huống và
chuyển vấn đ th c ti n thành dạng có thể hám phá, gi i quy t (bài toán hoa học).
hứ h i l giải quyết v n đề: Thu thập, phân tích thông tin liên quan đ n vấn
đ ; Đưa ra phương án gi i quy t; l a chọn phương án tối ưu nhất và gi i thích s
l a chọn đó; Th c hi n theo phương án đã chọn để GQVĐ; Đ xuất phương án m i
có thể th c hi n để GQVĐ và đi u ch nh hành động của b n thân.
20
hứ
l trình
y kết quả v đánh giá việc thực hiện giải pháp: Trình bày
t qu của quá trình th c hi n gi i pháp; đánh giá gi i pháp và quá trình th c hi n
gi i pháp để rút inh nghi m cho vi c GQVĐ hác; K t luận v
i n thức học được
từ vấn đ .
hứ tư l đề u t đư c v n đề m i v giải quyết đư c v n đề đ : Đ xuất được
vấn đ m i có liên quan đ n vấn đ đã được gi i quy t; Đưa ra được các gi i pháp để
GQVĐ m i đ t ra; Đánh giá được các gi i pháp đưa ra và nêu được các nhận xét.
Các ch tiêu chất lượng mô t cho ch số hành vi. Các ch số hành vi tạo thành
các n ng l c thành tố. Các n ng l c thành tố tập hợp thành hợp phần.
ư i đây là
b ng mô t chi ti t cấu trúc n ng l c GQVĐ gồm nhi u n ng l c thành tố hợp thành
4 hợp phần là tìm hiểu vấn đ , gi i quy t vấn đ , trình bày
t qu và đánh giá vi c
th c hi n gi i pháp, đ xuất được vấn đ m i và gi i quy t được vấn đ m i đó.
ảng 1.1. Cấu trúc năng l c GQVĐ của HS
Hợp
Năng l c
Ch số hành
phần
thành tố
vi
Tm
Phát hiện
hiểu
và
vấn ề
vấn ề
hiểu
Quan
sát,
nhận
định
và mô
được
t
tình
huống đ t ra
trong
th c
Ch tiêu chất lƣợng
MĐ1: Quan sát s vật, hi n tượng trong th c t liên
quan đ n vấn đ đ t ra.
MĐ2: Nhận định được mấu chốt của vấn đ .
MĐ3: Mô t được s vật, hi n tượng quan sát được
b ng ngôn ng của b n thân HS.
MĐ4: Mô t được s vật, hi n tượng quan sát được
ti n
b ng ngôn ng
Đ t ra được
MĐ1: Đ t ra được các câu hỏi liên quan đ n vấn đ .
các câu hỏi
MĐ2: Đ t được một câu hỏi liên quan đ n trọng tâm
liên quan đ n
của vấn đ .
trọng
MĐ3: Đ t được nhi u câu hỏi đúng trọng tâm của
tâm
hoa học.
của vấn đ
vấn đ .
đ t ra
MĐ4: Các câu hỏi đ t ra đ u đúng v i trọng tâm của
vấn đ .
Phát
vấn ề
iểu
Phát
biểu
được ván đ
MĐ1: Phát biểu vấn đ .
MĐ2: Phát biểu vấn đ b ng nhi u câu hỏi hác
21