Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú trường cao đẳng sư phạm savannakhet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NANTHAVONGSA SOMBOUN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC SINH
VIÊNNỘI TRÚ CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG
SƯ PHẠM SAVANNAKHET

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thừa Thiên Huế, năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NANTHAVONGSA SOMBOUN

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC SINH
VIÊNNỘI TRÚ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
SAVANNAKHET

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

60.14.01.14

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRƯƠNG ĐÌNH THĂNG



Thừa Thiên Huế, năm 2017
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả luận văn

NANTHAVONGSA SOMBOUN

ii


Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sĩ
quản lý giáo dục của mình, tôi luôn nhận được sự chỉ đạo, động viên, khuyến
khích và tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, thầy cô giáo, anh chị em và
bạn bè đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo hướng
dẫn khoa học TS. Trương Đình Thăng– người thầy, người hướng dẫn khoa học
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hình thành, triển khai nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Hội đồng khoa học, Phòng Đào
tạo sau đại học, Phòng hợp tác Quốc tế, Khoa Tâm lý – Giáo dục thuộc Trường
Đại học Sư phạm – Đại học Huế, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy
trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Bộ trưởng Bộ Giáo dục nước CHDCND Lào đã
quyết định cho phép tôi được nâng cao trình độ thạc sĩ quản lý giáo dục tại

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế, nước CHXHCN Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Lãnh đạo Trường CĐSP
Savannakhet đã tạo mọi điều kiện thuận lời cho tôi trong quá trình làm việc, học
tập và thu nhập số liệu tại Trường để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, khích lệ và giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng, song khả năng nhất là
về ngôn ngữ còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong quý thầy cô giáo và đồng nghiệp tiếp tục chỉ dẫn, góp ý thêm để luận văn
được hoàn thiện tốt hơn và có giá trị trong thực tiễn.
Thừa Thiên Huế, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
NANTHAVONGSA Somboun
iii


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA .................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................iii
MỤC LỤC .............................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... 6
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... 7
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................. 8
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 8
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 9
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 10

6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 10
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 10
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài: .............................................................. 11
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 11
PHẦN II: NỘI DUNG .......................................................................................... 12
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA
SINH VIÊN .......................................................................................................... 12
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 12
1.1.1. Lịch sử vấn đề tự học ................................................................................... 12
1.1.2. Tổng quan về các nghiên cứu về quản lý hoạt động tự học ......................... 13
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................. 14
1.2.1. Quản lý nhà trường ...................................................................................... 14
1.2.2. Quản lý hoạt động tự học ............................................................................. 14
1.3. Hoạt động tự học của sinh viên nội trú ........................................................... 16
1.3.1. Vị trí, vai trò và ý nghĩa của quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú......... 16
1.3.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú ...................... 17
1.3.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú ............................ 17
1


1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động tự học sinh viên nội
trú trường Cao đẳng ............................................................................................... 20
1.4.1. Yếu tố khách quan ........................................................................................ 20
1.4.2. Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 21
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 25
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC SINH VIÊN
NỘI TRÚ TRƯỜNG CĐSP SAVANNAKHET, .............................................. 26
2.1. Khái quát về Trường CĐSP Savannakhet ....................................................... 26
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển .................................................................. 26
2.1.2. Về cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 30

2.2. Thực trạng hoạt động tự học của sinh viên ..................................................... 31
2.2.1. Nhận thức của sinh viên về tự học ............................................................... 31
2.2.1.2. Đánh giá về vai trò của tự học .................................................................. 32
2.2.2. Xây dựng, thực hiện kế hoạch và thời gian tự học của sinh viên ................ 33
2.2.2.1. Kế hoạch tự học. ....................................................................................... 33
2.2.2.2. Thời gian tự học. ....................................................................................... 33
2.2.3. Hình thức, địa điểm, phương pháp và kỹ năng tự học của sinh viên ................. 34
2.2.3.1. Hình thức tự học. ....................................................................................... 34
2.2.3.2. Địa điểm tự học. ........................................................................................ 34
2.2.3.3. Phương pháp tự học. ................................................................................. 35
2.2.3.4. Kỹ năng tự học. ......................................................................................... 36
2.2.4. Điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động tự học của SV ................. 38
2.2.5. Chất lượng tự học của sinh viên ................................................................... 38
2.2.6. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tự học của sinh viên ................... 39
2.2.6.1. Những yếu tố thuận lợi.............................................................................. 39
2.2.6.2. Những yếu tố khó khăn ............................................................................. 41
2.3. Thực trạng quản lý của nhà trường về hoạt động tự học của sinh viên .......... 42
2.3.1. Thực trạng về kế hoạch của nhà trường đối với việc quản lý hoạt động tự
học của sinh viên .................................................................................................... 43
2.3.2. Thực trạng về công tác tổ chức hoạt động tự học cho SV ........................... 45
2.3.3. Công tác chỉ đaọ, giám sát hoạt động tự học cho sinh viên ......................... 46
2


2.3.4. công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tự học cho sinh viên ....................... 47
2.3.5. Việc phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường đối với
công tác quản lý hoạt động tự học của sinh viên .................................................. 49
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ......................................................................... 50
2.4.1. Điểm mạnh ................................................................................................... 50
2.4.2. Điểm yếu ...................................................................................................... 50

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 52
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA SINH
VIÊN NỘI TRÚ CỦA TRƯỜNG CĐSP SAVANNAKHET............................ 53
3.1. Các nguyên tắc xác lập biện pháp ................................................................... 53
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ................................................................................... 53
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ................................................................................. 53
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................................. 53
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tự học sinh viên nội trú Trường CĐSP
Savannakhet ........................................................................................................... 54
3.2.1.BP 1: Tác động nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên và sinh
viên ......................................................................................................................... 54
3.2.2. BP 2: Tăng cường chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch tự học của sinh viên ............ 56
3.2.2.1. Mục đích và ý nghĩa .................................................................................. 56
3.2.2.2. Nội dung và cách thực hiện ....................................................................... 56
3.2.3. BP 3: Chỉ đạo giáo viên đổi mới phương pháp giảng dạy ....................................... 57
3.2.3.1. Mục đích và ý nghĩa .................................................................................. 57
3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện ....................................................................... 57
3.2.4.BP 4: Quản lý bối dưỡng, rèn luyện hệ thống kỹ năng phương pháp tự học
cho sinh viên .......................................................................................................... 59
3.2.4.1. Mục đích và ý nghĩa .................................................................................. 59
3.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện ....................................................................... 59
3.2.5. BP 5: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, các điều kiện phục vụ tự học cho
sinh viên

............................................................................................................ 63

3.2.5.1. Mục đích và ý nghĩa .................................................................................. 63
3.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện ....................................................................... 63
3



3.2.6. BP 6: Phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường quản lý hoạt động
tự học của sinh viên ................................................................................................ 64
3.2.6.1. Mục đích và ý nghĩa .................................................................................. 64
3.2.6.2. Nội dung và cách thực hiện ....................................................................... 64
3.2.7. BP 7: Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động tự học của SV ................. 65
3.2.7.1. Mục đích và ý nghĩa .................................................................................. 65
3.2.7.2. Nội dung và cách thực hiện ....................................................................... 66
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 68
3.4. Khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .......................... 68
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 74
I. Kết luận ............................................................................................................... 74
1.1. Về mặt lý luận ................................................................................................. 74
1.2. Về mặt thực trạng ............................................................................................ 74
1.3. Các biện pháp .................................................................................................. 75
II. Khuyến nghị ...................................................................................................... 75
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Thể thao ................................................................... 75
2.2. Đối với Trường CĐSP Savannakhet ............................................................... 76
2.3. Đối với các Khoa............................................................................................. 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 78
PHỤ LỤC

4


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.

CHDCND


:

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân

2.

CĐSP

:

Cao Đẳng sư phạm

3.

SV

:

Sinh viên

4.

GV

:

Giáo viên

5.


ĐH

:

Đại học

6.

ĐT

:

Đào tạo

7.

GD

:

Giáo dục

8.

DG & TT

:

Giáo dục và Thể thao


9.

BP

:

Biện pháp

10.



:

Hoạt động

11.

SL

:

Số lượng

12.

HĐTH

:


Hoạt động tự học

13.

CBQL

:

Cán bộ quản lý

14.

HSSV

:

Học sinh sinh viên

15.

TH

:

Tự học

5



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Các chuyên ngành trường CĐSP Savannakhet đang đào tạo năm 2008 ....... 28
Bảng 2. 2. Các chuyên nghành Trường CĐSP SAVANNAKHET đang đào tạo
hiện này (từ 1990 đến hiện nay) ............................................................................. 29
Bảng 2. 3. Mức độ đánh giá về sự cần thiết của việc tự học đối với SV ............... 31
Bảng 2. 4. Mức độ đánh giá về vài trò của việc tự học đối với sinh viên .............. 32
Bảng 2. 5. Tự đánh giá của sinh viên về mức độ thực hiện kế hoạch tự học......... 33
Bảng 2. 6: Thời gian bình quân mỗi ngày sinh viên dánh cho tự học ................... 33
Bảng 2. 7: Hình thức sinh viên thường sử dụng để tự học .................................... 34
Bảng 2. 8. Địa điểm sinh viên tự học ..................................................................... 34
Bảng 2. 9. Phương pháp sinh viên Thường sử dụng để tự học .............................. 35
Bảng 2. 11. Đánh giá của GV, CBQL về mức độ sử dụng các Kỹ năng tự học của
sinh viên ................................................................................................................. 37
Bảng 2. 12. Tự đánh giá của sinh viên và đánh giá của GV, cán bộ quản lý về chất
lượng của tự học ..................................................................................................... 38
Bảng 2. 13. Yếu tố thuận lợi chủ quan ảnh hưởng đến HĐTH của SV ................. 39
Bảng 2. 14. Yếu tố thuận lợi khách quan ảnh hưởng đến HĐTH của SV ............. 40
Bảng 2. 15. Yếu tố khó khăn chủ quan ảnh hưởng đến HĐTH của SV ................ 41
Bảng 2. 16. Yếu tố khó khăn khách quan ảnh hưởng đến HĐTH của SV............. 42
Bảng 2. 17. Thực trạng về kế hoạch của nhà trường đối với việc quản lý HĐTH
của SV .................................................................................................................... 43
Bảng 2. 18. Thực trạng về công tác tổ chức hoạt động tự học cho SV .................. 45
Bảng 2. 19. Thực trạng về Công tác chỉ đaọ, giám sát hoạt động tự học cho sinh
viên ......................................................................................................................... 46
Bảng 2. 20. công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tự học cho SV ....................... 48
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp ý kiến của CBQL, GV đánh giá tính cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp đề xuất (n= 50) .................................................................... 69

6



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cầu tổ chức trường CĐSP SAVANNAKHET ................................ 30
Sơ đồ 3.1. tổng hợp ý kiến của CBQL, GV đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi
của các biện pháp đề xuất ..................................................................................... 70

7


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, đất nước Lào trong giai đoạn hội nhập sâu rộng vào cộng đồng
ASEAN. Một trong những thể chế quan trọng của ASEAN là Cộng đồng Kinh tế
ASEAN (viết tắt là AEC). Để bắt kịp nhịp phát triển và hội nhập kinh tế, Lào cũng
như mọi quốc gia trên thế giới, coi trọng chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, trong
đó đào tạo nghề là vấn đề Lào quan tâm hàng đầu. Trong bối cảnh thế giới với xu
thế quốc tế hoá, toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ; nhân loại bước vào nền kinh tế tri
thức, Lào cũng xác định giáo dục là yếu tố giúp cho quốc gia phát triển bền vững.
Vì vậy, cũng như các quốc gia khác, Lào đã và đang xây dựng một xã hội học tập,
lấy việc học là động lực quyết định hàng đầu để đưa xã hội phát triển.
Tự học là một phần của quá trình giáo dục, biến được hiệu qủa giáo dục
thành quá trình tự giáo dục. Tự học càng có ý nghĩa quan trọng đối với sinh viên
trong thời đại bùng nổ thông tin vì trong lịch sử nhân loại chưa bao giờ khối lượng
tri thức lại phát triển mạnh mẽ như bây giờ. Tự học là một phương thức cơ bản để
người học có đươc̣̣ những hệ thống tri thức phong phú và thiết thực và tự học là
con đường phát triển suốt đời của mỗi người. Điều 4 Luật Giáo Dục Lào 2008 đã
xác định nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo như sau: “Mục tiêu của giáo dục Lào là
đào tạo con người Lào phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm
mỹ và nghề nghiệp” và “Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới
phương pháp dạy và học, đổi mới nội dung, hệ thống trường lớp và hệ thống quản

lý”, thực hiện “chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”. Đẩy mạnh phong trào học tập
trong nhân dân bằng những hình thức chính quy và không chính quy, thực hiện
“giáo dục cho mọi người, đặc biệt là nhân dân vùng sâu vùng xa, phụ nữ, trẻ em
và người thiếu cơ hội; cả nước trở thành một xã hội học tập” [4, tr.3].
Để đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước trong giai đoạn
hiện nay, Trường Cao đẳng Sư Phạm Savavnakhet là một trong những đơn vị
được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực cho đất
nước. Trường chủ yếu đào tạo giáo viên cho hai tỉnh Savannakhet và Khammuon
nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực có trình độ cao đối với sự phát triển nền kinh tế
8


xã hội của hai tỉnh. Thực tế, chất lượng học tập của học sinh, sinh viên trường
CĐSP Savannakhet còn chưa cao; học sinh, sinh viên còn rất lúng túng trong tự
học, tự nâng cao kiến thức chuyên môn và tay nghề. Các thầy cô giáo phần lớn chỉ
tập trung truyền thụ kiến thức cho sinh viên mà chưa quan tâm hướng dẫn cho
sinh viên tự học, tự trao đổi kiến thức; sinh viên học tập còn mang tính chất đối
phó với thi cử; khả năng tự học hỏi, tự nghiên cứu của sinh viên còn yếu, công tác
quản lý việc tự học của sinh viên chưa được thực chất và hiệu quả thấp; số lượng
giáo viên cơ hữu của trường còn thiếu. Đó có thể là những nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng giảng dạy và học tập của sinh viên.
Nhận thấy yếu tố “tự học” đóng vài trò rất quan trọng trong lĩnh hội và
chiếm lĩnh tri thức, đặc biệt là đối với sinh viên thuộc giáo dục bậc đại học và từ
những lý do và sự phân tích ở trên, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý
hoạt động tự học sinh viên nội trú của Trường Cao đẳng Sư phạm
Savannakhet” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự học sinh viên
nội trú của Trường Cao đẳng Sư phạm Savannakhet, Nước CHDCND Lào nhằm

góp phần nâng cao chất lượng giáo dục cho sinh viên ở trường Cao đẳng Sư phạm
Savannakhet.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động tự học của sinh viên nội trú Trường CĐSP Savannakhet.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú ở Trường Cao đẳng
Sư phạm Savannakhet, nước CHDCND Lào.

4. Giả thuyết khoa học
Nếu tìm ra được các biện pháp nhằm quản lý hoạt động tự học của sinh
viên nội trú Trường Cao đẳng Sư phạm Savannakhet (nước CHDCND Lào) phù
hợp với yêu cầu đổi mới công tác quản lý của nhà trường thì sẽ góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục cho sinh viên.

9


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học của sinh viên hệ
Cao đẳng.
5.2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động tự học SV nội trú và công tác quản lý
hoạt động tự học SV nội trú của trường CĐSP Savannakhet (nước CHDCND
Lào).
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động tự học của SV nội trú
Trường CĐSP Savannakhet (nước CHDCND Lào).
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực hiện tại Trường CĐSP Savannakhet (nước
CHDCND Lào) với đối tượng là sinh viên nội trú của các hệ Đào tạo chính quy

của Nhà trường trong thời gian 10 tháng trong năm 2017.

7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp các nhóm
phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, khái quát các tài liệu liên quan lý luận nghiên cứu và các văn
bản, nghị quyết của Nhà nước, các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
liên quan đến đề tài.
7.2. Phương pháp thu thập số liệu:
Việc sử dụng các phương pháp này nhằm khảo sát và đánh giá thực trạng
vấn đề nghiên cứu. Gồm ba phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này:
- Điều tra bằng phiếu câu hỏi: xây dựng phiếu trưng ý kiến dành cho SV,
GV, CBQL nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng HĐTH của SV trong Trường
CĐSP Savannakhet và xuất biện pháp quản lý của hiệu trường.
- Phỏng vấn: phỏng vấn với SV, GV, CBQL để tìm hiểu thực trạng HĐTH
và công tác quản lý HĐTH của SV trong Trường CĐSP Savannakhet
- Quan sát: tìm hiểu, quan sát các hoạt động diễn ra trong nhà trường, các
tiết học, các HĐTH của SV.

10


7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp này để xác định rõ vấn đề nghiên cứu giúp việc thu
thập số liệu được nhanh chóng và chính xác hơn trên các phần mềm máy tính
nhằm phân tích thực trạng HĐTH và công tác quản lý của SV trong Trường CĐSP
Savannakhet

8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài:

Ý nghĩa lý luận: Bổ sung thêm cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề tự học
trong học tập nói chúng và trong đào tạo theo tín chỉ noí riêng.
Ý nghĩa thực tiễn: Làm rõ thêm thực trạng vấn đề tự học của SV Trường
Cao đẳng sư phạm Savannakhet hiện này và khả năng thích ứng với yêu cầu tự
học trong đào tạo theo học chế yín chí từ đó xây dựng được phương pháp tự học
hiệu quả cho SV trong mô hình đào tạo theo tín chỉ.

9. Cấu trúc luận văn
Luận văn được cấu trúc gồm 3 phần:
Phần I: MỞ ĐẦU
Phần II: NỘI DUNG: Gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự học
Chương 2: Thực trạng hoạt động tự học sinh viên nội trú và quản lý hoạt
động tự học sinh viên nội trú của trường CĐSP Savannakhet, nước CHDCND Lào
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tự học sinh viên nội trú của
Trường Cao đẳng Sư phạm Savannakhet, Nước CHDCND Lào.
Phần 3: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

11


PHẦN II: NỘI DUNG
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC
CỦA SINH VIÊN BẬC GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Lịch sử vấn đề tự học
Tự học là một vấn đề có tính truyền thống và tính phổ biến không chỉ ở
nước Lào mà còn là vấn đề của toàn thế giới, song trong từng giai đoạn lịch sử
nhất định, vấn đề tự học được đề cập dưới nhiều góc độ khác nhau.

Ngay từ xưa, nhiều nhà giáo dục kiệt xuất như Khổng Tử (551 – 479 TCN),
Socrat (470 – 399 TCN)... đã bàn luận về vấn đề tự học và tầm quan trọng của tự
học. Theo Khổng Tử khi nói về cách học, ông cho rằng cách học đúng là: “Học và
suy nghĩ phải phù hợp với nhau và coi trọng cả hai”. Ông đề cập và nhấn mạnh
mỗi quan hệ tác động giữa việc học tập và tư duy trong học tập, ông cho đó là hai
yếu tố ràng buộc không thể thiếu của một vấn đề: “Học nhi bất tư tắc vong, tư nhi
bất học tất đãi” [5, tr.183] (Học mà không tư duy/suy nghĩ thì uổng phí; tư
duy/suy nghĩ mà không học thì nguy hiểm). Ông rất coi trọng việc phát huy tính
tích cực nhận thức của người học, chú ý dạy sát đối tượng, chú ý liên hệ lý luận
với thực tiễn và gây hứng thú học tập... Do vậy, với ông việc học tập và tự học là
cần thiết và gắn bó mật thiết với nhau. Với Socrat ông đã từng nêu “Hãy tự biết
lấy chính mình” qua đó, mong muốn học trò phát hiện ra “chân lý” bằng cách đặt
câu hỏi để tìm ra kết luận.
J.A.Komensky (1592 – 1670) một nhà sư phạm lỗi lạc với cuốn “Lý luận
dạy học vĩ đại”, cho rằng, “dạy học phải làm thể nào giúp người học tự tìm tòi,
suy nghĩ để nằm bằt được bản chất của sự vật, hiện tượng”[14, tr.274].
Sang thể kỷ XVIII – XIX, nhiều nhà giáo dục nổi tiếng như J.J.Ruxo (1712
– 1778); Pestalogie (1746 – 1827); Distecvec (1790 – 1866); Usinxki (1824 –
1873),… đều có chung quan điểm cần định hướng cho học sinh tự nằm bằt kiến
thức bằng cách tự tìm tòi và sáng tạo [14, tr.274].

12


Ở Lào, Nhà nước, Đảng và nhà GD&TT cũng quan tâm về vấn đề tự học.
Lào đã và đang xây dựng một xã hội học tập, lấy việc học là động lực quyết định
hàng đầu để đưa xã hội phát triển. Chủ tịch Lào có ý chí quyết tâm trong tự học, tự
rèn luyện. Như vậy, nhiều người đang quan tâm đến vấn đề này.
1.1.2. Tổng quan về các nghiên cứu về quản lý hoạt động tự học
Với vấn đề tự học nhiều năm qua, trong nhiều khoa học đã có rất nhiều

công trình nghiên cứu công phu về vấn đề tự học, như: “HĐTH của SV đại
học”(1990) của tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thị Đức. “Luận bàn và kinh nghiệm
về tự học”(1999) của tác giả Nguyễn Cảnh Toàn. “Để tự học đạt được hiệu
quả”(2003) của Vũ Quốc Chung và Lê Hải Yến.
Và có nhiều Luận văn Thạc sĩ đã đề cập đến vấn đề tự học như:
Tác giả Phan Thị Cúc (2001), với đề tài: “Một số biện pháp quản lý nhằm
nâng cao năng lực tự học cho SV trường Cao đẳng Sư phạm KonTum”
Phạm Thị Cẩm Lệ (2003), với đề tài: “ Thực trạng và các biện pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lượng tự học cho SV trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Bình”
Lữ Thị Hải Yến (2007), với đề tài: “Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
đối với HĐTH của SV trường Cao đẳng Sư phạm Đăk Lăk”
Lê Thị Thanh Thúy (2008), với đề tài: “Biện pháp quản lý HĐTH của SV
trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thái Bình”
Nguyễn Vũ Khánh Mỹ (2010), với đề tài: “Biện pháp quản lý HĐTH của
SV nội trú ở Đại học Huế”
Như vậy, có thể thấy rằng vấn đề tự học đã nhận được nhiều sự quan tâm
của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Các công trình nghiên cứu cơ bản đã
giải quyết được cơ sở lý luận của vấn đề tự học và nghiên cứu thực tiễn trên
những đối tượng, địa bàn cụ thể. Tuy vậy, đến nay vấn đề về quản lý HĐTH của
SV trường CĐSP SAVANNAKHET trên địa bàn tỉnh SAVANNAKHET vẫn
chưa có tác giả nào nghiên cứu. Theo chung tôi đây là vấn đề quan trọng cần được
nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo trên địa bàn tỉnh SAVANNAKHET
trong giai đoạn hiện nay.

13


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý nhà trường
1.2.1.1. Nhà trường

Nhà trường là một tổ chức giáo dục cơ sở của ngành giáo dục được thành
lập theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.
Chất lượng của giáo dục chủ yếu do các nhà trường tạo nên, bởi vậy khi nói
đến quản lý giáo dục là phải nói đến quản lý nhà trường.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là hệ thống xã hội sư phạm riêng biệt, hệ thống này đòi
hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý lên
tất cả các mặt của đời sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội –
kinh tế và tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên
[16, tr. 12].
Nội dung quản lý nhà trường bao gồm:
- Quản lý quá trình dạy – học.
- Quản lý nguồn tài chính để xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các
hoạt động dạy học và giáo dục.
- Quản lý nhân lực gồm tổ chức đội ngũ giáo viên, cán bộ nhân viên và SV.
- Quản lý các hoạt động chuyên môn
- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- Quản lý môi trường giáo dục.
- Quản lý nhà trường bao gồm quản lý bên trong trường học và quản lý các
mối quan hệ giữa nhà trường với môi trường xã hội bên ngoài nhà trường.
Như vậy quản lý nhà trường là những tác động quản lý của các cơ quan
quản lý giáo dục cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng
dạy, học tập, giáo dục của nhà trường.
1.2.2. Quản lý hoạt động tự học
1.2.2.1. Tự học
Tự học là một phần của quá trình tự hoạt động, biến hiệu qủa giáo dục
thành quá trình tự giáo dục.

14



Tự học là một phương thức cơ bản để người học có đươc̣̣ những hệ thống
tri thức phong phú và thiết thực và tự học là con đường phát triển suốt đời của mỗi
người. Tự học có nhiều hình thức như: Tự học ở trường, tự học ở nhà, tự học
ngoài xã hội….
Theo quan điểm của tác giả Nguyễn Cảnh Toàn: “ Tự học là tự mình động
não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ và phẩm chất tâm lý để chiếm lĩnh vực
khoa học nhất định” [10, tr. 59].
Tác giả Thái Duy Tuyên: “Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo... và kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người nói chung và của
bản thân người học” [14, tr. 302].
Trên cơ sở các quan điểm trên có thể khái quát chung: Tự học là sự chủ động, tích
cực, độc lập tìm hiểu, lĩnh hội tri thức và hình thành kỹ năng cho mình. Tri thức,
kinh nghiệm, kĩ năng của mỗi cá nhân chỉ được hình thành bền vững và phát huy
hiệu quả thông qua các hoạt động tự thân ấy. Để có được, đạt tới sự hoàn thiện
thì mỗi SV phải tự thân tiếp nhận tri thức từ nhiều nguồn; Tự thân rèn luyện các kĩ
năng; Tự thân bồi dưỡng tâm hồn của mình ở mọi nơi mọi lúc.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động tự học
Quản lý HĐTH là quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ học tập, nghiên cứu,
rèn luyện của người học trong quá trình đào tạo.
Quản lý HĐTH của SV là một trong những nội dung quan trọng của hoạt
động quản lý học tập trong nhà trường, đó là công tác quản lý nhằm làm cho
HĐTH của SV đạt kết quả tốt hơn.
Quản lý HĐTH của SV là những tác động có mục đích, có phương hướng
rõ ràng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm nâng cao chất lượng học
tập của SV. Quản lý HĐTH của SV thực chất là quản lý phương pháp học tập,
trong đó chú trọng đến phương pháp tự học. Người quản lý phải bằt đầu từ khâu
lập kế hoạch học tập theo phương pháp tự học cho SV, tổ chức chỉ đạo SV thực
hiện kế hoạch đề ra tuỳ theo yêu cầu mục đích của từng môn học; kiểm tra đánh
giá từng phần các hoạt động học tập của SV trong suốt quá trình thực hiện với một

mục tiêu là nâng cao chất lượng và kết quả học tập của SV.

15


Như vậy, có thể hiểu quản lý HĐTH là quản lý các hoạt động học tập tích
cực của người học và các điều kiện đảm bảo cho người học học tập tích cực, nhằm
nâng cao hiệu quả đào tạo của cơ sở giáo dục.

1.3. Hoạt động tự học của sinh viên nội trú
1.3.1. Vị trí, vai trò và ý nghĩa của quản lý hoạt động tự học của sinh
viên nội trú
Cùng với sự phát triển của nhiều khoa học, lượng thông tin càng gia tăng.
Theo tính toán của các chuyên gia trong lĩnh vực xã hội học thì lượng thông tin
tăng gấp đôi cứ sau 5-6 năm. Bên cạnh đó, chương trình đào tạo tín chỉ được thiết
kế theo hướng ngày càng tinh gọn. Số tiết truyền đạt trực tiếp trên lớp giảm nhiều
so với trước đây, trong khi yêu cầu đối với người học ngày càng cao. Trong điều
kiện như vậy thì những gì SV tiếp thu được từ nhà trường sẽ kém phong phú hơn
rất nhiều những điều họ tiếp thu được ở gia đình và xã hội. Do vậy, hơn lúc nào
hết, tầm quan trọng của tự học đối với SV đã trở thành yêu cầu cấp thiết và không
thể thiếu trong suốt quá trình học tập của chính bản thân họ.
Ý nghĩa, vai trò của việc tự học đối với SV được thể hiện như sau:
- Quá trình tự học giúp cho SV chiếm lĩnh tri thức một cách tự giác, tích
cực và độc lập. Tự học giúp cho SV nâng cao năng lực tư duy, tìm tòi khám phá
ra những vấn đề mới, nó giúp SV hiểu rõ bản chất của vấn đề một cách sâu sắc
nhất, một người SV tuy có đầy đủ mọi điều kiện để học tập (thầy giỏi, tài liệu
hay...) vẫn không thể thành công được nếu không tự mình đào sâu suy nghĩ.
- HĐTH giúp SV thu nhận được kiến thức dưới sự hướng dẫn trực tiếp của
GV trở nên vững chắc, sâu sắc, tạo ra cơ sở để vận dụng kiến thức đó vào thực
tiễn học tập.

- Tự học không những giúp SV không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu
quả học tập khi còn ngồi trên nghế nhà trường mà trong tương lai, họ sẽ trở thành
người cán bộ khoa học có năng lực, có thói quen và phương pháp tự học suốt đời.
- Ngoài việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập theo chương trình đào tạo,
nhờ tự học, SV còn nâng cao trình độ văn hoá chung cho mình để đáp ứng yêu cầu
của cuộc sống đặt ra.
- Ngoài ra, nếu tổ chức tốt công tác tự học sẽ giúp cho SV:
16


+ Phát triển tính tự giác, tích cực và tính độc lập nhận thức, khắc phục tính
thụ động, ỷ lại vào thầy hoặc người khác.
+ Làm quen với cách làm việc độc lập – tiền đề, cơ sở để nâng cao học vấn
đáp ứng sự phát triển của khoa học trong thực tiễn công tác sau này.
+ Bối dưỡng hứng thú học tập, rèn luyện ý chí phần đầu, đức tính kiên trì,
óc phê phán, nâng cao niềm tin năng lực bản thân.
+ Khai thác triệt để thời gian nhàn rổi trong SV
Tóm lại, trong điều kiện đào tạo theo hệ thống tín chỉ hiện nay thì tự học
được đặt lên hàng đầu quan trọng, nó yêu cầu SV phải chủ động tự học, coi tự học
là vấn đề bức thiết của bản thân mình. Tự học không chỉ là một nhân tố quan trọng
giúp SV trong lĩnh hội tri thức mà còn có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành
nhân cách của SV. Do đó, tổ chức tốt và quản lý tốt việc tự học của SV nhằm góp
phần to lớn vào việc nâng cao chất lượng đào tạo, tạo ra những công dân có ích
cho xã hội, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước thành công là việc làm cấp thiết.
1.3.2. Mục tiêu của quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú
Mọi hoạt động quản lý đều xuất phát từ mục tiêu quản lý. Mục tiêu quản lý
HĐTH của SV là làm cho quá trình tự học được vận hành đồng bộ, có hiệu quả
nhằm nâng cao chất lượng học tập. Cụ thể:
- Về nhận thức SV có nhận thức đúng đắn về mục đích của tự học trên cơ

sở đó có tình cảm, thái độ tốt đối với HĐTH của bản thân và ý thức tự học, tự rèn
luyện suốt đời.
- Về thái độ giúp SV biết tôn trọng và thực hiện đúng các quy định về tự
học, tự khắc phục khó khăn để tiến hành tự học, biết đấu tranh với những hành vi
không đúng trong học tập.
- Về hành vi rèn luyện tính kiên trì trong học tập, hình thành thói quen độc
lập trong suy nghĩ và hành động, nâng cao khả năng tự học, tự nghiên cứu. Hành
vi trên chính là sản phẩm của nhận thức, là biểu hiện cụ thể của SV đối với
HĐTH.
1.3.3. Nội dung quản lý hoạt động tự học của sinh viên nội trú
1.3.3.1. Quản lý hoạt động tự học
17


Quản lý HĐTH là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong quản lý giáo
dục nói chung và quản lý nhà trường nói riêng, là bộ phận cấu thành nên hệ thống
quản lý quá trình giáo dục, đào tạo học tập trong nhà trường. Quản lý HĐTH là
quản lý các hoạt động học tập tích cực của người học và các điều kiện đảm bảo
cho người học học tập tích cực, nhằm nâng cao hiệu quả học tập của người học và
hiệu quả đào tạo của cơ sở giáo dục. ”[12, tr.23].
Quản lý HĐTH của SV bao gồm hai quá trình cơ bản là quản lý HĐTH trong
giờ lên lớp và quản lý HĐTH ngoài giờ lên lớp. Quản lý HĐTH của SV là sự tác
động của chủ thể quản lý đến quá trình tự học của SV làm cho SV tích cực, chủ động
tự chiếm lĩnh tri thức bằng sự cố gắng nỗ lực của chính mình. Quản lý HĐTH của SV
có liên quan chặt chẽ với quá trình tổ chức giảng dạy của GV”[12, tr.23].
Như vậy, có thể hiểu: quản lý HĐTH là một hệ thống các tác động sư phạm
có mục đích, phương pháp, kế hoạch của các lực lượng giáo ḍuc trong và ngoài
nhà trường đến toàn bộ quá trình tự học của SV nhằm thúc đẩy SV tự giác, tích
cực, chủ động tự chiếm lĩnh tri thức bằng sự cố gắng nỗ lực của chính bản thân.
1.3.3.2. Nội dung quản lý hoạt động tự học.

Tự học là hình thức tổ chức dạy học mang tình chất cá nhân; người học tự
tổ chức quá trình nhận thức của mình, thể hiện tính tự giác, tích cực độc lập, sáng
tạo của bản thân; người dạy giữ vai trò chỉ đạo, định hướng, song không trực tiếp
can thiệp vào quá trình tự lĩnh hội của người học; tự học giúp cho người học
củngcố, mở rông, đào sâu, hệ thống hoá, khi quát hoá kiến thức, rèn luyện kỹ xảo,
tư duy độc lập, sáng tạo, vận dụng vào giải quyết các nhiệm vụ thực tiễn. Để tự
học đem lại hiệu quả cao đòi hỏi mỗi SV phải biết tự mình xây dựng kế hoạch
hođc tập, lựa chọn phương pháp tự học, tự tìm tòi chuẩn bị tài liệu, xác định thời
gian, địa điểm học tập ...
Như vậy, có thể nói HĐTH của SV bao gồm: Động cơ học tập, ké hoạch tự
học, nội dung tự học, phương pháp tự học, kỹ năng tự học, các điều kiện đảm bảo
cho HĐTH .... . [12, tr.22].
Nội dung quản lý HĐTH của SV bao gồm các nội dung chủ yếu sau: quản
lý việc bồi dưỡng động cơ tự học; xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học; xây

18


dựng nội dung tự học; bồi dưỡng phương pháp tự học; xây dựng kế hoạch kiểm tra
đánh giá kết quả tự học; các điều kiện đảm bảo HĐTH.
* Quản lý việc bồi dưỡng động cơ tự học
Mọi hoạt động của con người đều có mục đích, được thúc đẩy bởi động cơ,
động cơ hoạt động là lực đẩy giúp chủ thể vượt khó khăn để đạt được mục đích đã
định. HĐTH của SV phải được xây dựng bởi động cơ tự học, mà động cơ tự học
lại được hình thành từ nhu cầu bản chất của vấn đề giáo dục, trong đó hình thành
nhu cầu, động cơ tự học cho SV là yếu tố quyết định.
* Quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch tự học
Kế hoạch tự học giúp SV chia nội dung tự học theo thời gian một cách hợp
lý dựa trên yâu cầu, nhiệm vụ tự học, khả năng của bản thân và các điều kiện được
đảm bảo nhằm hướng tới việc nằm vững kiến thức của từng môn học. Có kế hoạch

tự học, SV sẽ thực hiện nhiệm vụ học tập một cách khoa học, năng động, sáng tạo
về hiệu quả hơn.
* Quản lý việc xây dựng nội dung tự học
Nội dung tự học là hệ thống kiến thức học tập có tính bắt buộc phải hoàn
thành và hệ thống kiến thức tự đào sâu, mở rộng các vấn đề, nội dung học tập mà
GV giảng, hướng dẫn trên lớp.
* Quản lý việc bồi dưỡng phương pháp tự học
Tự học phải được xác định bắt đầu từ mục đích, động cơ tự học đúng đắn,
qua đó hình thành cách học, biện pháp học, kỹ thuật học... Do vậy, SV cần phải
được hướng dẫn để có thể xây dựng được phương pháp tự học của bản thân theo
một kế hoạch hợp lý, là điều kiện đảm bảo giúp SV đạt hiệu quả học tập cao hơn.
* Quản lý việc xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá kết quả tự học
Kiểm tra việc xây dựng kế hoạch tự học của SV thường xuyên, liên tục và
thực hiện kế hoạch tự học theo những mục tiêu, yâu cầu, nhiệm vụ học tập nhằm
phát hiện những sai lệch giúp SV điều chỉnh kế hoạch tự học. Kiểm tra đánh giá
kết quả tự học là chức năng nhiệm vụ của GV và cán bộ quản lý thông qua hiệu
quả đào tạo của GV và chất lượng học tập của SV.
* Quản lý các điều kiện đảm bảo HĐTH
19


Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho việc học tập trên lớp, thời gian dành
cho tự học; sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, thiết bị đồ dùng dạy học. Trong
quản lý HĐTH của SV cần phải phối hợp chặt chẽ tất cả các nội dung trong mối
quan hệ thống nhất. Đồng thời cần phải phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục
trong và ngoài nhà trường để quản lý HĐTH trong và ngoài giờ lên lớp nhằm đảm
bảo thời gian tự học của SV.
1.3.3.3. Quản lý phương pháp tự học
Phương pháp tự học là những cách thức mà cá nhân người học sử dụng để
tiếp thu, xử lý nội dung học tập trong quá trình nhận thức của mình. Phương pháp

tự học có mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố của quá trình dạy học, bị chi phối
bởi các yếu tố đó, đặc biệt là phương pháp dạy. Với chức năng tổ chức, điều khiển
hoạt động nhận thức cho người học, phương pháp dạy có tác dụng định hướng
phương pháp tự học cho người học.
Nội dung quản lý phương pháp tự học, gồm:
+ Quản lý tri thức phương pháp tự học: Người học nắm mô hình, chức
năng của từng phương pháp cụ thể và sự sáng tạo phương pháp trong tự học.
+ Quản lý kỹ năng tự học: Nghe (giảng trên lớp, băng đĩa) đọc (giáo trình,
tài liệu thamkhảo khác...) ghi chép, trao đổi, xử lý số liệu, phân tích, tổng hợp, so
sánh của SV.

1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động tự
học sinh viên nội trú trường Cao đẳng
1.4.1. Yếu tố khách quan
a. Phương pháp giảng dạy
Hiện nay, với quan điểm: “Dạy học lấy người học làm trung tâm, nghĩa là
dạy học hướng vào người học”. Với quan điểm này, trong quá trình dạy học người
dạy hướng đến việc làm cho người học phát huy tính tự giác, tự sáng tạo, người
dạy là người định hướng, gợi mở cho người học có phương hướng biết cách thức
tìm tòi, suy nghĩ và năng động hơn trong quá trình học tập. Phải làm cho người
học tự mình tư duy để chiếm lĩnh tri thức, biến tri thức nhân loại thành của bản
thân mình.

20


Do đó, người dạy có phương pháp giảng dạy tốt, biết khơi dậy và phát huy
tính sáng tạo, tự học trong SV thì chất lượng học tập của người học sẽ được nâng
cao và ngược lại.
b. Nội dung dạy học

Nội dung dạy học được phân chia thành các nhóm sau:
- Nhóm nội dung chính trị – xã hội
- Nhóm nội dung khoa học – kỹ thuật – công nghệ
- Nhóm nội dung giáo dục thể chất và quốc phòng
Nội dung dạy trên là hệ thống tri thức, nó chưa đựng kỹ năng và phương
pháp học tập. Vì vậy, nó ảnh hưởng đến việc hình thành tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
của SV. Nếu nội dung dạy học phù hợp, đáp ứng được nhu cầu phát triển của xã
hội thì nó sẽ tác động một cách tích cực đến hứng thú, lòng đam mê, tính sáng tạo,
tự giác, tự nghiên cứu trong quá trình học tập.
c. Các yếu tố về điều kiện sống, điều kiện sinh hoạt
Các phương tiện học tập, tài liệu tham khảo,... phục vụ trực tiếp cho SV tự học
và tự học đạt kết quả. Tất cả các yếu tố này dù trong hoàn cảnh thuận lợi hay khó
khăn, nhưng nếu người học có ý chí, quyết tâm thì HĐTH vẫn đạt kết quả cao.
1.4.2. Yếu tố chủ quan
a. Nhận thức của SV về vấn đề tự học
Một số SV quan niệm rằng tự học là học khi không có GV bên cạnh, quan
niệm này ăn sâu trong suy nghĩ của một số bộ phận của SV. Đặt biệt một số SV
trong các trường CĐ, ĐH hiện nay, họ chưa nhận thức đúng đắn được vấn đề tự
học, chưa nhận thấy được rằng việc học trước hết là việc của bản thân người học,
muốn mình giỏi lên thì không có con đường nào khác là phải học, mà cốt lõi là tự
học, vì không ai có thể học hộ, học thay cho bản thân mình. Do vậy, vấn đề này
ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập của SV trong các trường CĐ, ĐH
hiện nay.
b. Động cơ tự học
Động cơ là yếu tố thúc đẩy sự say mê và nhiệt tình của con người đối với
công việc bao gồm cả các yếu tố bên trong và bên ngoài.
21



×